Giáo trình môn Tin học văn phòng - Hoàng Vũ Luân

Tóm tắt Giáo trình môn Tin học văn phòng - Hoàng Vũ Luân: ... đồ (chart). Biểu đồ có dạng đồ hình, được phân thành nhiều kiểu: Area (kiểu vùng); Bar (thanh); Column (cột); Line (đường); Pie (cung tròn chứa góc); XY-Scatter (điểm rời rạc)... Những kiểu này có thể được biểu diễn theo dạng 2 chiều (2-D) hoặc 3 chiều (3-D). 4.1. Các thành phần của biểu đồ + Vùn...hay thế 4 7 1050000 0 1050000 X 5 ZB Thay thế 2 4 800000 0 800000 Để tính tổng tiền thưởng và tổng tiền theo tên công việc ta tiến hành các bước sau: Bước 1: Sắp thứ tự danh sách theo cột CVIEC (kết quả thể hiện ở hình trên) Bước 2: Chọn chức năng [DATA]\SUBTOTALS * Thay thế các...NG lớn hơn hoặc bằng 20, nhưng không có điểm môn nào dưới 3; ngược lại KQUA sẽ là RỚT Câu 4 Cột XLOAI được tính nếu KQUA là ĐẬU và căn cứ vào TONG: - Loại GIOI nếu TONG >= 32 - Loại KHA nếu TONG từ 26 đến dưới 32 - Loại TRBINH đối với trường hợp còn lại + Nếu KQUA là RỚT thì đánh dấu X vào v...

doc74 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình môn Tin học văn phòng - Hoàng Vũ Luân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồ
Bước 1	Chọn vùng dữ liệu: bao gồm cột Tháng và cột Dau thang
Bước 2	Chọn biểu tượng ChartWizard, con trỏ có dạng dấu +
	(Vẽ một vùng trên bảng tính để đặt biểu đồ)
Bước 3	Cung cấp thông tin cần thiết sau đó chọn [Finish] để kết thúc.
	Tiến hành theo các bước hướng dẫn trong phần lý thuyết
F	Biểu đồ có dạng:
	Sau khi tạo được biểu đồ, chọn từng phần tử trong biểu đồ để chỉnh sửa và xem kết quả để hiểu thêm về các thành phần trong một biểu đồ.
BÀI SỐ 7a
F	Tạo bảng dữ liệu, sử dụng các hàm cơ sở dữ liệu (DSUM, DAVERAGE...), tổ chức các vùng điều kiện.
NHÀ MÁY NƯỚC HUẾ
STT
KHHANG
KVUC
METK
TTIEN
PTHU
TTHU
1
VAN
A
45
58500
0
58500
2
HOANG
B
65
91000
6500
97500
3
VO
C
23
34500
3450
37950
4
TRAN
B
14
19600
1400
21000
5
LE
C
78
117000
11700
128700
6
BUI
A
93
120900
0
120900
7
VU
A
90
117000
0
117000
8
NGUYEN
C
24
36000
3600
39600
9
BUI
B
56
78400
5600
84000
10
LE
B
78
109200
7800
117000
Khu vực
Phụ thu
Đơn giá
A
0
1300
B
100
1400
[bảng_tìm]
C
150
1500
Câu 1	Tính Thành tiền = Mét khối * Đơn giá (tùy thuộc khu vực)
Câu 2	Tính Tổng thu = Thành tiền + Phụ thu (theo khu vực)
Câu 3	Tính tổng tiêu thụ lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình của số mét khối đã tiêu thụ của từng khu vực và ghi kết quả vào bảng sau:
Khu Vực
A
B
C
Tổng
296400
319500
206250
Lớn nhất
120900
117000
128700
Bé nhất
58500
21000
37950
Trung bình
98800
79875
68750
Câu 4	Vẽ đồ thị minh họa cho bảng ở câu 3
Câu 5	Trang trí và lưu file với tên BTAP7.XLS
w	Hướng dẫn thực hành:
1.	Dùng Vlookup để tính đơn giá của từng khu vực sau đó nhân với số mét khối, ta có: (cột 3 của bảng tìm chứa đơn giá)
	[TTIEN]=[METK] * VLOOKUP([KVUC], [Bang_Tìm], 3, 0)
2.	Tương tự trên, với cột 2 của bảng tìm chứa phụ thu ta có:
	[TTHU]=[TTIEN] + VLOOKUP([KVUC], [Bang_Tìm], 2, 0)
3.	Dùng các hàm cơ sở dữ liệu DSUM, DMIN, DMAX, DAVERAGE với các điều kiện về khu vực được tổ chức như sau:
KVUC
KVUC
KVUC
A
B
C
	Lưu ý rằng, các nhãn tham gia trong điều kiện phải chính xác như nhãn cột trong bảng dữ liệu, thường ta dùng chức năng copy để sao chép các nhãn cột để tránh sai sót.
