Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP

Tóm tắt Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP: ... bất kỳ máy tính nào chẳng cần quan tâm tới cái gì là client hay cái gì là server. Ứng dụng Web thì khác hẳn, phải có một mô hình server có thể là một máy tính làm server thôi, nhằm tập trung hoá việc xử lý dữ liệu. Còn các client, còn được hiểu nôm na là máy tính của người sử dụng phải được nối...cho $a; } ?> c. Phát biểu elseif Trong trường hợp có nhiều hơn 2 điều kiện tùy chọn thì bạn phải chọn phát biểu elseif <?php $soluong=10; if($soluong<10) $giamgia=10; elseif ($soluong>=10 && $soluong<=20) $giamgia=20; elseif ($soluong>20 && $soluong<=30) $giam...duFirst Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP 42 Đánh dấu check vào mục NEW để tạo mới các bảng này trong database mới. Click phím next, cửa sổ sau xuất hiện: Nếu bạn muốn điều chỉnh cấu trúc từng bảng thì thao tác trên cửa sổ này. Click phím next, cửa sổ sau xuất hiện: eduFi...

pdf64 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 biểu Select với AS 
· Cho phép thay đổi tên fiield hay đặt tên mới cho 1 gia trị tính tóan trong select 
Select productname, count(productid) as tongso, Sum(unitprice) as tonggia, max(unitprice) 
as giacaonhat,min(unitprice) as giathapnhat, AVG(unitprice) as giatrungbinh from 
products group by productID 
f) Phát biểu Select với các hàm thư viện 
Ø Các hàm sử lý chuỗi 
· Hàm ASCII : cho biết mã ASCII của ký tự 
Select ASCII(‘A’) 
· Hàm CHAR : cho biết ký tự tương ứng với mã ASCII 
Select CHAR(65) 
· Hàm UPPER: Chuyển sang chữ hoa 
Select UPPER(‘hoa sen’) 
Hiển thị danh sách tên khách hàng toàn chữ hoa 
Select CustomerID,Upper(Contactname) as TenKH from customers 
· Hàm LOWER: Chuyển sang chữ thường 
eduFirst 
Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP 52
Select LOWER(‘HOA SEN’) 
Hiển thị danh sách tên khách hàng toàn chữ thường 
Select CustomerID, Lower(Contactname) as TenKH from customers 
· Hàm LTRIM: Cắt bỏ khỏang trắng bên trái chuỗi 
Select LTRIM(‘ hoa sen’) 
· Hàm RTRIM: Cắt bỏ khỏang trắng bên phải chuỗi 
Select RTRIM(‘hoa sen ’) 
· Hàm LEFT: Trích n ký tự bên trái của chuỗi 
Select LEFT(‘hoa sen’,2) 
Lấy 3 ký tự đầu của cột Country 
Select contactname, left(country,3) as Quoctich from customers 
· Hàm RIGHT: Trích n ký tự bên phải của chuỗi 
Select RIGHT (‘hoa sen’,3) 
Lấy 3 ký tự cuối của cột CustomerID 
Select right(CustomerID,3) as makh , contactname from customers 
· Hàm INSTR: Cho biết vị trí của chuỗi con trong chuỗi mẹ 
Select INSTR(‘Truong Hoa Sen’ ,‘Hoa’) 
Ø Các hàm sử lý số 
· Hàm SQRT: cho căn bậc 2 của 1 số 
Select SQRT(100) 
· Hàm ROUND: làm tròn số lẻ : - làm tròn phần nguyên, + làm tròn phần số lẻ 
Select ROUND(143.69,1) à 143.7 hay Select ROUND (143.69,-1) à 140 
Làm tròn đơn giá còn 1 số lẻ 
Select ProductName, round(unitprice,1) from products 
Ø Các hàm sử lý thời gian 
· Hàm CurDate: Cho ngày hiện hành của hệ thống 
Select Curdate() as ‘Hom Nay la’ 
· Hàm CurTime: Cho giờ hiện hành của hệ thống 
Select CurTime() as ‘Bay gio la’ 
· Hàm Day (ngay): Trích ngày 
Select Day(Curdate()) as ‘Trich ngay’ 
· Hàm Month (ngay): Trích tháng 
Select Month(Curdate()) as ‘Trich thang’ 
· Hàm Year (ngay): Trích năm 
Select Year(Curdate()) as ‘Trich nam’ 
eduFirst 
Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP 53
· Hàm DayofMonth (ngay): Cho biết ngày thứ mấy trong tháng 
