Giáo trình Mạch điện - Nguyễn Thành Nam (Phần 2)

Tóm tắt Giáo trình Mạch điện - Nguyễn Thành Nam (Phần 2): ...aãn ôû giaù trò ñònh möùc: Gi¸o tr×nh M¹ch ®iÖn NguyÔn Thµnh Nam Khoa §iÖn - §iÖn Tö C§ NghÒ Nam §Þnh 123 Ñoà thò veùc tô cho treân hình b. Ta cã:   BA III0 d. Khi pha C caét ñieän, ñoàng thôøi neáu daây trung tính bò ñöùt maïch ñieän coøn laïi nhö hình a. Caùc boùng ñeøn ph... yï vç laì nhæîng cæía ngoî trao, nháûn nàng læåüng, tên hiãûu nãn " doìng chaíy vaìo mäüt cæûc trãn cæía phaíi bàòng doìng chaíy ra cæûc kia". Âáy chênh laì âiãöu kiãûn cuía maûng hai cæía laì maûng 4 cæûc (cuîng nhæ goüi maûng mäüt cæía laì maûng hai cæûc). Caïch goüi naìy khäng âæåüc roî vç...Ön - §iÖn Tö C§ NghÒ Nam §Þnh 153 Ch­¬ng 6 Quá trình quá độ Bµi 1: Kh¸i niÖm vÒ qu¸ tr×nh qu¸ ®é trong m¹ch ®iÖn 1. Kh¸i niÖm vÒ qu¸ tr×nh qu¸ ®é trong m¹ch ®iÖn Nh­ ta ®· biÕt, m¹ch ®iÖn tån t¹i ë hai chÕ ®é : - ChÕ ®é x¸c lËp: M¹ch ®iÖn ®i vµo lµm viÖc sau khi ®ãng nguån víi thêi g...

pdf73 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Mạch điện - Nguyễn Thành Nam (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m, tích phân, trong phương 
trình, ứng với L, C trong sơ đồ ), nên năng lượng phải tăng, giảm liên tục,không 
thể tăng giảm đột ngột vì công suất nguồn là hữu hạn( không có nguồn vô cùng 
lớn). Vì vậy cần có thời gian để năng lượng trong các kho phân bố lại dần từ 
trạng thái cũ sang trạng thái mới. 
 Tức là ở một trạng thái, các kho có mức năng lượng nhất định, khi chuyển 
sang trạng thái khác cần có thời gian để phân bố lại năng lượng các kho ứng với 
chế độ mới. Thời gian đó chính là thời gian quá độ. 
c. Ta thấy quá trình quá độ ở các TBĐ mặc dù xảy ra trong thời gian rất ngắn( cỡ 
10-3 s ), song ở chế độ này điện áp, dòng điện trên các phần tử có quy luật biến 
thiên rất phức tạp, có thể xuất hiện quá điện áp hoặc quá dòng điện. Cho nên cần 
phải xét chế độ này để hạn chế các tác hại và tính toán, thiết kế hệ thống bảo 
vệ...Ví dụ: có thể gặp quá trình quá độ khi mở máy các động cơ điện, khi sự cố 
đường dây truyền tải điện, khi sét đánh đường dây tải điện... lúc này ta cần phải 
hiểu biết quá trình quá độ để chấm dứt sớm quá trình quá độ, tính toán hệ thống 
bảo vệ khi có sự cố. Cũng có một số ít trường hợp quá trình quá độ là quá trình 
làm việc thường xuyên của thiết bị điện như các mạch tạo xung. 
2. Phân loại bài toán quá trình quá độ. 
a. Theo nội dung: 
 + Bài toán phân tích: Là bài toán QTQĐ biết kết cấu , thông số, kích thích. 
Cần giải ra nghiệm QTQĐ x(t), từ đó xét tính chất nghiệm để đánh giá quá trình. 
