Giáo trình Microsoft Excel - Trần Thanh Phong

Tóm tắt Giáo trình Microsoft Excel - Trần Thanh Phong: ...ẽ hiện lên, bạn chỉ cần nhấn phím trên bàn phím tương ứng ký tự đại diện cần truy cập. Ngoài ra bạn cũng có thể dùng các phím     để di chuyển trong thanh Ribbon.  Để biết ký tự đại diện cho các nút lệnh, bạn hãy nhấn nhấn tổ hợp phím <ALT + ký tự đại diện của nhóm lệnh>. Ví dụ nh...họn vùng  giữ trái chuột và giữ thêm phím Ctrl nếu là sao chép (không giữ thêm phím Ctrl sẽ là lệnh di chuyển)  kéo chuột tới nơi đích cần sao chép hay di chuyển đến và thả chuột. N S Để chọn cả dòng: dùng chuột nhấp lên số thứ tự của các dòng hoặc Để chọn cả cột: dùng chuột nhấp lên..., Excel sẽ cộng số 2 vào ô chứa số lẻ trước đó để có được số lẻ kế tiếp). B3. Chọn hai ô A1:A2, di chuyển chuột xuống dấu vuông nhỏ màu đen (Fill handle) ở góc dưới bên phải vùng chọn cho chuột biến thành dấu cộng màu đen. B4. Giữ trái chuột kéo xuống phía dưới cho đến khi hiện số 25 thì...

pdf47 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Microsoft Excel - Trần Thanh Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ect giúp bạn sửa các lỗi chính tả nhập liệu khi nhập bằng tiếng Anh, ngoài ra nó còn 
giúp nhập nhanh các ký hiệu hay các đoạn văn bản lặp đi lặp lại. Chúng ta có thể thêm vào 
các cụm từ mà chúng ta thường hay dùng vào danh sách của AutoCorrect. 
Để thêm tử vào danh sách AutoCorrect làm theo các bước sau: 
B1. Chọn nút Office Excel Options  Proofing  AutoCorrect Options 
B2. Tại ngăn AutoCorrect chọn Replace text as you type thì chức năng này mới có tác dụng 
B3. Trong hộp Replace gõ cụm từ thường hay gõ sai (hoặc gõ vào mã tốc ký) 
B4. Trong hộp With gõ cụm từ đúng vào (hoặc gõ vào nguyên bản của mã tốc ký) 
B5. Nhấn nút Add để thêm vào danh sách 
Ðể hiệu chỉnh một mục từ trong danh sách thì chọn mục từ đó và gõ nội dung mới vào hai 
hộp Replace và With, sau đó nhấn nút Replace. 
Muốn xóa một mục từ trong danh sách thì chọn mục từ đó và nhấn nút Delete. 
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính 
Trần Thanh Phong 30 
Hình 1.42. Minh họa thêm mã tốc ký vn và nguyên văn 
1.8. Định dạng 
1.8.1. Định dạng chung 
ác nút định dạng thông dụng của Excel được bố trí rất thuận lợi truy cập trong nhóm 
Home của thanh Ribbon. Trong quá trình soạn thảo, tính toán trên Excel, mỗi khi cần 
định dạng bạn chỉ việc nhấn chuột lên nút lệnh phù hợp dưới đây. 
