Giáo trình mô đun Phòng trừ sâu bệnh hại chè - Mã số : MĐ 04 - Nghề: Trồng chè
Tóm tắt Giáo trình mô đun Phòng trừ sâu bệnh hại chè - Mã số : MĐ 04 - Nghề: Trồng chè: ...âu từ đầu đến cuối năm. Tuyệt đối không sử dụng các thuốc đã cấm trên chè. - Phải có những qui định cụ thể về thời gian cách ly của từng loại thuốc khi sử dụng trên chè và cần chú ý tới mức dư lượng tối đa cho phép sử dụng thuốc mà FAO đã qui định. - Xây dựng các lực lượng chuyên trách, cá... - 04: Trưởng thành Trứng: có hình dạng hơi cong hình quả chuối dài khoảng 0,8 mm, mới đẻ màu trắng sữa, sắp nở có màu lục nhạt. H 1b - 04: Trứng Rầy non: chưa có cánh mà mới chỉ có mầm cánh, chuyển sang màu xanh nhạt và trong quá trình lớn lên mầm cánh của rấy lớn dần theo tuổi. ...u hại chè Áp dụng biện pháp phòng trừ tổng hợp: + Làm cỏ, trồng cây phù trợ, bón phân cân đối hợp lý đảm bảo đúng thời gian cách ly. + Đốn đúng thời vụ, đúng quy cách, + Hái chè đúng quy cách, đảm bảo thời gian cách ly với thuốc BVTV và phân bón. + Phun thuốc hoá học trừ sâu hại chủ yế...
bệnh đốm xám xuất hiện gần như quanh năm trên nương chè, nhưng bệnh phát triển mạnh trong điều kiện mưa ẩm và phạm vi nhiệt độ không khí 25- 28o C thường từ tháng 7 đến tháng 10 hàng năm. Bệnh chấm xám trên chè gây hại mạnh vào tháng 8-9 và đặc biệt nặng trên 2 giống TRI777 và 1A. 2.3.3. Phương pháp điều tra. Điều tra theo phương pháp 5 điểm chéo góc Mỗi điểm ngắt 10-20 lá bánh tẻ, tính tỷ lệ lá bị bệnh. Chỉ tiêu điều tra: Tỷ lệ lá bệnh (%). 2.3.4. Biện pháp phòng trừ tổng hợp. - Các biện pháp kỹ thuật chăm sóc nương chè giúp cho cây chè sinh trưởng, phát triển khoẻ mạnh sẽ giảm được sự xâm nhiễm gây hại của bệnh đốm xám hại lá cây chè. Vệ sinh vườn chè như diệt cỏ dại, lá chè rụng và nhất là sau khi đốn chè hàng năm cần cày vùi lá, cành chè vào trong đất (ép xanh) - Nếu các biện pháp kỹ thuật chăm sóc nương chè nêu trên đã thực hiện tốt mà bệnh vẫn phát sinh gây hại rất nặng cần phải sử dụng thuốc trừ nấm để phun thì hãy sử dụng thuốc. - Chọn các thuốc trừ nấm có trong danh mục thuốc sử dụng trên chè tại Việt Nam như là Daconil 75 WP, Tilt Super 300 ND/EC - Chú ý đảm bảo thời gian cách ly quy định với các loại thuốc khi sử dụng. 43 2.4. Bệnh thối búp chè 2.4.1. Triệu chứng gây hại: Vết bệnh đầu tiên là một chấm nhỏ màu nâu đen trên phần non mềm của lá và búp chè. Các vết bệnh phát triển lớn dần lên gây thối đen lá non và búp. Bệnh chỉ phát triển gây hại đến hết phần xanh trên cành búp và ngừng lại ở phần cành búp đã nâu hoá. H 6 - 04: Triệu chứng bệnh thối búp chè. 2.4.2. Nguyên nhân gây bệnh, đặc điểm phát sinh, phát triển: + Nguyên nhân gây bệnh: Bệnh thối búp gây ra do nấm. + Đặc điểm phát sinh, phát triển: Bệnh phát sinh và phát triển trong điều kiện nóng, ẩm độ cao từ tháng 5 đến tháng11, nhưng nặng nhất vào khoảng tháng 7,8,9 ở các tỉnh phía Bắc. Bệnh thường gây hại từng khu vực hoặc từng nương chè, làm giảm năng suất và chất lượng búp chè. Bệnh thường phát sinh phát triển gây hại nhiều trên các nương chè bón nhiều đạm, bón phân khoáng không cân đối. Giống chè PH1 dễ bị nhiễm bệnh và bệnh gây hại nặng hơn các giống chè khác. 2.4.3. Phương pháp điều tra: Điều tra theo phương pháp 5 điểm chéo góc. Mỗi điểm ngắt 10-20 lá, hay búp quan sát bệnh, tính tỷ lệ búp bị bệnh, tỷ lệ lá bệnh (%).. 