F	Giả sử bảng dữ liệu được gán tên là DATA7a, ta có công thức để tính tổng tiêu thụ của khu vực A là: DSUM(DATA7a, “TTHU”, [đkA]), với [đkA] là hai ô KVUC và A ở vùng điều kiện trên. Tương tự đối với công thức ở các ô còn lại.
-	Trong thực hành, ta sao chép các công thức sang các ô bên cạnh, sau đó sửa lại cho chính xác.
4.	Đồ thị:
BÀI TẬP 7b
F	Vận dụng các hàm cơ sở dữ liệu có kết hợp các hàm chuỗi. Ôn tập các hàm tìm kiếm (Thực hành tiếp trong Sheet2 của bài 7a)
DANH SÁCH LƯƠNG THÁNG 06 NĂM 2005
SO
MASO
HOTEN
PHAI
CHVU
TĐOVH
LGCB
PHCAP
NGCONG
THUONG
CGLUONG
AFD8
Hồng
460
23
CFC1
Thanh
310
24
CMT5
Sơn
330
23
BMC7
Hoàng
430
25
CMT3
Tâm
320
24
CFT3
Lan
320
22
CFC6
Mai
360
26
CFT4
Thúy
350
23
CMD2
Hùng
310
20
CMC9
Tình
380
23
MaxL=
?
MinL=
?
AveL=
?
F	MASO cho trên gồm 4 ký tự MS1, MS2, MS3 và MS4, ký tự đầu là chức vụ, thứ hai là phái, thứ ba là trình độ văn hóa và ký tự cuối là số năm công tác, với các giá trị như sau:
MS1
Chức vụ
MS2
Phái
MS3
Trình độ văn hóa
MS4
Năm công tác
A
TP
F
Nữ
D
Đại học
B
PP
M
Nam
C
Cao đẳng
C
NV
T
Trung cấp
Câu 1	Căn cứ vào MASO chèn thông tin vào các cột PHAI, CHVU, TĐOVH
Câu 2	Tính PHCAP = PCCV+THNIEM, với THNIEM = NAMCT * 6000 và PCCV được tính như sau:
CHVU
PCCV
TP
40000
PP
25000
NV
10000
Câu 3	Tính THUONG. Biết: Nếu NGCONG>=25, THUONG = 120.000; nếu 23<=NGCONG<25, THUONG=70.000; còn lại THUONG=20.000
Câu 4	Tính CGLUONG = LGCB*1200 + PHCAP + THUONG
Câu 5	Tính	Lương cao nhất 	MaxL
	Lương thấp nhất	MinL
	Lương trung bình	AveL
Câu 6	Cột SO được đánh số theo CGLUONG với mức cao nhất là 1 
Câu 7	Tính tổng PHCAP, THUONG và CGLUONG theo PHAI và lưu vào Sheet3, theo mẫu sau:
Phái
Phụ cấp
Thưởng
Cộng lương
Nam
?
?
?
Nữ
?
?
?