 + Bài toán tổng hợp- hiệu chỉnh: Là bài toán xác định hiệu chỉnh cấu trúc, 
các hệ số, đặc tính phần tử sao cho quá trình có những tính chất, dáng điệu cần 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
157
thiết biết trước. 
b. Theo tính chất mạch điện: 
 + Bài toán QTQĐ tuyến tính: Vận dụng tính chất xếp chồng của mạch tuyến 
tính để đưa ra các phương pháp tính QTQĐ mạch tuyến tính một cách thuận tiện 
tránh sa vào việc đơn thuần toán học giải hệ phương trình vi phân cho thỏa mãn 
sơ kiện. Các phương pháp như sau: 
- PP tích phân kinh điển: xqđ = xxl + xtd thực chất là sự xếp chồng nghiệm 
quá trình xác lập sau đóng mở với nghiệm tự do để được nghiệm quá độ. 
- PP TP Duhament. 
- PP Toán tử Laplace là phương pháp thay vì giải hệ phương trình vi phân 
thời gian thỏa mãn sơ kiện bằng giải hệ phương trình đại số ảnh toán tử Laplace 
có chứa sơ kiện. 
 + Bài toán quá độ phi tuyến: Là bài toán giải hệ phương trình vi phân phi 
tuyến cho thỏa mãn sơ kiện. Ta đã biết với hệ phương trình phi tuyến không có 
phương pháp chung nào để giải mà chỉ có các phương pháp giải gần đúng cho 
từng bài toán QTQĐ cụ thể. 
3. Các luật đóng mở 
a. Luật đóng mở 1: 
Phát biểu như sau: “ Tổng điện tích ở một đỉnh phải liên tục nói chung cũng như 
nói riêng ở thời điểm đóng mở “ 
 Biểu thức theo biến q: 
 Biểu thức theo biến uC: 
Khi bài toán chỉnh, không có vòng thuần dung thì: uC(+0) = uC(- 0) 
Vậy luật đóng mở 1 của bài toán chỉnh là : “ Điện áp trên tụ điện phải liên tục 
tại thời điểm đóng mở “. 
b. Luật đóng mở 2: 
 Phát biểu như sau: “ Tổng từ thông móc vòng trong một vòng kín phải liên 
tục nói chung, cũng như nói riêng tại thời điểm đóng mở “. 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
158
 Biểu thức theo biến : 
 Biểu thức theo biến iL : 
Khi bài toán chỉnh không tồn tại tập cắt thuần L thì có: iL(+0) = iL(- 0). Nên luật 
đống, mở 2 của bài toán chỉnh là: “ Dòng điện qua cuộn cảm phải liên tục tại 
thời điểm đóng mở “ 
 Bài 2: tính toán thông số trong quá trình quá độ 
1. Phép biến đổi Lap-lace. 
a. Phép biến đổi Laplace thuận. 
 Nếu hàm f(t) hàm biến thực thỏa mãn điều kiện Điriclet thì: 
 Hàm f(t) như vậy gọi là hàm gốc. Các phép tính lên hàm gốc là đạo hàm, 
tích phân... phân bố trong không gian, gốc là hệ phương trình vi phân theo t. 
Hàm F(p) gọi là hàm ảnh Laplace của gốc f(t), F(p) là hàm biến phức trong đó 
p=  + j. 
 Vậy phép biến đổi Laplace thuận chuyển (ánh xạ) hàm gốc thực f(t) thành 
hàm ảnh F(p) biến phức, phân bố trong không gian ảnh, tức là ta có quan hệ 
dóng đôi: f(t)  F(p) 
Biến đổi Laplace là biến đổi một phía, ảnh của nó không phụ thuộc vào hàm f(t) 
ở t 0 
b. Phép biến đổi Laplace ngược. 
Có công thức Rieman – Mellin để tìm hàm gốc f(t) theo hàm ảnh F(p) như sau: 
Công thức trên được gọi là phép biến đổi Laplace ngược. 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
159
c. Các định lý, tính chất cơ bản của phép biến đổi Laplace. Các định lý ảnh gốc. 
 + Tính chất tuyến tính: 
ảnh của tổ hợp tuyến tính các hàm fk(t) cũng là một tổ hợp tuyến tính của các 
ảnh Fk(p). 