Select DayofMonth (Curdate()) as ‘Ngay trong thang’ 
· Hàm DayofYear (ngay): Cho biết ngày thứ mấy trong năm 
Select DayofTear (Curdate()) as ‘Ngay trong nam’ 
· Hàm DayofWeek (ngay): Cho biết ngày thứ mấy trong Tuần 
Select Dayofweek (Curdate()) as ‘Ngay trong tuần’ 
Ví dụ : 
· Lấy ra các hóa đơn đặt hàng trong tháng 8 
Select * from orders where month(orderdate)=8 
· Lấy ra các hóa đơn đã giao hàng trong tháng 2 và tháng 4 năm 1995 
Select * from orders where month(Shippeddate) in(2,4) and year(Shippeddate)=1995 
· Lấy ra các hóa đơn đặt hàng trong 10 ngày đầu tiên của tháng 8/1994 
Select * from orders where day (orderdate) <=10 and month(orderdate)=8 and 
year(orderdate)=1994 
g) Phát biểu Select với Limit N,M 
· Cho phép truy vấn số lượng record từ vị trí thứ n (bắt đầu bằng 0) 
 select * from orders limit 2,10 
· Lấy 10 record đầu tiên 
 select * from orders limit 0,10 
· Lấy 10 hóa đơn đặt hàng mới nhất 
 select * from orders order by orderdate desc limit 0,10 
h) Phát biểu Select với Distinct 
· Lọai bỏ các record có field chỉ định trùng lắp 
Select distinct employeeID from orders 
Cho biết đã có các khách hàng từ các quốc gia nào đã giao dịch mua bán hàng hóa 
Select distinct(Country) from customers 
i) Phát biểu Select với Case 
· Tạo một field mới với giá trị có điều kiện từ các fileds khác (tạo mới cột taxproduct với đie72u 
kiện sau : nếu hàng trong kho dưới 30 mặt hàng thì miễn thuế, còn lại thì tính 2% tổng thành tiền ) 
select unitprice,unitsinstock , (case when unitsinstock<=30 then 0 else unitprice * 
unitsinstock * 2/100 end) as TaxProduct from products 
b. Phát biểu INSERT 
Ø Insert dữ liệu vào bảng lấy giá trị cụ thể 
Cú pháp : INSERT INTO [] 
 VALUES (giá trị cho từng field) 
eduFirst 
Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP 54
· Thêm 1 record vào bảng products 
INSERT INTO products(productid, productname, supplierid,categoryid, Quantityperunit, 
unitprice, unitsinstock,unitsonorder,reorderlevel,discontinued) 
VALUES (78, 'CoCA CoLA', 12, 2, '12 boxes', 13, 32, 0, 15, 0) 
· Thêm 1 record theo thứ tự field trong cấu trúc 
 INSERT INTO products VALUES (78, 'CoCA CoLA', 12, 2, '12 boxes', 13, 32, 0, 15, 0) 
Ø Insert dữ liệu vào bảng từ giá trị của bảng khác 
· Lấy các order của nhân viên số 5 cập nhật vào bảng orderlist 
Insert into orderslist select * from orders where employeeid=5 
c. Phát biểu UPDATE 
Cú pháp : UPDATE 
 SET =,= 
 WHERE 
· Cập nhật giá trị cụ thể 
 Update Products Set Productname='PEP SI COLA', SupplierID=14 Where Productid=78 
· Cập nhật giá trị 1 field lấy từ giá trị field khác 
 Update Products Set UnitPrice= UnitPrice*10 Where Productid=78 
· Cập nhật giá trị 1 field lấy từ giá trị field của bảng khác 
 Update products set unitprice=(select Max(orderid) from orders) where productid=78 
· Cập nhật giá trị 1 field cụ thể với điều kiện từ bảng khác 
Update Orders set ShipRegion='Paris' where Customerid in(select customerID from 
customers where country='France') 
d. Phát biểu DELETE 
Cú pháp : DELETE FROM 
 WHERE 
· Xóa record với điều kiện cụ thể 
 Delete from orders where orderid=’10210’ 
· Xóa record theo qui tắc có ràng buộc quan hệ với bảng khác 
Delete from orders where Customerid in(select customerID from customers where 
country='France') 
e. Phát biểu SQL dạng JOIN 
Ø INNER JOIN : Lấy ra nội dung của 2 hay nhiều bảng với điều kiện 2 bên cùng thỏa chung điều 
kiện ràng buộc. 
