Giáo trình Máy điều khiển số và rô bốt công nghiệp
Tóm tắt Giáo trình Máy điều khiển số và rô bốt công nghiệp: ...ia công với hệ thống thay dao tự động có kho chứa dạng đĩa (trống) và dạng xích. Hình 1-38. Trung tâm gia công với hệ thống thay dao tự động kho chứa dạng đĩa Hình 1-39. Hệ thống sản xuất linh hoạt với hệ thống thay dao tự động có kho chứa dạng xích. 46 1.3.5. Dao cắt trên máy CNC Năng... tyxtx S . (6a) txyty S . (6b) Theo các công thức 6a, 6b thì các gia số không phải là hằng mà biến đổi cùng với sự các toạ độ x(t) và y(t). 2. Nội suy cung tròn theo hàm đánh giá Xét trường hợp dao cắt dịch chuyển theo cung tròn nằm gọn trong góc thứ nhất (hình hình 2-26b). ...ợp tác giữa hiệp hội công nghiệp hàng không (Aerospace Industries Association - AIA) và MIT. Có rất nhiều phiên bản APT, nhưng phiên bản APT III được sử dụng phổ biến nhất. APT gồm trên 300 từ lệnh cho phép lập chương trình với các máy 5D. Cốt lõi của APT chính là bộ xử lý APT- một chương tr...
it 1 bit 0 Bit 0 được gọi là bit ý nghĩa thấp nhất (Least Significant Bit - LSB) còn bit cao nhất là bit ý nghĩa cao nhất (Most Significant Bit - MSB). Ví dụ, với số nhị phân 1010, bit ý nghĩa hấp nhất là bit cuối (cùng bên trái, 1. Khi đổi thành số thập phân, 1010 trở thành: 2 3 2 2 2 1 2 0 bit 3 bit 2 bit 1 bit 0 MSB LSB Số nhị phân 1 0 1 0 Số thập phân 8 0 2 0 Như vậy số nhị phân 1010 tương đương số thập phân là 10. Phép chuyển đổi số nhị phân thành số thập phân là cộng các lũy thừa của 2 được xác định bằng số đó. Phép chuyển đổi số thập phân sang số nhị phân là tìm các số lũy thừa tương ứng của 2. Có thể thực hiện điều này bằng cách chia liên tục số thập phân cho 2, chú ý các số dư sau mỗi lần chia. Ví dụ, số thập phân 31: 31 : 2 = 15 dư 1 (LSB). 15 : 2 = 7 dư 1 7 : 2 = 3 dư 1 3 : 2 = 1 dư 1 (MSB). 161 Số nhị phân là 11111. Phép chia thứ nhất cung cấp bit ý nghĩa thấp nhất, vì chỉ mới chia 31 cho 2, tức là 21 và số dư 1 tương ứng với số 20. Phép chia cuối cùng cung cấp bit ý nghĩa lớn nhất vì 31 được chia 2 được 4 bốn lần, nghĩa là 24 và số dư là 1. Các số nhị phân dược sử dụng trong máy tính do hai trạng thái được biểu diễn bằng 0 và 1 dễ sử dụng với các bộ chuyển mạch, trong đó chúng có thể biểu diễn trạng thái ngắt và đóng. Một vấn đề đối với các số nhị phân là số tương đối nhỏ đòi hỏi nhiều chữ số. Ví dụ, số 9 trong hệ thập phân chỉ cần một chữ số, nhưng khi được viết theo hệ nhị phân phải sử dụng bốn chữ số 1001. Số thập phân 181 gồm ba chữ số, dưới dạng nhị phân phải cần tám chữ số là 10110101. Do vậy, các số bát phân hoặc thập lục phân dôi khi được sử dựng để dễ xử lý các số hơn. P1.3. Hệ bát phân Hệ bát phân dựa trên tám chữ số. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Khi số được biểu diễn theo hệ này, vị tn chữ số trong số cho biết giá tn được gán cho chữ số đó, giá trị này tăng theo cơ số 8 khi đi từ phải sang trái. Do vậy: 8 3 8 2 8 1 8 0 Để đổi số thập phân sang hệ bát phân, bạn hãy chia liên tiếp số thập phân cho 8 và chú ý các số dư. Số thập phân 15 chia cho 8 bằng 1 với số dư 7, từ đó số 15 trong hệ thập phân là số 17 trong hệ bát phân. Để chuyển từ hệ bát phân sang hệ thập phân, bạn hãy nhân các chữ số với lũy thừa của 8 tương ứng với vị tn của chữ số đó trong số bát phân. Ví dụ, số bát phân 365 là 3 x 82 + 6 x 81 + 5 x 80 = 245. Để chuyển từ hệ nhị phân sang hệ bát phân, số nhị 'phân được viết theo các nhóm gồm ba bit, bắt đầu bằng bit ý nghĩa nhỏ nhất. Ví dụ, số nhị phân 11010110 được viết như sau: 11 010 110 Sau đó, mỗi nhóm được thay bằng chữ số tương ứng từ 0 đến 7. Số nhị phân 110 là 6, 010 là 2 và 11 là 3. Từ đó số bát phân là 326. .Một ví dụ khác, số nhị phân 100111010 được viết thành: 100 111 010 Hệ nhị phân 4 7 2 Hệ bát phân Phép chuyển đổi từ hệ bát phân sang hệ nhị phân là chuyển từng chữ số bát phân thành số tương đương 3-bit của số bát phân đó. Như vậy, đối với số bát phân 21 thì 1 tương ứng với 001 và 2 tương ứng với 010. Do đó: 2 1 Số bát phân. 010 001 Số nhị phân. Như vậy số nhị phân là 010001. 162 P1.4. Hệ thập lục phân (hex) Hệ thập lục phân dựa trên 16 chữ số/ký hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C. D, E, F. Khi số được biểu diễn theo hệ này, vị trì chữ số trong số cho biết giá trị được gán cho chữ số đó, giá trị này tăng theo cơ số 16 khi đi từ phải sang trái như sau: ... 16 3 16 2 16 0 16 0 Ví dụ, số thập phân 15 là F trong hệ thập lục phân. Để chuyển các số thập phân sang hệ thập lục phân, bạn chia liên tiếp số thập phân cho 16 và chú ý các số dư. Số thập phân 156 khi được chia cho 16 sẽ bằng 9 với số dư 12, do đó, theo hệ thập lục phân là 9C. Để chuyển từ hệ thập lục phân sang hệ thập phân, bạn nhân các chữ số trong hệ thập lục phân với lũy thừa của 16 tương ứng với vị trí của chữ số trong số thập lục phân. Như vậy, số 12 thập lục phân sẽ thành 1 x 161 + 2 x 160 = 18. Để chuyển các số nhị phân thành các số thập lục phân, ta tách các số nhị phân thành nhóm bốn chữ số bắt đầu từ số có giá trị nhỏ nhất. Như vậy, số nhị phân 1110100110 sẽ là: 11 1010 0110 Số nhị phân. 3 A 6 Số thập lục phân. Đối với phép chuyển đổi từ hệ thập lục phân sang hệ nhị phân, mỗi số thập lục phân được đổi thành số tương đương 4-bit của số thập lục phân đó. Như vậy số thập lục phân 1D sẽ có số tương đương 4-bit là 0001 đối với 1 và 1101 đối với D: 1 D Số thập lục phân 0001 1101 Số nhị phân Như vậy số nhị phân là 00011101. Do thế giới thực có khuynh hướng sử dụng chủ yếu các số theo hệ thập phân và các máy tính sử dụng các số theo hệ nhị phân, nên luôn luôn có bài toán chuyển đổi. Tuy nhiên, không có liên hệ đơn giản giữa vị trí của các chữ số trong số thập phân và vị trí của các chữ số trong số nhị phân. Phương pháp thường được sử dụng là hệ thập phân mã hóa nhị phân (BCD). Với hệ thống này, mỗi chữ số thập phân được mã hóa riêng biệt trong hệ nhị phân. Ví dụ, số thập phân 15 có số 5 được chuyển thành số nhị phân 0101 và số 1 thành 0001: 1 5 Số thập phân 0001 0101 Số nhị phân Như vậy ta có số 0001 0101 theo BCD. Bảng PL-1 nêu các ví dụ về số biểu diễn theo hệ thập phân, hệ nhị phân, hệ bát phân, hệ thập lục phân và hệ BCD. Bảng P1-1 Các số theo các hệ thống đếm 163 Thập phân Nhị phân Bát phân Thập lục phân BCD 0 00000 0 0 0000 0000 1 00001 1 1 0000 0001 2 00010 2 2 0000 0010 3 00011 3 3 0000 0011 4 00100 4 4 0000 0100 5 00101 5 5 0000 0101 6 00110 6 6 0000 0110 7 00111 7 7 0000 0111 8 01000 10 8 00001000 9 01001 11 9 00001001 10 01010 12 A 0001 0000 11 01011 13 B 0001 0001 12 01100 14 C 0001 0010 13 01101 15 D 0001 0011 14 01110 16 E 0001 0100 15 01111 17 F 0001 0101 P1.5. Số học số nhị phân P1.5.1. Phép cộng Phép cộng các số nhị phân sử dụng các nguyên tắc sau: 0 + 0 = 0 0 + 1 = 1 + 0 = 1 1 + 1 = 10 1 + 1 + 1 = 11 Hãy xét phép cộng các số nhị phân 01110 và 10011 + 01110 10011 Tổng 100001 Đối với bit 0 trong tổng, 0 + 1 = 1. Đối với bit 1 trong trắng, 1 + 1 = 10 và được ghi 0 với 1 được mang sang cột kế tiếp. Đối với bit 3 trong tổng, 1 + 0 + 1 mang sang = 10. Đối với bit 4 trong tổng số, 1 + 0 + 1 mang sang : 10, tiếp tục với các bit khác sẽ có kết quả 100001. P1.5.2. Phép trừ Phép trừ các số nhị phân tuân theo các nguyên tắc sau: 0 - 0 = 0 1 - 0 = 1 164 1 - 1 = 0 Khi tính giá trị 0 - 1, 1 được mượn từ cột kế tiếp bên trái đang chứa 1. Ví dụ sau đây sẽ minh họa điều này. - 11011 01110 Hiệu 01101 Đối với bit 0, có 1 - 0 = 1. Đối với bit 1, có 1 - 1 = 0. Đối với bit 2, có 0 - 1 cần mượn 1 từ cột kế tiếp để có 10 - 1 : 1. Đối với bit 3, có 0 - 1, hãy nhớ có mượn 1. Tiếp tục mượn 1 từ cột kế tiếp để có 10 - 1 : 1. Đối với bit 4, có 0 - 0 = 0, hãy nhớ có mượn 1. P1.5.3. Các số có dấu Trước đây, các số nhị phân được khảo sát không có dầu cho biết chúng dương hoặc âm. Từ khi có nhu cầu sử dụng cả số âm và số dương, đã phát sinh cách phân biệt chúng. Điều này có thể được thực hiện bằng cách thêm bit dấu. Khi đó số được gọi là có dấu, bit có giá trì lớn nhất được sử dùng để cho biết dấu của số đó, 0 được sử dụng cho số dương và 1 cho số âm. Như vậy, đối với số 8 - bit, sẽ có dạng: XXXX XXXX Số dương được viết theo cách thông thường với 0 đứng trước. Từ đó, số nhị phân dương 10110 sẽ được viết 010110. Số âm 10110 sẽ được viết 110110. Tuy nhiên, đây không phải là cách viết các số âm thông dụng đối với trường hợp vận hành bằng máy tính. Cách viết các số'có dấu âm thông đụng hơn là sử dụng phương pháp phần tử bù hai. Số nhị phân có hai phần tử bù, được gọi là phần tử bù một và phần tử bù hai . Phần tử bù một trong số nhị phân có được bằng cách thay đổi tất cả các số ls trong số không dấu thành các số Os và các số Os thành số