Giáo trình môn đun Sử dụng máy định vị vệ tinh - Mã số: MĐ 01 - Nghề: Sử dụng thiết bị điện tử phổ biến trên tàu cá

Tóm tắt Giáo trình môn đun Sử dụng máy định vị vệ tinh - Mã số: MĐ 01 - Nghề: Sử dụng thiết bị điện tử phổ biến trên tàu cá: ...vệ tinh Furuno GP-30 26 Anten và cáp anten Dây nguồn Bộ đổi điện/ ác quy Chú ý: - Khi nối nguồn vào máy phải kiểm tra và biết chắc chắn nguồn được dùng là nguồn một chiều có điện áp phù hợp với máy thì mới sử dụng - Sử dụng nguồn điện một chỉều ổn định có thể dùng bộ đổi nguồn từ 220...u gần như ngay lập tức . - Khi các chữ N,E ( S,W) nhấp nháy tức là máy đang thu các tín hiệu từ vệ tinh, lúc này vị trí tàu trên màn hình là chưa chính xác. - Chỉ khi nào thu được tín hiệu của 3 vệ tinh trở lên thì mới có vị trí tàu chính xác. 2.3. Nhập số liệu ban đầu vào máy Định vị vệ...nh vị trí tàu trên máy Định vị vệ tinh Koden KGP-912: Có những trường hợp vị trí của máy xác định khác với vị trí mà ta xác định bằng Hải đồ . Lúc này ta có thể ghi vị trí đúng vào máy , máy sẽ tự động chỉnh sai số . a- Thao tác 74 - Bước 1: Ấn phím MENU để được bảng MENU . - Bước 2: Ấn ...

pdf107 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 101 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình môn đun Sử dụng máy định vị vệ tinh - Mã số: MĐ 01 - Nghề: Sử dụng thiết bị điện tử phổ biến trên tàu cá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an ngày hay ban đêm 
2.3. Nhập số liệu ban đầu vào máy( sử dụng lần đầu) 
2.3.1. Cài đặt đơn vị đo khoảng cách và tốc độ 
83 
- Bước 1: ấn phím [MENU] để mở Menu chính; 
- Bước 2: dùng phím c,d để chọn dòng 4. Cài đặt, ấn phím [ENTER]; 
- Bước 3: dùng phím e, f để chọn đơn vị đo là Nm/Kt hoặc Km/Kmh 
- Bước 4 : ấn phím [DISP] nhiều lần để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
2.3.2. Cài đặt múi giờ 
- Bước 1: ấn phím [MENU] để mở Menu chính; 
- Bước 2: dùng phím c,d để chọn dòng 4. Cài đặt, ấn phím [ENTER]; 
- Bước 3: ấn phím [MENU] để chọn Cài đặt 2/2; 
- Bước 4: dùng phím e, f để chọn + 07: 00; 
- Bước 5: ấn phím [DISP] nhiều lần để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
2.4. Mở Các màn hình chính: 
Máy định vị hải đồ màu HAIYANG HGP – 660 CÓ 8 màn hình chính: 
- Màn hình chỉ có hải đồ 
- Màn hình hải đồ có kinh vĩ độ 
84 
- Màn hình đầy đủ các thông số 
- Màn hình hải đồ có kinh vĩ độ số lớn 
- Màn hình hải đồ có la bàn 
85 
- Màn hình có xa lộ lái tàu 
- Màn hình xa lộ có các thông số 
- Màn hình vệ tinh có vị trí tàu 
Thay đổi các kiểu màn hình như sau: 
 Ấn phím [DISP], dùng phím e, fđể chọn màn hình rồi ấn phím [ENTER] 
86 
87 
Giải thích các thông số trên màn hình: 
- BRG: phương vị của điểm đến 
- SOG: tốc độ tàu 
- RNG: tốc độ tàu 
- Khoảng cách tới điểm đến 
- TTG: Thời gian tàu đi tới điểm đến 
- ETA: thời gian dự kiến đến điểm đến 
- COG: hướng đi của tàu 
2.4.1. Mở màn hình vệ tinh 
Dùng để biết tình trạng và mức độ thu vệ tinh. 
