Giáo trình môn Lý thuyết âm nhạc cơ bản - Trịnh Hoài Thu (Phần 2)

Tóm tắt Giáo trình môn Lý thuyết âm nhạc cơ bản - Trịnh Hoài Thu (Phần 2): ... nhịp thành từng nhóm phù hợp với cơ cấu của loại nhịp. Nó được thể hiện bằng việc liên kết đuôi nốt nhạc. Phân nhóm trường độ có tác dụng giúp cho người biểu diễn dễ dàng thể hiện tác phẩm. Với loại nhịp đơn, các nốt thuộc từng phách của tiết nhịp được tập hợp thành từng nhóm và tách rời n...troppo không gấp 6 Non tanto không đến mức thế 7 Sempre luôn luôn 8 Meno mosso bớt linh hoạt 9 Pìu mosso linh hoạt hơn 10 Ritenuto (rit/riten) hãm lại 11 Ritardando (ritar) chậm dần 12 Allargando (all/allarg) ngưng dần 13 Rallentando (rall/rallent) rải dần 14 Accelerando (accel/acc...Quadruplet liên bốn, chùm bốn 93 Quaver/eighth note nốt đơn 94 Quaver rest lặng đơn 95 Quintuplet liên năm, chùm năm 96 Refrain điệp khúc 97 Relative song song 98 Repeat sign dấu hồi 99 Rest dấu lặng 100 Rhythm tiết tấu, tiết điệu 101 Scale thang âm, âm giai 102 Second theme chủ ...

pdf25 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình môn Lý thuyết âm nhạc cơ bản - Trịnh Hoài Thu (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của ô nhịp lấy đà và ô nhịp cuối cùng cộng lại 
bằng đúng số phách qui định của số chỉ nhịp. (Tuy nhiên, trong nhiều tác phẩm, người 
ta vẫn ghi ô nhịp cuối cùng đủ số phách của loại nhịp, chỉ có ô nhịp đầu tiên là ô nhịp 
thiếu. Trường hợp khác, người ta sử dụng dấu lặng ở ô nhịp đầu và cuối để cho đủ số 
phách của loại nhịp. Do đó, cách ghi nhịp lấy đà ở đây chỉ mang tính tương đối). 
Ví dụ 55: 
 41
2.2.2. Các loại nhịp (time signatures) 
2.2.2.1. Loại nhịp đơn và cách phân nhóm trường độ. 
 Loại nhịp đơn là những loại nhịp có một, hai hoặc ba phách trong một ô nhịp 
nhịp và chỉ có một trọng âm. 
 Những nhịp có một phách như: 1; 1; 1... 
 2 4 8... 
 Những nhịp có hai phách như: 2; 2; 2... 
 2 4 8... 
 Những nhịp có ba phách như: 3; 3; 3... 
 2 4 8 
 Trường độ của các nốt nhạc trong mỗi nhịp được liên kết với nhau tạo thành 
nhóm, gọi là phân nhóm trường độ (hay kết nhóm trường độ). Phân nhóm trường độ là 
sự phân chia các nốt trong nhịp thành từng nhóm phù hợp với cơ cấu của loại nhịp. Nó 
được thể hiện bằng việc liên kết đuôi nốt nhạc. Phân nhóm trường độ có tác dụng giúp 
cho người biểu diễn dễ dàng thể hiện tác phẩm. 
 Với loại nhịp đơn, các nốt thuộc từng phách của tiết nhịp được tập hợp thành 
từng nhóm và tách rời nhau. Do đó, trong một nhịp có bao nhiêu phách sẽ có từng đấy 
nhóm trường độ. 
Ví dụ 56: 
... 
Ngoài ra, còn có các trường hợp phân nhóm khác như: 
 Khi một nhịp có các trường độ giống nhau và nhỏ hơn nốt đen (như nốt móc 
đơn, nốt móc kép...) thì ta có thể liên kết tất cả chỉ bằng một vạch nối đuôi nốt nhạc. 
 42
Ví dụ 57: 
Các dấu lặng cũng được liên kết như những cách trên. 
2.2.2.2. Loại nhịp phức và cách phân nhóm trường độ. 
 Nhịp phức được hình thành nhờ sự kết hợp từ hai hay nhiều nhịp đơn giống 
nhau. Vì vậy, trong loại nhịp phức có số lượng phách mạnh tương ứng với số lượng 
loại nhịp đơn có trong thành phần của nó. Tuy nhiên, trọng âm ở nhịp đơn thứ nhất 
trong tiết nhịp phức mạnh hơn cả nên là phách mạnh, còn trọng âm ở các nhịp đơn tiếp 
theo trong tiết nhịp phức không mạnh bằng nên gọi là phách mạnh vừa (hơi mạnh). 
Các loại nhịp phức thường gặp là: 