Hình 1.43. Định dạng văn bản và số 
Khi cần các định dạng phức tạp hơn mà trên thanh Ribbon không có nút lệnh thì bạn truy cập 
vào hộp thoại Format Cells: Chọn Home  nhóm Cells  Format  Format Cells 
C 
Font chữ Cở chữ 
Chữ đậm 
Chữ nghiên 
Gạch chân 
Kẽ khung 
Tô nền 
Màu chữ 
Phóng 
to chữ 
Thu nhỏ 
chữ 
Canh trái 
Canh giữa 
Canh phải 
Canh lề 
trên 
Canh 
giữa dọc 
Canh lề 
dưới 
Xoay 
chữ 
Giảm thụt 
đầu các dòng 
Tăng thụt 
đầu các dòng 
Wrap Text 
Nối ô 
Giảm số 
thập phân 
Tăng số 
thập phân 
Dạng số 
phần trăm 
Các loại định 
dạng số 
Dạng số 
(tiền tệ) 
Dạng số 
(kế toán) 
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính 
Trần Thanh Phong 31 
Hình 1.44. Các ngăn của hộp thoại Format Cells 
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính 
Trần Thanh Phong 32 
Bảng 1.4. Giải thích hộp thoại Format Cells 
Ngăn Number 
Category Danh sách các loại định dạng số, giá trị (xem bảng 1.5) 
Sample Hiển thị định dạng của giá trị trong ô hiện hành theo các định dạng bạn chọn 
Decimal 
places 
Tối đa có thể có 30 số sau dấu thập phân, chỉ áp dụng cho dạng Number, Currency, 
Accounting, Percentage, và Scientific. 
Use 1000 
Separator (,) 
Chọn ô này nếu muốn có dấu phân cách giữa hàng nghìn, triệu, tỷchỉ áp dụng cho 
dạng Number. 
Negative 
numbers 
Chọn loại định dạng thể hiện cho số âm, chỉ áp dụng cho dạng Number và Currency. 
Symbol Chọn loại ký hiệu tiền tệ, chỉ áp dụng cho dạng Currency và Accounting. 
Type Chọn kiểu hiển thị phù hợp cho giá trị , chỉ áp dụng cho các dạng Date, Time, 
Fraction, Special, và Custom. 
Locale 
(location) 
Chọn loại ngôn ngữ khác để áp dụng định dạng giá trị, chỉ áp dụng cho các dạng Date, 
Time, và Special. 
Ngăn Alignment 
Text 
alignment 
Horizontal Có các lựa chọn dùng để canh chỉnh nội dung ô theo chiều ngang. Mặc 
định Excel canh lề trái cho văn bản, lề phải cho giá trị , các giá trị luận lý và các lỗi 
được canh giữa. 
Vertical Có các lựa chọn dùng để canh chình nội dung theo chiều dọc. Mặc định 
Excel canh lề dưới cho văn bản. 
Indent Thụt đầu các dòng nội dung của ô. 
Orientation Chọn các hướng của văn bản trong các ô. 
Degrees Đặt giá trị độ để xoay văn bản. Các giá trị từ -90 đến 90 độ 
Text control Wrap text Nội dung trong ô được xuống nhiều dòng tùy thuộc vào độ rộng cột và độ 
dài nội dung. (xem chi tiết phần dưới) 
Shrink to fit Giảm kích cở chữ để tất cả nội dung trong ô vừa với độ rộng cột 
Merge cells Nối các ô chọn thành một ô (đã trình bày phần trên) 
Right-to-left Text direction Xác định trình tự đọc và canh lề 
Ngăn Font 
Font Chọn kiểu Font cho các ô, font mặc định là Calibri. 
Font style Chọn kiểu thường, in nghiên, in đậmcủa Font chữ, kiểu mặc định là Regular. 
Size Kích thước font chữ , từ cở 1 đến 1638 và mặc định là cở chữ 11 point. 
Underline Chọn kiểu gạch chân cho văn bản trong danh sách, mặc định là None. 
Color Chọn màu cho văn bản, mặc định là Automatic (do Excel tự chọn màu) 
Normal font Nếu chọn sẽ loại bỏ các định dạng Font khác và trở về dạng bình thường 
Effects Strikethrough Có thêm đường gạch ngang văn bản như vầy nè 
Superscript Làm cho văn bản co lại và đẩy lên trên như vầy nè 
Subscript Làm cho văn bản co lại và đẩy xuống dưới như thê này 
Preview Xem trước kết quả định dạng bạn vừa chọn 
Ngăn Border 
Line Chọn kiểu và kích cở các đường kẻ khung, sau đó chọn các nút bên hộp Border để kẻ 
Presets Chọn không kẻ khung, kẽ đường bao và kẽ các đường phân cách giữa các ô 
Color Chọn màu cho các đường kẽ 
Border Các nút bao quanh hình minh họa dùng để kẽ các đường bao các ô 
Ngăn Fill 
Background 
Color 
Chọn màu nền cho các ô. Fill Effects cung cấp các hiệu ứng tô màu nền (xem chi tiết 
phần dưới). More Colors Bổ sung thêm các màu và công cụ pha chế màu. 
