Giáo trình Phác đồ điều trị nhi khoa - Chương 1: Tổng quát các triệu chứng và hội chứng
Tóm tắt Giáo trình Phác đồ điều trị nhi khoa - Chương 1: Tổng quát các triệu chứng và hội chứng: ... quản. f. Tắc tĩnh mạch cửa g. Dị vật đƣờng thở h. Chấn thƣơng: tiền căn chấn thương, rách dây thanh âm, mở khí quản, hút rửa đường thở i. Do thuốc: thuốc kháng viêm, thuốc diệt côn trùng. j. Hội chứng Ehlers-Danlos k. Không rõ nguyên nhân II. CHẨN ĐOÁN 1. Lƣu đồ 2. Xét nghiệm gi...uần hoàn, đây có thể là yếu tố trung ương gây phản xạ bất thường, kèm với nhịp tim nhanh. Thuốc chẹn có thể ngừa ngất tái phát ở trẻ em. 3. Disopyramide: có tác dụng anticholinergic, giúp ngăn ngừa chậm nhịp tim trong giai đoạn ức chế tim, và có tác dụng tăng kháng lực ngoại biên. Thuốc có t...tâm mạc - viêm xương tủy xương - viêm khớp mủ - viêm màng não Cận lâm sàng Xét nghiệm ban đầu: - huyết đồ - CRP - cấy máu - 10 thông số nước tiểu và cấy nước tiểu Khi trẻ có “vẻ không khỏe” : chọc Xét nghiệm ban đầu: - huyết đồ - 10 thông số nước tiểu Khi có dấu hiệu nh...
huyết (không xác định được ngõ vào) - viêm phổi - viêm nắp thanh quản - viêm tai giữa - viêm hô hấp trên - viêm ruột - nhiễm khuẩn tiểu - viêm mô tế bào - viêm ngoại tâm mạc - viêm xương tủy xương - viêm khớp mủ - viêm màng não Cận lâm sàng Xét nghiệm ban đầu: - huyết đồ - CRP - cấy máu - 10 thông số nước tiểu và cấy nước tiểu Khi trẻ có “vẻ không khỏe” : chọc Xét nghiệm ban đầu: - huyết đồ - 10 thông số nước tiểu Khi có dấu hiệu nhiễm trùng, nhiễm độc: - CRP - cấy máu PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 4 dò tủy sống (trước khi sử dụng kháng sinh) Khi có nguyên nhân nghi ngờ: làm xét nghiệm đặc hiệu (KSTSR, chụp phổi, cấy phân, siêu âm, ) - cấy nước tiểu - chọc dò tủy sống - chụp phổi Khi có nguyên nhân nghi ngờ: làm xét nghiệm đặc hiệu (KSTSR, siêu âm, NS1Ag, ELISA Dengue, ) Điều trị Điều trị ban đầu: - khi có tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc - hoặc khi BC >15.000 hoặc < 5.000 - hoặc khi CRP > 40 mg/l Với: - Ceftriaxone: 50 mg/kg/liều mỗi 24 giờ, nếu dịch não tủy bình thường, hay 100 mg/kg/liều mỗi 24 giờ, nếu bạch cầu dịch não tủy tăng - hay Cefotaxime: 50 mg/kg/6giờ kết hợp với: Ampicillin: 50 mg/kg/6 giờ Điều trị đặc hiệu: tùy kết quả cận lâm sàng và diễn tiến Điều trị ban đầu: kháng sinh tùy thuộc chẩn đoán, lâm sàng MỘT SỐ BỆNH LÝ NHIỄM KHUẨN NẶNG CÓ THỂ GẶP Ở NHỮNG CƠ ĐỊA ĐẶC BIỆT BỊ SỐT ĐƠN THUẦN CƠ ĐỊA NGUY CƠ BỆNH LÝ Không suy giảm miễn dịch Sơ sinh (<28 ngày) Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do Streptococcus nhóm B, Escherichia coli, Listeria monocytogenes, và virus herpes simplex Trẻ < 3 tháng Nhiễm khuẩn đường tiểu Nhiễm khuẩn nặng: 10 – 15% (nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, ) trong đó cấy máu (+) khoảng 5% Trẻ 3 – 36 tháng Nhiễm khuẩn đường tiểu Nhiễm khuẩn huyết không xác định được ngõ vào (kể cả ở trẻ đã được chủng ngừa với