4
2
4
2
4
4
 Nhịp 4/4 là loại nhịp có 4 phách, mỗi phách có giá trị trường độ bằng một nốt 
đen. Phách thứ nhất là phách mạnh, phách thứ hai là phách nhẹ, phách thứ ba là phách 
mạnh vừa, phách thứ tư là phách nhẹ. 







4
2
4
2
4
2
4
6







8
3
8
3
8
6







8
3
8
3
8
3
8
9
 43







8
3
8
3
8
3
8
3
8
12
2.2.2.3. Loại nhịp hỗn hợp và cách phân nhóm trường độ. 
 Nhịp hỗn hợp được hình thành nhờ sự kết hợp của hai hay nhiều nhịp đơn khác 
nhau. Trọng âm trong loại nhịp hỗn hợp phụ thuộc vào trọng âm của từng loại nhịp 
đơn có trong nó. Do đó, phụ thuộc vào sự thể hiện của mỗi tác phẩm mà người ta sử 
dụng nhấn trọng âm (phân nhóm nhịp đơn) trong loại nhịp hỗn hợp khác nhau. 
Các loại nhịp hỗn hợp thường gặp là: 







4
3
4
2
4
5
Hay là: 






4
2
4
3
4
5







4
4
4
3
4
7
Hay là: 






4
3
4
4
4
7
 ; 






4
2
4
2
4
3
4
7







8
3
8
2
8
5
Hay là: 






8
2
8
3
8
5







8
4
8
3
8
7
 ; 






8
3
8
2
8
2
8
7
Hay là: 