Câu 8 Trang trí và ghi lại các thay đổi
w	Hướng dẫn thực hành:
1.	Dùng Vlookup và các hàm chuỗi để lấy thông tin.
2.	Dùng Vlookup để lấy phụ cấp chức vụ tương ứng với chức vụ.
3.	Dùng 2 hàm IF lồng nhau.
5.	Dùng các hàm Max, Min và Average
7.	Tạo vùng điều kiện theo phái, tạo bảng báo cáo trong Sheet3 và dùng DSUM để tính.
BÀI SỐ 8
F	Các thao tác cơ bản trên danh sách dữ liệu: SORT, FILTER
Danh sách học viên được cấp học bổng - Năm học 2004-2005
STT
HOTEN
NGSINH
NOISINH
TRBINH
HBONG
MADIEM
Tuoi
1
TUAN
05/15/80
HUE
4.2
0
A01
19
2
VIET
02/13/75
Q.BINH
7.5
50000
B03
24
3
ANH
11/11/78
HUE
6.7
50000
C04
21
4
HUNG
10/12/76
DA NANG
8.3
50000
A03
23
5
HOA
04/01/82
HA TINH
8.7
150000
C02
17
6
THUAN
12/18/78
NGHE AN
4.0
0
B01
21
7
VAN
01/01/81
DA NANG
4.2
0
B05
18
8
SON
09/09/77
HUE
5.5
50000
A02
22
9
BINH
10/10/79
HA TINH
8.3
100000
C01
20
Câu 1	Nhập bảng dữ liệu trong Sheet1 và nhập danh sách điểm sau trong Sheet2:
Mã điểm
Điểm cơ sở
Chuyên môn
Ngoại ngữ
C01
9.0
8.0
8.0
B05
7.0
2.5
3.0
B01
2.0
4.5
5.5
A02
5.5
6.5
4.5
C02
9.0
8.5
8.5
A03
8.5
9.0
7.5
C04
9.0
2.5
8.5
B03
6.0
7.5
9.0
A01
4.5
6.0
2.0
Câu 2	Căn cứ vào MADIEM và bảng mã điểm trên để tính điểm trung bình (TRBINH)
Câu 3	Tính học bổng (HBONG) theo các điều kiện sau:
	- nếu TRBINH >=8.5 và tuổi <=18 thì học bổng là: 150000 đ
	- nếu TRBINH >=8.0 và tuổi <=20 thì học bổng là: 100000 đ
	- nếu 5.0 20 thì học bổng là: 50000 đ
	- ngoài ra không có học bổng.
Câu 4	Trích ra những bảng tính khác (lưu vào Sheet3):
	- những học viên có mức học bổng 150000 đ
	- những học viên có mức học bổng 100000 đ
	- những học viên có mức học bổng 50000 đ
	- những học viên không có học bổng.
Câu 5	Trích ra những bảng tính khác (lưu vào Sheet3) những học viên trong các độ tuổi sau:
	- từ 16 đến 18	- 19 hoặc 20	- trên 20 tuổi.
Câu 6	Trang trí và lưu với tên BTAP8.XLS
Câu 7	Thực hiện các thao tác sắp thứ tự theo HOTEN, NGSINH, TRBINH... sau mỗi lần sắp hãy quan sát sự thay đổi (có thể nhấn Undo và Redo)
w	Hướng dẫn thực hành:
2.	Để tính điểm trung bình cần phải biết 3 cột điểm, do đó dùng hàm AVERAGE với 3 lần dùng VLOOKUP, mỗi lần chỉ thay đổi cột trả lại giá trị:
	Average(Vlookup(...,...,2,0), Vlookup(...,...,3,0), Vlookup(...,...,4,0))
F	Ngoài ra, Excel còn có 2 hàm cho phép lấy một khoảng các ô mà không phải dùng nhiều lần các hàm VLOOKUP; đó là hàm OFFSET và MATCH. Hàm OFFSET có 5 đối số như sau:
-	OFFSET(vị trí gốc, độ dời đứng, độ dời ngang, số hàng, số cột kết quả)
	Với ý nghĩa: tính từ vị trí gốc, dời lên trên (âm)/dời xuống dưới (dương), dời sang trái (âm)/dời sang phải (dương) bao nhiêu ô; và khoảng cần trả lại sẽ chứa bao nhiêu hàng, bao nhiêu cột.
