Giáo trình môn Lý thuyết âm nhạc cơ bản - Trịnh Hoài Thu (Phần 2)
Tóm tắt Giáo trình môn Lý thuyết âm nhạc cơ bản - Trịnh Hoài Thu (Phần 2): ... nhịp thành từng nhóm phù hợp với cơ cấu của loại nhịp. Nó được thể hiện bằng việc liên kết đuôi nốt nhạc. Phân nhóm trường độ có tác dụng giúp cho người biểu diễn dễ dàng thể hiện tác phẩm. Với loại nhịp đơn, các nốt thuộc từng phách của tiết nhịp được tập hợp thành từng nhóm và tách rời n...troppo không gấp 6 Non tanto không đến mức thế 7 Sempre luôn luôn 8 Meno mosso bớt linh hoạt 9 Pìu mosso linh hoạt hơn 10 Ritenuto (rit/riten) hãm lại 11 Ritardando (ritar) chậm dần 12 Allargando (all/allarg) ngưng dần 13 Rallentando (rall/rallent) rải dần 14 Accelerando (accel/acc...Quadruplet liên bốn, chùm bốn 93 Quaver/eighth note nốt đơn 94 Quaver rest lặng đơn 95 Quintuplet liên năm, chùm năm 96 Refrain điệp khúc 97 Relative song song 98 Repeat sign dấu hồi 99 Rest dấu lặng 100 Rhythm tiết tấu, tiết điệu 101 Scale thang âm, âm giai 102 Second theme chủ ...
của ô nhịp lấy đà và ô nhịp cuối cùng cộng lại bằng đúng số phách qui định của số chỉ nhịp. (Tuy nhiên, trong nhiều tác phẩm, người ta vẫn ghi ô nhịp cuối cùng đủ số phách của loại nhịp, chỉ có ô nhịp đầu tiên là ô nhịp thiếu. Trường hợp khác, người ta sử dụng dấu lặng ở ô nhịp đầu và cuối để cho đủ số phách của loại nhịp. Do đó, cách ghi nhịp lấy đà ở đây chỉ mang tính tương đối). Ví dụ 55: 41 2.2.2. Các loại nhịp (time signatures) 2.2.2.1. Loại nhịp đơn và cách phân nhóm trường độ. Loại nhịp đơn là những loại nhịp có một, hai hoặc ba phách trong một ô nhịp nhịp và chỉ có một trọng âm. Những nhịp có một phách như: 1; 1; 1... 2 4 8... Những nhịp có hai phách như: 2; 2; 2... 2 4 8... Những nhịp có ba phách như: 3; 3; 3... 2 4 8 Trường độ của các nốt nhạc trong mỗi nhịp được liên kết với nhau tạo thành nhóm, gọi là phân nhóm trường độ (hay kết nhóm trường độ). Phân nhóm trường độ là sự phân chia các nốt trong nhịp thành từng nhóm phù hợp với cơ cấu của loại nhịp. Nó được thể hiện bằng việc liên kết đuôi nốt nhạc. Phân nhóm trường độ có tác dụng giúp cho người biểu diễn dễ dàng thể hiện tác phẩm. Với loại nhịp đơn, các nốt thuộc từng phách của tiết nhịp được tập hợp thành từng nhóm và tách rời nhau. Do đó, trong một nhịp có bao nhiêu phách sẽ có từng đấy nhóm trường độ. Ví dụ 56: ... Ngoài ra, còn có các trường hợp phân nhóm khác như: Khi một nhịp có các trường độ giống nhau và nhỏ hơn nốt đen (như nốt móc đơn, nốt móc kép...) thì ta có thể liên kết tất cả chỉ bằng một vạch nối đuôi nốt nhạc. 42 Ví dụ 57: Các dấu lặng cũng được liên kết như những cách trên. 2.2.2.2. Loại nhịp phức và cách phân nhóm trường độ. Nhịp phức được hình thành nhờ sự kết hợp từ hai hay nhiều nhịp đơn giống nhau. Vì vậy, trong loại nhịp phức có số lượng phách mạnh tương ứng với số lượng loại nhịp đơn