Haemophilus influenzae type b và phế cầu loại kết hợp) Sốt ác tính (>40°C) Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết , viêm phổi, say nắng, sốt xuất huyết thể não Sốt + xuất huyết da Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do Neisseria meningitides, H. influenzae type b, và Streptococcus PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 5 pneumoniae Suy giảm miễn dịch Bệnh tim bẩm sinh Viêm nội tâm mạc; abcès não do shunt phải - trái Cắt lách Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do N. meningitides, H. influenzae type b, và S. pneumoniae AIDS Nhiễm khuẩn do S. pneumoniae, H. influenzae type b, và Salmonella KT trung ương Staphylococcus aureus, coagulase-negative Staphylococci, Candida Bệnh ác tính Nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn gram âm đường ruột, S. aureus, và coagulase-negative Staphylococci; Nhiễm nấm huyết do Candida và Aspergillus Hồng cầu liềm Nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và viêm màng não do S. pneumoniae, viêm xương tủy xương do Salmonella và Staphylococcus aureus Thiếu bổ thể/properdin Nhiễm khuẩn huyết do N. meningitidis Agammaglobulinemia Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xoang và phổi PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 1 TÁO BÓN I. ĐẠI CƢƠNG - Táo bón là bệnh rất thường gặp ở trẻ em, chiếm 3% - 5% tổng số trẻ khám ngoại trú. - Tỉ lệ mắc bệnh: 1% - 30%. - Tuổi thường gặp: trước khi đi học và tần suất mắc bệnh ngang nhau giữa nam và nữ. II. NGUYÊN NHÂN: - Cần phân biệt 2 thể táo bón: chức năng và thực thể. 1. Táo bón chức năng: >90% trường hợp táo bón ở trẻ em là táo bón chức năng - Là tình trạng đi tiêu không hết, tiêu không thường xuyên, khó khăn khi đi tiêu kéo dài không kèm theo bất thường giải phẫu học hoặc sinh hóa. - Đây là thể táo bón thường gặp nhất ở trẻ em. - 3 giai đoạn trẻ dễ bị táo bón: giai đoạn ăn dặm, giai đoạn trẻ tập đi toilet, giai đoạn trẻ bắt đầu đi học. - Các yếu tố gây táo bón chức năng: + Trẻ từ chối đi tiêu: Do đau: dò hậu môn, kích thích quanh hậu môn, lạm dụng tình dục, trĩ. Cố ý: thay đổi môi trường sống như chuyển trường, đi du lịch. + Đi tiêu không đúng cách. + Mất cân bằng cảm xúc. + Chậm phát triển trí tuệ. + Trẻ không được tập thói quen đi tiêu đúng cách. + Chế độ ăn không hợp lý: thiếu nước, trái cây, rau củ, chất xơ + Tiền sử gia đình bị táo bón. 2. Táo bón thực thể: Chiếm < 5% tổng số trẻ táo bón - Trẻ chậm tiêu phân su (> 48 giờ sau sinh), có thể do: + Tắc ruột, tắc ruột phân su, Hirschprung, Tắc ruột cơ năng (non tháng, nhiễm trùng huyết, suy hô hấp, viêm phổi, rối loạn điện giải), Đại tràng trái nhỏ (thường gặp ở trẻ có mẹ bị tiểu đường thai kỳ), Mẹ dùng thuốc trước sanh (MgSO4, thuốc phiện ), Suy giáp (trẻ vàng da kéo dài, co giật, hạ thân thiệt). - Rối loạn nội tiết, rối loạn chuyển hóa: + Hạ kali máu, Hạ hoặc tăng canxi máu, Suy giáp, Tiểu đường, U tủy thượng