 + ảnh Laplace của đạo hàm gốc: 
Tìm ảnh Laplace của (t): 
Dùng phương pháp toán phân đoạn để thực hiện tích phân trên: 
Thay vào biểu thức tích phân ta được: 
Được ảnh Laplace của đạo hàm gốc : (p) = pF(p) – f(0) 
 Phát biểu là: ảnh của đạo hàm hạng 1 lên gốc bằng tích p với ảnh hàm gốc 
đó trừ đi sơ kiện của gốc (giống ảnh phức của đạo hàm điều hòa bằng tích j với 
ảnh phức hàm điều hòa nào đó; có khác là ảnh phức gắn với bài toán xác lập 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
160
hình sin nên không quan tâm đến sơ kiện). 
 Có thể nói phép đạo hàm lên gốc gióng đôi với phép nhân với p ảnh của gốc 
đó trừ đi sơ kiện: 
Chứng minh được f(0) = f(- 0) nên có: 
 Từ công thức thấy sơ kiện bài toán có trong ảnh của đạo hàm gốc, tức là 
thông tin về sơ kiện có trong ảnh của đạo hàm và vì chỉ cần f(-0) nên không phân 
biệt bài toán chỉnh hay không chỉnh khi giải quá trình quá độ bằng phương pháp toán tử. 
Khi điều kiện đầu bằng 0 thì có : 
Vậy muốn xác định ảnh của đạo hàm gốc cần phải tính sơ kiện của bài toán. 
+ ảnh của tích phân gốc : 
Ta có ảnh của tích phân hàm gốc bằng ảnh của gốc đó chia cho p, hay phép tích phân 
lên gốc (ứng) dóng đôi với phép chia ảnh của hàm gốc đó cho p. 
+ Định lý dịch gốc (chậm trễ) : 
Được mô tả bằng biểu thức 
Phép dịch gốc thời gian ứng với phép nhân e-p. lên ảnh 
+ Định lý dịch ảnh : 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
161
Được biểu diễn bằng biểu thức 
Phép nhân e.t lên gốc ứng với phép dịch ảnh một đoạn  lên mặt phẳng phức 
+ Định lý đồng dạng : Mô tả bởi biểu thức 
+ Định lý tích xếp : Mô tả bởi biểu thức 
+ Định lý đạo hàm ảnh : Mô tả bởi biểu thức 
+ Định lý tích phân ảnh : Mô tả bởi biểu thức 
+ Định lý về các giá trị bờ : Giá trị ở t = 0, t =  
d. Các dạng ảnh - gốc thường gặp 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
162
2. Phương pháp giải mạch 
 Từ tinh thần phương pháp toán tử Laplace đã nêu ở mục trên, ta thấy có thể giải 
QTQĐ theo các bước : 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
163
 1. Chuyển nguồn kích thích thời gian và hệ phương trình vi phân mô tả quá 
trình quá độ với sơ kiện thành hệ phương trình đại số ảnh toán tử có chứa sơ kiện. Việc 
làm này thực chất là vận dụng các tính chất của phép biến đổi Laplace để đại số hóa hệ 
phương trình vi phân. 
 2. Giải hệ phương trình đại số với ảnh toán tử bằng các phương pháp cơ bản đã 
học như phương pháp dòng nhánh, dòng điện vòng, thế đỉnh hoặc biến đổi tương 
đương để tính các nghiệm ảnh. 
 3. Tìm các nghiệm gốc tương ứng các nghiệm ảnh. Theo trình tự trên ta thấy cần 
phải lập hệ phương trình vi phân môt tả QTQĐ rồi mới đại số hóa nó thành hệ phương 
trình đại số với ảnh toán tử. Để tránh việc phải viết hệ phương trình vi phân và sử 
dụng được tính ưu việt của mô hình mạch là có thể vẽ ra các sơ đồ mạch để biểu diễn 
và từ đó lập ngay hệ phương trình đại số tính mạch, ta đưa ra khái niệm về sơ đồ toán 
tử Laplace mô tả QTQĐ của mạch điện. Việc dẫn ra sơ đồ toán tử này chính là đại số 
hóa trên sơ đồ để hệ phương trình viết theo sơ đồ này là hệ phương trình đại số. 