2.4.4. Biện pháp phòng trừ tổng hợp. + Trong quá trình thâm canh chăm sóc chè tránh bón quá nhiều phân đạm, thực hiện bón phân cân đối và nhất là bón phân hữu cơ và phân ủ.. Vào các tháng nóng ẩm nhất là các tháng 7,8,9 phải thường xuyên kiểm tra nương chè khi phát hiện có bệnh xuất hiện trên nương chè, thực hiện ngắt đốt các chồi bị nhiễm bệnh. Nếu bệnh phát triển nhiều mà cần thiết phải phun thuốc phòng từ thì nên dùng các loại thuốc có gốc đồng hoặc các thuốc Daconil 75 WP, Tilt Super 300 ND/EC. + Đảm bảo thời gian cách ly khi sử dụng thuốc trừ sâu, bệnh và phân bón cho chè. 44 2.5. Bệnh khô cành chè 2.5.1. Triệu chứng, tác hại. Nương chè bị bệnh này, thời kỳ đầu lá chè mất đi độ bóng, lá hơi cụp xuống, dần dần chuyển sang màu xanh nhạt, mất nước nghiêm trọng và cuối cùng bộ lá chuyển sang màu nâu và khô nhưng vẫn lưu lại trên cây chè. Trên cành xuất hiện những vết bệnh lõm xuống (nhiều nơi gọi là loét cành chè). Nhiều vết sẹo liền lại với nhau tạo nên một vết màu nâu đen, rất cứng làm tắc mạch dẫn, gặp hạn cành chè sẽ bị chết khô từ phía trên vết sẹo này. Khi cành chè bị khô dùng dao con cắt thấy phần gỗ biến nâu - tức là bị bệnh khô cành. Những cành không bị hại vẫn sinh trưởng bình thường. Nếu toàn bộ số cành bị bệnh, cây chè sẽ chết. 2.5.2. Nguyên nhân gây bệnh, đặc điểm phát sinh, phát triển của bệnh. + Nguyên nhân gây bệnh Bệnh khô cành chè do nấm + Đặc điểm phát sinh, phát triển: Bệnh phát sinh chủ yếu ở vùng chè thấp dưới 500 m. Bệnh thường phát sinh vào mùa hạ, nhiệt độ cao, không khí khô, mùa đông bệnh giảm. Cả cành non và cành già đều bị nhiễm bệnh. Khi bị nhiễm bệnh, cành non phát bệnh nhanh (sau 3 ngày có thể phát bệnh), còn cành già phát bệnh chậm (từ 14 đến 30 ngày). 2.5.3. Phương pháp điều tra: Điều tra theo phương pháp 5 điểm chéo góc. Mỗi điểm ngắt 10-20 búp quan sát bệnh, tính tỷ lệ búp bị bệnh (%). 2.5.4. Biện pháp phòng trừ Khi thấy bệnh khô cành xuất hiện trên nương chè, dùng dao hoặc kéo cắt hết những cành bị bệnh từ phía dưới các vết loét. Nếu nương chè bị nặng, tiến hành đốn toàn bộ diện tích (vết đốn phía dưới các vết loét), thu dọn toàn bộ cành cắt hoặc đốn đem đốt không cho nguồn bệnh phát triển. Mùa hè khi gặp khô hạn, ở nơi có điều kiện cần tưới nước cho nương chè Bón giảm lượng đạm, tăng lân vi sinh và kali cho chè. Sau khi cắt hoặc đốn, dùng thuốc Benlat (của Mỹ hoặc Nhật) pha 0,2% và phun 500 lít cho một hecta. B. Bài tập thực hành: Thực hiện quy trình phòng trừ bệnh hại chè. Mục tiêu: Thực hiện được các bước công việc trong quy trình phòng trừ bệnh hại: Điều kiện thực hiện: - Địa điểm: Ngoài đồi chè - Thiết bị dụng cụ, vật tư: Thước m, khay, vợt, cuốc, xẻng, dao phát, giấy, bút, thước kẻ, ống đong, kính lúp. Túi ni lon hoặc bình đựng mẫu. Dụng cụ pha chế thuốc: xô nước, ống đong, cân , que khuấy. 