Pattern 
Color 
Các mẫu màu nền và Pattern Style các kiểu mẫu tô nền ô. Xem trước kết quả chọn 
màu và kiểu mẫu tại Sample 
Ngăn Protection 
Locked Khóa việc thay đổi, di chuyển, xóa,  các ô, chỉ có tác dụng khi sheet được bảo vệ 
Hidden Ẩn công thức trong ô, chỉ co tác dụng khi sheet được bảo vệ (xem phần sau) 
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính 
Trần Thanh Phong 33 
Bảng 1.5. Các kiểu định dạng số 
Định dạng Mô tả 
General Excel mặc định dùng kiểu này để định dạng giá trị, khi số dài hơn 12 số thì định dạng 
General chuyển sang dạng Scientific. 
Number Dùng để định dạng các con số, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định 
số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm. 
Currency Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ cho các giá trị, ta có thể chọn dấu phân cách thập 
phân và định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm. 
Accounting Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ trong kế toán, nó đặt ký hiệu tiền tệ và giá trị ở 
hai cột khác nhau. 
Date Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và 
Locale (location). Các Type có dấu (*) là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel). 
Time Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và 
Locale (location). Các Type có dấu (*) là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel). 
Percentage Định dạng này lấy giá trị trong ô nhân với 100 và thêm dấu % vào sau kết quả, bạn có 
thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân. 
Fraction Định dạng này hiển thị con số dưới dạng phân số tùy theo Type bạn chọn. 
Scientific Hiển thị con số dưới dạng khoa học . Ví dụ, số 12345678901 định 
dạng theo Scientific là 1.23E+10, nghĩa là 1.23 x 1010. Bạn có thể chọn dấu phân cách 
thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân. 
Text Định dạng nội dung ô giống như những gì nhập vào kể cả các con số. 
Special Định dạng các con số dạng mã bưu chính (ZIP Code), số điện thoại, số bảo hiểm  
Custom Dùng để hiệu chỉnh các mã định dạng đang áp dụng hay tạo mới các định dạng do bạn 
áp dụng. Ta có thể thêm vào từ 200 đến 250 định dạng tự tạo tùy theo ngôn ngữ và 
phiên bản Excel. (xem phần sau) 
Sử dụng Wrap Text 
Khi bạn muốn đoạn văn bản dài trong ô có nhiều dòng thì bạn dùng chức năng wrap text hoặc 
dùng để xuống dòng tại vị trí mong muốn. 
B1. Chọn ô cần định dạng Wrap text, ví dụ ô A1 
B2. Chọn Home  Alignment  chọn Wrap Text ( ). Nếu dòng không tự động mở rộng 
là do ô bị thiết lập chiều cao cố định, bạn vào Home  Cells  Format  tại Cells Size 
chọn AutoFit Row Height. 
Hình 1.45. Minh họa Wrap Text 
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính 
Trần Thanh Phong 34 
Xoay chữ (Orientation) 
B1. Chọn các ô cần xoay chữ A1:D1 
B2. Chọn Home  nhóm Alignment  Orientation  Angle Counterclockwise 
Hình 1.46. Minh họa xoay xéo tiêu đề danh sách 
Định dạng khung (border) 
Kẽ đường bao xung quanh vùng B2:E18 đậm, có đường phân cách giữa các ô bằng nét mãnh 
và màu tất cả đường kẽ là màu đỏ. 