thận (Pheochromocytoma), Đa niệu, Amyloidosis, Rối loạn chuyển hóa porphyrin, Rối loạn tích tụ lipid. - Bệnh lý thần kinh: + Liệt não, Thoát vị tủy, màng tủy, Chấn thương tủy, Không có xương cùng, Chứng cắt ngang tủy, U xơ thần kinh, Chứng yếu cơ, Hội chứng Guillaine- PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 2 Barre, Loạn sản thần kinh, Rối loạn thần kinh thực vật có tính gia đình, Rối loạn hệ phó giao cảm mắc phải. III. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN: Theo Multinational Working Teams to Develop Criteria for Functional Disorders (Rome III) 1. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: có ít nhất 2 trong các tiêu chuẩn sau kéo dài ít nhất 1 tháng: - Đi tiêu ≤ 2 lần/tuần. - Ít nhất 1 lần đi tiêu không tự chủ sau giai đoạn trẻ tập đi toilet. - Tiền sử ứ đọng phân quá mức. - Tiền sử đau hoặc khó khăn khi đi tiêu do phân cứng. - Hiện diện khối phân to trong trực tràng. - Tiền sử có khối phân to gây tắc nghẽn toilet. 2. Trẻ từ 4 -18 tuổi: ít nhất 2 trong các tiêu chuẩn sau kéo dài ít nhất 2 tháng: - Đi tiêu ≤ 2 lần/tuần. - Ít nhất 1 lần đi tiêu không tự chủ/tuần. - Tiền sử ứ đọng phân quá mức. - Tiền sử đau hoặc khó khăn khi đi tiêu do phân cứng. - Hiện diện khối phân to trong trực tràng. - Tiền sử có khối phân to gây tắc nghẽn toilet. IV. LÂM SÀNG - Tìm triệu chứng bất thường tủy sống: giảm cảm giác và vận động, lỗ hậu môn rộng, tiểu không tự chủ, mất phản xạ cơ bìu, tăng sắc tố da, búi tóc vùng cùng cụt. - Tìm bất thường giải phẫu học vùng hậu môn trực tràng: màng chắn hậu môn vị trí cao, hậu môn lạc chỗ phía trước, hậu môn cắm lạc chỗ vào âm đạo hoặc vào vị trí giữa bìu và lỗ đỗ hậu môn bình thường. - Thăm trực tràng: + Táo bón cơ năng: lòng trực tràng chứa đầy phân. + Dấu hiệu gợi ý bệnh Hirschprung: ống hậu môn hẹp, lòng trực tràng trống, chướng bụng và chậm lớn ở trẻ nhỏ. - Tìm máu ẩn/ phân ở trẻ nhỏ nghi bất dung nạp sữa. - Triệu chứng viêm ruột: tổng trạng xấu, tiêu máu, bụng chướng. V. CẬN LÂM SÀNG - Xem xét thực hiện nếu nghi ngờ có nguyên nhân gây táo bón hoặc táo bón chức năng thất bại điều trị. 1. Hình ảnh - Chụp đại tràng cản quang với barium để phát hiện bệnh Hirschprung: trẻ nhỏ có táo bón nặng trong giai đoạn sơ sinh, trẻ chậm tiêu phân su. Nếu phim đại tràng bình thường, xem xét chỉ định sinh thiết đại tràng. 2. Sinh hóa PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 3 - Tổng phân tích và cấy nước tiểu phát hiện nhiễm trùng tiểu: trẻ có ứ đọng phân quá mức, trẻ ỉa đùn. - Công thức máu, huyết thanh chẩn đoán bệnh celiac (IgA antibodies): trẻ chậm lớn hoặc đau bụng tái phát. - T4, TSH tầm soát suy giáp: trẻ có đường cong tăng trưởng đi xuống. - Ion đồ/ máu: trẻ có nguy cơ rối loạn điện giải. - Đo nồng độ chì/ máu tầm soát ngộ độc chì: trẻ dị thực, phát triển bất thường, sống trong nhà được xây dựng trước 1950 hoặc nhà mới sữa, anh chị em ruột có người bị ngộ độc chì. 3. Xét nghiệm khác: - Đo sự chuyển động của đại tràng (colon transit): + Trẻ chậm tiêu phân su. + Táo bón nặng trên 1 năm. + Táo bón chức năng thất bại với điều trị nội khoa tích cực. - Đo áp lực cơ thắt hậu môn trực tràng (anorectal manometry): + Trẻ bị táo bón khó điều trị. + Hội chứng giả tắc ruột. + Nghi Hirschprung. 