45 Máy phun thuốc sâu động cơ và bình phun tay trong tình trạng sử dụng tốt. Bảo hộ lao động: quần áo, khẩu trang, ủng, găng tay.. Thuốc BVTV: Thuốc trừ bệnh hại chè - Thời gian: 32 gìơ Trình tự các bước thực hiện công việc: Bước 1:Chuẩn bị dụng cụ, trang bị vật tư. + Dụng cụ, trang bị: - Thước m, khay, vợt, cuốc, xẻng, dao phát, giấy, bút, thước kẻ, ống đong, kính lúp. Túi ni lon hoặc bình đựng mẫu. - Dụng cụ pha chế thuốc: xô nước, ống đong, cân , que khuấy. - Máy phun thuốc sâu động cơ và bình phun tay trong tình trạng sử dụng tốt. - Bảo hộ lao động: quần áo, khẩu trang, ủng, găng tay. * Chú ý: dụng cụ được chuẩn bị đầy đủ, số lượng dụng cụ tùy thuộc vào số người làm, các dụng cụ được tiến hành kiểm tra đảm bảo an toàn trước khi sử dụng. + Thuốc trừ bệnh: Một số loại thuốc trừ bệnh sử dụng cho cây chè. +Vườn chè, nương chè: - Vườn chè thời kỳ kiến thiết cơ bản và nương chè thời kỳ sản xuất kinh doanh.Vườn giống chè Bước 2: Điều tra, xác định thành phần bệnh hại chè - Xác định phương pháp điều tra bệnh hại chè đúng - Căn cứ vào đặc điểm triệu chứng vết bệnh của các loại bệnh hại chè để xác định. - Thực hiện điều tra xác định bệnh thành phần (Xem lại thực hành bài Phòng trừ tổng hợp). - Ghi chép kết quả thực hành vào bảng sau đây: Bảng 1: Thành phần bệnh hại chè Tên bệnh Bộ phận bị bệnh Đặc điểm vết bệnh Hình dạng Độ lớn (to, nhỏ) Màu sắc Viền quầng vàng Phồng lá Đốm nâu Chấm xám Thối búp Tóc đen Sùi cành Bước 3: Điều tra, xác định loại bệnh hại chè chủ yếu. 46 Bệnh hại chính là những bệnh hại đang phát triển mạnh, đang gây hại hoặc có khả năng thành dịch. Mỗi loại bệnh hại chính có những phương pháp điều tra riêng. + Xác định bệnh hại chính cần có những căn cứ sau: - Căn cứ vào triệu chứng gây hại của các loại bệnh hại chè để nhận biết đúng loại bệnh hại chè chủ yếu. - Căn cứ vào mức độ gây hại tỷ lệ bệnh, chỉ số bệnh điều tra, tính toán được. - Căn cứ vào số liệu dự báo thời tiết khí hậu của vùng. - Căn cứ vào số liệu theo dõi diễn biến bệnh hại của vùng (địa phương) trong những năm trước đó + Một số công thức tính toán trong điều tra bệnh hại: Tỷ lệ bênh (%) Tỷ lệ bênh (%) = Số bộ phận bị nệnh điều tra (búp lá hay cành) X 100 Tông số bộ phận diều tra điều tra được Chỉ số bênh (%) = Số bộ phận bị bệnh ở từng cấp x cấp bệnh tương ứng X 100 Tông số bộ phận điều trẫa x cấp bệnh cao nhất trong thang phân cấp + Thực hiện điều tra diễn biến sâu hại chủ yếu theo các bước chính và yêu cầu kỹ thuật như sau: Tên công viêc Thiết bị dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật các bước Điều tra diễn biến sâu hại chè Nương, đồi, vườn chè, vợt, dao, hộp petri, kính lúp cầm tay, ống nghiệm, túi ni lon, tiêu bản các pha phát dục của sâu hại chính (rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ), bút chì (bi), máy tính, sổ ghi chép - Điều tra định kỳ 5- 7 ngày/ lần - Chọn nương, đồi chè đại diện cho giống, tuổi cây (thời kỳ kiến thiết cơ bản, thời kỳ kinh doanh), địa thế... - Điều tra đầy đủ các loại sâu hại chính, pha hiện có trên nương chè. - Tính toán chính xác các chỉ tiêu theo dõi. + Hướng dẫn chi tiết thực hiện các bước công việc điều tra thành phần, diễn biến bệnh 47 Các bước công việc Hướng dẫn thực hiện. 1.Điều tra bệnh thành phần 1.1. Chọn nương chè điều tra Chọn nương chè đại diện cho giống, tuổi cây (thời kỳ kiến thiết cơ bản, thời kỳ kinh doanh), địa thế... 1.2. Chọn điểm điều tra Chọn 5 điểm theo đường chéo để điều tra. 1.3.Chọn cây (búp, lá điều tra) Đơn vị diều tra mỗi điểm: với bệnh hại toàn thân: 10 cây, bệnh hại lá là 5 cây. 1.4. Cách điều tra Quan sát chung toàn bộ cây, kiểm tra tất cả lá, búp, thân.Ghi chép các thông tin vào phiếu điều tra và thu thập các lá, thân bị bệnh. 1.5.Tính toán các chỉ tiêu Áp dụng công thức tính toán tỷ lệ bệnh, chỉ số bệnh. 2.Điều tra bệnh hại chủ yếu 2.1. Chọn nương chè điều tra Chọn nương chè đại diện cho giống, tuổi cây (thời kỳ kiến thiết cơ bản, thời kỳ kinh doanh), địa thế... 2.2. Chọn điểm điều tra Chọn 5 điểm theo đường chéo hay ngẫu nhiên, khách quan. chọn 10 cây/ điểm với bệnh hại toàn thân và 5 cây/ diểm với bệnh hại lá: Bệnh phồng lá, đốm nâu, chấm xám, thối búp. 2.3.Ghi chép số liệu và tính toán chỉ tiêu theo dõi Ghi chép số lá bệnh, thân cây bệnh, cấp bệnh. Tính tỷ lệ bệnh, chỉ số bệnh. Hình thức tổ chức: Chia nhóm nhỏ 2 -3 người thực hiện các công việc điều tra diễn biến sâu hại chủ yếu. Kiểm tra đánh giá: Giáo viên quan sát các thao tác, thái độ các bước thực hiện công việc của từng nhóm học viên báo cáo kết quả thực hành nhóm ghi vào bảng sau, giáo viên nhận xét cho điểm. Bảng2: Diễn biến bệnh hại chủ yếu trên nương (đồi) chè. Ngày...Tháng....Năm Địa điểm điều tra Tình hình thời tiết 5 ngày qua. Tên Giống, Tình Tỷ lệ Chỉ số Số búp, lá, cành bị bệnh ở các 48 bệnh hại địa thế, tuổi cây hình sinh trưởng bệnh (%) bệnh (%) cấp 1 2 3 4 5 Bước4: Thực hiện phòng trừ bệnh hại chè Áp dụng biện pháp phòng trừ tổng hợp bệnh hại chè: + Làm cỏ, trồng cây phù trợ, bón phân cân đối hợp lý đảm bảo đúng thời gian cách ly. + Đốn đúng thời vụ, đúng quy cách, + Hái chè đúng quy cách, đảm bảo thời gian cách ly với thuốc BVTV và phân bón. + Phun thuốc hoá học trừ bênh hại chè chủ yếu. Căn cứ vào loại bệnh hại, mức độ hại của bệnh (, tỷ lệ bênh, chỉ số bệnh), chỉ phun thuốc trừ bệnh khi bệnh hại chủ yếu đạt tới ngưỡng phòng trừ. Công việc phun thuốc gồm các bước: Chuẩn bị dụng cụ, trang bị thuốc BVTV. Đọc kỹ nhãn các loại thuốc