3. Sơ đồ toán tử 
Chúng ta đã biết quan hệ giữa 2 biến u và i trên một vùng năng lượng - chính là 
định luật Ohm - nói lên phản ứng của vùng năng lượng đó. Vậy quan hệ giữa ảnh điện 
áp U(p) với ảnh dòng điện I(p) của vùng năng lượng chỉ rõ phản ứng toán tử của vùng 
năng lượng. Ta dẫn ra phản ứng của các vùng năng lượng được đặc trưng bởi các phần 
tử R, L, C 
a. Với điện trở R : 
Từ phương trình trạng thái theo thời gian là : uR(t) = R.iR(t) chuyển sang 
ảnh toán tử Laplace: 
Có phương trình trạng thái ảnh toán tử : 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
164
Vậy điện trở trong sơ đồ toán tử vẫn là R như biểu diễn hình học (như hình vẽ) 
hoặc có thể biểu diễn bằng điện dẫn 
R
g
1
 
b. Với điện cảm L : 
Từ phương trình trạng thái theo thời gian 
Có phương trình ảnh toán tử : 
 Sơ đồ thay thế mạch nghiệm đúng phương trình trên chính là sơ đồ toán tử của 
cuộn cảm L, có L.iL(-0) là lượng đã biết nó như nguồn áp gọi là nguồn sơ kiện. Nó 
là tin tức nói lên quá trình cũ tác động vào mạch sau đóng mở. (Biểu diễn ở hình vẽ 
trên ) 
 Sơ đồ trên giống như sơ đồ nguồn áp Têvênin, như vậy có thể xác định sơ đồ 
nguồn dòng Norton tương ứng. 
Thật vậy giải phương trình trên IL(p) theo UL(p) ta có 
 Trong đó 
p
iL )0( đã biết như là nguồn dòng gọi là nguồn dòng sơ kiện, sơ đồ toán 
tử như hình vẽ sau: 
Vậy có thể biểu diễn L dưới dạng sơ đồ toán tử nối tiếp hay song song, chỉ cần ta 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
165
thay L bằng pL rồi nối tiếp với nguồn áp sơ kiện LiL(-0). Hay thay L bằng pL nối 
song song với nguồn dòng sơ kiện 
p
iL )0( . (Lưu ý : chiều của các nguồn sơ kiện cùng 
chiều dòng IL(p)). 
c. Với điện dung C : 
Từ phương trình trạng thái thời gian : 
Chuyển sang dạng ảnh : 
Được phương trình trạng thái ảnh theo dòng điện là : 
Trong đó CuC(-0) là nguồn sơ kiện, sơ đồ toán tử như hình vẽ. 
Phương trình trạng thái ảnh theo điện áp là : 
Trong đó: 
P
uC )0( là nguồn sơ kiện sơ đồ toán tử như hình vẽ sau: 
Để có sơ đồ toán tử của tụ C, ta thay C bằng 1/pC nối song song với nguồn dòng 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
166
CuC(-0). Hoặc thay C bằng 1/pC nối tiếp với nguồn áp sơ kiện P
uC )0( ( Chú ý 
nguồn sơ kiện có chiều ngược chiều dòng IC(p) ) 
d. Với nhánh R - L - C : 
Khi các sơ kiện bằng không ta có quan hệ Ohm trên các vùng năng lượng : 
UR(p) = R.IR(p), UL(p) = pL.IL(p), UC(p) = IC(p)/pC. Nên sơ đồ toán tử nhánh R - 
L - C (như hình vẽ sau). Từ đó rút ra định luật Ohm dạng toán tử cho nhánh không 
nguồn R - L - C : 
Trong đó: R + pL + 
pC
1
 Z(p) gọi là tổng trở toán tử của nhánh (tương tự như 
tổng trở phức Z(j) trong mạch xác lập điều hòa khi thay j bằng p). Ngược lại 
)(
1
)(
pZ
pY  là tổng dẫn toán tử . Có được biểu thức : I(p) = Y(p).U(p) 
e. Với hai cuộn cảm L1, L2 có hỗ cảm với nhau : Mkl = Mlk = M như hình vẽ 
Biểu thức điện áp dưới dạng phân bố thời gian : 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
167
(Chú ý tùy cực tính và chiều dòng điện để áp hỗ cảm có dấu +). Chuyển sang dạng ảnh 
toán tử (như hình sau): 
 đề cương ôn tập 
I- Lý thuyết: 
Câu 1: Tại sao vật dẫn lại có điện trở ?. Giải thích các dạng phụ thuộc của điện 
trở vào nhiệt độ (đối với vật dẫn bằng kim loại, là dung dịch điện ly). (20 phút.) 