eduFirst 
Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP 55
Cú pháp : SELECT [field1, field2] 
 FROM [tên bảng 1] 
 INNER JOIN [tên bảng 2] 
 ON [điều kiện joint] 
 WHERE 
 ORDER BY [field] 
· Lấy danh sách các order kèm theo tên khách hàng và công ty đặt hàng 
select orderid,orders.customerid,contactname,orderdate from orders inner join customers 
on customers.customerid=orders.customerid order by orderid 
· Hiển thị nội dung tòan bộ 2 bảng orders và customers của những order trong tháng 8 
select a.*,b.* from orders a inner join customers b on a.customerid=b.customerid where 
month(orderdate)=8 
Ø LEFT JOIN : Lấy ra nội dung của 2 bảng kết hợp nhau theo điêu kiện : Những record của bảng 
bên trái tồn tại ứng với những mầu tin ở bảng bên phải không tồn tại. 
Cú pháp : SELECT [field1, field2] 
 FROM [tên bảng bên trái] 
 LEFT JOIN [tên bảng bên phải] 
 ON [bảng trái.field=bảng pảhi .field] 
 WHERE 
 ORDER BY [field] 
· Lấy ra tất cả những khách hàng mà đã order hàng và cả những khách hàng chưa orders hàng bao 
giờ 
select a.*,b.* from Customers a left join orders b on a.customerid=b.customerid order by 
b.orderid. 
Ø RIGHT JOIN : Lấy ra nội dung của 2 bảng kết hợp nhau theo điêu kiện : Những record của bảng 
bên phải tồn tại ứng với những mầu tin ở bảng bên phải không tồn tại. 
Cú pháp : SELECT [field1, field2] 
 FROM [tên bảng bên trái] 
 RIGHT JOIN [tên bảng bên phải] 
 ON [bảng trái.field=bảng pảhi .field] 
 WHERE 
 ORDER BY [field] 
· Lấy ra tất cả những khách hàng mà đã order hàng và cả những khách hàng chưa orders hàng bao 
giờ 
select a.*,b.* from Orders a Right join Customers b on a.customerid=b.customerid order 
by b.orderid. 
f. Phát biểu SQL dạng UNION 
Ø Union dùng để nối 2 hay nhiều câu truy vấn dạng select lại với nhau. 
eduFirst 
Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP 56
Ø Tất cả nhưng truy vấn trong UNION phải cùng số fields. Nếy truy vấn thứ nhất có 2 cột thì truy 
vấn thứ 2 sử dụng UNION phải có 2 fields tương tự. 
Ø Kiểu dữ liệu trong các fields của truy vấn thứ 2 phải tương thích với kiểu dữ liệu các cột tương 
ứng trong truy vấn thứ nhất. 