BVTV. Chọn loại thuốc và pha chế đúng: Chọn thuốc có tính chọn lọc, ít độc hại Pha thuốc đúng nồng độ, liều lượng trên bao bì hoặc theo hướng dẫn của giáo viên. Dùng bình bơm tay hoặc máy phun động cơ để phun. Thực hiện phun thuốc hóa học trừ bệnh (theo nguyên tắc sử dụng thuốc BVTV đúng cách trên đồng ruộng và đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc BVTV). Vệ sinh dụng cụ sạch sẽ sau phun và đưa về nơi bảo quản theo đúng quy định. (Thực hiện các bước tương tự thực hành ở bài phòng trừ tổng hợp dịch ) Bước 5: Kiểm tra sau khi phun Căn cứ vào kết quả điều tra Tỷ lệ bênh trước và sau khi phun thuốc BVTV để đánh giá được hiệu quả của thuốc BVTV với loại bệnh chủ yếu. Quan sát thời tiết khí hậu sau khi phun, nếu gặp trời mưa phải phun lại Đánh giá kết quả STT Tiêu chí đánh giá Điểm 1 - Chuẩn bị dụng cụ điều tra 1 2 - Chọn nương, đồi chè, giống chè điều tra đại diện 0.5 3 - Xác định phương pháp, chọn điểm điều tra 1 4 - Thực hiện điều tra trên điểm đã chọn 1 5 - Ghi chép số liệu, thu thập mẫu bệnh (sâu) 1.5 6 - Tính toán số liệu thu thập được đúng 1.5 7 - Xác định loại sâu hại chủ yếu thông qua chỉ tiêu tính 2 49 toán được. 8 - Ý thức thực hiện công việc 1.5 Tổng 10 Câu hỏi: 1. Trình bày triệu chứng tác hại, nguyên nhân, đặc điểm phát sinh phát triển và biện pháp phòng trừ bệnh phồng lá chè. 2. Trình bày triệu chứng tác hại, nguyên nhân, đặc điểm phát sinh phát triển và biện pháp phòng trừ bệnh đốm nâu chè. 3. Trình bày triệu chứng tác hại, nguyên nhân, đặc điểm phát sinh phát triển và biện pháp phòng trừ bệnh chấm xám chè. 4. Trình bày triệu chứng tác hại, nguyên nhân, đặc điểm phát sinh phát triển và biện pháp phòng trừ bệnh thối búp chè. HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun phòng trừ sâu bệnh hại chè là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề trồng chè; được giảng dạy sau mô đun chăm sóc chè và trước mô đun thu hái, bảo quản chè, Mô đun phòng trừ sâu bệnh hại chè cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Mô đun phòng trừ sâu bệnh hại chè là một mô đun quan trọng trong chương trình của nghề trồng chè; Mô đun này giới thiệu những công việc có liên quan đến công tác phòng trừ sâu bệnh hại chè: Nhận biết sâu bệnh hại chè, nhận dạng thuốc ở trong phòng học tại cơ sở đào tạo, điều tra sâu bệnh hại chè, pha chế thuốc BVTV và thực hành phòng trừ sâu bệnh hại chè ở thực địa (nương đồi chè); Thời gian thích hợp để tiến hành giảng dạy khi trên nương đồi chè có sự xuất hiện của sâu bệnh và sâu bệnh hại chính trên nương chè đạt tới ngưỡng phòng trừ. II. Mục tiêu: + Về kiến thức: - Trình bày khái niệm về sâu bệnh hại và phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại cây trồng . - Trình bày nguyên tắc trong phòng trừ sâu bệnh hại, nguyên tắc sử dụng thuốc BVTV trên đồng ruộng và quy tắc dảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc BVTV. - Liệt