Câu 2: Dòng điện cho phép của dây dẫn là gì ?. Tại sao cần bảo vệ quá tải cho 
mạch điện ?. Trình bày nguyên tắc bảo vệ bằng cầu chì. (25 phút) 
Câu 3: Lập bảng so sánh hai cách đấu song song và nối tiếp điện trở (định 
nghĩa, công thức xác định điện trở tương đương, dòng, áp chung và trên mỗi điện 
trở, công suất). Hai điện trở bằng nhau, khi đấu song song và đấu nối tiếp, trị số 
Rtd thay đổi như thế nào. (25 phút). 
Câu 4: So sánh hai cách đấu nguồn điện ( đấu song song và đấu nối tiếp). (20 
phút). 
Câu 5: Thế nào là dòng điện xoay chiều hình sin ?. Phân biệt trị số tức thời, biên 
độ của lượng hình sin. Dòng điện biến đổi theo luật cosin có gọi là dòng điện 
hình sin không. ( 25 phút). 
Câu 6: Thế nào là pha? Góc pha đầu? Sự lệch pha? Hai lượng hình sin cùng pha 
có đặc điểm gì. Muốn hai lượng hình sin bắng nhau, phảI thoả mãn những điều 
kiện gì. (25 phút) 
Câu 7: Tại sao trong mạch thuần trở, dòng và áp lại đồng pha ? nêu định luật 
ôm, vẽ đồ thị hình sin mạch này. (25 phút) 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
168
Câu 8: Tại sao trong mạch thuần điện cảm, dòng điện chậm pha sau điện áp 900 
. Nêu định luật Ôm và vẽ đồ thị véc tơ của mạch. (25 phút). 
Câu 9: Thế nào là hiện tượng cộng hưởng điện áp. Điều kiện để có cộng hưởng 
là gì?. ý nghĩa của hiện tượng cộng hưởng. ( 25 phút). 
Câu 10: Hệ số công suất là gì?. Tại sao cần nâng cao hệ số công suất? Cách 
nâng cao hệ số công suất dùng tụ điện. ( 25 phút). 
Câu 11: Phức tổng trở là gì? Cách xác định như thế nào? Phức tổng trở có gì 
khác với phức dòng điện ( hoặc điện áp). (20 phút) 
Câu 12: Phát biểu định luật Ôm và định luật Kiếchốp dưới dạng phức. Có nhận 
xét gì về các định luật này ở mạch điện xoay chiều so với ở mạch điện một 
chiều. ( 20 phút) 
Câu 13: Vẽ sơ đồ nối cuộn dây máy phát điện thành hình sao. Ghi rõ các đại 
lượng dây và pha. Quan hệ giữa các lượng dây và pha như thế nào? (20 phút) 
Câu 14: Có 6 bóng điện cùng loại đấu vào mạng điện 3 pha đối xứng, điện áp 
dây là Ud = 220 V. Hãy vẽ sơ đồ đấu dây các bóng đó trong trường hợp: 
a, Điện áp định mức các bóng đó là 127 V. 
b, Điện áp định mức các bóng đó là 110 V. ( 25 phút) 
Câu 15: Nêu vai trò của dây trung tính trong mạch điện 3 pha tải không đối 
xứng. (20 phút). 
II Bài tập 
Bài 1: (30 phút).Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 6 V, r = 1,8 , R1 = 3 , 
R2 = 2, R3 = 3. Tìm: 
a, Cường độ dòng điện qua R3. 
b, Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B. 
c, Cường độ dòng điện qua R1, R2. 
Bài 2: (25 phút). 
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 2,8 V; r = 2 ; R1 = 3; R2 = 6; 
Hãy tính: 
a, Công suất tiêu thụ mạch ngoài. 
b, Công suất tiêu hao trong nguồn. 
c, Công suất phát của nguồn. 
