Giáo trình Phay mặt phẳng

Tóm tắt Giáo trình Phay mặt phẳng: ...TM Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 5 2. Nguyên tắt chọn và gá lắp dụng cụ gá: Khi chọn đồ gá gia công cần phải tuân thủ các nguyên tắt sau: Phù hợp với kích thước và hình dáng của chi tiết gia công. Đơn giản, chính xác và an toàn. Đối với các chi tiết có dạng hình hộp: Chi tiết... hiện trên máy phay ngang). 2.1.1. Phương pháp phay nghịch: Là quá trình phay khi chiều quay của dao và chiều tiến bàn máy ngược nhau. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 11 2.1.2. Phương pháp phay thuận: Là quá trình phay khi chiều quay ... phẳng, đạt độ bóng, đúng kích thước, song song với mặt phẳng C và vuông góc với mặt phẳng A. Kiểm tra. Kiểm tra độ không vuông góc Kiểm tra độ không thẳng Kiểm tra độ không song song Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 15 BÀI 6. P...

pdf21 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Phay mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 1 
BÀI 1:VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG MÁY PHAY 
VẠN NĂNG 
1. Khái niệm cơ bản về gia cơng phay: 
Phay là phương pháp gia cơng phổ biến, cĩ khả năng cơng nghệ rộng rãi. Ngồi 
phay mặt phẳng, phay cịn gia cơng được nhiều bề mặt định hình khác nhau như phay 
rãnh, bậc, ren, bánh răng .... Trong sản suất loạt lớn, khối phay thay thế hồn tồn cho 
bào, xọc (ít). Dao phay cĩ nhiều lưỡi cắt cùng làm việc nên đạt năng suất và chất 
lượng bề mặt chi tiết cao hơn rất nhiều so với bào, xọc. 
Phay là phương pháp gia cơng cắt gọt kim loại cĩ phoi, dưới tác dụng của nhiều 
lưỡi cắt nhằm tạo ra chi tiết cĩ hình dáng và kích thước theo yêu cầu. 
Gia cơng phay được thực hiện trên máy phay đứng, máy phay ngang vạn năng, 
máy phay giường, máy phay nhiều trục và máy phay chuyên dùng. 
2. Cấu tạo, cơng dụng và phân loại máy phay. 
2.1. Cấu tạo máy phay vạn năng. 
Theo cách bố trí trục chính người ta phân máy 
phay vạn năng thành 2 loại đĩ là máy phay đứng và 
máy phay ngang. 
Máy phay đứng là máy cĩ trục chính thẳng 
đứng, vuơng gĩc với bề mặt làm việc của bàn máy. 
Đầu máy phay đứng cĩ thể xoay qua lại 1 gĩc 450. 
Máy phay ngang là máy cĩ trục chính nằm 
ngang song song với bề mặt làm việc của bàn máy. 
Trong sản suất loạt lớn hoặc khối trên máy phay 
ngang cĩ ưu điểm là sử dụng tổ hợp dao tự động đạt 
kích thước. 
Dù là máy phay ngang hay đứng thì chúng đều 
được tạo thành bỡi các bộ phận chính sau: 
 Đế máy: Dùng nâng đỡ các bộ phận khác của máy bao gồm cả thân máy đồng 
thời là nơi chứa các dung dịch trơn nguội. 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 2 
Thân máy: Được lắp trên đế máy đồng thời là nơi gá lắp và nâng đỡ tồn bộ 
các bộ phận khác của máy. 
Bàn máy: Thực hiện chuyển động chạy dao thẳng đứng (Sđ) đồng thời là nơi gá 
lắp và dẫn hướng cho bàn dao ngang (sn). Bàn dao dọc(Sd) nằm trên bàn dao ngang, 
trên bàn dao dọc là băng máy cĩ rãnh chữ T để gá đặt và kẹp chặt phơi gia cơng. 
