Giáo trình mô đun Lập kế hoạch chăn nuôi - Mã số MĐ 01: Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ

Tóm tắt Giáo trình mô đun Lập kế hoạch chăn nuôi - Mã số MĐ 01: Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ: ...u thập càng nhiều càng tốt. - Thông qua báo chí để thu thập thông tin của khách hàng, chủ yếu là thông qua tin tức quảng cáo trên báo, có thể biết được địa chỉ, điện thoại liên lạc, tên đơn vị của khách hàng, có thể còn tìm được người liên lạc trực tiếp vừa nhanh, vừa hiệu quả. Nhưng thông t...i định nghĩa về bất khả kháng và quy định nghĩa vụ của bên gặp sự kiện bất khả kháng. Ví dụ về điều khoản bất khả kháng: 20 + Điều khoản giải quyết tranh chấp Đối với việc lựa chọn giải quyết tại Trọng tài hay tại Toà án thì thoả thuận phải phù hợp với quy định của pháp luật, cụ thể: Tó...ng từng loại ” Chu kỳ sản xuất, thời gian của 1 chu kỳ, thời gian nuôi gối nhau, kế tiếp. Từ đó làm cơ sở để tính toán các chi phí 3. Xác định chi phí xây dựng chuồng trại Từ quy mô, cơ cấu đàn đã được xác định ở trên, sẽ tính được chi phí thiết kế và xây dựng chuồng trại theo các tiêu...

pdf43 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 300 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình mô đun Lập kế hoạch chăn nuôi - Mã số MĐ 01: Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác định các trang thiết bị: máng ăn, máng uống, phương thức cung 
cấp thức ăn, nước uống. 
- Từ chu kỳ sản xuất thích hợp với từng loại vật nuôi đã được xác định 
trong kế hoạch sản xuất, tiến hành lập kế hoạch đầu tư kinh phí xây dựng. 
Trên cơ sở đó, tính được chi phí khấu hao cho 1 lứa, hoặc 1 năm, hoặc 1 chu 
kỳ sản xuất. 
Kinh phí xây dựng chuồng trại 
TT Hạng mục Đơn vị 
tính 
Số 
lượng 
Đơn giá Thành 
tiền 
1 Tiền thuế đất, trang trại Năm 
2 Kinh phí mua vật liệu 
xây dựng chuồng trại: 
+ Cát 
+ Xi măng 
+ Sắt, thép 
+ Tôn 
+ Ngói 
+ Gạch.. 
Khối 
Khối 
Kg 
m2 
Viên 
Viên 
3 Tiền mua thiết bị chăn 
nuôi 
+ Máng ăn 
+ Máng uống 
+ Quạt mát 
+ Chụp sưởi 
+ Quây úm 
+ Dàn lạnh  
Cái 
4 Tiền khấu hao chuồng 
trại 
M² 
 Tổng cộng 
 4. Xác định chi phí mua con giống 
- Từ quy mô sản xuất được xác định, lựa chọn giống cần nuôi phù hợp 
với phương thức chăn nuôi. Qua đó, xác định được số lượng đầu con từng loại 
giống, khối lượng con giống nhập, thời gian nhập giống. Dựa vào đặc điểm 
29
từng giống vật nuôi, xác định các tiêu chuẩn chính của giống cần chọn lọc và 
phương pháp chọn giống hoặc lai tạo giống cho phù hợp với sản xuất. 
- Sau cùng, lựa chọn cơ sở cung cấp giống, phương thức vận chuyển, 
thời điểm và cách thức giao nhận, giá cả cụ thể, chính xác, chi tiết để xác 
định được chi phí con giống. 
Kinh phí mua con giống 
TT Hạng mục 
Đơn vị 
tính 
(Con) 
Số 
lượng 
(kg) 
Đơn 
giá 
(Đồng) 
Thành 
tiền 
A Các khoản chi 
1 
Tiền mua giống 
* Nhím giống 
+ Nhím đực 
+ Nhím cái 
+ Nhím con 
* Cầy hương giống 
+ Cầy hương đực 
+ Cầy hương cái 
+ Cầy hương con 
* Chim trĩ giống 
+ Chim trĩ đực 
+ Chim trĩ cái 
+ Chim trĩ con 
 Tổng cộng 
 5. Xác định chi phí thức ăn, nuôi dưỡng 
- Trên cơ sở quy mô, cơ cấu đàn đã được xác định ở mỗi chu kỳ sản 
xuất, xác định được nhu cầu dinh dưỡng của từng loại vật nuôi đó ở các giai 
đoạn phát triển khác nhau. 