Thao tác như sau: 
 Ấn phím [DISP], dùng phím e, fđể chọn màn hình vệ tinh rồi ấn phím 
[ENTER] 
2.4.2. Mở màn hình hải đồ có kinh vĩ độ: 
88 
Dùng để xác định vị trí tàu 
Thao tác như sau: 
 Ấn phím [DISP], dùng phím e, fđể chọn màn hình hải đồ có kinh vĩ độ rồi 
ấn phím [ENTER] 
2.4.3. Mở màn hình hải đồ có đầy đủ các thông số 
 Dùng để biết phạm vi tàu đang hoạt động 
Thao tác như sau: 
 Ấn phím [DISP], dùng phím e, fđể chọn màn hình hải đồ có đầy đủ các 
thông số rồi ấn phím [ENTER] 
 90 
2.4.4. Mở màn hình hải đồ và vị trí hiện tại 
Dùng để biết phạm vi tàu đang hoạt động và vị trí hiện tại của tàu. 
Thao tác như sau: 
 Ấn phím [DISP], dùng phím e, fđể chọn màn hình hải đồ và vị trí hiện tại 
rồi ấn phím [ENTER] 
 91 
2.4.5. Mở màn hình hải đồ có la bàn 
Dùng để biết phạm vi tàu đang hoạt động và có la bàn để biết hướng đi của tàu. 
Thao tác như sau: 
 Ấn phím [DISP], dùng phím e, fđể chọn màn hình hải đồ có la bàn rồi ấn 
phím [ENTER] 
 92 
2.4.6. Mở màn hình hải đồ có xa lộ lái tàu 
Dùng để biết phạm vi tàu đang hoạt động và dẫn tàu đi đến 1 điểm. 
Thao tác như sau: 
 Ấn phím [DISP], dùng phím e, fđể chọn màn hình xa lộ có lái tàu rồi ấn 
phím [ENTER] 
 93 
2.4.7. Mở màn hình xa lộ 
Dùng để dẫn tàu đi đến 1 điểm. 
Thao tác như sau: 
 Ấn phím [DISP], dùng phím e, fđể chọn màn hình xa lộ rồi ấn phím 
[ENTER] 
 94 
2.5. Sử dụng các chức cơ bản của máy Định vị vệ tịnh HAIYANG HGP-660: 
2.5.1. Thao tác với một điểm 
a. Nhập điểm nhớ vào máy 
 Máy Định vị vệ tịnh HAIYANG HGP-660 cho phép nhập 5000 điểm vào bộ 
nhớ, được chia thành 1000 trang mỗi trang 5 điểm. Từ đó có thể dẫn tàu theo 
các điểm nhớ này khi cần thiết. 
 Có 3 cách nhập điểm nhớ vào bộ nhớ của máy như sau: 
- Nhập điểm nhớ do tàu khác cho hay đã biết toạ độ 
Thao tác theo các bước sau: 
+ Bước 1: Ấn phím [MENU] để mở MENU chính 
+ Bước 2: ấn phím [ENTER] 2 lần 
+ Bước 3: dùng phím e, f để chọn trang cần nhập, dùng phím c,d để chọn 
điểm nhập ấn phím [ENTER]. 
+ Bước 4: ấn phím [ENTER] để chọn bảng biểu tượng, dùng phím c,d để 
chọn biểu tượng ; 
+ Bước 5: ấn phím [ENTER] để chấp nhận biểu tượng; 
+ Bước 6: ấn phím [ENTER] để chọn màu, dùng phím c,d để chọn màu , ấn 
phím [ENTER] để chấp nhận màu; 
+ Bước 7: ấn phím [ENTER] để đặt tên điểm , dùng phím c,dđể chọn chữ cái 
ấn phím f để chọn chữ cái tiếp theo, lặp lại 2 bước trên cho các chữ cái khác 
của tên cần đặt, ấn phím [ENTER] để chấp nhận tên. 