-	Hàm MATCH gần giống các hàm tìm kiếm nhưng không trả lại giá trị tìm mà chỉ trả lại vị trí (thứ tự) của giá trị tìm thấy trong khoảng tìm.
	MATCH(giá trị tìm, khoảng tìm, phương thức)
F	Từ hai hàm trên ta có cách giải khác để tính điểm trung bình như sau:
	= AVERAGE(OFFSET(vị trí gốc, MATCH(mã điểm, bảng mã, 0), 0, 1, 3))
	trong đó: vị trí gốc được chọn là ô chứa giá trị [Điểm cơ sở]; mã điểm là số hiệu mã điểm của từng người; bảng mã là danh sách toàn bộ mã điểm cần tìm. Hàm Match có nhiệm vụ tính độ dời xuống khi tìm thấy mã điểm trong danh sách; độ dời ngang là 0 (vì các ô sẽ lấy có ô đầu tiên cùng cột với vị trí gốc); số ô cần lấy là 1 hàng và 3 cột.
3.	Trong điều kiện tính học bổng có sử dụng giá trị tuổi, nhưng trong bảng dữ liệu không có giá trị này, do đó ta sẽ tạo thêm một cột trung gian để tính tuổi (nhằm đơn giản hóa điều kiện) và tuổi được tính bởi hiệu của năm hiện thời với năm sinh, ta có:
	[TUOI] = YEAR(NOW())-YEAR([NGSINH])
	khi đó, giả sử E6 là ô chứa điểm trung bình, ta có công thức sau:
	IF(AND(E6>=8.5, [TUOI]<=18), 150000,
	IF(AND(E6>=8, [TUOI]<=20, 10000,
	IF(AND(E6>=5, [TUOI]>20), 50000, 0)))
4.	Để lọc và ghi kết quả ta dùng chức năng lọc nâng cao (Advanced Filter) với các vùng điều kiện về học bổng như sau:
HBONG
HBONG
HBONG
HBONG
150000
100000
50000
0
F	Lưu ý, sau khi tạo vùng điều kiện ở Sheet3, ta đặt con trỏ ở một ô trống trước khi sử dụng lệnh lọc.
5.	Tương tự, sử dụng lọc nâng cao với các điều kiện lọc như sau:
Tuoi
Tuoi
Tuoi
Tuoi
>=16
<=18
19
>20
20
7.	Trước hết chọn tên trường cần sắp (ví dụ, chọn trường HOTEN), sau đó mới sử dụng lệnh [DATA]SORT. Sau mỗi lần sắp, nên thay đổi một số yếu tố để hiểu rõ về chức năng này.
BÀI SỐ 9
F	Các thao tác cơ bản trên danh sách dữ liệu: SORT, FILTER, SUBTOTAL...
BẢNG BÁN HÀNG
MAH
NBAN
TEN
SLUONG
TGIA
THUE
TONG
1
12/12/97
BAP
324
2
12/12/97
BIA
454
3
14/12/97
BOT
656
4
11/01/98
GAO
431
5
20/01/98
KEO
455
6
25/01/98
BAP
564
7
01/02/98
BIA
657
8
11/02/98
BOT
432
9
05/02/98
KEO
544
10
12/03/98
GAO
767
Tổng trị giá các mặt hàng bán trong tháng 2/1998
???
Câu 1	Tính trị giá (TGIA) bằng số lượng (SLUONG) nhân đơn giá (DGIA), với đơn giá và thuế được cho ở bảng sau:
Tên
Đơn giá
Thuế
BAP
3500
1%
BIA
15000
1%
GAO
3000
2%
KEO
10000
2%
BOT
5000
1%
Câu 2	Tính thuế (THUE) theo số liệu trên và chú ý rằng nếu trị giá dưới 100000 đồng thì không thu thuế. Sau đó tính tổng cộng (TONG) bằng trị giá cộng với thuế
Câu 3	Trích ra danh sách các mặt hàng BAP, GAO, BOT và lưu vào Sheet2.