Hộp tốc độ: Tạo ra các cấp tốc độ cho chuyển động chính (n) 
Hộp bước tiến: Tạo ra các bước chuyển động khác nhau của bàn máy khi chạy 
tự động. 
Đầu máy (Máy phay đứng), cĩ thể xoay qua lại một gĩc 450. 
Cần ngang (máy phay ngang) Dùng để lắp giá đỡ đỡ trục chính. Tùy thuộc vào 
số lượng dao và yêu cầu thực tế của chi tiết gia cơng mà ta lắp 1 hoặc nhiều giá đỡ phù 
hợp. 
Trục chính: Mang dụng cụ cắt và truyền chuyển động quay cho nĩ .Trục chính 
cĩ thể nằm ngang hoặc thẳng đứng tuỳ máy . 
Ngồi các bộ phận chính trên máy phay cịn cĩ nhiều bộ phận phụ khác như các 
cơ cấu điều khiển bằng cơ khí, điện, thủy lực 
2.2. Cơng dụng: 
 Dùng để gia cơng các chi tiết dạng phẳng, rãnh, bậc, ren, răng, định hình . 
Với độ chính xác cao. 
2.3.Phân loại: 
-Máy phay vạn năng cĩ trục 
chính thẳng đứng hay nằm ngang cĩ thể 
gia cơng được nhiều dạng bề mặt khác 
nhau . 
 -Máy phay chuyên dùng để gia 
cơng một số loại bề mặt nhất định như : 
Máy phay bánh răng ,máy phay ren ... 
-Máy phay giường thường dùng 
để gia cơng các chi tiết lớn như thân, 
hộp dùng trong sản xuất đơn chiếc và 
hàng loạt. 
Máy phay giường 
-Ngồi ra cịn cĩ các 
loại máy phay khác như :Máy 
phay thùng, máy phay nhiều 
trục, máy phay chép hình dùng 
để gia cơng các chi tiết cĩ hình 
dạng phức tạp . 
Máy phay nhiều trục 
3.Nguyên lý làm việc: 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 3 
Chuyển động cắt gọt trên máy phay được thực hiện dựa trên nguyên lý cắt gọt 
sau: dụng cụ cắt quay theo trục chính, phơi chuyển động thẳng theo bàn máy. 
Dựa trên nguyên lý đĩ chuyển động tạo hình trong quá trình phay được thực 
hiện bởi sự phối hợp đồng thời của 2 chuyển động: Chuyển động chính và chuyển 
động chạy dao. 
- Chuyển động chính: Là chuyển động quay của dao do trục chính của máy 
thực hiện. Đây là chuyển động chủ yếu thực hiện quá trình cắt tạo ra phoi . 
- Chuyển động chạy dao: Là chuyển động tịnh tiến dọc, ngang, hoặc thẳng đứng 
do bàn máy mang phơi thực hiện, chúng thường vuơng gĩc với trục dao. Đây là 
chuyển động để thực hiện quá trình cắt liên tục và cắt hết chiều dài chi tiết. 
4. Đặc tính kỹ thuật của máy phay thơng dụng: 
Tùy thuộc vào từng máy cụ thể, từng hãng sản xuất mà từng máy cĩ các số liệu 
đặc tính kỹ thuật khác nhau: kích thước máy, khối lượng máy, kích thước vật gia cơng, 
số cấp tốc độ, bước tiến, cơng suất động cơ. 
5. Các cơ cấu điều khiển và phương pháp điều chỉnh. 
Máy được điều khiển thơng qua các cơng tắc điện, nút điều khiển tự động, các 
tay quay để thực hiện chuyển động chạy dao, các cần gạt để tạo các cấp tốc độ, các cấp 
bước tiến ... 