+ Bước 8: ấn phím [ENTER] và dùng phím c,d để nhập số của vĩ độ dùng 
phím f để chuyển con trỏ . Ấn phím [ENTER] để chấp nhận vĩ độ; 
+ Bước 9: ấn phím [ENTER] để chọn N/S, dùng phím c,d để chọn N( S), ấn 
phím [ENTER] để chấp nhận N( S); 
 WPT 000 ABC1 20031.1203 N 106045.9543 E 
 0.02 nm 02-03-2011 PM 08:30 
001 001 ABC2 20048.2504 N 107054.7432 E 
 10.0 nm 04-03-2011 AM 09:45 
WPT 002 ------- ---------N ------------- E 
 nm AM  
WPT 003 ------- -------- N ------------- E 
 .nm .PM  
 95 
+ Bước 10: ấn phím [ENTER] và dùng phím c,d để nhập số của kinh độ dùng 
phím f để chuyển con trỏ . Ấn phím [ENTER] để chấp nhận kinh độ; 
+ Bước 11: ấn phím [ENTER] để chọn E/W, dùng phím c,d để chọn E( W), 
ấn phím [ENTER] để chấp nhận E(W); 
+ Bước 12: ấn phím [DISP] nhiều lần để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
- Nhập ngay vị trí tàu 
+ Bước 1: ấn phím [MOB/WPT] để ghi điểm hiện tại, máy sẽ cho biết khoảng 
cách; và phương vị đến điểm hiện tại 
+ Bước 2: ấn phím [ENTER]; 
+ Bước 3: ấn phím [DISP] nhiều lần để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
- Nhập điểm nhớ bằng dấu + 
+ Bước 1: ấn phím [DISP]để chọn màn hình hải đồ 
+ Bước 2: dùng phím c,d và e, fđể dịch chuyển dấu + đến vị trí muốn nhập 
điểm 
Chú ý: khi ta dịch chuyển dấu + thì vị trí, khoảng cách, phương vị của dấu + 
được hiển thị trên màn hình 
+ Bước 3: ấn phím [MOB/WPT]( xem trên màn hình hải đồ để biết số điểm 
vừa nhập vào bộ nhớ) 
b. Chọn điểm để đi đến 
Trước khi đi đến điểm đến mới, phải dừng chức năng đi tới điểm đến hiện tại 
- Dừng đi tới điểm đến 
+ Bước 1: ấn phím [GOTO] 
+ Bước 2: ấn phím [ENTER] để dừng đi đến điểm hiện tại, nếu tàu đang đi đến 
điểm. 
- Chọn điểm để đi đến 
+ Bước 1: ấn phím [GOTO]; 
+ Bước 2: ấn phím [ENTER] ; 
+ Bước 3: dùng phím c,d để chọn điểm muốn đi đến; 
+ Bước 4: ấn phím [GOTO]; 
+ Bước 5: ấn phím [DISP] để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
c. Xoá điểm đến 
- Xoá từng điểm 
+ Bước 1: ấn phím [MENU] để mở Menu chính; 
+ Bước 2: ấn phím [ENTER] 2 lần; 
+ Bước 3: dùng phím c,d để chọn điểm cần xoá; 
 96 
+ Bước 4: ấn phím [MENU]; 
+ Bước 5: ấn phím [ENTER]; 
+ Bước 6: ấn phím [DISP] nhiều lần để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
- Xoá tất cả các điểm 
+ Bước 1: ấn phím [MENU] để mở Menu chính; 
+ Bước 2: c,d 2 lần; 
+ Bước 3: dùng phím c,d để chọn điểm bất kỳ chưa xoá; 
+ Bước 4: ấn phím [MENU] 2 lần, máy sẽ hỏi chắc chắn có cần xoá không?; 
+ Bước 5: ấn phím [ENTER] để chấp nhận xoá tất cả; 
+ Bước 6: ấn phím [DISP] nhiều lần để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
Chú ý: khi chọn chức năng xoá tất cả các điểm thì máy sẽ xoá tất cả các điểm 
đã ghi vào bộ nhớ của máy. Khi đã xoá xong thì không khôi phục được các 
điểm mà phải nhập lại tất cả từ đầu. 
d. Chức năng lưu vết 
Máy Định vị vệ tinh HAIYANG HGP – 660 có chức năng lưu vết rất đặc biệt, 
vết được lưu vào bộ nhớ đệm sau đó ta có thể lưu vào 5 trang vết với tổng số 
điểm lưu vết lên tới 50.000 điểm. 