có trong thành phần của nó. Tuy nhiên, trọng âm ở nhịp đơn thứ nhất trong tiết nhịp phức mạnh hơn cả nên là phách mạnh, còn trọng âm ở các nhịp đơn tiếp theo trong tiết nhịp phức không mạnh bằng nên gọi là phách mạnh vừa (hơi mạnh). Các loại nhịp phức thường gặp là: 4 2 4 2 4 4 Nhịp 4/4 là loại nhịp có 4 phách, mỗi phách có giá trị trường độ bằng một nốt đen. Phách thứ nhất là phách mạnh, phách thứ hai là phách nhẹ, phách thứ ba là phách mạnh vừa, phách thứ tư là phách nhẹ. 4 2 4 2 4 2 4 6 8 3 8 3 8 6 8 3 8 3 8 3 8 9 43 8 3 8 3 8 3 8 3 8 12 2.2.2.3. Loại nhịp hỗn hợp và cách phân nhóm trường độ. Nhịp hỗn hợp được hình thành nhờ sự kết hợp của hai hay nhiều nhịp đơn khác nhau. Trọng âm trong loại nhịp hỗn hợp phụ thuộc vào trọng âm của từng loại nhịp đơn có trong nó. Do đó, phụ thuộc vào sự thể hiện của mỗi tác phẩm mà người ta sử dụng nhấn trọng âm (phân nhóm nhịp đơn) trong loại nhịp hỗn hợp khác nhau. Các loại nhịp hỗn hợp thường gặp là: 4 3 4 2 4 5 Hay là: 4 2 4 3 4 5 4 4 4 3 4 7 Hay là: 4 3 4 4 4 7 ; 4 2 4 2 4 3 4 7 8 3 8 2 8 5 Hay là: 8 2 8 3 8 5 8 4 8 3 8 7 ; 8 3 8 2 8 2 8 7 Hay là: 8 3 8 4 8 7 44 2.2.2.4. Loại nhịp biến đổi. Trong âm nhạc, đôi khi ta gặp trường hợp một tác phẩm sử dụng từ hai loại nhịp trở lên. Loại nhịp như vậy gọi là nhịp biến đổi (hay nhịp đổi). Sự chuyển đổi các loại nhịp có thể diễn ra theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ. Với loại nhịp biến đổi theo chu kỳ, ở đầu bản nhạc thường ghi luôn hai số chỉ nhịp theo trật tự nối tiếp các loại nhịp. Ví dụ 58: Với loại nhịp biến đổi không theo chu kỳ, ở đầu bản nhạc ghi số chỉ nhịp xuất hiện trước tiên. Sau đó, khi có sự chuyển đổi, người ta ghi số chỉ nhịp của loại nhịp đổi đó vào ngay trước chỗ cần thay. Ví dụ 59: 45 2.2.3. Đảo phách và nghịch phách (syncopation - tiếng Anh; syncope - tiếng Pháp). Đảo phách và nghịch được hiểu có nghĩa là nhấn lệch (hay là ngược trọng âm). Đảo phách là hiện tượng một âm được vang lên ở phách nhẹ hay phần nhẹ của phách và ngân sang phách mạnh hay phần mạnh của phách tiếp theo. Đây là hiện tượng thay đổi khiến cho trọng âm của tiết tấu (nhịp điệu) không trùng với trọng âm của tiết nhịp. Những dạng đảo phách thường gặp như: đảo phách giữa các ô nhịp; đảo phách trong một ô nhịp... Ví dụ 60a: Đảo phách giữa các ô nhịp. Ví dụ 60b: Đảo phách trong một ô nhịp. Nghịch phách giống đảo phách ở chỗ có trọng âm rơi vào phách nhẹ hay phần nhẹ của phách nhưng khác ở chỗ trọng âm của phách mạnh hay phần mạnh của phách được thay thế bằng dấu lặng. Ví dụ 61: Ví dụ 62: 46 2.3. Nhịp độ (speed/time/pace/metre/tempo), cách đánh nhịp. 2.3.1. Nhịp độ. Nhịp độ là tốc độ chuyển động của âm nhạc (cụ thể là chỉ sự chuyển động của tiết tấu). Nhịp độ còn được gọi là độ nhanh để chỉ sự chuyển động nhanh hay chậm của bản nhạc. Nhịp độ được ký hiệu bằng chữ, thường