ls. Do đó, với số nhị phân 101101, phần tử bù một của số này là 010010. Phần tử bù hai có được từ phần tử bù một bằng cách cộng 1 vào bit ý nghĩa nhỏ nhất trong phần tử bù một. Như vậy, phần tử bù một của 010010 trở thành 010011. Khi có số âm, để nhận được phần tử bù hai có dấu, hãy tìm phần tử bù hai sau đó gán dấu cho phần tử đó bằng cách thêm số 1 vào bit dấu. Xét cách biểu diễn số thập phân -6 dưới dạng phần tử bù hai có dấu khi tổng số bit là tám. Trước hết, hãy viết số nhị phân tương đương với + 6, đó là 0000110, sau đó tìm được phần tử bù một là 1111001, cộng 1 sẽ được 1111010, và cuối cùng gán dấu cho phần tử này để cho biết đó là số âm. Kết quả sẽ là 11111010. Số nhị phân không dấu khi bỏ qua dấu 0000110 Bít dấu 165 Phần tử bù một 1111001 Cộng 1 1 Phần tử bù hai chưa có dấu 1111010 Phần tử bù hai có dấu 11111010 Bảng P1-2 liệt kê các phần tử bù hai có dấu (được cho đến 4 bit) đối với các số thập phân. Bảng P1-2 Các phần tử bù hai có dấu Số thập phân Phần tử bù 2 có dấu - 5 1011 - 4 1100 -3 1101 -2 1110 -1 1111 Đối với số dương, hãy gán dấu cho số nhị phân này bằng số 0, tức là chỉ viết các số âm theo dạng phần tử bù hai. Tầm quan trọng của phương pháp này trong việc viết các số dương và âm là khi cộng hai số bằng nhau nhưng có dấu ngược nhau thì cho kết quả bằng 0. Ví dụ: (+4)+ (-4) = 0 hay 0000 0100 + 111 1100 = (1) 0000 0000. Bit 1 trong kết quả bị bỏ qua. Phép trừ số dương cho số dương có thể coi như phép cộng số âm với số dương. Cần tìm phần tử bù hai có dấu đối với số âm, sau đó cộng phần tử này với số dương có dấu. Như vậy, đối với phép trừ 4 - 6, có thể xét bài toán này dưới dạng (+4) + (-6). Từ đó cộng số dương có dấu với phần tử bù hai có dấu đối với số âm. Dạng nhị phân của +4 0000 0100 Phần tử bù hai có dấu của -6 1111 1010 Tổng 1111 1110 Bit ý nghĩa lớn nhất, tức là bit dấu, trong kết quả là 1, như vậy kết quả này là số âm. Đây là phần tử bù hai có dấu 8-bit đối với -2. Nếu cần cộng hai số âm, hãy tìm phần từ bù hai có dấu đối với từng số sau đó cộng chúng với nhau. Luôn luôn sứ dụng phần tứ bù hai có dấu đối với số âm, còn dương chỉ là số có dấu. 166 Phụ lục 2 Bảng mã G, M của hãng FANUC P2.1. Mã G Mã Nhóm Chức năng của mã lệnh G00 01 Xác định vị trí G01 Nội suy tuyến tính G02 Nội suy cung tròn / xoắn vít / xoắn Acsimet / hình nón cùng chiều kim dồng hồ G03 Nội suy cung tròn / xoắn vít / xoắn Acsimet / hình nón ngược chiều kim dồng hồ G04 00 Dừng tịnh tiến dụng cụ / Dừng chính xác G09 Dừng chính xác G10 Thay đổi hệ tọa độ phôi G10.6 G11 Hủy ché độ G10 G17 02 Chọn mặt phẳng gi công XY G18 Chọn mặt phẳng gi công XZ G19 Chọn mặt phẳng gi công ZY G20 06 Đặt đơn vị làm việc theo hệ inch G21 Đặt đơn vị làm việc theo hệ mm G27 00 Quay vè gốc máy G28 Trở quay về gốc máy tự động G29 Quay vè gốc máy thứ hai, thứ ba hoặc thứ tư G30 Điểm 0 thứ hai / thứ ba / thứ tư