Câu 4	Tính tổng các cột TGIA, THUE và tổng số lần bán theo từng loại mặt hàng và lưu vào bảng sau ở Sheet3:
Tên
Số lần bán
Tổng trị giá
Tổng thuế
BAP
BIA
GAO
KEO
BOT
Câu 5	Dùng kết quả ở câu 4 để vẽ đồ thị so sánh tổng trị giá của từng loại mặt hàng
Câu 6	Trích ra hai bảng tính bán hàng ứng với 2 năm: 1997 và 1998
Câu 7	Tính tổng trị giá các mặt hàng bán trong tháng 2/1998
Câu 8	Sắp thứ tự (Sort) bảng theo cột TEN với chiều giảm dần (Descending)
Câu 9	Dùng SubTotal để tính tổng các cột SLUONG, TGIA, TONG. Sau đó thay tổng bằng các hàm khác như Min, Max, Average...
F	Trang trí và lưu với tên BTAP9.XLS
w	Hướng dẫn thực hành:
2.	Vì có điều kiện nên khi tính thuế ta cần phải xét xem trị giá lớn hơn hay nhỏ hơn 100000, do đó có công thức sau:
	IF([TGIA]<100000, 0, [TGIA]*VLOOKUP(...))
3.	Lập vùng điều kiện dạng hoặc (OR) để lọc.
4.	Để tính tổng số lần bán ta dùng DCOUNTA, các giá trị khác thì dùng DSUM.
F	Đối với phép tính tổng theo điều kiện, ngoài hàm DSUM Excel còn cung cấp một hàm tương đương, đó là SUMIF
	Cú pháp:	SUMIF(khoảng_sẽ_tính, điều_kiện, khoảng thật sự sẽ tính)
	Trong đó, khoảng_sẽ_tính tham chiếu đến khoảng các ô sẽ tham gia tính tổng; điều_kiện thường có dạng “biểu thức so sánh”; riêng khoảng thật sự sẽ tính là tùy chọn, nhưng nếu đưa vào thì tổng kết quả sẽ tính trong vùng này.
*	Ví dụ: xét bảng số liệu sau:
A
B
C
D
E
F
1
BAP
5
BAP
BIA
BAP
BAP
2
BIA
8
7
9
5
4
3
BAP
7
4
GAO
9
5
BIA
6
-	Khi đó công thức: SUMIF(A1:A5,"BAP",B1:B5) sẽ có giá trị là 12; tương đương với việc dùng hàm DSUM với điều kiện tên hàng là BAP.
-	Tương tự ta có:	SUMIF(C1:F1,"BAP",C2:F2) = 16
F	Thử dùng SUMIF để giải lại câu 4 ở trên.
F	Cùng dạng với SUMIF là hàm COUNTIF(khoảng ô, điều kiện) dùng để đếm số các ô trong khoảng ô hợp với điều kiện.
6.	Lập vùng điều kiện từ ngày 01/01/1997 đến 31/12/1997 (năm 1997) và tương tự để tính năm 1998.
7.	Lập vùng điều kiện có dạng ngày bán lớn hơn hoặc bằng ngày 01/02/1998 và nhỏ hơn ngày 01/03/1998 (trong khoảng tháng 2)
F	Ngoài phương pháp dùng một khoảng ngày như trên, ta còn có thể sử dụng dạng công thức trong vùng điều kiện để tính. Ví dụ, đối với câu 6 có thể lập điều kiện dạng =YEAR(ô đầu tiên chứa dữ liệu ngày)=1997 (lưu ý trong công thức trên có hai dấu =) và nhãn tên trường cần phải bỏ trống.
Þ	Tương tự, điều kiện trong câu 7 sẽ là =MONTH(ô chứa ngày)=2.
BÀI SỐ 10
F	Bài tập tổng hợp - dạng đề thi
BẢNG GHI TÊN, GHI ĐIỂM
Điểm chuẩn =
17
TT
SBD
HOTEN
TEN TRUONG
BAN
DVAN
DTOAN
TONG
KETQUA
A00
AI
C
A11
BINH
A
A20
CHAU
B
B31
ANH
A
B42
BAO
C
C50
DUNG
B
C61
HANH
B
C71
HUONG
A
D82
DUONG
A
D90
PHUOC
C
Mã trường
Tên trường
Ký tự đầu của SBD là mã trường
A
QUOC HOC
ký tự cuối của SBD là điểm ưu tiên.