được viết trên khuông nhạc ở đầu bản nhạc hay đoạn nhạc, chương nhạc. Những ký hiệu chỉ nhịp đ ộ thông dụng thường là tiếng Italia. Tuy nhiên, ở mỗi quốc gia, người ta có thể dùng cả ngôn ngữ riêng của đất nước mình để ký hiệu nhịp độ. Một số thuật ngữ cơ bản chỉ nhịp độ (độ nhanh). Nhóm chậm: Largo - cực chậm Larghetto - rất chậm Lento - thong thả Adagio - chậm Grave - nặng nề Nhóm vừa: Andante - chậm vừa Andantino - hơi chậm Moderato - vừa phải Sostenuto - kìm nhịp Allegretto - hơi nhanh Allegro moderato - nhanh vừa Nhóm nhanh: Allegro - nhanh Vivo - nhộn nhịp Vivace - rất nhộn nhịp Presto - rất nhanh Prestissimo - cực nhanh 47 Ví dụ 63: Ngoài ra, trên nhiều bản nhạc còn sử dụng ký hiệu nhịp độ theo cách đếm của máy đếm nhịp. Ví dụ như: = 72, có nghĩa là tốc độ chuyển động của tác phẩm bằng 72 phách/1 phút; mỗi phách có giá trị trường độ bằng 01 nốt đen. Ví dụ 64: 48 Để chỉ rõ sắc thái và tốc độ chuyển động của bản nhạc, người ta còn sử dụng một số ký hiệu bổ sung như: TT Cách viết Ý nghĩa tiếng Việt 1 Molto rất 2 Assai khá 3 Con molto với sự hoạt bát 4 Comodo vừa mức 5 Non troppo không gấp 6 Non tanto không đến mức thế 7 Sempre luôn luôn 8 Meno mosso bớt linh hoạt 9 Pìu mosso linh hoạt hơn 10 Ritenuto (rit/riten) hãm lại 11 Ritardando (ritar) chậm dần 12 Allargando (all/allarg) ngưng dần 13 Rallentando (rall/rallent) rải dần 14 Accelerando (accel/acceller) nhanh dần 15 Stringendo vội dần 16 A tempo về độ nhanh như cũ 17 Tempo primo độ nhanh ban đầu Ví dụ 65: Bài xướng âm số 175 (sách xướng âm tập I - Nguyễn Đắc Quỳnh). 2.3.2. Cách đánh nhịp. Đánh nhịp là công việc điều khiển biểu diễn tác phẩm âm nhạc cho một nhóm hay một tập thể người diễn tấu (thanh nhạc hoặc khí nhạc). Đó chính là cách chỉ ra thời gian chuyển động của nhịp bằng sự điểu khiển (đường vung tay). Mỗi loại nhịp có một cách điều khiển khác nhau. 49 Một số cách đánh nhịp cơ bản: Với loại nhịp có hai phách thuộc loại nhịp đơn như: 8 2 ; 4 2 ; 2 2 ; hoặc loại nhịp kép khi đánh ở tốc độ nhanh như: 8 6 ; 4 6 , cách đánh nhịp thường bằng hai đường vung tay: vung tay xuống cho phách mạnh và vung tay lên cho phách nhẹ. Sơ đồ là: Với loại nhịp có ba phách thuộc loại nhịp đơn như: 2 3 ; 8 3 ; 4 3 ; hoặc loại nhịp kép khi đánh ở tốc độ chậm như: 8 9 ; 4 9 ' cách đánh nhịp thường bằng ba đường vung tay. Khi đánh nhịp bằng tay phải, thực hiện như sau: Phách thứ nhất vung tay xuống, phách thứ hai vung tay sang phải và phách thứ ba vung tay lên. Sơ đồ là: (Khi đánh nhịp bằng tay trái thì phách thứ hai thay đổi: vung tay sang trái). Với loại nhịp có bốn phách như: ; 8 12 ; 8 4 ; 4 4 ; 2 4 hoặc nhịp 2 4 ở tốc độ rất chậm, cách đánh nhịp thường bằng bốn đường vung tay. Khi đánh nhịp bằng tay phải, thực hiện như sau: phách thứ nhất vung tay xuống; phách thứ hai vung tay sang trái, phách thứ ba vung tay sang phải, phách thứ tư vung tay lên. (Khi đánh nhịp bằng tay trái thì phách thứ hai vung sang phải, phách thứ ba vung sang trái). 