· Bảng orders chứa danh sách các order của khách hàng thân thiết còn bảng orderlist chưa danh 
sách các order của khách hàng vãng lai. Ta muôn có 1 danh sách các order của 2 lọai khách hàng 
này thì dùng UNION 
Select companyname,contactname,city, ’khach hang’ as loaidoituong from customers 
UNION 
Select companyname,contactname,city, ’nha cung cap’ from Suppliers 
g. Phát biểu SQL dạng CREATE 
 a. Tạo 1 database 
Cú pháp : CREATE DATABASE [Database Name] 
· Tạo mới database QuanLyDichVu 
Create Database QuanLyDichVu 
 b. Tạo mới 1 table 
Cú pháp : CREATE TABLE [TableName] 
 ([tênfield1 kiểudữliệu thuộctính], [tênfield2 kiểudữliệu thuộctính),. , 
 PRIMARY KEY ([tên field]) 
 INDEX ([Tên field]) 
· Tạo mới bảng KHACHANG 
Create Table KHACHHANG 
( 
CustID int(3) unsigned NOT NULL auto_increment, 
Username varchar(20) NOT NULL DEFAULT ‘’, 
PassWord varchar(10) NOT NULL DEFAULT ‘’, 
CustName varchar(50), 
Address varchar(100), 
Tel varchar(20), 
PRIMARYKEY (CustID), 
INDEX (CustID) 
) 
h. Phát biểu SQL dạng DROP 
 a. Xóa 1 database 
Cú pháp : DROP DATABASE [Database Name] 
eduFirst 
Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP 57
· Xóa database QuanLyDichVu 
Drop Database QuanLyDichVu 
 b. Xóa 1 table 
Cú pháp : DROP TABLE [Table1,Table 2] 
· Xóa bảng orders và customers 
Drop Table Orders,Customers 
VII. Lập trình PHP với cở sở dữ liệu 
1. Kết nối cơ sở dữ liệu 
PHP cung cấp hàm kết nối cơ sở dữ liệu có cú pháp như sau : 
 $link = mysql_connect ("localhost", "root", ""); 
 if(!$link) 
 { 
 echo "not connection!"; 
 exit; 
 } 
echo "connection ok!"; 
mysql_select_db("intershop", $link); 
Cách khác : 
 $link = mysql_connect ("localhost", "root", "") 
 or die ("Could not connect to MySQL Database"); 
 echo "connection ok!"; 
 mysql_select_db("intershop", $link); 
2. đóng kết nối cơ sở dữ liệu 
Sau khi khai thác CSDL bạn nên đóng lạ thông qua cú pháp sau : 
 $link = mysql_connect ("localhost", "root", "") 
 or die ("Could not connect to MySQL Database"); 
 echo "connection ok!"; 
 mysql_select_db("Northwind ", $link); 
. 
mysql_close($link); 
3. Truy vấn cơ sở dữ liệu 
a. Mở 1 recordset 
Ta dùng hàm mysql_query() với các tham số sau : 
cú pháp : mysql_query(chuỗi sql language) 
 mysql_query(chuỗi sql language, biến kết nối DB) 
<?php 
$link = mysql_connect ("localhost", "root", "") 
 or die ("Could not connect to MySQL Database"); 
 echo "connection ok!"; 
 mysql_select_db("Northwind ", $link); 
$sql=”select * from customers”; 
$rec=mysql_query($sql,$link); 
?> 
eduFirst 
Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP 58
b. Đếm số lượng records 
Ta dùng hàm mysql_num_rows() 