B1. Chọn danh sách cần kẽ khung B2:E18 
B2. Chọn Home  nhóm Cells  Format  Chọn Format Cells 
B3. Vào ngăn Border, chọn màu là Red ( ) tại Color 
B4. Chọn Style là nét đậm , sau đó chọn nút Outline tại Preset 
B5. Chọn Style là nét mảnh , sau đó chọn nút Inside tại Preset 
B6. Nhấn OK hoàn tất 
Hình 1.47. Minh họa kẽ khung các ô B2:E18 
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính 
Trần Thanh Phong 35 
Hiệu ứng tô nền ô (Fill effect) 
B1. Chọn vùng cần tô màu nền B2:E18 
B2. Chọn Home  nhóm Cells  Format  Chọn Format Cells 
B3. Vào ngăn Fill  Chọn Fill Effects 
B4. Chọn các màu cần phối hợp: Color 1 (ví dụ là màu vàng Yellow) và Color 2 (Blue) 
B5. Chọn Shading styles là Vertical và chọn kiểu thứ 3 
B6. Nhấn OK hai lần để hoàn tất. 
Hình 1.48. Minh họa tô màu nền bằng Fill Effects 
1.8.2. Bảng và định dạng bảng (table) 
xcel thiết lập sẵn rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng và còn hỗ trợ tạo thêm các biểu mẫu 
mới. Excel chỉ cho phép xóa các biểu mẫu tự tạo thêm và cho phép xóa định dạng bảng. 
Ngoài ra ta có thể hiệu chỉnh định dạng bảng khi cần thiết. 
Áp định dạng bảng cho danh sách và chuyển danh sách thành bảng 
B1. Chọn danh B2:E18 
B2. Chọn Home  nhóm Styles  chọn Format As Table 
B3. Cửa sổ Style liệt kê rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng, chọn một trong các biểu mẫu. Ví 
dụ chọn mẫu Light số 9 
B4. Cửa sổ Format As Table hiện lên nhấn OK để xác nhận. 
 Để tạo mẫu mới thì tại bước 3 chọn New Table Style, sau đó đặt tên cho biểu mẫu mới 
và nhấn Format để chế biến biểu mẫu. 
 Muốn xóa một mẫu tự tạo thì vào Home  Style Format As Table, tại phần Custom 
nhấp phải chuột lên biểu mẫu và chọn Delete. 
 Các tùy chọn hiệu chỉnh bảng có ở Table Tools  ngăn Design trên thanh Ribbon 
E 
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính 
Trần Thanh Phong 36 
Hình 1.49. Minh họa áp dụng kiểu mẫu định dạng bảng 
Xóa kiểu định dạng bảng đang áp dụng và chuyển bảng về danh sách 
 Để xóa một kiểu định dạng bảng đang áp dụng, trước tiên hãy chọn bảng, tại ngăn Design 
vào nhóm Table Styles chọn More ( )  chọn Clear. Đến lúc này vùng chọn vẫn còn là 
bảng do vậy nó có các tính năng của bảng. 
 Để chuyển một bảng về thành danh sách thì chọn bảng, sau đó vào ngăn Design, tại nhóm 
Tools chọn Convert to Range. 
1.8.3. Sử dụng mẫu định dạng tài liệu (Document Themes) 
ác mẫu tài liệu dựng sẵn giúp người sử dụng tạo nên các tài liệu có dáng vẽ chuyên 
nghiệp và rất dễ sử dụng. Các biểu mẫu tài liệu được thiết kế sẵn với nhiều màu, font 
chữ, hình ảnh, đồ thị, với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Ngoài ra chúng ta còn có thể hiệu chỉnh 
và chế biến các mẫu này. 
 Để áp dụng biểu mẫu tài liệu bạn vào chọn nhóm Page Layout  Themes  Chọn một 
biểu mẫu từ danh sách. 
 Có thể hiệu chỉnh biễu mẫu: vào Colors để chọn lại màu, vào Fonts để chọn lại kiểu Font 
và vào Effects để chọn lại hiệu ứng. 