50 Bảng 1: Ký hiệu âm nhạc bằng chữ cái TT Ký hiệu Ý nghĩa 1 A (a) nốt La 2 As (as) nốt La giáng 3 B (b) nốt Si, dấu giáng (đặt ở đầu khuông nhạc là ký hiệu chỉ dấu giáng) 4 Bb nốt Si giỏng 5 C (c) nốt Do 6 Cis (cis) nốt Do thăng 7 D (d) nốt Re 8 Des (des) nốt Re giáng 9 Dis (dis) nốt Re thăng 10 E (e) nốt Mi 11 Es (es) nốt Mi giáng 12 F (f) nốt Fa 13 Fis (fis) nốt Fa thăng 14 G (g) nốt Sol 15 Gis (gis) nốt Sol thăng 16 H (h) nốt Si (theo hệ thống của Đức, Nga) 17 is nốt thăng 18 quãng Đ quãng đúng 19 quãng T quãng trưởng 20 quãng t quãng thứ 51 Bảng 2: một số thuật ngữ âm nhạc thường dùng trong đọc và ghi nhạc 2a. Về lý thuyết âm nhạc TT Cách viết tiếng Anh ý nghĩa tiếng Việt 1 Accidental dấu hoá bất thường 2 Accentuated beat phách nhấn 3 Agogic nhịp tự do 4 Alteration dấu hoá 5 Alto clef khoá Do alto 6 Anticipation âm sớm 7 Atonal vô điệu tính 8 Arpeggio rải hợp âm 9 Arsis phách lên 10 Ascending đi lên (tăng, nâng lên) 11 Augmentation tăng lên, thêm lên về trường độ 12 Bar-line/beam vạch nhịp 13 Bar/measure/mensuration nhịp/ tiết nhịp, chỉ ô nhịp 14 Bass clef khoá Fa 15 Beat/bar nhịp 16 Brace dấu ngoặc liên kết các khuông nhạc 17 By step liền bậc/bước lần 18 Caesura chỗ ngắt hơi trong câu nhạc 19 Cantus firmus giai điệu cố định, bè hát cố định 20 Change of time/ change of meter đổi nhịp 21 Chord hợp âm 22 Chromatic nửa cung 23 Church mode điệu thức giáo đường 24 Clef khoá 25 Compound time nhịp kép, nhịp phức 26 Conclusion câu nhạc kết 27 Consonance thuận 28 Crotchet/quarter note nốt đen 29 Crotchet rest lặng đen 30 Cue note nốt nhỏ 31 Counterpoint đối vị 32 Degree bậc (trong thang âm) 33 Descending hạ xuống, đi xuống 34 Diatonic một cung 35 Diminished giảm giá trị của nốt 36 Dissonace nghịch 37 Domiant át 38 Double bar vạch đôi (vạch kép) 39 Double flat dấu giáng kép 40 Double sharp dấu thăng kép 41 Down beat đánh xuống 52 42 Duplet chùm hai, liên hai 43 Enharmonic đồng âm, trùng âm 44 Entry đoạn mở đầu 45 Episode đoạn chen 46 Flat giáng (chỉ dấu) 47 Grace-note nốt láy 48 Ground – bass bè trầm trì tục 49 Harmony hoà âm 50 Homophony chủ điệu 51 Imitation mô phỏng 52 In fugal style theo phong cách fuga 53 Interval quãng 54 Intonation/pitch bắt giọng 55 Inversion đảo, thể đảo 56 Key change đổi khoá nhạc, đổi điệu tính 57 Key – signature hoá biểu (bộ khoá) 58 Leger line dòng kẻ phụ 59 Line dòng kẻ 60 Ligature nhóm nhịp 61 Lower part bè thấp 62 Main theme chủ đề chính 63 Major trưởng 64 Mediant âm bậc III của điệu thức 65 Melody giai điệu 66 Melody part bè giai điệu 67 Minim/haft note nốt trắng 68 Minim rest lặng trắng 69 Minor thứ 70 Middle part bè giữa 71 Modal/mode/modus điệu thức, giọng 72 Modulation chuyển điệu 73 Monody đơn điệu 74 