R3 R1 
R2 
E, r 
I 
A B 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
169
Bài 3: (35 phút).Cho sơ đồ mạch điện. Biết 
R = 100 3, )(
1
HL

 , )(
2
10 4
FC


 
i = 2 2 sin 100 t (A). 
a, Tính cảm kháng, dung kháng, tổng trở mạch. 
b, Viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu toàn mạch. 
c, Tính công suất P, Q mạch tiêu thụ. 
Bài 4: ( 35 phút). Cho mạch điện, với: 
r = 30 ; )(
4,0
HL

 ; R = 90  ; )(
50
FC 

 . 
i = ))(
4
100sin(2 At

  
a, Tính tổng trở toàn mạch. 
b, Viết biểu thức hiệu điện thế hai đầu toàn mạch. 
c, Tính công suất P, Q mạch tiêu thụ. 
Bài 5: ( 35 phút) 
Một đèn ống có điện trở thuần R = 16 , mắc nối tiếp với một chấn lưu có độ tự 
cảm )(
2
24,0 HL

 , nội điện trở r0 = 12 . Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu 
điện thế xoay chiều: u = 120 2 sin100t (V). 
a, Tìm chu kỳ, tần số, tổng trở và trị hiệu dụng dòng điện trong mạch. 
b, Viết biểu thức, cường độ dòng điện tức thời theo t. 
Bài 6: ( 35 phút) 
R 1 
R2 
E, r 
I 
R L C I 
A B 
R L,r C I 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
170
Cho mạch điện như hình vẽ: 
Trong đó: R = 100 , L = 0,318 H, C = F

50
. 
uAB = 100 2 sin100 t (V). 
a, Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch. 
b, Viết biểu thức hiệu điện thế xoay chiều uAE, uEB. 
c, Tìm công suất P của đoạn mạch AB. 
Bài 7 (35 phút). 
Cho mạch điện như hình vẽ: 
Mạch điện xoay chiều hình sin có tần số 50 Hz, trong đó 4 bóng đèn giống hệt 
nhau, mắc song song nhau. Bộ bóng đèn mắc nối tiếp với một cuộn cảm L = 
)(
5
2
H

 và điện trở hoạt động r0 = 5, Am pe kế chỉ 2 A. Nhiệt lượng toả ra 
trong toàn bộ mạch điện trong thời gian 10s là Q = 1200 J. Biết am pe kế và dây 
nối không ảnh hưởng đến cường độ dòng điện và sự phân phối điện trong mạch. 
a, Tính điện trở mỗi bóng đèn. 
b, Tổng trở mạch. 
c, Hệ số công suất mạch. 
Bài 8.(35 phút) 
Một cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L. 
- Mắc cuộn dây vào mạng điện không đổi U = 12V, thì dòng điện qua cuộn dây 
là 0,3 A. 
- Mắc cuộn dây vào mạch điện xoay chiều f = 50 Hz và U = 200V thì cường độ 
hiệu dụng qua cuộn dây là 4 A 
a, Tìm R và L. 
b. Mắc cuộn dây vào mạch điện u = 282,8 sin 100 t (V). 
R L C I 
A B E 
L,r0 
A 
U 
đèn 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
171
 Tính công suất và hệ số công suất cuộn dây. 
Bài 9.(35 phút) 
Một mạch điện 3 pha có dây trung tính 380V/220V cung cấp điện cho 60 đèn sợi 
đốt, số hiệu định mức của mỗi đèn Udm = 220 V, Pdm = 75W. Số đèn phân đều 
cho 3 pha. 
a, Tính IA, IB, IC, I0, P khi tất cả các bóng đều bật sáng. 
b, Tính IA, IB, I0, P khi pha A có 10 đèn bật sáng pha B có 20 đèn bật sáng, pha C 
cắt điện. 
c, Tính điện áp đặt lên các đèn pha A, pha B khi pha A có 10 đèn sáng , pha B có 
20 đèn sáng, pha C cắt điện, và dây trung tính bị đứt ở đầu nguồn. 
Bài 10: (35 phút) 
Phụ tảỉ 3 pha đối xứng, trở kháng mỗi pha có r = 8, x = 6, đặt vào nguồn điện 
có Ud = 220 V. Xác định dòng điện dây, công suất P, Q mạch tiêu thụ trong 2 
trường hợp. 
a, Tải đấu sao. 
b, Tải đấu tam giác. 