8
3
8
4
8
7
 44
2.2.2.4. Loại nhịp biến đổi. 
 Trong âm nhạc, đôi khi ta gặp trường hợp một tác phẩm sử dụng từ hai loại 
nhịp trở lên. Loại nhịp như vậy gọi là nhịp biến đổi (hay nhịp đổi). Sự chuyển đổi các 
loại nhịp có thể diễn ra theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ. 
 Với loại nhịp biến đổi theo chu kỳ, ở đầu bản nhạc thường ghi luôn hai số chỉ 
nhịp theo trật tự nối tiếp các loại nhịp. 
Ví dụ 58: 
 Với loại nhịp biến đổi không theo chu kỳ, ở đầu bản nhạc ghi số chỉ nhịp xuất 
hiện trước tiên. Sau đó, khi có sự chuyển đổi, người ta ghi số chỉ nhịp của loại nhịp đổi 
đó vào ngay trước chỗ cần thay. 
Ví dụ 59: 
 45
2.2.3. Đảo phách và nghịch phách (syncopation - tiếng Anh; syncope - tiếng Pháp). 
Đảo phách và nghịch được hiểu có nghĩa là nhấn lệch (hay là ngược trọng âm). 
 Đảo phách là hiện tượng một âm được vang lên ở phách nhẹ hay phần nhẹ của 
phách và ngân sang phách mạnh hay phần mạnh của phách tiếp theo. Đây là hiện 
tượng thay đổi khiến cho trọng âm của tiết tấu (nhịp điệu) không trùng với trọng âm 
của tiết nhịp. Những dạng đảo phách thường gặp như: đảo phách giữa các ô nhịp; đảo 
phách trong một ô nhịp... 
Ví dụ 60a: Đảo phách giữa các ô nhịp. 
Ví dụ 60b: Đảo phách trong một ô nhịp. 
 Nghịch phách giống đảo phách ở chỗ có trọng âm rơi vào phách nhẹ hay phần 
nhẹ của phách nhưng khác ở chỗ trọng âm của phách mạnh hay phần mạnh của phách 
được thay thế bằng dấu lặng. 
Ví dụ 61: 
Ví dụ 62: 
 46
2.3. Nhịp độ (speed/time/pace/metre/tempo), cách đánh nhịp. 
2.3.1. Nhịp độ. 
 Nhịp độ là tốc độ chuyển động của âm nhạc (cụ thể là chỉ sự chuyển động 
của tiết tấu). Nhịp độ còn được gọi là độ nhanh để chỉ sự chuyển động nhanh hay 
chậm của bản nhạc. 
 Nhịp độ được ký hiệu bằng chữ, thường được viết trên khuông nhạc ở đầu bản 
nhạc hay đoạn nhạc, chương nhạc. Những ký hiệu chỉ nhịp đ ộ thông dụng thường 
là tiếng Italia. Tuy nhiên, ở mỗi quốc gia, người ta có thể dùng cả ngôn ngữ riêng 
của đất nước mình để ký hiệu nhịp độ. 
 Một số thuật ngữ cơ bản chỉ nhịp độ (độ nhanh). 
Nhóm chậm: 
Largo - cực chậm 
Larghetto - rất chậm 
Lento - thong thả 
Adagio - chậm 
Grave - nặng nề 
Nhóm vừa: 
Andante - chậm vừa 
Andantino - hơi chậm 
Moderato - vừa phải 
Sostenuto - kìm nhịp 
Allegretto - hơi nhanh 
Allegro moderato -
nhanh vừa 
Nhóm nhanh: 
Allegro - nhanh 
Vivo - nhộn nhịp 
Vivace - rất nhộn nhịp 
Presto - rất nhanh 
 Prestissimo - cực nhanh 
 47
Ví dụ 63: 
 Ngoài ra, trên nhiều bản nhạc còn sử dụng ký hiệu nhịp độ theo cách đếm của 
máy đếm nhịp. Ví dụ như: = 72, có nghĩa là tốc độ chuyển động của tác phẩm bằng 
72 phách/1 phút; mỗi phách có giá trị trường độ bằng 01 nốt đen. 
Ví dụ 64: 
 48
 Để chỉ rõ sắc thái và tốc độ chuyển động của bản nhạc, người ta còn sử dụng 