G30.1 G31 Bỏ qua mã lệnh G33 01 Cắt ren G40 07 Hủy bỏ hiệu chỉnh bù bán kính G41 Hiệu chỉnh bán kính dụng cụ cắt, dao ở ben trái contour gia công G42 Hiệu chỉnh bán kính dụng cụ cắt, dao ở ben phải contour gia công G43 08 Bù chiều dài dụng cụ, + G44 Bù chiều dài dụng cụ, - G45 Bù vị trí dụng cụ, tăng 167 Mã Nhóm Chức năng của mã lệnh G46 00 Bù vị trí dụng cụ, giảm G47 Bù vị trí dụng cụ, tăng 2 lần G48 Bù vị trí dụng cụ, giảm 2 lần G49 08 Hủy bù chiều dài dụng cụ G52 00 Đặt hệ tọa độ địa phương G53 Lựa chọn hệ tọa độ máy G54 14 14 Lựa chọn hệ tọa độ phôi thứ nhát G55 Lựa chọn hệ tọa độ phôi thứ hai G56 Lựa chọn hệ tọa độ phoi thứ ba G57 Lựa chọn hệ tọa độ phôi thứ tư G58 Lựa chọn hệ tọa độ phôi thứ năm G59 Lựa chọn hệ tọa độ phôi thứ sáu G60 00 Tiếp cận theo một hướng G61 15 Mã lệnh dừng chính xác G62 G63 Chế độ Taro G64 Chế độ cắt gọt (chế độ kiểm tra dừng chính xác) G65 00 Gọi marco G66 12 Gọi nhóm marco G67 Hủy gọi nhóm marco G72.1 G72.2 G73 09 Chu trình gia công lỗ Gia công lỗ sâu tốc độ cao G74 Chu trình taro G76 Chu trình khoét lỗ G80 Hủy chu trình gia công lỗ G81 Chu trình khoan lỗ nông G82 Chu trình khoét lỗ bậc G83 Chu trình gia công lỗ sâu G84 Chu trình taro G84.2 Chu trình taro cứng 168 Mã Nhóm Chức năng của mã lệnh G84.3 Chu trình taro cứng, ren trái G85 Chu trình khoét lỗ G86 Chu trình khoét lỗ G87 Chu trình khoét lỗ, mặt sau G88 Chu trình khoét lỗ G89 Chu trình khoét lỗ G90 Đặt hệ tọa độ tuyệt đối G91 Đặt hệ tọa độ gia số G92 Đổi hệ tọa đọ phôi / Đặt tốc độ quay lớn nhất G94 Đặt tốc độ tiến dao / phút G95 Đặt tốc độ tiến dao / vòng G96 Tốc độ bề mặt không dổi G97 Hủy tốc độ bề mặt không đổi G98 Đặt kiểu rút dao, trong chu trình gia công lỗ G99 Đặt kiểu rút dao, trong chu trình gia công lỗ 169 P2.2. Mã M Mã lệnh Chức năng của mã lệnh Miêu tả M00 Dừng chương trình Dừng chương trình tạm thời M01 Dừng lựa chọn Dừng chương trình tạm thời khi bật chức năng OSP, chương trình sẽ tạm dừng khi gặp lệnh M01. Nó sẽ không có tác dụng khi chức năng này chuyển sang OFF. M02 Kết thúc chương trình Kết thúc chương trình và đặt lại NC, con trỏ không quay lại đàu chương trình M03 Quay trục chính bên phải Khởi động trục chính theo kim dồng hồ. M04 Quay trục chính bên trái Khởi động trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ M05 Dừng trục chính Dừng trục chính M06 Thay dụng cụ Khởi động chu trình thay dao M07 Kích hoạt quá trình bơm dầu trơn nguội Kích hoạt quá trình bơm dầu M08 Phun dầu tưới nguội Phun dầu tưới nguội M09 Tắt dung dịch trơn nguội, tắt bơm dầu Tắt tất cả các chế độ bơm dầu, và phun dầu tưới nguội M10 Kẹp trục thứ tư Kẹp trục thứ tư M11 Nhả kẹp trục thứ tư Nhả kẹp trục thứ tư M19 Định hướng trục chính Định hướng trục chính M20 Tự động tắt nguồn điện của máy Tự động tắt nguồn điện của máy M21 Mã lệnh ngoại vi M22 Mã lệnh ngoại vi M23 Mã lệnh ngoại vi M24 Mã lệnh