- Tắt, mở chức năng vết 
Để tiện dụng máy Định vị vệ tinh HAIYANG HGP – 660 không tự động lưu 
vết khi mở máy hoạt động. Do đó khi mở máy để đi biển thì phải mở chức năng 
lưu vết để máy lưu lại hành trình và quá trình khai thác trên biển. Cách thực 
hiện như sau: 
Ở bất kỳ màn hình nào, ngoại trừ màn hình vệ tinh 
+ Bước 1: ấn phím [MENU] để mở Menu hải đồ; 
+ Bước 2: dùng phím e, f để chọn Mở hoặc Tắt; 
+ Bước 3: ấn phím [DISP] nhiều lần để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
- Cách nhận biết vết đang mở hay đang tắt 
Máy sẽ lưu vào bộ nhớ đệm 50.000 điểm nhớ, ở góc trái phía dưới màn hình 
hải đồ có ô số liệu 
 97 
- Cách lưu vết ở bộ nhớ tạm vào bộ nhớ chính 
+ Bước 1: ấn phím [MENU] để mở Menu chính; 
+ Bước 2: dùng phím c,d để chọn dòng 4. Cài đặt; 
+ Bước 3: ấn phím [ENTER]; 
+ Bước 4: ấn phím [MENU] chọn dòng Cài đặt 2/2; 
+ Bước 5: dùng phím c,d để chọn dòng 8. Lưu vết, ấn phím [ENTER]; 
+ Bước 6: dùng phím e, f để chọn một trong các vết: 1.Vết – 1; 2. Vết – 2; 
3.Vết – 3; 4. Vết – 4; 5. Vết – 5; 
+ Bước 7: ấn phím [ENTER]; 
+ Bước 8: ấn phím [DISP] nhiều lần để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
- Cài đặt khoảng cách lưu vết 
+ Bước 1: ấn phím [MENU] để mở Menu chính; 
+ Bước 2: dùng phím c,d để chọn dòng 4. Cài đặt; 
+ Bước 3: ấn phím [ENTER]; 
+ Bước 4: dùng phím c,d để chọn dòng 3 Kiểu vết, dùng phím e, f để 
chọn kiểu vết Mỏng hay Dày; 
 98 
+ Bước 5: dùng phím c,d để chọn dòng 4. khoảng giữa vết, dùng phím e, 
f để chọn T- gian hay K - cách; 
+ Bước 6: dùng phím c,d để chọn dòng 5 Thời gian, dùng phím e, f để 
chọn thời gian lưu 1 vết; 
+ Bước 7: dùng phím c,d để chọn dòng 6 Khoảng cách, dùng phím e, f 
để chọn khoảng cách lưu 1 vết; 
+ Bước 8: ấn phím [DISP] nhiều lần để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
- Cài đặt màu lưu vết 
+ Bước 1: ấn phím [MENU] để mở Menu chính; 
+ Bước 2: dùng phím c,d để chọn dòng 8. Cài đặt vết, ấn phím [ENTER]; 
+ Bước 3: dùng phím c,d để chọn dòng 2. Màu vết, dùng phím e, f để 
chọn màu vết, có 16 màu để chọn; 
+ Bước 4: ấn phím [DISP] nhiều lần để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
- Xoá lưu vết 
+ Bước 1: ấn phím [MENU] để mở Menu chính; 
+ Bước 2: dùng phím c,d để chọn dòng 8. Cài đặt vết, ấn phím [ENTER]; 
+ Bước 3: dùng phím c,d để chọn dòng 3. Xoá vết, ấn phím [ENTER]; 
+ Bước 4: dùng phím c,d và e, f để chọn màu cần xoá, ấn phím [ENTER] 
để xác nhận xoá; 
+ Bước 5: ấn phím [DISP] nhiều lần để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
2.5.2. Thao tác với tuyến đường trên hải đồ 
a. Thiết lập tuyến đường 
Máy Định vị vệ tinh HAIYANG HGP – 660 có 100 tuyến đường, mỗi tuyến 
đường có 20 điểm, cách thực hiện như sau: 
- Bước 1: dùng phím c,d và e, f để đưa con trỏ đến điểm thứ nhất, ấn phím 
[GOTO]; 
- Bước 2: dùng phím c,d và e, f để đưa con trỏ đến điểm thứ hai, ấn phím 
[GOTO]; 
Lặp lại các bước trên cho các điểm khác thuộc tuyến đường 
- Bước 3: ấn phím [ENTER] để chấp nhận tuyến đường. 