Hệ thống điều khiển chung, hệ thống tưới nguội, bơi trơn, chiếu sáng. 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 4 
BÀI 2. SỬ DỤNG DỤNG CỤ GÁ 
1. Các loại dụng cụ gá đơn giản thường dùng: 
1.1. Êtơ: thường dùng gá kẹp những chi tiết đơn giản mang tính chất chuyên dùng, 
thường gá những chi tiết dạng khối, hộp 
Ê tơ hàm song song cĩ đế xoay. 
Ê tơ xoay vạn năng. 
1.2. Địn kẹp: Dùng để kẹp trực tiếp các chi tiết lớn hoặc các chi tiết cĩ hình dáng 
phức tạp. 
1.3. Gá kẹp chi tiết bằng hàm kẹp: dùng trong sản xuất hàng loạt. 
Ưu điểm: Đơn giản, tháo lắp nhanh, đạt độ chính xác cao. 
1.4. Gá kẹp chi tiết trên khối V: gá kẹp những chi tiết 
dạng trịn. 
1.5. Đầu phân độ: 
* Ngồi các dụng cụ, thiết bị nĩi trên tùy thuộc vào kết cấu chi tiết gia cơng mà 
ta chế tạo ra các dụng cụ gá kẹp cho phù hợp. 
Con 
độ i 
Đ ịn kẹ p 
Phơi 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 5 
2. Nguyên tắt chọn và gá lắp dụng cụ gá: 
Khi chọn đồ gá gia cơng cần phải tuân thủ các 
nguyên tắt sau: 
 Phù hợp với kích thước và hình dáng 
của chi tiết gia cơng. 
 Đơn giản, chính xác và an tồn. 
 Đối với các chi tiết cĩ dạng hình hộp: 
 Chi tiết cĩ kích thước nhỏ thường dùng êtơ để gá kẹp. 
Chi tiết cĩ kích thước lớn cĩ thể gá trực tiếp trên bàn máy, gá bằng địn 
kẹp, hàm kẹp 
Gá bằng địn kẹp 
Đối với chi tiết dạng trụ trịn thường chọn đồ 
gá bằng khối V 
Để chia chi tiết thành nhiều phần bằng nhau 
như bánh răng, bánh vít ta sử dụng đầu phân độ. 
Gá kẹp trên khối V 
3. Các biện pháp an tồn trong quá trình sử dụng dụng cụ gá. 
- Chọn đúng dụng cụ gá phù hợp với đặt thù và yêu cầu chi tiết gia cơng. 
- Hiểu và sử dụng đúng quy trình. 
- Vệ sinh sạch sẽ và thực hiện đúng chế độ bảo dưỡng. 
Con độ i 
Đ ịn kẹ p 
Phơi 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 6 
BÀI 3. SỬ DỤNG DAO PHAY. 
1. Dao phay: 
Dao phay là một tổ hợp nhiều lưỡi cắt cùng làm việc. Dao phay cĩ nhiều loại: 
Dao phay mặt đầu, dao phay trụ, dao phay đĩa, dao phay ngĩn, dao phay định hình 
1.1. Các loại dao phay trụ: Dùng phay mặt phẳng, mặt bậc 
1.2.Dao phay mặt đầu: Dùng phay mặt phẳng, mặt bậc. 
1.3. Dao phay ngĩn: dùng phay mặt phẳng nhỏ, hẹp, phay rãnh, bậc 
Tổ hợp dao phay 
trụ 
Dao phay trụ ră ng thẳ ng 
Dao phay trụ ră ng 
xoắ n 
Dao phay trụ ră ng thưa và ră ng 
nhặ t 
Dao phay mặ t đầ u liề n khố i 
Dao phay chắ p mả nh hợp 
kim 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 7 
1.4. Dao phay đĩa: Phay rãnh, bậc 
1.5. Các loại dao phay khác. 
Dao phay gĩc kép 
Dao phay cung trịn lồi 
Dao cắt 
Dao phay modull 
Dao phay cung lõm 
2. Gá lắp và điều chỉnh dao: 
2.1. Gá lắp dao phay trụ: 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 8 
- Lắp trục dao lên máy phay ngang. 