ngoại vi M25 Mã lệnh ngoại vi M26 Mã lệnh ngoại vi M27 Mã lệnh ngoại vi M28 Mã lệnh ngoại vi M29 Dạng taro cứng 170 Mã lệnh Chức năng của mã lệnh Miêu tả M30 Kết thúc chương trình Kết thúc chương trình, đặt lại NC, quay trở lại đầu chương trình M31 Kích hoạt mã lệnh khóa trục M32 Hủy lệnh khóa trục Hủy bỏ M31 M33 Cất dụng cụ Trả dụng cụ từ trục chính về magazine M40 Bánh răng điều khiển trục chíh ở vị trí trung gian (chỉ có MV – 653/50, 1003/50.1) M41 Bánh răng điều khiển trục chíh ở vị trí 1 (chỉ có MV – 653/50, 1003/50.1) M42 Bánh răng điều khiển trục chíh ở vị trí 2 (chỉ có MV – 653/50, 1003/50.1) M43 Bánh răng điều khiển trục chíh ở vị trí 3 (chỉ có MV – 653/50, 1003/50.1) M46 Tín hiệu lựa chọn cảm biến ON Chọn cảm biến lắp trên trục chính M47 Tín hiệu lựa chọn cảm biến OFF Chọn cảm biến lắp trên bàn máy M48 Hủy mã lệnh Override Làm mất hiệu lực chức năng điều khiển Override trên bảng đièu khiển M49 Kích hoạt mã lệnh Override Kích hoạt chức năng ddieuf hienr override trên bảng điều khiển M50 Phun dầu trơn nguội qua lỗ mũi khoan Khởi đọng dầu hoan M51 Thổi khí ON Khởi động thổi khí M52 Thổi khí làm sạch Thổi khí làm sạch M53 Thổi khí làm sạch cảm biển ON Thổi khí làm sạch cảm biển ON M55 Phun dầu dạng sương mù Bật phun dầu dạng sương mù M58 Các mã lệnh phun khí làm sạch và cảm biển OFF Tắt tất cả các mã lệnh phun khí làm sạch và cảm biến M59 Thổi khí OFF Dừng thổi khí M60 Thông số kỹ thuật APC M62 M62 M63 M64 171 Mã lệnh Chức năng của mã lệnh Miêu tả M65 Kiểm tra vị trí trục z M66 Bỏ qua dụng cụ ON Bật tín hiệu bỏ dụng cụ M67 Kiểm tra tuổi bền dụng cụ M68 Kẹp trục thứ năm M69 Mở kẹp trục thứ năm M70 Đếm phôi M73 Đối xứng qua trục Y OFF Tắt mã lênh lấy đối xứng qua trục Y M7 Đối xứng qua trục Y ON Bật mã lênh lấy đối xứng qua trục Y M75 Đối xứng qua trục X OFF Tắt mã lênh lấy đối xứng qua trục X M76 Đối xứng qua trục X ON Bật mã lênh lấy đối xứng qua trục X M77 Mã lệnh ngoại vi M80 Vòi phun rửa ON Làm sạch phoi M81 Vòi phun rửa OFF M82 Cửa tự động ON Thông số cửa M83 Cửa tự động OFF M84 Bật màn hình M85 Tắt màn hình M86 Điều khiển thích nghi ON M88 Làm nguội trục chính ON M89 Làm nguội trục chính OFF M96 Chế độ ngắt marco Ngắt marco ON M97 Hủy dạng ngắt marco Ngắt marco OFF M98 Gọi chương trình con M99 Kết thúc chương trình con Quay về chương trình chính từ chương trình con hiện tại M120 Mã lệnh ngoại vi M121 Mã lệnh ngoại vi M122 Mã lệnh ngoại vi M123 Mã lệnh ngoại vi M123 Mã lệnh ngoại vi M125 Mã lệnh ngoại vi 172 Mã lệnh Chức năng của mã lệnh Miêu tả M126 Mã lệnh ngoại vi M127 Mã lệnh ngoại vi M128 Mã lệnh ngoại vi M129 Mã lệnh ngoại vi M144 Cảm biến quang học ON Sử dụng để lấy tâm tự động M145 Cảm biến quang học OFF M164 Thổi trục chính ON M165 Thổi trục chính OFF 173 Phụ lục 3 Chế độ cắt trên máy CNC P3.1. Chế độ cắt khi phay Vật liệu (Type of Material) Vận tốc cắt m/p (Speed) Tốc độ chạy dao răng (Feed per teeth-FPT) HSS Carbide HSS Carrbide Nhôm và Magiê ≥ 180 ≥300 0,12-0,60 0,12-0,76 Đồng thau và đồng thiếc (mềm) 75 - 90 ≥120 0,12-0,50 0,25-0,50 Đồng thau và đồng thiếc (cứng) 45 - 60 120 0,06-0,25 0,12-0,75 Đồng 45 - 60 ≥300 0,12-0,38 0,12-0,38 Gang đúc (mềm) 22 - 30 75 - 100 0,12-0,38 0,25-0,50 Gang đúc (cứng) 15 - 22 60 - 75 0,08-0,18 0,12-0,25 Thép 100HBN 38 - 53 135-180 0,10-0,25 0,12-0,50 200HBN 21 - 27 110 - 135 0,10-0,25 0,12-0,25 300HBN 12 - <15 60 - 75 0,09-0,12 0,12-0,25 400HBN 6 - <9 30 - 60 0,02-0,08 0,10-0,15 500HBN 3 - <5 22 - 45 0,02-0,08 0,10-0,15 Thép không gỉ Tôi 10 - <21 75 - 120 0,08-0,12 0,08-0,30 Chưa tôi 21 - <31 75 - 120 0,08-0,12 0,08-0,30 Titan Dưới 100 K PSI 10 - <17 45 - 55 0,08-0,12 0,10-0,20 100K – 135K PSI 7 - <10 35 - 45 0,05-0,12 0,08-0,2 ≥ 135K PSI 5 - <8 24 - 36 0,02-0,12 0,05-0,20 Thép chịu nhiệt cao Hợp kim thấp ferritic 12 - <18 45 - 90 0,05-0,12 0,08-0,20 Hợp kim Austenitic 6- <9 30 - 70 0,02-0,10 0,05-0,15 Hợp kim nền Nickel Base 2 - <6 15 - 45 0,02-0,08 0,05-0,15 174 P3.2. Chế độ cắt khi khoan Vật liệu Độ cứng BHN- 3000KG Tốc độ chạy cắt HSS Carbide Nhựa, Bakelite, các loại khác 60 - 150 Nhôm và thép hợp kim 30 - 75 Nhôm đúc 22 - 45 Đồng 30 - 75 Đồng thau (mềm), đồng vàng 30 - 75 Đồng thau (cứng), thiếc 25 - 45 Gang đúc Dát mỏng <=150 25 - 45 60 - 90 Kéo sợi 150 - 250 20 - 25 45 - 60 Loại nhỏ 250 - 350 12 - <18 30 - 45 Thép cacbon và thép hợp kim <= 250 15 - 30 200 - 300 15 - 20 300 - 400 6 - <12 Thép hợp kim <= 200 12 - <15 200 - 300 9 - <12 300 - 400 5 - <9 Hợp kim nền Niken 6 - <9 Hợp kim nền Cobalt 2 - <5 Thép cao 250 - 350 5 - <9 350 - 450 3 - <5 Titan và hợp kim <= 250 15 - <21 250 - 400 5 - <9 P3.3. Chế độ cắt khi doa Vật liệu Vận tốc cắt (m/phút) HSS Carbide Magiê 60 - 120 150 - 300 175 Nhôm 45 - 90 150 - 300 Đồng thau, đồng thiếc 38 - 60 76 - 120 Đồng đỏ và đồng thiếc cứng 15 - 22 30 - 45 Sắt Mềm 15 - 30 45 - 75 Trung bình 8 - 15 22 - 45 Cứng 5 - 8 12 - 22 Thép Dưới 200HBN 16 - 24 60 - 90 200 – 300HBN 9 - 16 38 - 60 300 – 400 HBN 6 - 10 15 - 38 400 – 500 HBN 3 - 10 10 - 15 ≥ 500HBN 3 - 6 4 - 10 Thép không gỉ Thép chưa tôi 12 - 18 45 - 76 Seri 300 6 - 9 24 - 36 Seri 400 và P.H 4 - 8 18 - 30 Thép hợp kim chịu nhiệt cao Nền Nikel 3 - 6 12 - 21 Nền Cobalt 3 - 4 9 - 15 Titan Sạch 10 - 15 15 - 30 Hợp kim 3 - 6 10 - 15 176 P3.4. Chế độ cắt khi tarô Vật liệu Độ cứng BHN (3000kg) Tốc độ cắt (m/ph) Bakelite 18-30 Nhựa 30-75 Nhôm và thép non 22-45 Đồng thau (đồng đỏ cứng, mềm) 18-30 Hợp kim đồng 18-30 Gang đúc <150 150-250 250-300 15-24 9-12 5-6 Thép hợp kim và thép cacbon <200 200-300 300-400 6-8 5-6 2-5 Thép không gỉ <200 200-300 300-400 6-9 2-5 - Thép độ bền cao <200 200-300 3-8 3-3 Titan và hợp kim ITS <255 250-400 8-10 2-5
File đính kèm:
- giao_trinh_may_dieu_khien_so_va_ro_bot_cong_nghiep.pdf