b. Dẫn tàu đi theo tuyến đường đã lập 
- Bước 1: ấn phím [GOTO]; 
- Bước 2: dùng phím c,d chọn dòng 2. D- sách T – đường/ Sửa, ấn phím 
[ENTER] 
- Bước 3: dùng phím c,d chọn tuyến đường cần đi, ấn phím [GOTO]; 
- Bước 4: ấn phím [DISP] để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
 99 
2.6. Cài đặt các chế độ báo động của máy Định vị vệ tinh HAIYANG HGP – 
660 
2.6.1. Đặt báo động trôi neo 
- Bước 1: ấn phím [MENU] để mở Menu chính; 
- Bước 2: dùng phím c,d để chọn dòng 7. Báo động, ấn phím [ENTER]; 
- Bước 3: dùng phím c,d chọn dòng 5. Báo động neo; 
- Bước 4: dùng phím e, f để chọn Mở hoặc Tắt báo động; 
- Bước 5: dùng phím c,d chọn dòng 6. Bán kính báo động neo; 
- Bước 6: dùng phím e, f để chọn độ lớn của bán kính báo động neo; 
- Bước 7: ấn phím [DISP] nhiều lần để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
Khi tàu bị trôi giạt ra khỏi vùng bán kính cài đặt báo động thì máy sẽ phát tín 
hiệu báo động. 
2.6.2. Đặt báo động đến 
- Bước 1: ấn phím [MENU] để mở Menu chính; 
- Bước 2: dùng phím c,d để chọn dòng 7. Báo động, ấn phím [ENTER]; 
- Bước 3: dùng phím c,d chọn dòng 2. Bán kính đến; 
- Bước 4: dùng phím e, f để chọn độ lớn của bán kính báo động đến; 
- Bước 5: ấn phím [DISP] nhiều lần để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
2.6.3. Cài đặt báo động lệch hướng 
- Bước 1: ấn phím [MENU] để mở Menu chính; 
- Bước 2: dùng phím c,d để chọn dòng 7. Báo động, ấn phím [ENTER]; 
- Bước 3: dùng phím c,d chọn dòng 3. Báo động XTE; 
- Bước 4: dùng phím e, f để chọn Mở hoặc Tắt báo động; 
- Bước 5: dùng phím c,d chọn dòng 0. khoảng cách lệch hướng; 
- Bước 6: dùng phím e, f để chọn độ lớn khoảng cách lệch hướng; 
- Bước 7: ấn phím [DISP] nhiều lần để thoát khỏi màn hình hải đồ. 
Khi tàu chạy ra khỏi vùng cài đặt khoảng cách đặt báo động thì máy sẽ phát tín 
hiệu báo động. 
2.7. Sử dụng hải đồ( sử dụng ở màn hình hải đồ) 
2.7.1. Phóng to, thu nhỏ hải đồ 
- Bước 1: ấn phím [ZOOM/OUT] để thu nhỏ hải đồ; 
- Bước 2: ấn phím [ZOOM/IN] để phóng to hải đồ. 
2.7.2. Phóng to, thu nhỏ hải đồ tại vị trí con trỏ 
- Bước 1: dùng phím c,d và e, f để đưa con trỏ đến vị trí cần phóng to hay 
thu nhỏ 
- Bước 2: ấn phím [ZOOM/OUT] để thu nhỏ hải đồ; 
- Bước 3: ấn phím [ZOOM/IN] để phóng to hải đồ. 
 100 
2.7.3. Đo khoảng cách giữa hai điểm trên hải đồ 
 Ở màn hình hải đồ hoàn toàn không có các thông số 
- Bước 1: dùng phím c,d và e, f để đưa con trỏ đến điểm thứ nhất, ấn phím 
[ENTER]; 
- Bước 2: : dùng phím c,d chọn dòng 3. Đo KC/HL 2 điểm, ấn phím 
[ENTER]; 
- Bước 3: dùng phím c,d và e, f để đưa con trỏ đến điểm thứ hai, ấn phím 
[ENTER], máy sẽ cho ta biết khoảng cách và hướng của 2 điểm cần đo trên 
màn hình; 
2.8. Xử lý sự cố xảy ra trong quá trình sử dụng máy Định vị vệ tinh HAIYANG 
HGP – 660 
2.8.1. Không mở được nguồn 
a- Nguyên nhân: 
- Nguồn chưa đủ điện áp; 
- Đấu chưa đúng cực nguồn điện; 
- Dây dẫn bị đứt. 
b- Cách khắc phục: 
- Kiểm tra lại nguồn hoặc thay thế nguồn khác; 
- Đấu lại dây nguồn cho đúng cực; 
- Thay dây dẫn của máy. 