4. Giải phẫu bệnh: sinh thiết đại tràng VI. ĐIỀU TRỊ 1. Mục tiêu điều trị - Tư vấn cho phụ huynh hiểu về bệnh và hợp tác điều trị. - Quyết định có nên thụt tháo giải áp tại thời điểm khám bệnh không. - Giải áp khối phân tích tụ bằng thuốc (đường uống hoặc bơm hậu môn). - Điều trị duy trì nhằm tạo lập và duy trì thói quen đi tiêu đúng (tiêu ít nhất 3 lần/tuần, phân mềm, và không cảm giác khó chịu khi đi tiêu) 2. Nguyên tắc điều trị - Thuốc nhuận trường, - Tập thói quen đi tiêu đúng cách, - Thay đổi chế độ ăn - Chế độ theo dõi. 3. Điều trị cụ thể - Trẻ nhỏ: + Thuốc nhuận trường thẩm thấu thường dùng: lactulose, sorbitol. + Polyethylene glycol không có bổ sung điện giải (PEG-3350, Micralax) bước đầu nghiên cứu cho hiệu quả cao và an toàn. + Mineral oil không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ nhỏ vì nguy cơ viêm phổi do hít sặc (chứng cứ 1C). + Thụt tháo và thuốc nhuận trường kích thích cũng không được khuyến cáo sử dụng (chứng cứ 1C). - Trẻ lớn: + Tư vấn bệnh nhi và phụ huynh: PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 4 Thái độ quan tâm đến bệnh. Điều trị cần có sự phối hợp giữa: bệnh nhi, cha mẹ và thầy thuốc. Phụ huynh không nên la mắng hoặc phạt trẻ khi trẻ tiêu phân cứng. Giải thích phụ huynh sự cần thiết và tính an toàn của việc dùng thuốc nhuận trường lâu dài. Nên có bảng ghi chú quá trình đi tiêu và dùng thuốc của trẻ. Quá trình điều trị kéo dài từ 6 tháng đến nhiều năm. Táo bón nặng: cần có sự hỗ trợ của nhà trường và giáo viên như: Cho phép trẻ đi tiêu khi có nhu cầu. Cho phép trẻ mặc quần áo thoải mái. + Phục hồi nhu động ruột: Làm trống trực tràng: Thuốc uống: dùng cho trẻ đau khi đi tiêu, chấn thương vùng chậu hoặc trẻ không chịu bơm hậu môn. o Polyethylene glycol (PEG) không điện giải (PEG 3350 - Miralax): 1 – 1,5g/kg/ngày x 3 ngày, pha với 10ml/kg nước uống hoặc nước trẻ ưa thích. o Polyethylene glycol (PEG) bổ sung điện giải: 25ml/kg/giờ cho đến khi sạch phân, tối đa 1000ml/kg/giờ. Hoặc 20ml/kg/giờ x 4 giờ/ngày (Chứng cứ 2C). o Mineral oil: 15 – 30ml/1 năm tuổi, tối đa 240ml/ ngày. o Thuốc khác: magnesium hydroxide, magnesium citrate, lactulose, sorbitol, senna, and bisacodyl. Thuốc bơm hậu môn: hiệu quả hơn đường uống. o Phosphate sodium: 30 ml cho trẻ 2 - <5 tuổi; 60 ml cho trẻ 5 - 12 tuổi; 120 ml cho trẻ ≥12 tuổi. Không dùng cho trẻ < 2 tuổi. o Mineral oil: 60 ml cho trẻ 2 - 12 tuổi; 120 ml cho trẻ ≥12 tuổi. o Không khuyến cáo thụt tháo bằng: bọt xà phòng, nước máy, thảo dược. o Có thể đặt hậu môn với: glycerin ở trẻ nhỏ, bisacodyl ở trẻ lớn. Phối hợp thuốc uống và bơm hậu môn: o PEG 3350 