- Qua kết quả khảo sát và phân tích thị trường, sẽ lựa chọn phương thức 
cung cấp thức ăn để xây dựng kế hoạch cung cấp thức ăn chi tiết. Nội dung 
chủ yếu là: 
 + Từ nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi ta phối hợp khẩu phần, công thức 
phối trộn hoặc lựa chọn hỗn hợp cụ thể 
30
 + Lựa chọn nguồn nguyên liệu sản xuất thức ăn hoặc lựa chọn nhà máy 
cung cấp thức ăn phù hợp với từng loại gia cầm, từng thời điểm. 
 + Việc xác định đủ số lượng, đúng chủng loại, đạt chất lượng là mục 
tiêu của việc lập kế hoạch cung cấp thức ăn, giá cả các loại thức ăn. Từ đó tính 
được chi phí thức ăn. 
- Ngoài ra, cần xác định chế độ cho ăn, lựa chọn thức ăn bổ sungmột 
cách khoa học, cụ thể. 
Dự trù chi phí thức ăn, nuôi dưỡng 
TT Hạng mục 
Đơn 
vị 
tính 
Số 
lượng 
Đơn giá Thành tiền 
A Các khoản chi 
Chi phí sản xuất thức 
ăn 
+ Thức ăn hỗn hợp 
hoàn chỉnh 
+ Thức ăn tinh 
+ Thức ăn xanh 
+ Thức ăn bổ sung 
Kg 
Kg 
Kg 
Kg 
 Tổng cộng 
 6. Chi phí khác 
 Trong quá trình chăn nuôi, việc theo dõi khả năng phát triển, tình hình 
sức khỏe, phát hiện bệnh của từng loại vật nuôi được tiến hành thường xuyên, 
hàng ngày đồng thời với việc thực hiện công tác vệ sinh, khử trùng, tiêu độc 
chuồng trại và dụng cụ chăn nuôi. 
Cần có kế hoạch tiêm phòng vắc xin, tẩy trừ ký sinh trùng, kế hoạch 
sinh sản ( phối giống, đẻ, chăm sóc gia cầm con). Kế hoạch được xác định 
cụ thể, phù hợp với quy mô sản xuất, thích ứng với tình hình, diễn biến dịch 
bệnh tại khu vực sẽ góp phần bảo vệ đàn gia cầm, bảo vệ hiệu quả của quá 
trình sản xuất. 
Tất cả các nội dung trên phải được xác định chi phí cụ thể qua hệ thống 
sổ sách nhằm cập nhật kịp thời mọi diễn biến trong quá trình chăn nuôi. 
Bảng dự trù chi phí khác 
TT Hạng mục 
Đơn vị 
tính 
Số 
lượng 
Đơn giá Thành tiền 
A Các khoản chi 
1 Tiền mua vắc xin Liều 
2 Tiền mua thuốc thú y Con 
31
3 Tiền điện, nước Tháng 
4 Tiền công lao động Tháng 
5 Trả lãi vay vốn Tháng 
 Tổng cộng 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
1. Câu hỏi 
- Kể tên các bước để thực hiện hạch toán chi phí xây dựng chuồng trại. 
- Kể tên các bước hạch toán chi phí mua con giống. 
- Kể tên các bước lập kế hoạch mua thức ăn. 
2. Bài tập thực hành 
2.1. Bài tập thực hành 1.4.5. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi cầy 
hương 
2.2. Bài tập thực hành 1.4.6. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi chim 
trĩ 
C. Ghi nhớ 
- Lập kế hoạch tài chính nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. 
32
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
 I. Vị trí, tính chất của mô đun 
 1. Vị trí 
 Mô đun Lập kế hoạch trong chăn nuôi là mô đun cơ sở trong chương 
trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. Mô đun 
này được bố trí đầu tiên trong chương trình đào tạo nghề Nuôi nhím, cầy 
hương, chim trĩ. Việc giảng dạy mô đun này nhằm tạo tiền đề cho việc giảng 
dạy các mô đun tiếp theo của chương trình. Nội dung mô đun được dạy tích 
hợp giữa lý thuyết và thực hành để sau khi học xong học viên có những kiến 
thức và kỹ năng về chuẩn bị lập kế hoạch tong chăn nuôi. 