2.8.2. Không xác định vị trí tàu 
a- Nguyên nhân: 
- Do vị trí vệ tinh xấu; 
- Do tàu hành trình trong khu vực có nhiều chướng ngại vật che khuất. 
b- Cách khắc phục: 
- Kiểm tra lại tình trạng hoạt động của vệ tinh; 
- Kiểm tra lại anten và cáp nối giữa máy định vị với anten. 
2.8.3. Vị trí tàu báo sai 
a- Nguyên nhân: 
- Do máy định vị thu nhận được ít vệ tinh; 
- Do thời tiết xấu. 
b- Cách khắc phục: 
- Chuyển từ chế độ 3D xuống chế độ 2D 
2.9. Tắt máy: 
 - Ấn phím và giữ trong vài giây đến khi màn hình hiện chữ: 
Thả phím PWR thì thả tay ra. 
 101 
B. Bài tập thực hành: 
Bài tập 1: Thực hành đọc màn hình máy Định vị vệ tinh HAIYANG HGP – 
660 
- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 
01 máy Định vị vệ tinh 
- Thời gian hoàn thành: 4giờ/1 nhóm 
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ 
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của 
mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. 
- Kết quả cần đạt được: 
+ Đọc được các loại màn hình của máy Định vị vệ tinh HAIYANG HGP 
– 660 
+ An toàn đối với con người, máy Định vị vệ tinh HAIYANG HGP – 660 
và các phụ kiện 
Bài tập 2: Thực hành thao tác với điểm và tuyến đường trên máy Định vị vệ 
tinh HAIYANG HGP – 660 
- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 
01 máy Định vị vệ tinh 
- Thời gian hoàn thành: 4giờ/1 nhóm 
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ 
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của 
mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. 
- Kết quả cần đạt được: 
+ Thao tác được với điểm và tuyến đường của máy Định vị vệ tinh 
HAIYANG HGP – 660 
+ An toàn đối với con người, máy Định vị vệ tinh HAIYANG HGP – 660 
và các phụ kiện 
Bài tập 3: Thực hành đặt và sử dụng các chế độ báo động trên máy Định vị vệ 
tinh HAIYANG HGP – 660 
- Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 
01 máy Định vị vệ tinh 
- Thời gian hoàn thành: 3giờ/1 nhóm 
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ 
- Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của 
mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. 
 102 
- Kết quả cần đạt được: 
+ Thao tác được cách đặt và sử dụng được các chế độ báo động trên máy 
Định vị vệ tinh HAIYANG HGP – 660 
+ An toàn đối với con người, máy Định vị vệ tinh HAIYANG HGP – 
660và các phụ kiện 
C. Ghi nhớ: 
 Cần chú ý một số nội dung trọng tâm: 
- Các chế độ màn hình của máy Định vị vệ tinh HAIYANG HGP – 660; 
- Cách thao tác với điểm và tuyến đường trên máy Định vị vệ tinh HAIYANG 
HGP – 660; 
- Cách đặt và sử dụng được các chế độ báo động trên máy Định vị vệ tinh 
HAIYANG HGP – 660. 
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I. Vị trí, tính chất mô đun: 
- Vị trí: Mô đun Sử dụng máy Định vị vệ tinh là mô đun độc lập, mô đun này 
được thực hiện đầu tiên trong chương trình dạy nghề : « Sử dụng thiết bị điện 
tử phổ biến trên tàu cá ». 
- Tính chất: Đây là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình 
độ sơ cấp. Mô đun này mang tinh tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực 
hành. 
II. Mục tiêu mô đun: 
Học xong mô đun này, người học có khả năng: 
- Kiến thức: 
+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy Định vị vệ 
tinh; 
+ Trình bày được các chức năng của máy Định vị vệ tinh. 
- Kỹ năng : 
 + Kết nối được máy Định vị vệ tinh với nguồn và phụ kiện ; 
 + Sử dụng được máy máy Định vị vệ tinh trong quá trình hàng hải và 
khai thác, đánh bắt hải sản ; 
 + Xử lý được những sự cố thông thường của máy Định vị vệ tinh. 
- Thái độ: Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định. 