1. Đai ốc xiết trục dao 
2. Đai ốc xiết giá đở 
3. Trục dao 
4. Dao phay trụ 
5. Khâu định vị( Bạc) 
6. Ốc cố định xà đở(cần ngang) 
7. Trục xiết rút dao 
8. Bạc lĩt 
Lắp trục gá vào trục chính máy phay 
Lắp và định vị giá đỡ 
- Lắp dao lên trục dao: 
Bạc định vị 
Lắp dao lên trục gá 
* Chú ý: LỰC DỌC TRỤC KHI LẮP DAO PHAY TRỤ 
Phụ thuộc vào chiều xoắn và 
chiều quay dao, sao cho lực dọc trục 
hướng vào trong trục chính. 
Hoặc lắp dao tổ hợp cĩ chiều 
xoắn trái phải ngược nhau. 
Tĩm lại : 
Nếu dao cĩ chiều xoắn phải, 
nên lắp dao sao cho cĩ chiều quay 
ngược chiều kim đồng hồ. 
Nếu dao cĩ chiều xoắn trái, nên lắp dao cĩ chiều quay cùng chiều kim đồng hồ. 
2.2. Lắp dao phay mặt đầu trên máy phay đứng: 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 9 
Khố nụ dùng để xiết dao 
3. Các biện pháp an tồn khi sử dụng dao: 
- Tránh va đập. 
- Chọn dao phù hợp với vật liệu gia cơng 
- Đảm bảo chế độ làm nguội trong quá trình gia cơng. 
Lắ p dao mặ t đầ u lên trụ c dao Lắ p dao và trụ c dao lên trụ c chính máy 
phay 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 10 
BÀI 4. PHAY MẶT PHẲNG NGANG 
1. Các yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng ngang 
- Độ phẳng: 
Bề mặt thực nằm trong 
hai mặt phẳng lý tưởng cĩ 
khoảng cách t = 0.16 
-Độ nhám bề mặt: Gồm 2 
đặt trưng: Rz và Ra 
Ra – Sai lệch số học trung bình của prơfin. Ra được xác định theo cơng thức: 
Rz - Chiều cao mấp mơ prơfin theo 10 điểm. Rz được xác định theo cơng thức: 
Chú ý: Đối với độ nhám thơ và rất tinh, việc kiểm tra chỉ áp dụng cho Rz. Đối 
với độ nhám trung bình, việc kiểm tra chỉ áp dụng cho Ra. 
2. Phương pháp phay mặt phẳng ngang: 
2.1. Phay mặt phẳng ngang bằng dao phay trụ ( thực hiện trên máy phay ngang). 
2.1.1. Phương pháp phay nghịch: 
Là quá trình phay khi chiều quay của dao và chiều tiến bàn máy ngược nhau. 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 11 
2.1.2. Phương pháp phay thuận: 
Là quá trình phay khi chiều quay của dao và chiều tiến bàn máy cùng chiều 
nhau. 
2.1.3. Đặc điểm của phay thuận và phay nghịch: 
Đặc điểm của phay thuận Đặc điểm của phay nghịch 
 Dao cắt vào chi tiết từ dày đến 
mõng nên dễ cắt, nhưng lực va đập 
lớn. không thích hợp khi cắt phôi đúc, 
rèn , cán, chai bề mặt... 
 Dao cắt vào chi tiết từ mõng 
đến dày nên dễ bị hiện tượng 
trượt, nhưng ít va đập và êm hơn. 
Khi máy cũ, kém chính xác, xuất hiện 
khe hở của vít me và đai ốc bàn máy, 
sẽ xuất hiện hiện tượng giật cục, dễ 
dẫn đến hỏng dao 
 Khe hở của vít me và đai ốc 
bàn máy bị dồn về một phía 
nên bàn máy di chuyển êm hơn 
 Một thành phần của lực cắt có 
tác dụng đè chi tiết xuống bàn máy 
nên không cần lực xiết lớn 
 Dưới tác dụng của lực cắt, 
chi tiết có xu hướng bị bật ra 
khỏi đồ gá, cần phải kẹp chặt 
khi phay nghịch 
 Trong điều kiện gia công bình 
thường, máy còn chính xác thì phay 
thuận có độ nhẳn bề mặt cao hơn, dao 
có tuổi bền cao hơn. 