2. Tính chất 
Là mô đun có nội dung kiến thức cơ bản của nghề nuôi nhím, cầy 
hương, chim trĩ. Yêu cầu học viên cần phải đảm bảo đủ số giờ lý thuyết, thực 
hành và kiểm tra. 
 II. Mục tiêu 
 1. Kiến thức 
 - Nêu được các công việc cần thiết (tìm hiểu con giống, điều kiện chăn 
nuôi, kế hoạch sản xuất) để nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ cho hộ gia đình, 
trang trại, công ty. 
 - Trình bày được phương pháp tính toán các dụng cụ, vật tư cần thiết 
trong chăn nuôi. 
 2. Kỹ năng 
- Chuẩn bị được các điều kiện cần thiết để lập kế hoạch trong chăn nuôi. 
- Tính toán được các chi phí cần thiết trong chăn nuôi. 
- Dự tính được hiệu quả kinh tế mang lại từ nghề Nuôi nhím, cầy 
hương, chim trĩ. 
 3. Thái độ 
Có thái độ thận trọng, khách quan trong việc tính toán, chuẩn bị các 
điều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất. 
 III. Nội dung chính của mô đun 
Mã bài 
Tên bài 
Loại bài 
dạy 
Địa điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ 
01-01 
Tìm hiểu thị 
trường 
Tích hợp Lớp 
học/hiện 8 2 6 - 
33
trường 
MĐ 
01- 02 
Lập kế hoạch 
con giống 
Tích hợp Lớp 
học/hiện 
trường 
14 3 9 2 
MĐ 
01 - 03 
Lập kế hoạch 
thức ăn 
Tích hợp Lớp 
học/hiện 
trường 
12 3 9 - 
MĐ 
01 - 04 
Lập kế hoạch tài 
chính 
Tích hợp Lớp 
học/hiện 
trường 
12 2 12 2 
 Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 
 Cộng 50 10 32 8 
 * Ghi chú: Tổng số thời gian kiểm tra (08 giờ) gồm: Số giờ kiểm tra 
định kỳ trong mô đun (04 giờ-được tính vào giờ thực hành) và số giờ kiểm tra 
hết mô đun (04 giờ). 
 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành 
 Bài 1: Tìm hiểu thị trường 
 Bài 1.1.1. Tìm hiểu hoạt động sản xuất nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ 
- Mục tiêu 
+ Củng cố kiến thức về quy trình hoạt động sản xuất nuôi nhím, cầy 
hương, chim trĩ. 
+ Thực hiện được các hoạt động sản xuất nuôi nhím, cầy hương, chim 
trĩ. 
- Địa điểm thực hành: Phòng học đủ chỗ dành cho 30 - 35 học viên. 
- Thời gian hoàn thành: 90 phút 
- Yêu cầu trang thiết bị và nguồn lực cho thực hành: 
Tờ rơi, địa chỉ các nhà chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ, máy tính có 
kết nối mạng. 
* Hình thức tổ chức: 
1. Học viên tập trung nghe giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các 
bước thực hiện của bài thực hành. Giáo viên làm mẫu lần đầu. 
2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để học viên thực hiện. Giáo viên quan sát 
các thao tác thực hiện của học viên. 
34
3. Giáo viên kiểm tra, củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành 
của học viên theo nhóm. 
* Các bước tiến hành: 
Bước 1: 
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực 
tập. 
- Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu 
Bước 2: 
Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và tiến hành làm mẫu theo nội 
dung trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. 
Học viên quan sát, ghi nhớ. 
Bước 3: 
Chia nhóm học viên thành 5 nhóm thực hiện 
Bước 4: 
Các nhóm học viên thực hiện nội dung bài thực hành; ghi chép 
Bước 5: 
Giáo viên tập trung lớp củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực 
hành của học viên theo nhóm. 
- Phương pháp đánh giá: giáo viên quan sát thao tác thực hiện của học 
viên 
- Kết quả và sản phẩm đạt được: Thực hiện được các hoạt động sản xuất 
nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ 
 Bài 2: Lập kế hoạch con giống 
Bài 1.2.2. Thu thập thông tin về thị trường con giống 
- Mục tiêu 
+ Củng cố kiến thức về quy trình chuẩn bị thu thập thông tin. 