một số ký hiệu bổ sung như: 
TT Cách viết Ý nghĩa tiếng Việt 
1 Molto rất 
2 Assai khá 
3 Con molto với sự hoạt bát 
4 Comodo vừa mức 
5 Non troppo không gấp 
6 Non tanto không đến mức thế 
7 Sempre luôn luôn 
8 Meno mosso bớt linh hoạt 
9 Pìu mosso linh hoạt hơn 
10 Ritenuto (rit/riten) hãm lại 
11 Ritardando (ritar) chậm dần 
12 Allargando (all/allarg) ngưng dần 
13 Rallentando (rall/rallent) rải dần 
14 Accelerando (accel/acceller) nhanh dần 
15 Stringendo vội dần 
16 A tempo về độ nhanh như cũ 
17 Tempo primo độ nhanh ban đầu 
Ví dụ 65: 
Bài xướng âm số 175 (sách xướng âm tập I - Nguyễn Đắc Quỳnh). 
2.3.2. Cách đánh nhịp. 
 Đánh nhịp là công việc điều khiển biểu diễn tác phẩm âm nhạc cho một nhóm 
hay một tập thể người diễn tấu (thanh nhạc hoặc khí nhạc). Đó chính là cách chỉ ra 
thời gian chuyển động của nhịp bằng sự điểu khiển (đường vung tay). Mỗi loại nhịp 
có một cách điều khiển khác nhau. 
 49
 Một số cách đánh nhịp cơ bản: 
 Với loại nhịp có hai phách thuộc loại nhịp đơn như: 
8
2
;
4
2
;
2
2
; hoặc loại nhịp kép 
khi đánh ở tốc độ nhanh như: 
8
6
;
4
6
, cách đánh nhịp thường bằng hai đường vung tay: 
vung tay xuống cho phách mạnh và vung tay lên cho phách nhẹ. Sơ đồ là: 
 Với loại nhịp có ba phách thuộc loại nhịp đơn như: 
2
3
;
8
3
;
4
3
; hoặc loại nhịp kép 
khi đánh ở tốc độ chậm như: 
8
9
;
4
9
' cách đánh nhịp thường bằng ba đường vung tay. 
Khi đánh nhịp bằng tay phải, thực hiện như sau: Phách thứ nhất vung tay xuống, 
phách thứ hai vung tay sang phải và phách thứ ba vung tay lên. Sơ đồ là: 
(Khi đánh nhịp bằng tay trái thì phách thứ hai thay đổi: vung tay sang trái). 
 Với loại nhịp có bốn phách như: ;
8
12
;
8
4
;
4
4
;
2
4
 hoặc nhịp 
2
4
 ở tốc độ rất chậm, 
cách đánh nhịp thường bằng bốn đường vung tay. Khi đánh nhịp bằng tay phải, thực 
hiện như sau: phách thứ nhất vung tay xuống; phách thứ hai vung tay sang trái, phách 
thứ ba vung tay sang phải, phách thứ tư vung tay lên. 
 (Khi đánh nhịp bằng tay trái thì phách thứ hai vung sang phải, phách thứ ba vung 
sang trái). 
 50
Bảng 1: Ký hiệu âm nhạc bằng chữ cái 
TT Ký hiệu Ý nghĩa 
1 A (a) nốt La 
2 As (as) nốt La giáng 
3 B (b) nốt Si, dấu giáng (đặt ở đầu khuông nhạc là ký hiệu chỉ 
dấu giáng) 
4 Bb nốt Si giỏng 
5 C (c) nốt Do 
6 Cis (cis) nốt Do thăng 
7 D (d) nốt Re 
8 Des (des) nốt Re giáng 
9 Dis (dis) nốt Re thăng 
10 E (e) nốt Mi 
11 Es (es) nốt Mi giáng 
12 F (f) nốt Fa 
13 Fis (fis) nốt Fa thăng 
14 G (g) nốt Sol 
15 Gis (gis) nốt Sol thăng 
16 H (h) nốt Si (theo hệ thống của Đức, Nga) 
17 is nốt thăng 
18 quãng Đ quãng đúng 
19 quãng T quãng trưởng 
20 quãng t quãng thứ 
 51
Bảng 2: một số thuật ngữ âm nhạc thường dùng trong đọc và ghi nhạc 