 Lưu ý bảng phải áp dụng Style thì mới có tác dụng. 
 Tạo biểu mẫu mới Colors và Font bạn vào Page Layout  Themes  chọn Colors  
chọn Create New Themes Colors hay Page Layout  Themes  chọn Fonts  chọn 
Create New Themes Fonts. Nhớ lưu lại (Save) sau khi tạo. 
 Khi đổi kiểu mẫu khác đồng loạt các đối tượng được áp dụng biểu mẫu thay đổi định 
dạng và không bị thay đổi nội dung. 
C 
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính 
Trần Thanh Phong 37 
Hình 1.50. Minh họa áp dụng biểu mẫu tài liệu Office và Apex 
1.9. In ấn 
1.9.1. Các chế độ hiển thị trang trong Excel 
xcel 2007 hỗ trợ mạnh hơn trong việc in ấn, với nhiều chế độ xem 
trực quan giúp bạn có thể thấy được kết quả in ngay trên màn hình. 
Có 3 chế độ hiển thị là Nornal View, Page Layout View và Page Break 
Preview. Để truy cập các chế độ xem vào nhóm View  chọn Workbook 
Views  chọn kiểu xem. 
 Normal View: Đây là chế độ bạn sử dụng thường xuyên trong quá 
trình nhập liệu, tính toán, trên bảng tính và là chế độ mặc định của 
Excel. 
 Page Layout View: Là chế độ xem trước khi in, trong chế độ này bạn vẫn có thể tính toán 
và nhập liệu. 
 Page Break Preview: Hiển thị bảng tính Excel với các dấu phân trang, tại đây bạn có thể 
chia lại trang bằng cách kéo thả các đường chia cách trang. 
Hình 1.51. Các chệ độ xem trang 
E Xem trước 
khi in 
Ra lệnh in 
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính 
Trần Thanh Phong 38 
1.9.2. Thiết lập thông số cho trang in 
ất cả các tùy chọn thiết lập thông số trang in có tại nhóm Page Layout  nhóm Page 
Setup (Margins: tùy chọn lề trang, Orientation: chiều trang ngang hay dọc, Size: tùy 
chọn khổ giấy, Print Area: tùy chọn vùng in, Breaks: tùy chọn ngắt trang, Background: chèn 
hình nền, Print Titles: tùy chọn in tiêu đề lặp lại trên mỗi trang,). Bạn có thể thiết lập các 
thông số tại đây hoặc vào hộp thoại Page Setup để điều chỉnh. Để vào hộp thoại Page Setup 
bạn vào nhóm Page Layout  đến nhóm Page Setup  nhấn vào nút . 
Hình 1.52. Thiết lập các thông số trang in 
T 
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính 
Trần Thanh Phong 39 
Chiều trang in (Orientation) 
1. Ribbon  Page Layout  Page Setup  Orientation  chọn Portrait (trang dọc)/ chọn 
Landscape (trang ngang) 
2. Trong hộp thoại Page Setup  chọn ngăn Page  Orientation  chọn chiều trang in 
Portrait / Landscape 
Khổ giấy (Size) 
1. Ribbon  Page Layout  Page Setup  Size  chọn khổ giấy 
2. Trong hộp thoại Page Setup  chọn ngăn Page  Page size  chọn giấy 
Canh lề giấy (Margins) 
1. Ribbon  Page Layout  Page Setup  Margins  chọn kiểu chừa lề 
2. Trong hộp thoại Page Setup  chọn ngăn Margins  nhập các giá trị vào Top (lề trên), 
Bottom (lề dưới), Left (lề trái), Right (lề phải), Header (lề tiêu đề đầu trang), Footer (lề 
tiêu đề chân trang). Ngoài ra còn có tùy chọn canh giữa: Horizontally (canh giữa trang 
theo chiều ngang) và Vertically (canh giữa trang theo chiều dọc) 
Chọn vùng in (Set Print Area) 
Quét chọn vùng cần in, vào Ribbon  Page Layout  Page Setup  Print Area  Set 
Print Area. 