+ Thực hiện được các bước thu thập thông tin đặc điểm con giống, nhà 
cung cấp giống. 
+ Thực hiện lập danh sách các nhà cung cấp giống 
- Địa điểm thực hành: Phòng học đủ chỗ dành cho 30 - 35 học viên. 
- Thời gian hoàn thành: 90 phút 
- Yêu cầu trang thiết bị và nguồn lực cho thực hành: 
35
Tờ rơi, địa chỉ các nhà cung cấp giống, máy tính có kết nối mạng, hình 
ảnh đặc điểm con giống. 
* Hình thức tổ chức: 
1. Học viên tập trung nghe giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các 
bước thực hiện của bài thực hành. Giáo viên làm mẫu lần đầu. 
2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để học viên thực hiện. Giáo viên quan sát 
các thao tác thực hiện của học viên. 
3. Giáo viên kiểm tra, củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành 
của học viên theo nhóm. 
* Các bước tiến hành: 
Bước 1: 
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực 
tập. 
- Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu 
Bước 2: 
Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và tiến hành làm mẫu theo nội 
dung trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. 
Học viên quan sát, ghi nhớ. 
Bước 3: 
Chia nhóm học viên thành 5 nhóm thực hiện 
Bước 4: 
Các nhóm học viên thực hiện nội dung bài thực hành; ghi chép 
Bước 5: 
Giáo viên tập trung lớp củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực 
hành của học viên theo nhóm. 
- Phương pháp đánh giá: giáo viên quan sát thao tác thực hiện của học 
viên 
 Bài 3: Lập kế hoạch thức ăn 
Bài 1.3.3. Lập kế hoạch bảo quản thức ăn. 
- Mục tiêu 
+ Củng cố kiến thức về bảo quản thức ăn trong chăn nuôi 
+ Nêu được cách bảo quản thức ăn trong chăn nuôi 
+ Xác định được cách bảo quản thức ăn trong chăn nuôi 
+ Rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện lập kế hoạch bảo quản thức ăn 
trong chăn nuôi 
36
- Địa điểm thực hành: Tại các hộ chăn nuôi hay các trang trại nuôi 
nhím. 
- Thời gian hoàn thành: 04 giờ 
- Yêu cầu trang thiết bị và nguồn lực cho thực hành: 
+ Thức ăn thô xanh, cỏ cây, củ quả, thức ăn tinh 
+ Giấy bút. 
* Hình thức tổ chức: 
1. Học viên tập trung nghe giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các 
bước thực hiện của bài thực hành. Giáo viên làm mẫu lần đầu. 
2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để học viên thực hiện. Giáo viên quan sát 
các thao tác thực hiện của học viên. 
3. Giáo viên kiểm tra, củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành 
của học viên theo nhóm. 
* Các bước tiến hành: 
Bước 1: 
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực 
tập. 
- Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu 
Bước 2: 
Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và tiến hành làm mẫu theo nội 
dung trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. 
Học viên quan sát, ghi nhớ. 
Bước 3: 
Chia nhóm học viên thực hiện 
Bước 4: 
Các nhóm học viên thực hiện nội dung bài thực hành; ghi chép 
Bước 5: 
Giáo viên tập trung lớp củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực 
hành của học viên theo nhóm. 
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thao tác thực hiện của học 
viên 
Bài 1.4.4. Kiểm tra chất lượng thức ăn trước khi nhập kho. 
- Mục tiêu 
 + Củng cố kiến thức về chất lượng thức ăn trong chăn nuôi 
37
+ Nêu được cách kiểm tra chất lượng thức ăn trong chăn nuôi 
+ Xác định được cách kiểm tra chất lượng thức ăn trong chăn nuôi 
+ Rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện cách kiểm tra chất lượng thức 
ăn trong chăn nuôi 
- Địa điểm thực hành: Tại các hộ chăn nuôi hay các trang trại nuôi 
nhím. 
- Thời gian hoàn thành: 5 giờ 
- Yêu cầu trang thiết bị và nguồn lực cho thực hành: 
+ Thức ăn thô xanh, cỏ cây, củ quả, thức ăn tinh 
+ Giấy bút. 
* Hình thức tổ chức: 
1. Học viên tập trung nghe giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các 
bước thực hiện của bài thực hành. Giáo viên làm mẫu lần đầu. 
2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để học viên thực hiện. Giáo viên quan sát 
các thao tác thực hiện của học viên. 