B
HAI BA TRUNG
C
NGUYEN HUE
D
GIA HOI
Câu 1	Căn cứ vào ký tự đầu của SBD điền thông tin vào TEN TRUONG
Câu 2	Căn cứ vào SBD điền DVAN và DTOAN (theo bảng điểm ở Sheet2)
Câu 3	Tính TONG theo các yêu cầu sau:
	* Nếu ban A hoặc B thì điểm Toán hệ số 2
	* Nếu ban C thì điểm Văn hệ số 2
	* Cộng thêm điểm ưu tiên
Câu 4	Tính KETQUA: Đậu nếu TONG lớn hơn hoặc bằng Điểm chuẩn ngược lại là Rớt
Câu 5	Lọc ra các danh sách và ghi vào Sheet3 những người:
	a) Có kết quả Rớt
	b) Có kết quả Đậu và tổng điểm lớn hơn 23
Câu 6	Lập báo cáo theo mẫu sau:
Học sinh trường
Điểm trung bình
Số học sinh Đậu
QUOC HOC
?
?
HAI BA TRUNG
?
?
NGUYEN HUE
?
?
GIA HOI
?
?
Câu 7	Cột TT đánh số theo cột TONG với giá trị cao nhất là 1
Bảng điểm (Lưu trong Sheet2)
SBD
DTOAN
DVAN
D90
4
7
D82
5
4
C71
8
7
C61
9
8
C50
5
5
B42
3
7
B31
5
4
A20
4
5
A11
7
9
A00
6
8
F	Ghi bài thực hành với tên BTAP10.XLS
BÀI SỐ 11
F	Các bài tập bổ sung. Sử dụng hàm SumProduct để giải bài toán tính điểm trung bình các môn theo các hệ số tùy ý.
Ÿ	SUMPRODUCT(mảng_1, mảng_2, ...)
-	Hàm SumProduct tính tổng các tích một cách tương ứng từ các phần tử của mảng 1 với mảng 2... cho đến tối đa 32 mảng được phép sử dụng - các mảng này phải có cùng số chiều.
F	Lưu ý: hàm PRODUCT(so1, so2,...) thực hiện phép nhân liên tiếp các so1, so2, ... với nhau. Ví dụ: Product(2,4,5) = 2*4*5 = 40.
BẢNG GHI ĐIỂM
TT
HTEN
M1
M2
M3
M4
M5
TRBINH
1
AN
5
7
6
8
7
6.8
2
BINH
8
7
9
6
8
7.5
3
SON
9
9
8
7
8.1
4
VAN
8
7
6
9
5
7.3
5
TUAN
8
4
5
8
5.5
6
LAN
3
5
4
5
8
4.9
7
HOA
4
7
6
7
5
5.9
8
QUANG
5
4
3
5
4
4.3
9
VINH
9
9
9
8
8.8
10
THANH
9
7
9
8
9
8.5
*	Với hệ số các môn M1 đến M5 được cho trong bảng sau:
Môn
M1
M2
M3
M4
M5
Hệ số
2
1
3
4
2
Câu 1	Căn cứ vào hệ số, tính điểm trung bình (TRBINH).
Gợi ý	Điểm trung bình được tính bằng cách lấy tổng điểm các môn có nhân hệ số sau đó chia cho tổng số các hệ số (ở trên là bằng 2+1+3+4+2=12). Công thức có dạng:
	SUMPRODUCT(điểm, he_so)/SUM(he_so)
	Trong đó điểm tham chiếu đến các ô chứa điểm của từng học sinh; he_so là vùng chứa thông tin về hệ số.