 Thích hợp trong trường hợp 
máy đã bị rơ, phay phá thô. 
2.2. Phay mặt phẳng ngang bằng dao phay mặt đầu 
( thực hiện trên máy phay đứng) 
2.2.1. Phương pháp phay khơng đối xứng: 
Khái niệm: là phương pháp phay mà tâm dao 
và trục đối xứng của chi tiết gia cơng bị lệch nhau. 
Đặc điểm: chịu tác động của hình thức phay 
thuận và phay nghịch ở mỗi nữa bên dao phay. 
2.2.2. Phương pháp phay đối xứng: 
Khái niệm : tâm dao và trục đối xứng của chi tiết gia cơng trùng nhau. 
Để quá trình phay là tốt nhất nên chọn dao cĩ đường kính khoảng 1,4 lần bề 
rộng chi tiết và cho phần phay nghịch lớn hơn phần phay thuận 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 12 
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục 
Sai số về kích thước do sai số dịch chuyển của bàn máy theo phương cần thiết, 
sai số hiệu chỉnh chiều sâu cắt làm cho kích thước đạt được khơng đúng. Do quá trình 
đo kiểm. 
Sai số về hình dáng hình học bề mặt 
(độ phẳng, độ thẳng khơng đạt) xuất hiện 
khi gia cơng những chi tiết với chiều sâu 
cắt lớn, đặt biệt là khi lượng dư gia cơng 
khơng đều, hoặc là do hệ thống cơng nghệ 
kém cứng vững. 
Độ nhẵn bĩng bề mặt thấp nguyên nhân do mài dao khơng tốt; dao bị đảo; dao 
bị mịn; chọn chế độ cắt khơng phù hợp; dung dịch làm nguội khơng hợp lý. 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 13 
BÀI 5. PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG – VUƠNG GĨC 
1.Yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng song song và vuơng gĩc: 
Sai số hình học 
Độ khơng phẳng 
Độ khơng thẳng 
Sai số vị trí tương quan 
Độ khơng song song 
Độ khơng vuơng gĩc 
Độ nhẵn bề mặt 
Độ chính xác kích thước gia cơng 
2. Phương pháp phay mặt phẳng song song – vuơng gĩc: 
2.1. Phay mặt phẳng song song – vuơng gĩc bằng dao phay mặt đầu: 
 Phay trên máy phay đứng 
 Phay trên máy phay ngang 
2.2. Phay mặt phẳng song song – vuơng gĩc bằng dao phay trụ: 
Phay thuận: 
Phay nghịch 
2.3. Trình tự phay các mặt phẳng song song – vuơng gĩc: 
Phay mặt phẳng ngang A đảm bảo phẳng, và độ đạt bĩng yêu cầu. 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 14 
Phay mặt phẳng B đối diện đảm bảo phẳng, đạt 
độ bĩng, đúng kích thước và song song với mặt phẳng 
B. 
Phay mặt phẳng C đảm bảo phẳng, Đạt độ 
bĩng, và vuơng gĩc với mặt phẳng A. 
Phay mặt phẳng D đảm bảo phẳng, đạt độ 
bĩng, đúng kích thước, song song với mặt phẳng C và 
vuơng gĩc với mặt phẳng A. 
 Kiểm tra. 
Kiểm tra độ khơng vuơng gĩc 
Kiểm tra độ khơng thẳng 
Kiểm tra độ khơng song song 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 15 
BÀI 6. PHAY MẶT BẬC 
1. Yêu cầu kỹ thuật của mặt bậc: 
 Độ khơng song song giữa các bậc. 