phối hợp với bơm hậu môn bằng phosphate sodium. o Phối hợp khác: Ngày thứ nhất bơm hậu môn bằng phosphate sodium, Ngày thứ hai bicosadyl đặt hậu môn, Ngày thứ ba bicosadyl uống. Thuốc nhuận trường: giúp trẻ duy trì thói quen đi tiêu hằng ngày o PEG 3350 (hiệu quả hơn lactulose và magnesium hydroxide): liều 0,4 – 0,8g /kg/ ngày ( tối đa 17g / ngày). Thường dùng liều khởi đầu 4 muỗng cà phê (17g = 3,5 muỗng), sau đó tăng hoặc giảm ½ - 1 muỗng mỗi ngày cho đến khi dạt được mục tiêu (phân mềm) (Chứng cứ 2C). PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 5 o Mineral oil: ảnh hưởng đến sự hấp thu vitamine tan trong mỡ, vì vậy nên dùng thuốc lúc xế chiều hoặc buổi tối lúc đi ngủ. o Sữa có hàm lượng magne cao, magnesium hydroxide, lactulose: thuốc nhuận trường thẩm thấu cũng đã được sử dụng có hiệu quả. o Thuốc nhuận trường kích thích (senna, bicosadyl): không có bằng chứng hiệu quả ở trẻ em (Chứng cứ 1C). Thường được dùng phối hợp với 1 loại làm mềm phân hoặc làm trơn (mineral oil) (Chứng cứ 2B). + Tập thói quen đi tiêu: Đi toilet trong vòng 30 phút sau bữa ăn (trong 5 – 10 phút, 2 – 3 lần/ ngày). Nên đi đều đặn vào giờ nhất định mỗi ngày (kể cả khi di du lịch, nghỉ cuối tuần, nghỉ hè). Có ghế kê chân nếu chân trẻ không chạm sàn toilet. Thỏa mãn nhu cầu của trẻ trong thời gian trẻ đi toilet: Trẻ chưa đi học: hình dán, đọc sách, kể chuyện, đồ chơi. Trẻ đã đi học: cho trẻ đọc sách, chơi game + Thay đổi chế độ ăn: Tăng cường ăn trái cây, rau sống, gạo nguyên cám, ngũ cốc. Uống nhiều nước (khoảng 1 – 2 lít/ ngày). Chất xơ: tăng lượng trong khẩu phần tỏ ra có hiệu quả trong giai đoạn ngừng thuốc nhuận trường (chú ý bổ sung nhiều nước khi dùng nhiều chất xơ). - Tóm tắt phác đồ diều trị táo bón mạn ở trẻ em: + Giải thích cặn kẽ cho phụ huynh cơ chế của bệnh. + Thụt tháo với phosphate ưu trương 3 lần mỗi 12 giờ để làm sạch khối phân tích tụ. + PEG 3350: 1g/kg/ngày chia 2 lần, 1g pha ½ ounce (28g) nước. + Khuyến khích trẻ đi toilet trong 5-10 phút sau ăn sáng và ăn tối, có ghế kê chân thích hợp nếu chân trẻ không đụng sàn. + Tái khám mỗi tháng. + Tiếp tục điều trị trong 4-6 tháng. VII. PHẪU THUẬT: khi thất bại với điều trị nội khoa 1. Giải áp cơ thắt hậu môn trực tràng: - Phẫu thuật cắt cơ. - Chích độc tố botulinum. 2. Phẫu thuật khác: - Nếu táo bón không đáp ứng với điều trị nội khoa áp lực cơ thắt hậu môn bình thường và thất bại với chích độc tố botulinum: + Mở đại tràng ra da thụt tháo xuôi dòng: trẻ thoát vị tủy màng tủy, rối loạn đại tràng cơ năng. + Mở hồi tràng ra da. PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 6 + Cắt đoạn hồi tràng. + Không được khuyến cáo áp dụng. VIII. THEO DÕI - Mục đích: tránh tái phát. - Tái khám lại ngay nếu trẻ vẫn còn tiêu phân cứng. - Trẻ cần phải thụt tháo lúc đầu: nên tái khám sớm và lên kế hoạch chi tiết cho điều trị duy trì. - Trẻ không cần làm trống trực tràng kể từ lần đầu tiên: + Tái khám mỗi tháng