Monophonic/one part đơn âm 75 Natural bình, hoàn (chỉ dấu) 76 Note nốt nhạc 77 Notation ghi âm, ký âm 78 Note cluster/tone cluster chùm nốt, nhóm nốt 79 Off-beat phách yếu 80 Ornament hoa mỹ, tô điểm 81 Outer part bè ngoài cùng 82 Pause/femata chấm ngân, chấm lưu, dấu miễn nhịp 83 Pedal point âm nền, âm trì tục 84 Pentatonic ngũ cung 85 Period đoạn nhạc 86 Phrase câu nhạc 87 Phrasing phân câu 53 88 Phrase mark dấu vòng cung phân câu 89 Pitch/pitch level cao độ, độ cao của âm thanh 90 Polyphony phức điệu 91 Polytonality đa điệu 92 Quadruplet liên bốn, chùm bốn 93 Quaver/eighth note nốt đơn 94 Quaver rest lặng đơn 95 Quintuplet liên năm, chùm năm 96 Refrain điệp khúc 97 Relative song song 98 Repeat sign dấu hồi 99 Rest dấu lặng 100 Rhythm tiết tấu, tiết điệu 101 Scale thang âm, âm giai 102 Second theme chủ đề phụ 103 Semibrave rest lặng tròn 104 Semibrave/Whole tone nốt tròn 105 Semiquaver/sixteenth note nốt kép 106 Semiquaver rest lặng kép 107 Sharp dấu thăng 108 Simple time nhịp đơn 109 Slur dấu luyến (nối hai nốt nhạc) 110 Sound duration trường độ, độ dài của âm thanh 111 Speed/time/pace/metre/tempo nhịp/ nhịp độ 112 Staff khuông nhạc 113 Stem đuôi nốt nhạc 114 Stretto mô phỏng dồn 115 Strong beat phách mạnh 116 Subdominant hạ át 117 Subject chủ đề 118 Syncopation đảo phách 119 Up - beat phách lấy đà (nhịp lấy đà) 120 Upbeat đánh lên 121 Upper part bè trên cùng 122 Tail móc, đuôi của nốt nhạc 123 Temporary modulation chuyển tạm, ly điệu 124 Tenor clef khoá Do tenor 125 Through – bass bè trầm liên tục 126 Tonality điệu tính 127 Tone/key giọng điệu 128 Tonic/key note âm chủ, chủ âm 129 Tonic sol-fa xướng âm 130 Transposition dịch giọng 131 Treble clef khoá Sol 132 Triple time nhịp chia ba 54 133 Triplet chùm ba, liên ba 134 Turn láy chùm 135 Whole-tone scale âm giai toàn cung, nguyên cung 2b.Về một số loại nhạc hát thông dụng TT Thể loại ý nghĩa tiếng Việt 1 Antiphon đối ca 2 Aubade (song at down - morning song) bài ca bình minh 3 Barcarolle bài hát chèo thuyền 4 Bridal song (wedding song) bài hát đám cưới 5 Carnival song bài hát lễ hội 6 Christmas song bài hát Giáng sinh 7 Court song bài hát cung đình 8 Folk song dân ca 9 Funaral murch hành khúc tang lễ 10 Lament bài ca ai oán 11 Lullaby bài hát ru con 12 March hành khúc 13 National anthem quốc ca 14 Nocturn khúc nhạc đêm 15 Pastoral nhạc đồng quê 16 Plainsong bình ca 17 Psalmody tụng ca 18 Romance song tình ca 19 Serenade khúc nhạc chiều 20 Work song bài hát lao động 2c. Về cách diễn đạt TT Cách viết ý nghĩa tiếng Việt 1 Affettuoso dịu dàng, trìu mến 2 Agitato sôi nổi 3 Alla marcia như hành khúc 4 Anima tâm hồn 5 Animado hào hứng 6 A piacere không gò bó 7 Apasionata sôi sục 8 Brillant chói lọi 9 Briosso sôi động 10 Burlesco vui đùa 11 Calando dịu dần 12 Catabile du dương 13 Con affetto có tình cảm 14 Con amore