<?php 
$link = mysql_connect ("localhost", "root", "") 
 or die ("Could not connect to MySQL Database"); 
 echo "connection ok!"; 
 mysql_select_db("Northwind", $link); 
$sql=”select * from customers”; 
$rec=mysql_query($sql,$link); 
$i= mysql_num_rows($rec); 
echo “tong so record : $i”; 
mysql_close($link); 
?> 
c. Đọc từng record từ recordset 
Ta dùng hàm mysql_fetch_array() để đọc từng record trong biến $rec, nếu không tồn tại record nào trong 
$rec thì hàm sẽ khôngthực hiện: 
 MA KH 
 TEN CONG TY 
 TEN KH 
<?php 
$link = mysql_connect ("localhost", "root", "") 
 or die ("Could not connect to MySQL Database"); 
 echo "connection ok!"; 
 mysql_select_db("northwind", $link); 
$sql="select * from customers"; 
$result=mysql_query($sql,$link); 
$i= mysql_num_rows($result); 
echo "tong so record : $i"; 
 if ($i!=0) 
 { 
 while ($row=mysql_fetch_array($result)) 
 { 
 //lay gia tri tung field 
 $makh= $row["CustomerID"]; 
 $tenct=$row["CompanyName"]; 
 $tenkh=$row["ContactName"]; 
 echo "$makh"; 
 echo "$tenct"; 
 echo "$tenkh"; 
 } 
 } 
?> 
<?php 
mysql_close($link); 
?> 
BẠn cũng có thể đọc từng record bằng hàm mysql_fetch_row như sau : 
eduFirst 
Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP 59
 MA KH 
 TEN CONG TY 
 TEN KH 
<?php 
$link = mysql_connect ("localhost", "root", "") 
 or die ("Could not connect to MySQL Database"); 
 echo "connection ok!"; 
 mysql_select_db("northwind", $link); 
$sql="select * from customers"; 
$result=mysql_query($sql,$link); 
$i= mysql_num_rows($result); 
echo "tong so record : $i"; 
 if ($i!=0) 
 { 
 while ($row=mysql_fetch_row($result)) 
 { 
 //lay gia tri tung field 
 $makh= $row[0]; 
 $tenct=$row[1]; 
 $tenkh=$row[2]; 
 echo "$makh"; 
 echo "$tenct"; 
 echo "$tenkh"; 
 } 
 } 
?> 
<?php 
mysql_close($link); 
?> 
Bạn cũng có thể dùng hàm mysql_fetch_object để lấy từng record như sau : 
 MA KH 
 TEN CONG TY 
 TEN KH 
<?php 
$link = mysql_connect ("localhost", "root", "") 
 or die ("Could not connect to MySQL Database"); 
 echo "connection ok!"; 
 mysql_select_db("northwind", $link); 
$sql="select * from customers"; 
$result=mysql_query($sql,$link); 
$i= mysql_num_rows($result); 
echo "tong so record : $i"; 
 if ($i!=0) 
 { 
eduFirst 
Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP 60
 while ($row=mysql_fetch_object($result)) 
 { 
 //lay gia tri tung field 
 $makh= $row->CustomerID; 
 $tenct=$row->CompanyName; 
 $tenkh=$row->ContactName; 
 echo "$makh"; 
 echo "$tenct"; 
 echo "$tenkh"; 
 } 
 } 
?> 
<?php 
mysql_close($link); 
?> 
VIII. Điều khiển session 
· Để khởi tạo 1 session trên trang web bạn dùng lệnh session_start(). 