hoặc thưa hơn (3 – 4 tháng) + Nội dung tái khám: Kiểm tra bảng ghi chú. Thăm khám lại tình trạng bụng và trực tràng. Hướng dẫn chế độ ăn. Đánh giá tiên lượng. Giảm dần và ngưng thuốc nhuận trường: Có thể cần dùng thuốc từ nhiều tháng đến nhiều năm để đạt muc tiêu tiêu phân mềm đều đặn hằng ngày.. Sau khi trẻ đã có thói quen đi tiêu đều đặn trong 6 tháng - Sau khi ngưng thuốc nhuận trường là vai trò quan trọng của chế độ ăn và củng cố thói quen đi tiêu đúng. - Nếu trẻ không đi tiêu trong 3 ngày hoặc tiêu phân cứng, đau bụng tái phát: + Cần phải giúp trẻ (bơm hậu môn, thụt tháo, dùng lại thuốc nhuận trường). + Thông báo cho trẻ và gia đình kế hoạch điều trị lại. - Điều trị thất bại: cần tầm soát: T4, TSH, canxi/máu, bệnh celiac, ngộ độc chì. Bảng phân loại thuốc nhuận trƣờng Thuốc nhuận trƣờng thẩm thấu Thuốc Liều lƣợng Polyethylene glycol 3350 Trẻ em 0.4 - 0.8 gm/kg/ngày (tối đa 1.5 gm/kg /ngày) Liều khuyến cáo hiện dùng < 18 tháng 2,5 – 5ml 1 lần/ngày 18 tháng – 3 tuổi 10– 15ml 1 lần/ngày >3 tuổi 10 – 20ml 1 lần/ngày Lactulose Trẻ em 1ml/kg/lần 1 – 2 lần/ngày (tối đa 60ml/ngày) Sorbitol (dung dịch 70%) 1 – 11 tuổi 1ml/kg/lần 1 – 2 lần/ngày >11 tuồi 15 -30ml/lần 1 – 2 lần/ngày Mineral oil 1 – 3ml/kg 1 lần/ngày PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 7 Magnesium hydroxide 1 – 2ml/kg/ngày Thuốc nhuận trƣờng kích thích Thuốc Liều lƣợng Senna (sirop, 8.8 mg sennosides/5 mL hay viên 8.6 mg sennosides/viên) 1 -2 tuổi 1,25 – 2,5ml/lần 1 – 2 lần/ngày 2 – 6 tuổi 2,5 – 3,75ml/lần 1 – 2 lần/ngày 6 – 12 tuổi 5 – 7,5ml/lần (hay 1 – 2 viên/lần) 1 – 2 lần/ngày >12 tuổi 1 -2 viên/lần 1 – 2 lần/ngày Bisacodyl (10 mg đặt hậu môn hay 5 mg / viên) 2 – 12 tuổi 1/2 – 1 viên đặt hậu môn (hay 1 – 2 viên) 1 lần/ngày >12 tuổi 1 – 3 viên (hay 1 viên đặt hậu môn) 1 lần/ngày PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 2 + Ho, thở nhanh, đau ngực chỉ điểm một tổn thương trong lồng ngực. + Khát nhiều, tiểu nhiều gợi ý tiểu đường. + Đau khớp, phát ban: ban xuất huyết Henoch-Schưnlein. + Tiền sử phụ khoa: ở trẻ gái tuổi vị thành niên, cần khai thác tiền căn phụ khoa: chu kỳ kinh, huyết trắng, sinh hoạt tình dục và sử dụng các biện pháp ngừa thai. Đau khởi đầu đột ngột giữa chu kỳ trong khoảng thời gian ngắn gợi ý hội chứng Mittelschmerz. Đau bụng kèm huyết trắng có thể do bệnh lý viêm vùng chậu. Đau bụng kèm mất kinh có thể do thai ngoài tử cung, dọa xảy thai. + Tiền sử sức khỏe: nên tìm hiểu tiền sử các lần nhập viện và các đợt bệnh quan trọng trước đây như: phẫu thuật (có thể dùng để loại trừ một vài nguyên nhân, nhưng cũng có thể làm tăng nguy cơ các nguyên nhân khác như tắt ruột do dính,), đau nhiều lần tương tự (gợi ý một bệnh lý tái diễn). + Thuốc đang dùng: một số thuốc có thể gây đau bụng (liệt kê ở phần nguyên nhân). 