Bài 11: (30 phút) 
Cho mạch điện 3 pha đối xứng, phụ tải nối hình tam giác, tổng trở các pha là: 
 )355( jZZZ CABCAB ( tức là RP = 5 ; XP = 5 3 ). Đặt vào điện áp 
dây Ud = 220 V. Hãy tính dòng điện dây, dòng điện pha, công suất tác dụng P, 
công suất phản kháng Q và vẽ đồ thị véc tơ. 
Bài 12: (40 phút) 
Nguồn điện 3 pha đấu sao, có sđđ pha đối xứng EA = EB = EC = 220 V, cung cấp 
cho tải 3 pha đấu sao có trở kháng lần lượt là ZA = rA = 1 , ZB = rB = 0,4 , ZC 
= rC = 2,5 , Tổng trở dây trung tính ZN = (0,3 + j0,4) . 
Xác định điện áp và dòng điện pha của tải. 
Bài 13: (30 phút). 
Tải 3 pha ZA = 3 +j4 (); ZB = 10 (),ZC = 8 +j6 (); Đấu hình sao , đặt vào 
điện áp 3 pha đối xứng. Ud = 380 V. Xác định dòng điện dây, công suất mạch 
tiêu thụ 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
172
Mục lục 
Nội dung Trang 
Lời giới thiệu 1 
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về mạch điện 
Bài 1 Mạch điện và mô hình 
3 
Bài 2 Các khái niệm cơ bản trong mạch điện 11 
Bài 3 Các phép biến đổi tương đương 13 
Chương 2: Mạch điện 1 chiều 
Bài 1 Các định luật, và biểu thức cơ bản trong mạch 1 chiều 
18 
Bài 2 Các phương pháp giải mạch 1 chiều 30 
Chương 3: Dòng điện xoay chiều hình sin 
Bài 1 Khái niệm về dòng điện xoay chiều 
48 
Bài 2 Giải mạch xoay chiều không phân nhánh 56 
Bài 3 Giải mạch xoay chiều phân nhánh 70 
Chương 4: Mạch điện 3 pha 
Bài 1 Khái niệm chung 
92 
Bài 2 Phương pháp nối hình sao 95 
Bài 3 Phương pháp nối hình tam giác 99 
Bài 4 Công suất mạch ba pha 101 
Bài 5 Giải mạch điện ba pha đối xứng 103 
Bài 6 Giải mạch điện ba pha không đối xứng 108 
Chương 5: Giải mạch điện nâng cao 
Bài 1 Mạng ba pha bất đối xứng 
112 
Bài 2 Giải mạch điện xoay chiều có nhiều nguồn tác động 118 
Bài 3 Mạng hai cửa 124 
Chương 6: Quá trình quá độ 
Bài 1 Khái niệm về quá trình quá độ trong mạch điện 
139 
Bài 2 Tính toán thông số trong quá trình quá độ 144 
Giáo trình Mạch điện Nguyễn Thành Nam 
 Khoa Điện - Điện Tử CĐ Nghề Nam Định 
173
Tài liệu tham khảo. 
1- Kỹ thuật điện đại cương, Hoàng Hữu Thận- Nhà xuất bản công nhân kỹ thuật – 1980. 
2- Kỹ thuật điện. PGS-TS Đặng Văn Đào (chủ biên)- PGS-TS Lê Văn Doanh. 
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật- 2008 
3- Vật lý lớp 11 và 12 phổ thông. Vũ Thanh Khiết, Phạm Quý Tư, Nguyễn 
Phúc Thuần, Nguyễn Đức Thâm. Nhà xuất bản giáo dục 2005. 
4- Thiết kế cấp điện. Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm. Nhà xuất bản khoa 
học và kỹ thuật 2001. 
5- Kỹ thuật điện cơ. Nguyễn văn Tuệ. Nhà xuất bản Đà Nẵng – 2003 
6- Kỹ thuật điện. Trương Trí Ngộ – Lê Nho Bội. nhà xuất bản khoa học kỹ 
thuật 2001. 
7- Kỹ thuật điện. Vương Song Hỷ. Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội-1996. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mach_dien_nguyen_thanh_nam_phan_2.pdf