kê được các biện pháp trong phòng trừ sâu bệnh hại chè - Trình bày được quy trình phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại chè. - Trình bày nội dung các bước thực hiện các công việc: điều tra phát hiện sâu bệnh, xác định được loài sâu, bệnh hại chủ yếu và tiến hành phòng trừ sâu bệnh hại chè đúng yêu cầu kỹ thuật để sản phẩm chè an toàn, không gây độc cho người và ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. 50 + Về kỹ năng: - Nhận dạng được sâu, bệnh hại và triệu chứng gây hại do sâu, bệnh hại gây ra trên cây chè. - Nhận biết được sâu bệnh hại thành phần và sâu bệnh hại chủ yếu trên cây chè. - Nhận biết được đặc điểm sinh sống của sâu, bệnh hại chè chủ yếu. - Thực hiện được phương pháp điều tra phát hiện sâu, bệnh hại chè. - Nhận dạng, pha chế được một số thuốc trừ sâu, bệnh phổ biến; - Thực hiện đúng nguyên tắc sử dụng thuốc trừ sâu bệnh hại chè: - Nhận dạng được một số giống chè có khả năng chống chịu với sâu bệnh hại chính. - Thực hiện được một số biện pháp trong quy trình phòng trừ tổng hợp dịch hại chè để đảm bảo chè an toàn. + Về thái độ: - Học viên có tinh thần trách nhiệm, có thái độ bảo vệ môi trường, an toàn cho người và sản phẩm để đảm bảo sản phẩm chè được an toàn - Phát triển trồng chè theo hướng bền vững nhằm duy trì và nâng cao khả năng sản xuất chè. III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ 04 - 01 Phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại chè Tích hợp Phòng hoc, nương chè 32 8 22 2 MĐ 04 - 02 Phòng trừ sâu hại Tích hợp Phòng hoc, nương chè 34 8 25 1 MĐ 04 - 03 Phòng trừ bệnh hại Tích hợp Phòng hoc, nương chè 32 8 23 1 Kiểm tra hết mô đun 6 6 Cộng 104 24 70 10 IV. Hướng dẫn thực hiện bài thực hành (Đã trình bày cụ thể trong từng bài thực hành) V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 51 Bài 1: Phòng trừ tổng hợp Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Khoang tròn phương án đúng nhất các đối tượng gây hại chè là sâu hại a. rầy xanh b. bọ xít muỗi c. sâu chùm d. nhện e. tất cả các đối tượng trên. Kiểm tra trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. Khoang tròn phương án đúng về nguyên tắc sử dụng thuốc trên đồng ruộng. a. đúng thuốc b. đúng nồng độ, liều lượng c. đúng lúc d. đúng cách e. Tất cả Kiểm tra trắc nghiệm. Chấm điểm theo thang điểm 10. Phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại cây trồng là gì. Kể tên các biện pháp trong phòng trừ sâu bệnh hại chè. Bài tự luận. Chấm điểm theo thang điểm 10. Trình bày quy trình phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại chè. Bài tự luận. Chấm điểm theo thang điểm 10. Kỹ năng thực hành Tiêu chí đánh giá của bước thực hiện công việc. Chấm điểm theo thang điểm 10. Bài 2: Phòng trừ sâu hại Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Trình bày triệu chứng tác hại, đặc điểm phát sinh phát triển và biện pháp phòng trừ rầy xanh hại chè. Bài tự luận. Chấm điểm theo thang điểm 10. Trình bày triệu chứng tác hại, đặc điểm phát sinh phát triển và biện pháp phòng trừ bọ xít muỗi hại chè. Bài tự luận. Chấm điểm theo thang điểm 10. Trình bày triệu chứng tác hại, đặc điểm phát sinh phát triển và biện pháp phòng trừ bọ cánh tơ hại chè. Bài tự luận. Chấm điểm theo thang điểm 10. 