3. Giáo viên kiểm tra, củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành 
của học viên theo nhóm. 
* Các bước tiến hành: 
Bước 1: 
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực 
tập. 
- Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu 
Bước 2: 
Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và tiến hành làm mẫu theo nội 
dung trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. 
Học viên quan sát, ghi nhớ. 
Bước 3: 
Chia nhóm học viên thực hiện 
Bước 4: 
Các nhóm học viên thực hiện nội dung bài thực hành; ghi chép 
Bước 5: 
Giáo viên tập trung lớp củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực 
hành của học viên theo nhóm. 
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thao tác thực hiện của học 
viên 
38
Bài 4: Lập kế hoạch tài chính 
Bài 1.4.5. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi cầy hương 
- Mục tiêu 
+ Củng cố kiến thức về kinh phí mua con giống nuôi cầy hương 
+ Nêu được cách kinh phí mua con giống nuôi cầy hương 
+ Xác định được kinh phí mua con giống nuôi cầy hương 
+ Rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện kinh phí mua con giống nuôi 
cầy hương 
- Địa điểm thực hành:Tại các hộ chăn nuôi hay các trang trại nuôi nhím. 
- Thời gian hoàn thành: 5 giờ 
- Yêu cầu trang thiết bị và nguồn lực cho thực hành: 
+ Nhím con 
+ Xô 
+ Chổi 
+ Thức ăn thô xanh, cỏ cây, củ quả, thức ăn tinh 
+ Giấy bút. 
* Hình thức tổ chức: 
1. Học viên tập trung nghe giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các 
bước thực hiện của bài thực hành. Giáo viên làm mẫu lần đầu. 
2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để học viên thực hiện. Giáo viên quan sát 
các thao tác thực hiện của học viên. 
3. Giáo viên kiểm tra, củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành 
của học viên theo nhóm. 
* Các bước tiến hành: 
Bước 1: 
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực 
tập. 
- Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu 
Bước 2: 
Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và tiến hành làm mẫu theo nội 
dung trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. 
Học viên quan sát, ghi nhớ. 
Bước 3: 
Chia nhóm học viên thực hiện 
39
Bước 4: 
Các nhóm học viên thực hiện nội dung bài thực hành; ghi chép 
Bước 5: 
Giáo viên tập trung lớp củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực 
hành của học viên theo nhóm. 
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thao tác thực hiện của học 
viên 
Bài 1.4.6. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ 
- Mục tiêu 
+ Củng cố kiến thức về kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ 
+ Nêu được kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ 
+ Xác định kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ 
+ Rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện kinh phí mua con giống nuôi 
chim trĩ 
- Địa điểm thực hành: Tại các hộ chăn nuôi hay các trang trại nuôi 
nhím. 
- Thời gian hoàn thành: 5 giờ 
- Yêu cầu trang thiết bị và nguồn lực cho thực hành: 
+ Nhím con 
+ Xô 
+ Chổi 
+ Thức ăn thô xanh, cỏ cây, củ quả, thức ăn tinh 
+ Giấy bút. 
* Hình thức tổ chức: 
1. Học viên tập trung nghe giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các 
bước thực hiện của bài thực hành. Giáo viên làm mẫu lần đầu. 
2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để học viên thực hiện. Giáo viên quan sát 
các thao tác thực hiện của học viên. 
3. Giáo viên kiểm tra, củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành 
của học viên theo nhóm. 
* Các bước tiến hành: 
Bước 1: 
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực 
tập. 
40
- Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu 
Bước 2: 
Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và tiến hành làm mẫu theo nội 
dung trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. 
Học viên quan sát, ghi nhớ. 
Bước 3: 
Chia nhóm học viên thực hiện 
Bước 4: 
Các nhóm học viên thực hiện nội dung bài thực hành; ghi chép 
Bước 5: 
Giáo viên tập trung lớp củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực 
hành của học viên theo nhóm. 
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thao tác thực hiện của học 
viên 
- Kết quả và sản phẩm đạt được: 
+ Thực hiện được kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ 
+ Xác định đúng kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ 
 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
 5.1. Bài 1: Tìm hiểu hoạt động sản xuất nuôi nhím, cầy hương, 
chim trĩ 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Xây dựng kế hoạch tìm hiểu giá 
cả thị trường của các sản phẩm 
chăn nuôi nhím, cầy hương, chim 
trĩ. 