Dung sai kích thước gia cơng . 
Sai số hình học. 
Sai số vị trí. 
2. Phương pháp phay mặt bậc trên máy phay vạn năng: 
2.1. Phay mặt bậc bằng dao phay trụ: 
Lựa chọn dao phay: 
Đường kính dao trụ D >2t +d +10mm 
Chiều rộng dao B >B' + 3÷5 mm 
d : đường kính ngồi của khâu định vị 
t : chiều sâu của bậc 
B' : chiều rộng bậc 
Điều chỉnh máy để đạt kích thước: 
Điều chỉnh vị trí dao đạt kích thước B bằng 
cách theo vạch dấu; bằng phương pháp rà chạm dao; 
phay bằng phương pháp cắt thử cắt dần từng lớp 
mỏng 1÷2mm, lát cắt tinh khoảng 0,5mm. 
Đo và điều chỉnh máy để đạt chiều sâu cắt (t) 
của bậc. 
Trình tự phay mặt bậc 
2.2. Phay mặt bậc bằng dao phay mặt đầu: 
Nguyên tắt chọn dao: 
Đường kính dao phay phải lớn hơn bề rộng của bậc. 
Chiều dài dao phay phải lớn hơn chiều sâu của bậc. 
Chọn dao răng thưa cho những vật liệu cĩ độ dẻo 
cao 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 16 
Điều chỉnh máy để đạt kích thước: 
Điều chỉnh vị trí dao đạt kích thước B bằng cách theo vạch dấu; bằng phương 
pháp rà chạm dao; hay bằng phương pháp cắt thử. 
Đo và điều chỉnh để đạt chiều sâu cắt (t) 
của bậc. 
Cắt dần từng lớp mỏng 1÷2mm, lát cắt tinh 
khoảng 0,5mm. 
Trình tự phay mặt bậc: 
Gá dao phay 
Gá phơi lên máy 
Chọn chế độ cắt 
Điều chỉnh máy đạt chiều rộng B và Chiều 
sâu nhát cắt t 
Tiến hành cắt từng nhát , nên cắt nhát cắt 
tinh từ 0,5 ÷ 1mm 
2.3. Phay mặt bậc bằng dao phay ngĩn: 
Dùng để phay các bậc cĩ bề mặt hẹp. 
Dao phải cĩ đường kính lớn hơn bề mặt bậc. 
Dao phay ngĩn chui trụ. 
Dao phay ngĩn chui cơn. 
Một số loại dao phay ngĩn thường dùng: 
Phay trên máy phay ngang 
Phay trên máy phay ngang 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 17 
Trình tự thực hiện: 
 Điều chỉnh máy để đạt kích thước 
gia cơng. 
 Khi phay bậc chọn chiều quay 
nghịch. 
2.4. Phay bậc bằng dao phay đĩa: 
Dao phay đĩa cĩ 2 loại cơ bản: 
 Dao phay đĩa 1 lưỡi cắt. 
 Dao phay đĩa 3 lưỡi cắt. 
Điều chỉnh dao: 
 Cho dao chạm cử so dao. 
 Điều chỉnh theo kích thước h. 
 Rà dao chạm vào chi tiết 
 Điều chỉnh đạt kích thước a 
 a = c + b 
Kỹ thuật rà dao: 
 Dùng băng giấy mõng để rà dao. 
Dao phay ngĩn 2 lưỡi cắt 
Dao phay ngĩn 4 lưỡi cắt 
Dao phay ngĩn 5 lưỡi cắt 
Dao phay ngĩn 3 lưỡi cắt 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 18 
 Chú ý : cho dao đứng yên, di chuyển bàn máy đến khi băng giấy chạm nhẹ 
giữa dao và phơi. 
 Dùng vạch phấn để rà dao. 
 Chú ý : cho dao quay, di chuyển bàn máy đến khi dao hớt đi một lớp phấn 
mỏng. 