· Để lấy id của 1 session hiện hành bạng dùng lệnh $myvalue=session_id(); 
· Để khai báo 1 biến session bạn dùng lệnh session_register("biến") 
<?php 
 session_start(); 
 $suid="admin"; 
 $semail="admin@saigoninfotech.com"; 
 $sfullname="Pham Huu Khang"; 
 session_register("suid"); 
 session_register("semail","sfullname"); 
?> 
· Trên trang khác để lấy giá trị của biến session đã khai báo ban thực hiện 
<?php 
 session_start(); 
echo "Userid: $suid."; 
 echo "email: $semail."; 
 echo "Fullname: $sfullname."; 
?> 
· Để kiểm tra biến session nào còn hiệu lực hay không thì dùng lệnh session_is_registered 
· Để Hủy bỏ 1 biến session còn hiệu lực dùng lệnh session_unregister 
<?php 
 session_start(); 
 echo "Userid: $suid."; 
 echo "email: $semail."; 
 echo "Fullname: $sfullname."; 
 $result=session_is_registered("suid"); 
 if($result==1) 
 { 
 session_unregister("suid"); 
 } 
?> 
· Để xóa bỏ tất cả biến session còn hiệu lực dùng lệnh session_unset(), nếu bạn muốn kết thúc tất 
cả các biến session thì dùng lệnh session_destroy() 
<?php 
 session_start(); 
eduFirst 
Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP 61
 $id=""; 
 if (session_is_registered("suid")) 
 { 
 $id=$suid; 
 session_unset(); 
 session_destroy(); 
 } 
?> 
IX. Điều khiển Cookie 
· Tạo mới 1 biến cookie dùng cú pháp : setcookie(“tên biến”,giá trị) 
<?php 
 $myvalue="You are visited our site"; 
 setcookie("intershop",$myvalue); 
?> 
· Lấy giá trị của 1 biến cookie thực hiện như sau : 
<?php 
 $myvalue=$HTTP_COOKIE_VARS["intershop"]; 
 echo "Get cookie: ".$myvalue.""; 
?> 
X. Truy vấn dữ liệu file trong PHP 
1. Mở file 
Trong PHP để mở 1 file trên máy chủ bạn dùng hàm fopen có cu pháp sau : 
$biến=fopen(tên file với đầy đủ đuờng dẫn, chế độ mở file) 
Bảng chế độ mở file 
Mode Diễn giải 
r Mở file dưới dạng Read-only 
r+ Mở file dưới dạng Read-Write 
w Mở file dưới dạng Write-only 
w+ 
Mở file dưới dạng Write-Read. Nếu file này tồn 
tại, nội dung sẽ bị xóa, nếu file không tồn tại 
chúng sẽ được tạo ra 
a 
Mở file dưới dạng Append. Ghi dữ liệu từ phần 
cuối file trở đi, trong trường hợp file không tồn 
tại chúng sẽ được tạo ra 
a+ 
Mở file dưới dạng Append. Ghi dữ liệu từ đầu 
file trở đi, trong trường hợp file không tồn tại 
chúng sẽ được tạo ra 
<?php 
 $f="c:\hopdong\\thanhly.txt"; 
 $ft=fopen($f,"a"); 
?> 
Bạn có thể mở file thông qua Ftp hay HTTP 
<?php 
 $f="ftp://www.abc.com/listcard.txt"; 
 $ft=fopen($f,"a"); 
 $f=""; 
 $ft=fopen($f,"a"); 
?> 
Để kiểm tra việc mở file có được hay không ta dùng cơ chế bẫy lỗi bằng cách dùng dấu @ 
trước biến $f 
<?php 
eduFirst 
Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP 62
 $f="c:\hopdong\\thanhly.txt"; 
 @ $ft=fopen($f,"a"); 
 if (!$ft) 
 { 
 echo "Your Orders could not process in this time"; 
 echo "Please check your system and try again!"; 
 } 
else 
 echo "Open file ok!"; 
?> 
2. Đọc nội dung trên file 
· Để đọc nội dung trên 1 file bạn dùng hàm fgets(biến file, số ký tự) 
· Để biết được nội dung file đã hết hay chưa bạn dùng hàm feof(), hàm này cho giá trị true khi 
con trỏ đến cuối file. 
<?php 
 $f="c:\hopdong\\thanhly.txt"; 
 @ $ft=fopen($f,"r"); 
 if(!$ft) 
 { 
 echo "No Orders Pending, Please try later!"; 
 exit; 
 } 
 else 
 { 
 echo "Orders Processing"; 
 while (!feof($ft)) 
 { 
 $order=fgets($ft,10); 
 echo $order.""; 
 } 
 } 
 echo "Read file successfull!"; 
?> 
· Để đọc tòan bộ nội dung fiel bạn nên dùng hàm readfile() 
<?php 
 $f="c:\hopdong\\thanhly.txt"; 
 @ $order=readfile($f); 
 if(!$order) 
 { 
 echo "No Orders Pending, Please try later!"; 
 exit; 
 } 
 else 
 { 
 echo "Orders Processing"; 
 echo $order; 
 } 
 echo "Read file successfull!"; 
?> 
eduFirst 
Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP 63
3. Ghi dữ liệu vào file 
Muốn ghi file thì thư mục chưa các file cần ghi phải cấp quyền modify cho user Internet Guest 
Account. 