2a. Về lý thuyết âm nhạc 
TT Cách viết tiếng Anh ý nghĩa tiếng Việt 
1 Accidental dấu hoá bất thường 
2 Accentuated beat phách nhấn 
3 Agogic nhịp tự do 
4 Alteration dấu hoá 
5 Alto clef khoá Do alto 
6 Anticipation âm sớm 
7 Atonal vô điệu tính 
8 Arpeggio rải hợp âm 
9 Arsis phách lên 
10 Ascending đi lên (tăng, nâng lên) 
11 Augmentation tăng lên, thêm lên về trường độ 
12 Bar-line/beam vạch nhịp 
13 Bar/measure/mensuration nhịp/ tiết nhịp, chỉ ô nhịp 
14 Bass clef khoá Fa 
15 Beat/bar nhịp 
16 Brace dấu ngoặc liên kết các khuông nhạc 
17 By step liền bậc/bước lần 
18 Caesura chỗ ngắt hơi trong câu nhạc 
19 Cantus firmus giai điệu cố định, bè hát cố định 
20 Change of time/ change of 
meter 
đổi nhịp 
21 Chord hợp âm 
22 Chromatic nửa cung 
23 Church mode điệu thức giáo đường 
24 Clef khoá 
25 Compound time nhịp kép, nhịp phức 
26 Conclusion câu nhạc kết 
27 Consonance thuận 
28 Crotchet/quarter note nốt đen 
29 Crotchet rest lặng đen 
30 Cue note nốt nhỏ 
31 Counterpoint đối vị 
32 Degree bậc (trong thang âm) 
33 Descending hạ xuống, đi xuống 
34 Diatonic một cung 
35 Diminished giảm giá trị của nốt 
36 Dissonace nghịch 
37 Domiant át 
38 Double bar vạch đôi (vạch kép) 
39 Double flat dấu giáng kép 
40 Double sharp dấu thăng kép 
41 Down beat đánh xuống 
 52
42 Duplet chùm hai, liên hai 
43 Enharmonic đồng âm, trùng âm 
44 Entry đoạn mở đầu 
45 Episode đoạn chen 
46 Flat giáng (chỉ dấu) 
47 Grace-note nốt láy 
48 Ground – bass bè trầm trì tục 
49 Harmony hoà âm 
50 Homophony chủ điệu 
51 Imitation mô phỏng 
52 In fugal style theo phong cách fuga 
53 Interval quãng 
54 Intonation/pitch bắt giọng 
55 Inversion đảo, thể đảo 
56 Key change đổi khoá nhạc, đổi điệu tính 
57 Key – signature hoá biểu (bộ khoá) 
58 Leger line dòng kẻ phụ 
59 Line dòng kẻ 
60 Ligature nhóm nhịp 
61 Lower part bè thấp 
62 Main theme chủ đề chính 
63 Major trưởng 
64 Mediant âm bậc III của điệu thức 
65 Melody giai điệu 
66 Melody part bè giai điệu 
67 Minim/haft note nốt trắng 
68 Minim rest lặng trắng 
69 Minor thứ 
70 Middle part bè giữa 
71 Modal/mode/modus điệu thức, giọng 
72 Modulation chuyển điệu 
73 Monody đơn điệu 
74 Monophonic/one part đơn âm 
75 Natural bình, hoàn (chỉ dấu) 
76 Note nốt nhạc 
77 Notation ghi âm, ký âm 
78 Note cluster/tone cluster chùm nốt, nhóm nốt 
79 Off-beat phách yếu 
80 Ornament hoa mỹ, tô điểm 
81 Outer part bè ngoài cùng 
82 Pause/femata chấm ngân, chấm lưu, dấu miễn 
nhịp 
83 Pedal point âm nền, âm trì tục 
84 Pentatonic ngũ cung 
85 Period đoạn nhạc 
86 Phrase câu nhạc 
87 Phrasing phân câu 
 53
88 Phrase mark dấu vòng cung phân câu 
89 Pitch/pitch level cao độ, độ cao của âm thanh 
90 Polyphony phức điệu 
91 Polytonality đa điệu 