2. Triệu chứng thực thể: - Sinh hiệu: Sốt là dấu chỉ điểm tình trạng viêm hay nhiễm trùng. Mạch nhanh, huyết áp hạ gợi ý bệnh lý làm giảm thể tích máu lưu thông. Huyết áp tăng có thể gặp trong ban xuất huyết Henoch-Schưnle hay hội chứng tán huyết u rê máu cao. Nhịp thở Kussmaul có thể gặp trong nhiễm ketoacid trên bệnh nhân tiểu đường. - Khám bụng: Quan sát bụng di chuyển theo nhịp nhở. Sau đó đề nghị trẻ dùng một ngón tay chỉ vùng đau nhiều nhất trên bụng. Khám tìm các vị trí đau đặc biệt (hố chậu phải,), các khối hay tạng to ra, dấu đề kháng, gồng cứng bụng. - Khám trực tràng và vùng chậu: Khám trực tràng cung cấp nhiều thông tin hữu ích về trương lực cơ vòng, khối u, phân, máu trong phân. Khám bộ phận sinh dục ngoài, trên bé trai, có thể phát hiện bất thường dương vật hay tinh hoàn; trên bé gái, dịch âm đạo, teo âm đạo hay màng trinh không lỗ. - Khám tìm các dấu hiệu khác: Vàng da gợi ý tán huyết, bệnh lý gan mật. Dấu Murphy (+) nghi ngờ viêm túi mật. Ban xuất huyết kèm đau khớp gợi ý ban xuất huyết Henoch-Scholein. III. CẬN LÂM SÀNG: Các xét nghiệm cận lâm sàng được thực hiện tùy thuộc vào triệu chứng và dấu hiệu của bệnh nhân. - Huyết đồ: đánh giá tình trạng thiếu máu, nhiễm trùng. - Tổng phân tích nước tiểu: có thể giúp phát hiện tình trạng nhiễm trùng niệu, sỏi và các bất thường khác: máu, đạm niệu cao, - Siêu âm: khi nghi ngờ lồng ruột. - Chụp bụng đứng: nếu nghĩ đến nguyên nhân tắt ruột, thủng tạng rỗng. - X-quang ngực: có ích để loại trừ viêm phổi. IV. CHẨN ĐOÁN: PHAÙC ÑOÀ ÑIEÀU TRÒ BEÄNH VIEÄN NHI ÑOÀNG 2 2013 3 Hầu hết các đau bụng cấp có thể được chẩn đoán dựa trên hỏi bệnh sử cẩn thận, thăm khám lâm sàng và thực hiện một số cận lâm sàng cơ bản. V. ĐIỀU TRỊ: Điều trị tùy thuộc nguyên nhân đau bụng cấp. Cần tránh sử dụng thuốc giảm đau khi nguyên nhân đau bụng cấp còn chưa rõ ràng vì sẽ làm khó khăn trong theo dõi diễn tiến bệnh. Lưu đồ lượng giá lâm sàng Đau bụ ng bên trái Đau bụ ng vùng giữa sang bên phả i Chấ n thương Táo bón Xoắ n buồ ng trứng/tinh hoàn HC Mittenschmerz Tìm dấ u chấ n thương, ngượ c đ ãi Viêm ruộ t thừa Xoắ n buồ ng trứng/tinh hoàn Viêm hạ ch mạ c treo HC Mittenschmerz Ngộ đ ộ c thức ă n Viêm dạ dày ruộ t Bệ nh lý viêm vùng chậ u Thai ngoài tử cung Ban xuấ t huyế t Henoch-Schưnlein Hộ i chứng tán huyế t u-rê huyế t cao Viêm ruộ t Ban xuấ t huyế t Henoch-Schưnlein Hộ i chứng tán huyế t u-rê máu cao Viêm dạ dày - ruộ t Sỏ i thậ n Chấ n thương thậ n Nhiễ m trùng tiể u Ruộ t xoay bấ t toàn Lồ ng ruộ t Xoắ n ruộ t Cơn tán huyế t hồ ng cầ u liề m Nhiề u ngườ i trong nhà cùng mắ c bệ nh Hoạ t đ ộ ng tình dụ c Da xanh / ban xuấ t huyế t Phân có máu Tiể u ra máu Dấ u tắ c nghẽ n Hộ i ý và theo dõi có có Dấ u chứng thiế u máu hồ ng cầ u hình liề m Nhiễ m trùng tiể u Viêm họ ng Viêm dạ dày – ruộ t Viêm hạ ch mạ c treo Viêm phổ i Viêm ruộ t thừa Bệ nh lý viêm vùng chậ u có có có có có có có có có không Số t không không không không không không không không không không
File đính kèm:
- giao_trinh_phac_do_dieu_tri_nhi_khoa_chuong_1_tong_quat_cac.pdf