F	Hãy để ý tình huống có một số học sinh được miễn một số môn học (ô điểm để trống) thì công thức có còn đúng không? Rõ ràng trong tình huống này, phép chia cho toàn bộ tổng của các hệ số sẽ làm cho điểm trung bình bị thấp xuống. Thay vào đó ta phải xét xem môn nào được miễn để giảm đi hệ số của môn đó. Sử dụng hàm SumIf ta có thể khắc phục tình huống này:
	SUMPRODUCT(điểm, he_so)/SUMIF(điểm, “>=0”, he_so)
F	Hàm SumIf lúc này có nhiệm vụ tính tổng các hệ số tương ứng với các môn học có điểm lớn hơn hoặc bằng 0, do đó sẽ không tính những môn miễn học (có giá trị rỗng)
Câu 2	Sử dụng hàm SumProduct với các giá trị bố trí theo cột
Tên hàng
Số lượng
Giá_1
Giá_2
A12
20
3000
4000
C21
30
1000
3000
E23
25
2000
4000
D32
50
4000
5000
Tổng cộng (số_lượng ´ giá) =
?
?
F	Giả sử cần tính tổng cộng toàn bộ các mặt hàng trên theo đơn giá loại 1 mà không phải tính tổng từng mặt hàng, ta sử dụng hàm SumProduct như sau: SumProduct(so_luong, don_gia_1) sẽ cho kết quả: 340000. Tương tự tính tổng theo đơn giá loại 2.
BÀI SỐ 12
F	Sử dụng công cụ Solver để giải các bài toán đặc biệt.
Trong Excel có bổ sung một số công cụ mạnh để giải các bài toán như: tìm nghiệm của hệ phương trình, giải bài toán tối ưu... đó là Solver (trong menu Tools). Trong phần này chỉ giới thiệu một số ví dụ minh họa chức năng này.
Bài 1.	Giải hệ phương trình sau:
3x + 4y - 3z = 5
4x - 2y + 6z = 40
x + 4y + 8z = 78
Bước 1. Lập mô hình bài toán (theo mẫu dưới đây)
A
B
C
D
1
Biến
x
y
z
2
Nghiệm (tạm)
1
1
1
3
4
Hệ số
a
b
c
5
phương trình 1
3
4
-3
6
phương trình 2
4
-2
6
7
phương trình 3
1
4
8
8
9
Giá trị tạm
4
8
13
10
Mục tiêu
5
40
78
-	Các ô B2:D2 sẽ chứa nghiệm của hệ, đầu tiên ta cho tất cả bằng 1 (và gọi là nghiệm tạm) và sẽ dùng Solver để yêu cầu tính ra nghiệm thật sự.
-	Các ô B5:D7 chứa hệ số của các phương trình
-	Các ô B10:D10 chứa giá trị vế phải của các phương trình
-	Các ô B9:D9 là các giá trị trung gian tương ứng với các nghiệm tạm của hệ; được tính bằng cách thay bộ nghiệm tạm vào vế trái của các phương trình (tổng các tích), do đó ở đây ta dùng hàm SumProduct để tính. Công thức ô B9 sẽ là:
	[B9] = SumProduct(B5:D5, $B$2:$D$2) = 4
	(tương tự với các ô [C9] và [D9])
Bước 2. Cung cấp thông tin cho Solver
Sau khi lập xong mô hình, chọn ô [B9] làm mục tiêu, và gọi lệnh [Tools]Solver, ta có:
-	Trong hộp [By Changing Cells] ta dùng mouse để chọn vùng lưu kết quả (nghiệm) là B2:D2 (Excel sẽ tự động thêm kiểu tham chiếu tuyệt đối)
-	Trong vùng [Subjects to the Constraints] ta nhập các ràng buộc dùng làm mục tiêu của lời giải. Đối với việc giải hệ phương trình, mục tiêu cần đạt được là các giá trị tạm phải bằng với các giá trị thực có (vế phải của các phương trình). Ở trước ta đã dùng ô B9 làm đích, vậy còn lại 2 giá trị phải đạt được. Ta chọn Add và khai báo đẳng thức còn lại làm mục tiêu trong hộp:
F	Sử dụng nút Add để thêm các ràng buộc, sau khi hoàn tất chọn [OK] để quay về hộp Solver Parameters
Bước 3. Thực hiện lệnh và kết thúc
Sau khi hoàn tất các khai báo, ta chọn nút [Solve] để Excel tự động tính và thông báo kết quả;
F	Nếu đồng ý với lời giải thì chọn nút Keep Solver Solution, nếu không thì phục hồi các giá trị gốc Restore Orginal Values và chọn OK để hoàn tất.