Ngắt trang (Page Break) 
 Chèn ngắt trang ngang: Di chuyển ô hiện hành đến nơi sẽ chèn ngắt trang tại cột A, sau 
đó vào Ribbon  Page Layout  Page Setup Breaks  Insert Page Break. (Nếu 
không để ở cột A sẽ ngắt trang theo chiều ngang và dọc) 
 Bỏ từng dấu ngắt trang: Di chuyển ô hiện hành đến ô nằm ngay dưới dấu, sau đó vào 
Ribbon  Page Layout  Page Setup Breaks  Remove Page Break. 
 Bỏ tất cả đánh dấu ngắt trang: Ribbon  Page Layout  Page Setup Breaks  Reset 
All Page Breaks. 
Thêm hình nền (Background) 
Vào Ribbon  Page Layout  Page Setup Background  chọn hình lưu trữ trên máy  
nhấn nút Insert 
In tiêu đề dòng và cột (Row and column headers) 
Vào Ribbon  Page Layout  Sheet Options Headings  chọn Print 
Hình 1.53. Minh họa chọn in tiêu đề dòng và cột 
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính 
Trần Thanh Phong 40 
In tiêu đề cột và dòng lặp lại ở các trang 
B1. Vào Ribbon  Page Layout  Page Setup Print Title 
B2. Tại ô Rows to repeat at top ta quét chọn dòng số 1 vào  $1:$1 
B3. Tại ô Columns to repeat at left ta quét chọn cột A  $A:$A 
B4. Nhấn OK hoàn tất. 
Hình 1.54. Minh họa chọn in lặp lại các tiêu đề dòng 1 và cột A 
Điều chỉnh tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ trang in 
Trong một số trường hợp ta cần in nén hay phóng to nội dung vào một số trang nhất định khi 
đó ta dùng Ribbon  Page Layout  Scale To Fit  Scale. Ta có thể thu nhỏ tài liệu đến 
10% và phóng to tới 400%. 
Ngoài ra ta có thể ép Excel in tài liệu ra với số trang ta qui định tại Ribbon  Page Layout 
 Scale To Fit  Width và Ribbon  Page Layout  Scale To Fit  Height. 
In đường lưới của các ô 
Để in đường lưới kẽ các ô trong bảng tính ta chọn Ribbon  Page Layout  Sheet Options 
 Gridline  Print. 
Thêm thông tin vào đầu trang và chân trang (Header và Footer) 
Header chứa các thông tin xuất hiện ở đầu mỗi trang và Footer chứa các thông tin xuất hiện ở 
cuối mỗi trang. Các phiên bản trước ta dùng ngăn Hearder/ Footer trong hộp thoại Page Setup 
để thêm Header và Footer nhưng phiên bản này làm bằng một cách khác dễ dàng và trực 
quan hơn, đặc biệt có thể chèn hình vào. 
Vào Ribbon  View  chuyển sang chế độ xem Page Layout  Tiến hành thêm Header và 
Footer vào. 
Lưu ý bạn phải nhấp chuột vào vùng Header hoặc Footer thì nhóm lệnh Design mới hiện ra. 
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính 
Trần Thanh Phong 41 
Hình 1.55. Các nút lệnh trong thanh Design 
Bảng 1.6. Các mã lệnh và nút lệnh trong Header và Footer 
Nút lệnh Mã lệnh Chức năng 
&[Page] Hiển thị số trang tài liệu 
&[Pages] Hiển thị tổng số trang được in 
&[Date] Hiển thị ngày hiện tại 
&[Time] Hiển thị giờ hiện tại 
&[Path]&[File] Hiển thị đường dẫn đầy đủ đến nơi lưu tập tin và Tên tập 
tin 
&[File] Hiển thị tên tập tin 
&[Tab] Hiển thị tên sheet 
Không có Chèn hình lựa chọn vào. Bạn phải tìm đến hình cần chèn 
vào trong hộp thoại Insert Picture, chọn hình và nhấn nút 
Insert. 