· Để ghi nội dung vào file bạn dùng hàm fwrite(biến file, nội dung) 
<?php 
 $f="c:\hopdong\\thanhly.txt"; 
 @ $ft=fopen($f,"a"); 
 if (!$ft) 
 { 
 echo "Your Orders could not process in this time"; 
 echo "Please check your system and try again!"; 
 } 
 else 
 { 
 $f="Your Orders have been write in this time"; 
 fwrite($ft,$f); 
 echo "Write to file successfull!"; 
 } 
?> 
· Khi ghi dữ liệu ra file bạn có thể dúng \t để nhảy tab hay \n để xuống hàng 
<?php 
 $f="c:\hopdong\\thanhly.txt"; 
 @ $ft=fopen($f,"a"); 
 if (!$ft) 
 { 
 echo "Your Orders could not process in this time"; 
 echo "Please check your system and try again!"; 
 } 
 else 
 { 
 $p=10; 
 for($q=1;$q<=5;$q++) 
 { 
 $outstring=$q." bottle\t".$p; 
 $outstring=$outstring. " vnd\t".$q*$p."\n"; 
 fwrite($ft,$outstring); 
 } 
 echo "Write to file successfull!"; 
 } 
?> 
4. Đóng file 
Sau khi mở file để đọc hay ghi bạn file đóng file lại bằng hàm fclose(biến file) . Hàm trả về true nếu 
đóng file thành công, còn không trả về false. 
5. Kiểm tra file 
Khi mở file thông thường b5n nên kiểm tra xem file đó có tồn tại hay không bạn nên dùng hàm 
file_exists() 
<?php 
 $f="c:\hopdong\\thanhly.txt"; 
 //Kiem tra file 
 if (!file_exists($f)) 
 { 
eduFirst 
Giáo trình Lập trình ứng dụng Web với ngôn ngữ PHP 64
 echo "No Orders Pending, Please try later!"; 
 exit; 
 } 
 else 
 { 
 $order=readfile($f); 
 echo "Orders Processing"; 
 echo $order; 
 } 
 echo "Read file successfull!"; 
?> 
6. Kiểm tra dung lượng của file 
Khi mở file để biết được dung lượng của file đó bao nhiêu. Hàm filesize() cho biết tổng số byte của file 
cần mở. 
<?php 
 $f="c:\hopdong\\thanhly.txt"; 
 //Kiem tra file 
 if (!file_exists($f)) 
 { 
 echo "No Orders Pending, Please try later!"; 
 exit; 
 } 
 else 
 { 
 $size=filesize($f); 
 echo "Size of Orders Processing "; 
 echo "is $size byte(s)"; 
 } 
?> 
7. Xóa file 
Để xó hẳn 1 file trên máy chủ bạn dùng unlink() với đầy đủ đường dẫn của file cần xóa. Tuy nhiên bạn 
nên kiển tra trước file đó có tồn tại hay không trườc rồi mới xóa. 
<?php 
 $f="c:\hopdong\\thanhly.txt"; 
 //Kiem tra file 
 if (!file_exists($f)) 
 { 
 echo "No Orders Pending, "; 
 echo "Please try later!"; 
 exit; 
 } 
 else 
 { 
 $ok=unlink($f); 
 if ($ok) 
 echo "File have been deleted!"; 
 else 
 echo "File could not delete!"; 
 } 
?> 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_trinh_ung_dung_web_voi_ngon_ngu_php.pdf