F	Cuối cùng, ta có kết quả như sau:
A
B
C
D
1
Biến
x
y
z
2
Nghiệm
2
5
7
3
...
...
...
...
8
9
Giá trị
5
40
78
10
Mục tiêu
5
40
78
F	Lưu ý rằng giá trị ở các ô B2:D2 và B9:D9 đã thay đổi.
Ÿ	Tóm lại, để sử dụng Solver đòi hỏi các yêu cầu sau:
-	Phải cung cấp đầy đủ các tham số trong hộp thoại. Đặc biệt cần lưu ý rằng ô đích (Set Target Cell) cần phải chứa công thức có liên quan đến vùng nghiệm, nếu không Excel sẽ báo lỗi.
-	Chỉ ra vùng mà Excel sẽ tác động và lưu kết quả, ở đây thường bắt đầu với các giá trị 1 là giá trị tạm thời để Excel có khởi điểm tính toán.
-	Cung cấp đầy đủ các ràng buộc dùng làm mục tiêu để tính toán.
F	Bài tập tương tự. Giải hệ phương trình sau
3x + 4y - 3z - t = 26
4x - 2y + 6z - 7t = 10	{nghiệm là:
x + 4y + 8z - 6t = 12	(x=8; y=3; z=2; t=4) }
2x - 9y + 5z + 3t = 11
Bài 2.	Xét bài toán tìm cực đại lợi nhuận như sau: “Một nhà máy sản xuất 3 sản phẩm (sph_a, sph_b và sph_c) với tiền lãi tương ứng trên 1 đơn vị sản phẩm là 75, 35 và 50. Các sản phẩm này đòi hỏi một số linh kiện (6 loại) với tương quan giữa chúng được cho bởi bảng và trong bảng còn cho biết số lượng các linh kiện tồn kho. Hãy lập kế hoạch sản xuất sao cho lợi nhuận thu được là lớn nhất.
F	Dùng Solver, ta lập mô hình bài toán như sau:
A
B
C
D
E
F
1
SPh_a
SPh_b
SPh_c
2
Mục tiêu sản xuất ->
100
100
100
3
Linh kiện
Tồn kho
Yêu cầu
4
Lk_1
700
400
2
0
2
5
Lk_2
850
500
3
0
2
6
Lk_3
380
300
0
3
0
7
Lk_4
500
400
2
1
1
8
Lk_5
650
400
1
0
3
9
Lk_6
450
200
0
1
1
10
Tiền lãi/sp
75
35
50
11
Lợi nhuận
7500
3500
5000
12
Tổng lợi nhuận
16000
F	Trong mô hình trên, có các ô chứa công thức như sau:
-	Các ô từ C4 đến C9 chứa hàm SumProduct($D$2:$F$2,D4:F4)...
-	Tính lợi nhuận bằng tiền lãi một sản phẩm nhân với số sản phẩm
-	Tổng lợi nhuận bằng tổng cộng các lợi nhuận của các sản phẩm.
F	Trong hộp thoại Solver Parameters ta khai báo như sau:
-	Chọn ô D12 làm ô đích và giá trị mục tiêu là Max; các ô lưu kết quả là D2:F2 (với các giá trị khởi đầu là 100) và các ràng buộc như sau:
F	Sau khi chọn Solve, ta được nghiệm là 107, 105 và 181 với Tổng lợi nhuận là 20750.
F	Bài tập tương tự. Hãy thay đổi các tham số và giải lại bài toán trên. Hãy tìm một bài toán tương tự, (ví dụ lập lịch sản xuất sao cho chi phí thấp nhất) sau đó lập mô hình và giải.Ÿ

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_mon_tin_hoc_van_phong_hoang_vu_luan.doc
Ebook liên quan