 103 
III. Nội dung chính của mô đun: 
Mã bài Tên bài Loại bài dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra 
MĐ01-1 Bài 1: Nguyên 
tắc cơ bản của 
việc xác định vị 
trí tàu bằng vệ 
tinh 
Tích hợp
Xưởng 
thực 
hành 
8 4 3 1 
MĐ01-2 Bài 2: Sử dụng 
máy Định vị vệ 
tinh Furuno GP-
30 
Tích hợp
Xưởng 
thực 
hành 
27 3 21 3 
MĐ01-3 Bài 3: Sử dụng 
máy Định vị vệ 
tinh Koden 
KGP-912 
Tích hợp
Xưởng 
thực 
hành 
30 5 22 3 
MĐ01-4 Bài 4: Sử dụng 
máy Định vị, hải 
đồ HAIYANG 
HGP-660 
Tích hợp
Xưởng 
thực 
hành 
35 5 27 3 
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
- Phải có xưởng thực hành và có đầy đủ các máy móc thiết bị phục vụ cho bài 
tập. 
- Cách tổ chức thực hiện: chia học viên thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học 
viên/nhóm), mỗi nhóm nhận một máy Định vị vệ tinh 
- Thời gian thực hành: 3giờ/1 nhóm 
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ 
- Tiêu chuẩn thực hiện: làm được các yêu cầu của bài tập 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài 1: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
-Nêu được các bộ phận và 
nguyên lý hoạt động của máy 
Định vị vệ tinh 
Lắng nghe và đối chiếu với nội dung 
đã giảng 
 104 
5.2. Bài 2: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Đọc được các loại màn hình của 
máy Định vị vệ tinh Furuno GP-30 
- Thao tác đo sâu, dò cá được trên 
máy Định vị vệ tinh Furuno GP-30 
- Đặt và sử dụng các chế độ báo 
động trên máy Định vị vệ tinh 
Furuno GP-30 
Quan sát, theo dõi chú ý thứ tự các bước 
thao tác của học viên trên Định vị vệ 
tinh Furuno GP-30 để đánh giá mức độ 
đạt được của học viên. 
5.3. Bài 3: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Đọc được các loại màn hình của 
máy Định vị vệ tinh Koden KGP-
912 
- Thao tác đo sâu, dò cá được trên 
máy Định vị vệ tinh Koden KGP-
912 
- Đặt và sử dụng các chế độ báo 
động trên máy Định vị vệ tinh 
Koden KGP-912 
Quan sát, theo dõi chú ý thứ tự các bước 
thao tác của học viên trên máy Định vị 
vệ tinh Koden KGP-912 để đánh giá 
mức độ đạt được của học viên. 
5.4. Bài 4: 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
- Đọc được các loại màn hình của 
máy Định vị vệ tinh HAIYANG 
HGP-660 
- Thao tác được trên máy Định vị 
vệ tinh HAIYANG HGP-660 
- Đặt và sử dụng các chế độ báo 
động trên máy Định vị vệ tinh 
HAIYANG HGP-660 
Quan sát, theo dõi chú ý thứ tự các bước 
thao tác của học viên trên máy Định vị 
vệ tinh HAIYANG HGP-660 để đánh 
giá mức độ đạt được của học viên. 
 105 
VI. Tài liệu tham khảo 
- Giáo trình điện và vô tuyến điện hàng hải. Trường Cao đẳng nghề Thủy sản 
miền Bắc, 2001. 
- Các tài liệu hướng dẫn sử dụng các máy Đo sâu, dò cá đứng có liên quan. 
 106 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN 
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
( Theo Quyết định số 2774 /BNN-TCCB- , ngày15 tháng10 năm 2010 của 
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Ông: Phạm Văn Khoát Chủ nhiệm 
2. Ông: Hoàng Ngọc Thịnh Phó chủ nhiệm 
3. Ông: Trần Thế Phiệt Thư ký 
4. Ông: Hồ Đình Hải Uỷ viên 
5. Ông: Đỗ Ngọc Thắng Uỷ viên 
6. Ông: Nguyễn Quý Thạc Uỷ viên 
7. Ông: Lê Trung Kiên Uỷ viên 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 
CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
( Theo Quyết định số 3495 /BNN-TCCB- , ngày 29 tháng12 năm2010 
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Ông: Huỳnh Hữu Lịnh Chủ tịch 
2. Ông: Nguyễn Ngọc Thuỵ Thư ký 
3. Ông: Trần Ngọc Sơn Uỷ viên 
4. Ông: Hàn Nam Bộ Uỷ viên 
5. Ông: Nguyễn Văn Lung Uỷ viên 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mon_dun_su_dung_may_dinh_vi_ve_tinh_ma_so_md_01_n.pdf