với niềm yêu thương 55 15 Con anima có tâm hồn 16 Con fuoco với sự nồng cháy 17 Con grazia với vẻ duyên dáng 18 Con gusto có thẩm mỹ 19 Con ira với lòng phẫn nộ 20 Con spirito với sự phấn chấn 21 Dolce âu yếm 22 Doloroso đau thương 23 Energico cương nghị 24 Eroico hùng dũng 25 Espressivo diễn cảm 26 Fantastico huyền ảo 27 Flautando như tiếng sáo 28 Furioso cuồng loạn 29 Giocoso nhí nhảnh 30 Grave trang nghiêm, nặng nề 31 Grazzioso duyên dáng 32 Grotesque đỏng đảnh 33 Innocente ngây thơ 34 Lacrimosa đẫm lệ 35 Lamentabile than vãn 36 Lugubre ảm đạm 37 Lusingando lả lơi 38 Maestoso uy nghi, hoành tráng 39 Marcato nhấn tiếng 40 Misterioso huyền bí 41 Mornorando rì rầm 42 Nobile cao thượng 43 Pesante sầu não, nặng nề 44 Rispluto quả quyết 45 Rubato độ nhanh không gò bó 46 Scherzo/scherzando đùa cợt, bông đùa 47 Simile cứ thế, giống thế 48 Tragico bi thảm 49 Tranquillo thanh thản 50 Vibrato rung 2d. Về tốc độ chuyển động của âm nhạc (độ nhanh) TT Cách viết ý nghĩa tiếng Việt 1 Largo cực chậm 2 Larghetto rất chậm 3 Lento thong thả 4 Adagio chậm 5 Andante chậm vừa 6 Andantino hơi chậm 7 Moderato vừa phải 56 8 Sostenuto kìm nhịp 9 Allegretto hơi nhanh 10 Allegro moderato nhanh vừa 11 Allegro nhanh 12 Vivo nhộn nhịp 13 Vivace rất nhộn nhịp 14 Presto rất nhanh 15 Pretissimo cực nhanh 2đ. Một số ký hiệu bổ sung cho độ nhanh TT Cách viết ý nghĩa tiếng Việt 1 Molto rất 2 Assai khá 3 Con molto với sự hoạt bát 4 Comodo vừa mức 5 Non troppo không gấp 6 Non tanto không đến mức thế 7 Sempre luôn luôn 8 Meno mosso bớt linh hoạt 9 Pìu mosso linh hoạt hơn 10 Ritenuto (rit/riten) hãm lại 11 Ritardando (ritar) chậm dần 12 Allargando (all/allarg) ngưng dần 13 Rallentando (rall/rallent) rải dần 14 Accelerando (accel/acceller) nhanh dần 15 Stringendo vội dần 16 A tempo về độ nhanh như cũ 17 Tempo primo độ nhanh ban đầu 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH Tài liệu trong nước. 1. Nguyễn Bình Định (2004), “Giáo trình lịch sử âm nhạc phương Đông phần Đông Nam Á”, Nhạc viện Hà Nội. 2. Hoàng Hoa (2007), “Giáo trình hòa âm ứng dụng”, NXB Đại học sư phạm. 3. Phạm Tú Hương (2007), “Lý thuyết âm nhạc cơ bản”, NXB Đại học sư phạm. 4. Phạm Tú Hương (2008), “Lý thuyết âm nhạc cơ bản 2”, NXB Đại học sư phạm. 5. Phạm Tú Hương- Vũ Nhật Thăng (1993), Sách giáo khoa hoà thanh, NXB Âm nhạc. 6. Phạm Tú Hương (2004), Lí thuyết âm nhạc cơ bản, NXB Đại học Sư phạm. 7. Phạm Minh Khang, Sách giáo khoa hoà thanh, Nhạc viện Hà Nội, 2001. 8. Vũ Tự Lân- Lê Thế Hào (1998), Phương pháp hát và chỉ huy dàn dựng hát tập thể, NXB Giáo dục. 9. Đỗ Hải Lễ (2003), Lý thuyết cơ bản về âm nhạc, Trường Cao đẳng Sư phạm Nhạc Hoạ Trung ương. 10. Nguyễn Thụy Loan (2007), “Giáo trình lịch sử âm nhạc thế giới và Việt Nam”, Nhà xuất bản Đại học sư phạm. 11. Hoàng Long- Hoàng Lân (2003), Tuyển tập âm nhạc tuổi thơ, NXB Giáo dục,. 