92 Quadruplet liên bốn, chùm bốn 
93 Quaver/eighth note nốt đơn 
94 Quaver rest lặng đơn 
95 Quintuplet liên năm, chùm năm 
96 Refrain điệp khúc 
97 Relative song song 
98 Repeat sign dấu hồi 
99 Rest dấu lặng 
100 Rhythm tiết tấu, tiết điệu 
101 Scale thang âm, âm giai 
102 Second theme chủ đề phụ 
103 Semibrave rest lặng tròn 
104 Semibrave/Whole tone nốt tròn 
105 Semiquaver/sixteenth note nốt kép 
106 Semiquaver rest lặng kép 
107 Sharp dấu thăng 
108 Simple time nhịp đơn 
109 Slur dấu luyến (nối hai nốt nhạc) 
110 Sound duration trường độ, độ dài của âm thanh 
111 Speed/time/pace/metre/tempo nhịp/ nhịp độ 
112 Staff khuông nhạc 
113 Stem đuôi nốt nhạc 
114 Stretto mô phỏng dồn 
115 Strong beat phách mạnh 
116 Subdominant hạ át 
117 Subject chủ đề 
118 Syncopation đảo phách 
119 Up - beat phách lấy đà (nhịp lấy đà) 
120 Upbeat đánh lên 
121 Upper part bè trên cùng 
122 Tail móc, đuôi của nốt nhạc 
123 Temporary modulation chuyển tạm, ly điệu 
124 Tenor clef khoá Do tenor 
125 Through – bass bè trầm liên tục 
126 Tonality điệu tính 
127 Tone/key giọng điệu 
128 Tonic/key note âm chủ, chủ âm 
129 Tonic sol-fa xướng âm 
130 Transposition dịch giọng 
131 Treble clef khoá Sol 
132 Triple time nhịp chia ba 
 54
133 Triplet chùm ba, liên ba 
134 Turn láy chùm 
135 Whole-tone scale âm giai toàn cung, nguyên cung 
2b.Về một số loại nhạc hát thông dụng 
TT Thể loại ý nghĩa tiếng Việt 
1 Antiphon đối ca 
2 Aubade (song at down - 
morning song) 
bài ca bình minh 
3 Barcarolle bài hát chèo thuyền 
4 Bridal song (wedding song) bài hát đám cưới 
5 Carnival song bài hát lễ hội 
6 Christmas song bài hát Giáng sinh 
7 Court song bài hát cung đình 
8 Folk song dân ca 
9 Funaral murch hành khúc tang lễ 
10 Lament bài ca ai oán 
11 Lullaby bài hát ru con 
12 March hành khúc 
13 National anthem quốc ca 
14 Nocturn khúc nhạc đêm 
15 Pastoral nhạc đồng quê 
16 Plainsong bình ca 
17 Psalmody tụng ca 
18 Romance song tình ca 
19 Serenade khúc nhạc chiều 
20 Work song bài hát lao động 
2c. Về cách diễn đạt 
TT Cách viết ý nghĩa tiếng Việt 
1 Affettuoso dịu dàng, trìu mến 
2 Agitato sôi nổi 
3 Alla marcia như hành khúc 
4 Anima tâm hồn 
5 Animado hào hứng 
6 A piacere không gò bó 
7 Apasionata sôi sục 
8 Brillant chói lọi 
9 Briosso sôi động 
10 Burlesco vui đùa 
11 Calando dịu dần 
12 Catabile du dương 
13 Con affetto có tình cảm 
14 Con amore với niềm yêu thương 
 55
15 Con anima có tâm hồn 
16 Con fuoco với sự nồng cháy 
17 Con grazia với vẻ duyên dáng 
18 Con gusto có thẩm mỹ 
19 Con ira với lòng phẫn nộ 
20 Con spirito với sự phấn chấn 
21 Dolce âu yếm 
22 Doloroso đau thương 
23 Energico cương nghị 
24 Eroico hùng dũng 
25 Espressivo diễn cảm 
26 Fantastico huyền ảo 