52 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Trình bày triệu chứng tác hại, đặc điểm phát sinh phát triển và biện pháp phòng trừ nhện đỏ hại chè. Bài tự luận. Chấm điểm theo thang điểm 10. Kỹ năng thực hành Tiêu chí đánh giá của bước thực hiện công việc. Chấm điểm theo thang điểm 10. Bài 3: Phòng trừ bệnh hại Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Trình bày triệu chứng tác hại, nguyên nhân, đặc điểm phát sinh phát triển và biện pháp phòng trừ bệnh phồng lá chè. Bài tự luận. Chấm điểm theo thang điểm 10. . Trình bày triệu chứng tác hại, nguyên nhân, đặc điểm phát sinh phát triển và biện pháp phòng trừ bệnh đốm nâu chè. Bài tự luận. Chấm điểm theo thang điểm 10. Trình bày triệu chứng tác hại, nguyên nhân, đặc điểm phát sinh phát triển và biện pháp phòng trừ bệnh chấm xám chè. Bài tự luận. Chấm điểm theo thang điểm 10. Trình bày triệu chứng tác hại, nguyên nhân, đặc điểm phát sinh phát triển và biện pháp phòng trừ bệnh thối búp chè. Bài tự luận. Chấm điểm theo thang điểm 10. Kỹ năng thực hành Tiêu chí đánh giá của bước thực hiện công việc. Chấm điểm theo thang điểm 10. IV.Tài liệu tham khảo [1]. Giáo trình khuyến nông kỹ thuật nông nghiệp chè, năm 2005 NXB NN . [2]. Ts. Lê Tất Khương, Giáo trình cây chè , NXB Nông nghiệp [3]. Sổ tay hướng dẫn quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VIETGAP) cho chè búp tươi, 2009, Bộ NN và PTNT, Trung tâm khuyến nông khuyến ngư quốc gia. 53 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 2949 /BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010 54 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nghiêm Xuân Hội - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông Lâm 3. Thư ký: Bà Hoàng Thị Chấp - Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm 4. Các ủy viên: - Ông Trần Thế Hanh, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm - Bà Phạm Thị Hậu, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm - Ông Lê Văn Ngân, Phó giám đốc Trung tâm Khuyến nông Khuiyến ngư Bắc Giang./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Phạm Thanh Hải - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 2. Thư ký: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 4. Các ủy viên: - Ông Lê Trung Hưng - Phó trưởng phòng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Bà Đặng Thị Hồng - Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc - Ông Nguyễn Hùng - Phó trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_phong_tru_sau_benh_hai_che_ma_so_md_04_ngh.pdf