12. Hoàng Long (chủ biên phần Âm nhạc), (2002, 2003, 2004), Nghệ thuật 1, 2, 3, NXB Giáo dục. 13. Hoàng Long (chủ biên), (2002, 2003, 2004, 2005, 2006), Âm nhạc 4, 5, 6, 7, 8, 9, NXB Giáo dục. 14. Phạm Phúc Minh (1994), Tìm hiểu dân ca Việt Nam, NXB Âm nhạc, Hà Nội. 15. Nguyễn Thị Nhung (chủ biên), Phạm Phương Hoa (2009), “Giáo trình lịch sử âm nhạc thế giới thế kỷ XX”, NXB Quân đội nhân dân. 16. Lê Đức Sang, Trịnh Hoài Thu (2006), “Giáo trình âm nhạc – phần Ký xướng âm”, NXB Giáo dục. 17. Trịnh Công Sơn (1995), Tuyển tập những bài ca không năm tháng, NXB Âm nhạc. 18. Vũ Nhật Thăng (1998), Thang âm nhạc tài tử cải lương, Viện Âm nhạc, NXB Âm nhạc, Hà Nội. 19. Trịnh Hoài Thu (chủ biên) (2011), “Phương pháp dạy học ký xướng âm trong đào tạo giáo viên âm nhạc phổ thông”, NXB Âm nhạc. 58 20. Trịnh Hoài Thu (2010), Luận án Tiến Sĩ Văn hóa học “Nghiên cứu ảnh hưởng của âm nhạc dân gian tác phẩm khí nhạc mới Việt Nam thế kỷ XX”. 21. Lê Anh Tuấn (Chủ biên) (2006), “Giáo trình âm nhạc tập 1-Lý thuyết âm nhạc”, NXB Giáo dục. 22. Trịnh Tuấn, Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Trường Cao đẳng Sư phạm Nhạc Hoạ Trung ương, 1986. 23. Nguyễn Xuân Tứ (2007), “Giáo trình đệm đàn phím điện tử”, NXB Đại học sư phạm. 24. Lương Bằng Vinh (2003), “Nhạc lý cơ bản và nâng cao”, NXB Âm nhạc. 25. Tô Vũ (2002), Âm nhạc Việt Nam truyền thống và hiện đại, Viện Âm nhạc, Hà Nội. 26. Hoàng Văn Yến (2002), Trẻ mầm non ca hát, NXB Giáo dục. 27. Nhiều tác giả (2000), 50 bài hát thiếu nhi hay nhất thế kỷ 20, Đặc san báo Thiếu niên Tiền phong. 28. Nhiều tác giả (2002), Ca khúc thiếu nhi 1945- 2000, NXB Âm nhạc. 29. Nhiều tác giả (1993), Thang âm điệu thức trong âm nhạc truyền thống một số dân tộc Miền Nam Việt Nam, Viện Văn hóa nghệ thuật, thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu nước ngoài. 1. Chiulin, Privano (1987),Sách giáo khoa hoà thanh, Nhạc viện Thành phố HCM. 2. Eric Taylor, The AB Guide to Music Theory, The Associatet Board of the Royal School of Misic. 3. Spasobine, Lý thuyết âm nhạc, NXB Âm nhạc. 4. Spasobine - Doubovski - EBceev, Sokolov (1966), Sách giáo khoa hoà thanh, NXB Âm nhạc. 5. Stefan Kostka - Dorothy Payne (2004), Tonal Harmony with an introdution to twentieth-century music, fifth edition, Published by Mc Graw Hill. 6. Walter Piston (1989), Harmony - London Victor Gollancz LTD. 7. Willi Apel (1977), Harvard Dictionary of Music (I,II,III), Second Edition, Revised and Enlarged, The Belknap Press of Harvard Univesity Press, Cambridge, Massachusetts. 8. V.A. Vakhrameev (1993), Lí thuyết âm nhạc cơ bản, Nguyễn Xinh dịch, NXB Âm nhạc. 9. Các trang web: - en.wikipedia.org/wiki/Blues - vianhem.com/forum/showthread.php?t=24&page=1
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_ly_thuyet_am_nhac_co_ban_trinh_hoai_thu_phan.pdf