27 Flautando như tiếng sáo 
28 Furioso cuồng loạn 
29 Giocoso nhí nhảnh 
30 Grave trang nghiêm, nặng nề 
31 Grazzioso duyên dáng 
32 Grotesque đỏng đảnh 
33 Innocente ngây thơ 
34 Lacrimosa đẫm lệ 
35 Lamentabile than vãn 
36 Lugubre ảm đạm 
37 Lusingando lả lơi 
38 Maestoso uy nghi, hoành tráng 
39 Marcato nhấn tiếng 
40 Misterioso huyền bí 
41 Mornorando rì rầm 
42 Nobile cao thượng 
43 Pesante sầu não, nặng nề 
44 Rispluto quả quyết 
45 Rubato độ nhanh không gò bó 
46 Scherzo/scherzando đùa cợt, bông đùa 
47 Simile cứ thế, giống thế 
48 Tragico bi thảm 
49 Tranquillo thanh thản 
50 Vibrato rung 
2d. Về tốc độ chuyển động của âm nhạc (độ nhanh) 
TT Cách viết ý nghĩa tiếng Việt 
1 Largo cực chậm 
2 Larghetto rất chậm 
3 Lento thong thả 
4 Adagio chậm 
5 Andante chậm vừa 
6 Andantino hơi chậm 
7 Moderato vừa phải 
 56
8 Sostenuto kìm nhịp 
9 Allegretto hơi nhanh 
10 Allegro moderato nhanh vừa 
11 Allegro nhanh 
12 Vivo nhộn nhịp 
13 Vivace rất nhộn nhịp 
14 Presto rất nhanh 
15 Pretissimo cực nhanh 
2đ. Một số ký hiệu bổ sung cho độ nhanh 
TT Cách viết ý nghĩa tiếng Việt 
1 Molto rất 
2 Assai khá 
3 Con molto với sự hoạt bát 
4 Comodo vừa mức 
5 Non troppo không gấp 
6 Non tanto không đến mức thế 
7 Sempre luôn luôn 
8 Meno mosso bớt linh hoạt 
9 Pìu mosso linh hoạt hơn 
10 Ritenuto (rit/riten) hãm lại 
11 Ritardando (ritar) chậm dần 
12 Allargando (all/allarg) ngưng dần 
13 Rallentando (rall/rallent) rải dần 
14 Accelerando (accel/acceller) nhanh dần 
15 Stringendo vội dần 
16 A tempo về độ nhanh như cũ 
17 Tempo primo độ nhanh ban đầu 
 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH 
 Tài liệu trong nước. 
1. Nguyễn Bình Định (2004), “Giáo trình lịch sử âm nhạc phương Đông phần 
Đông Nam Á”, Nhạc viện Hà Nội. 
2. Hoàng Hoa (2007), “Giáo trình hòa âm ứng dụng”, NXB Đại học sư phạm. 
3. Phạm Tú Hương (2007), “Lý thuyết âm nhạc cơ bản”, NXB Đại học sư phạm. 
4. Phạm Tú Hương (2008), “Lý thuyết âm nhạc cơ bản 2”, NXB Đại học sư phạm. 
5. Phạm Tú Hương- Vũ Nhật Thăng (1993), Sách giáo khoa hoà thanh, NXB Âm nhạc. 
6. Phạm Tú Hương (2004), Lí thuyết âm nhạc cơ bản, NXB Đại học Sư phạm. 
7. Phạm Minh Khang, Sách giáo khoa hoà thanh, Nhạc viện Hà Nội, 2001. 
8. Vũ Tự Lân- Lê Thế Hào (1998), Phương pháp hát và chỉ huy dàn dựng hát tập 
thể, NXB Giáo dục. 
9. Đỗ Hải Lễ (2003), Lý thuyết cơ bản về âm nhạc, Trường Cao đẳng Sư phạm 
Nhạc Hoạ Trung ương. 
10. Nguyễn Thụy Loan (2007), “Giáo trình lịch sử âm nhạc thế giới và Việt Nam”, 
Nhà xuất bản Đại học sư phạm. 
11. Hoàng Long- Hoàng Lân (2003), Tuyển tập âm nhạc tuổi thơ, NXB Giáo dục,. 
12. Hoàng Long (chủ biên phần Âm nhạc), (2002, 2003, 2004), Nghệ thuật 1, 2, 3, 
NXB Giáo dục. 