3. Các dạng sai hỏng thường gặp: 
Chiều dài lưỡi cắt lớn làm ảnh hưởng đến độ chính xác. 
Sai kích thước do điều chỉnh sai. 
Độ nhẳn kém do dao mịn, do chọn lượng chạy dao lớn, do cắt dày. 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 19 
Bài 7: PHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNG 
1.Yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng nghiêng: 
 Đảm bảo gĩc độ chính xác giữa mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang. 
 Đảm bảo độ nhẵn bĩng trên các bề mặt. 
 Đảm bảo độ đối xứng giữa hai mặt nghiêng nếu là mặt nghiêng hai phía. 
 Đảm bảo độ nhẵn bĩng trong các bề mặt. 
 Đảm bảo kích thước. 
*Một số chi tiết thường sử dụng: 
Mộng đuơi én, sĩng trượt dẫn hướng hình V 
thường gặp trên những máy cắt kim loại, như: máy 
tiện máy phay, máy bào, máy mài 
2. Phương pháp phay mặt phẳng nghiêng trên máy phay vạn năng: 
2.1. Phương pháp gá nghiêng phơi: 
2.1.1. Gá phơi theo vạch dấu: 
Giao tuyến mặt phẳng nghiêng được vạch dấu. 
 Gá phơi lên êtơ. 
 Dùng mũi vạch để rà cho vạch dấu song song. 
 Phay như phay mặt phẳng song song bằng dao trụ 
hay dao mặt đầu. 
2.1.2. Gá nghiêng phơi bằng gĩc chêm: 
Khi gá phơi trên êtơ; khơng dùng 
chêm song song mà dùng chêm gĩc, gĩc 
của chêm bằng với gĩc nghiêng của chi 
tiết. 
Sau khi gá đặt, phay mặt phẳng 
nghiêng như khi phay mặt phẳng song 
song. 
2.1.3. Gá theo thước gĩc, dưỡng gĩc: 
Ê tơ quay được theo 2 hướng 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 20 
2.1.4. Gá bằng êtơ xoay vạn năng: 
2.1.5. Gá nghiêng phơi bằng đồ gá nghiêng vạn năng: 
Phay mặt phẳng nghiêng với đồ gá xoay vạn 
năng trên máy phay ngang 
2.1.6. Phay rãnh nghiêng cĩ bề rộng nhỏ ta dùng dao phay gĩc: 
1- Ốc diều chỉnh 
2-vạch khắc độ 
3- Rảnh gá phơi 
4- đế xoay 
5- khớp xoay 
Ê tơ quay được theo 3 hướng 
Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ mơn CTM 
Giáo trình Phay Mặt Phẳng Trang 21 
Dao phay gĩc đơn. 
 Dao phay gĩc kép 
2.1.7. Phay mặt phẳng nghiêng bằng phương pháp nghiêng đầu dao: 
a. Kết cấu đầu máy phay đứng. 
 Cấu tạo đầu phay đứng. 
1 -bulơng định vị. 
2- phần cố định. 
3- mĩc treo. 
4- vạch khắc độ 
5- trục chính 
6- phần xoay được 
7,8-các bánh răng truyền động 
 Các vị trí xoay của đầu phay 
Đầu phay cĩ thể xoay được trên mặt 
phẳng xoz 1 gĩc đến ±90o 
Một vài loại đặc biệt cĩ thể xoay được 
trong mặt phẳng yoz 
Thơng thường chỉ xoay được ±45o 
b. Phay mặt phẳng nghiêng bằng mặt trụ của dao: 
Nghiêng đầu phay đứng một gĩc  khi phay mặt phẳng nghiêng gĩc . 
c. Phay mặt phẳng nghiêng bằng dao phay mặt đầu: 
Khi dùng mặt đầu dao, nghiêng đầu phay một gĩc =90o- 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phay_mat_phang.pdf