- Xác định các thông tin về đối thủ 
cạnh tranh trong sản xuất chăn 
nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. 
- Xác định giá thành của các loại 
chi phí cần thiết phục vụ cho quá 
trình chăn nuôi đề từ đó xác định 
giá bán sản phẩm chăn nuôi nhím, 
cầy hương, chim trĩ cho phù hợp. 
- Quan sát và đánh giá kết quả 
- Quan sát cách xác định và thực hiện 
của người học 
 5.2. Bài 2: Thu thập thông tin về thị trường con giống 
41
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
 - Tìm hiểu các nhà cung cấp con 
giống nhím, cầy hương, chim trĩ. 
 - Soạn được hợp đồng kinh tế về 
mua bán sản phẩm chăn nuôi nhím, 
cầy hương, chim trĩ. 
- Bán sản phẩm chăn nuôi Nhím, 
nhím, cầy hương, chim trĩ. (thịt và 
giống) 
- Quan sát và đánh giá kết quả 
 - Quan sát cách xác định và thực hiện 
của người học 
 5.3. Bài 3: Lập kế hoạch bảo quản thức ăn. 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Xác định quy mô cơ sở chăn nuôi. 
Tổng số đầu con trong cơ sở chăn 
nuôi. Xác định tiêu chuẩn, khẩu 
phần ăn 
- Thu mua thức ăn cho nhím, cầy 
hương, chim trĩ. 
- Phân loại thức ăn, có kế hoạch để 
bảo quản 
- Quan sát và đánh giá kết quả 
- Quan sát cách xác định và thực hiện 
của người học 
5.4. Bài 4: Kiểm tra chất lượng thức ăn trước khi nhập kho. 
- Phân loại thức ăn: Thức ăn thô xanh, 
thức ăn tinh, thức ăn củ quả 
- Kiểm tra thức ăn mua về: Thức ăn 
thô xanh, thức ăn tinh, thức ăn củ quả 
có ôi thiu, mốc ... 
- Nhập kho bảo quản thức ăn 
- Quan sát và đánh giá kết quả 
 - Quan sát cách xác định và thực hiện 
của người học 
5.5. Bài 5. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi cầy hương 
- Lên kế hoạch chăn nuôi cầy hương, 
dự chù tài chính mua cầy hương 
giống, nuôi thịt, nuôi sinh sản. 
- Thực hiện được kinh phí mua con 
giống nuôi cầy hương. Xác định đúng 
kinh phí mua con giống nuôi cầy 
hương 
- Quan sát và đánh giá kết quả 
- Quan sát cách xác định và thực hiện 
42
5.6. Bài 6. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ 
- Lên kế hoạch chăn nuôi chim trĩ, dự 
trù kinh phí mua chim trĩ giống, nuôi 
thịt, nuôi sinh sản. 
- Xác định được kinh phí mua con 
giống nuôi chim trĩ. 
- Quan sát và đánh giá kết quả 
- Quan sát cách xác định và thực hiện 
 VI. Tài liệu tham khảo 
[1] Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp giảm nghèo tỉnh Phú Thọ 
(2006), Giáo trình quản lý kinh tế hộ, trang trại. 
[2] Isabel Lecup và Biện Quang Tú. Phương pháp phân tích thị trường 
và phát triển kinh doanh..., NXB Nông nghiệp 2011. 
43
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, 
BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
 ( Theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.) 
 1. Ông: Phan Thanh Lâm Chủ nhiệm 
 2. Ông: Hoàng Ngọc Thịnh Phó chủ nhiệm 
 3. Ông: Mai Anh Tùng Thư ký 
 4. Ông: Vũ Việt Hà Ủy viên 
 5. Bà: Mai Thanh Nga Ủy viên 
 6. Ông: Phùng Thanh Sơn Ủy viên 
 7. Bà: Nguyễn Thúy Toan Ủy viên 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
 ( Theo Quyết định số 1374/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2013 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.) 
 1. Ông: Đoàn Văn Soạn Chủ tịch 
 2. Ông: Nguyễn Văn Lân Thư ký 
 3. Bà: Đỗ Huyền Trang Ủy viên 
 4. Ông: Nguyễn Cảnh Dũng Ủy viên 
 5. Ông: Phạm Văn Kiên Ủy viên. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_lap_ke_hoach_chan_nuoi_ma_so_md_01_nuoi_nh.pdf