13. Hoàng Long (chủ biên), (2002, 2003, 2004, 2005, 2006), Âm nhạc 4, 5, 6, 7, 8, 
9, NXB Giáo dục. 
14. Phạm Phúc Minh (1994), Tìm hiểu dân ca Việt Nam, NXB Âm nhạc, Hà Nội. 
15. Nguyễn Thị Nhung (chủ biên), Phạm Phương Hoa (2009), “Giáo trình lịch sử 
âm nhạc thế giới thế kỷ XX”, NXB Quân đội nhân dân. 
16. Lê Đức Sang, Trịnh Hoài Thu (2006), “Giáo trình âm nhạc – phần Ký xướng 
âm”, NXB Giáo dục. 
17. Trịnh Công Sơn (1995), Tuyển tập những bài ca không năm tháng, NXB Âm nhạc. 
18. Vũ Nhật Thăng (1998), Thang âm nhạc tài tử cải lương, Viện Âm nhạc, NXB 
Âm nhạc, Hà Nội. 
19. Trịnh Hoài Thu (chủ biên) (2011), “Phương pháp dạy học ký xướng âm trong 
đào tạo giáo viên âm nhạc phổ thông”, NXB Âm nhạc. 
 58
20. Trịnh Hoài Thu (2010), Luận án Tiến Sĩ Văn hóa học “Nghiên cứu ảnh hưởng 
của âm nhạc dân gian tác phẩm khí nhạc mới Việt Nam thế kỷ XX”. 
21. Lê Anh Tuấn (Chủ biên) (2006), “Giáo trình âm nhạc tập 1-Lý thuyết âm 
nhạc”, NXB Giáo dục. 
22. Trịnh Tuấn, Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Trường Cao đẳng Sư phạm Nhạc Hoạ 
Trung ương, 1986. 
23. Nguyễn Xuân Tứ (2007), “Giáo trình đệm đàn phím điện tử”, NXB Đại học sư phạm. 
24. Lương Bằng Vinh (2003), “Nhạc lý cơ bản và nâng cao”, NXB Âm nhạc. 
25. Tô Vũ (2002), Âm nhạc Việt Nam truyền thống và hiện đại, Viện Âm nhạc, Hà Nội. 
26. Hoàng Văn Yến (2002), Trẻ mầm non ca hát, NXB Giáo dục. 
27. Nhiều tác giả (2000), 50 bài hát thiếu nhi hay nhất thế kỷ 20, Đặc san báo 
Thiếu niên Tiền phong. 
28. Nhiều tác giả (2002), Ca khúc thiếu nhi 1945- 2000, NXB Âm nhạc. 
29. Nhiều tác giả (1993), Thang âm điệu thức trong âm nhạc truyền thống một số dân 
tộc Miền Nam Việt Nam, Viện Văn hóa nghệ thuật, thành phố Hồ Chí Minh. 
Tài liệu nước ngoài. 
1. Chiulin, Privano (1987),Sách giáo khoa hoà thanh, Nhạc viện Thành phố HCM. 
2. Eric Taylor, The AB Guide to Music Theory, The Associatet Board of the 
Royal School of Misic. 
3. Spasobine, Lý thuyết âm nhạc, NXB Âm nhạc. 
4. Spasobine - Doubovski - EBceev, Sokolov (1966), Sách giáo khoa hoà 
thanh, NXB Âm nhạc. 
5. Stefan Kostka - Dorothy Payne (2004), Tonal Harmony with an introdution to 
twentieth-century music, fifth edition, Published by Mc Graw Hill. 
6. Walter Piston (1989), Harmony - London Victor Gollancz LTD. 
7. Willi Apel (1977), Harvard Dictionary of Music (I,II,III), Second Edition, 
Revised and Enlarged, The Belknap Press of Harvard Univesity Press, 
Cambridge, Massachusetts. 
8. V.A. Vakhrameev (1993), Lí thuyết âm nhạc cơ bản, Nguyễn Xinh dịch, NXB Âm nhạc. 
9. Các trang web: 
 - en.wikipedia.org/wiki/Blues 
 - vianhem.com/forum/showthread.php?t=24&page=1 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mon_ly_thuyet_am_nhac_co_ban_trinh_hoai_thu_phan.pdf