Không có Thiết lập các thông cố cho hình chèn vào. 
Do Excel dùng ký hiệu & để bắt đầu mã lệnh, do vậy trong trường hợp đoạn văn bản trong 
Header và Footer cần dùng ký hiệu & thì bạn hãy nhập ký hiệu này 2 lần &&. Ví dụ bạn 
muốn nhập “Công thức & Hàm” vào Header thì hãy nhập “Công thức && Hàm”. 
Các lựa chọn khác của Header và Footer: 
 Different First Page: Nếu chọn thì bạn có thể thiết lập thông tin khác vào header/ 
footer của trang đầu tiên so với header/ footer của các trang còn lại trong tài liệu. 
 Different Odd & Even Pages: Nếu chọn, thì bạn có thể đặt header/ footer khác nhau 
cho các trang chẵn và các trang lẻ. 
 Scale With Document: Nếu chọn, kích thước chữ của header/ footer sẽ tăng giảm 
theo tài liệu khi tài liệu sử dụng chức năng in có điều chỉnh tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ. 
 Align With Page Margins: Nếu chọn, lề trái và lề phải của header/ footer canh đều 
với lề trái và lề phải của tài liệu. 
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính 
Trần Thanh Phong 42 
1.9.3. Thiết lập thông số hộp thoại Print 
ể gọi hộp thoại Print, bạn chọn nút Office  chọn Print hay nhấn tổ hợp phím 
. Dùng hộp thoại này để chọn máy in, chọn trang cần in, chọn số lượng bản sao 
và một số tùy chọn khác. 
Hình 1.56. Hộp thoại Print 
 Selection: Chỉ in vùng đang chọn trước nhấn lệnh Office  Print 
 Active sheet(s): Chỉ in sheet hiện hành hay các sheet đang chọn. 
 Entire workbook: In toàn bộ workbook 
 Table: Chỉ có tác dụng khi ô hiện hành đang trong một bảng, nếu chọn thì chỉ in bảng 
này. 
 Ignore print areas: Khi chọn, Excel sẽ bỏ qua tất cả các thiết lập vùng in đã thực 
hiện. 
1.9.4. Các lưu ý khác 
Ngăn không cho in một số vùng 
Trong một số trường hợp, dữ liệu có các thông tin nhạy cảm mà bạn không muốn in ra. Khi 
đó bạn làm theo các cách sau. 
 Ẩn các dòng hay cột chứa thông tin đó. Home  Cells  Format  Chọn lệnh ẩn. 
 Tô màu chữ giống với màu nền của các ô. 
 Vẽ hình đè lên vùng dữ liệu nhạy cảm. 
Ngăn không cho in các đối tượng 
Một số đối tượng trên bảng tính như đồ thị, hình vẽ, SmartArt mà bạn không muốn in thì làm 
như sau: 
B1. Nhấp phải chuột lên đối tượng và chọn Size and Properties. 
B2. Chọn ngăn Properties trong hộp thoại 
B3. Bỏ lựa chọn tại Print Object. 
 
Đ 
Máy in Thiết lập 
thông số 
máy in 
Số lượng 
bản in 
Kiểu in 
In tất cả 
In theo số 
trang qui định 
Qui định nội 
dung cần in 
In lưu vào 
tập tin 
Microsoft Excel 2007 Bài 1. Làm quen với bảng tính 
Trần Thanh Phong 43 
Bài 2. Sử dụng công thức và hàm 
Bài 3. Vẽ sơ đồ và đồ thị 
Bài 4. Sử dụng tính năng nâng cao 
Bài 5. Phân tích dữ liệu bằng các công cụ của Excel 
Bài 6. Crystal Ball và Excel 
Bài 7. Một số bài toán ứng dụng 
Bài 8. Lập trình trong Excel với VBA 
Phụ lục A. Danh mục và cách sử dụng hàm 
Phụ lục B. Phím tắt 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_microsoft_excel_tran_thanh_phong.pdf