Giáo trình PLC - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí (Phần 2)

Tóm tắt Giáo trình PLC - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí (Phần 2): ... Giản đồ tín hiệu tác động theo thời gian của bộ thời gian Sử dụng bộ đếm counter : Network 1 : Tạo tín hiệu cho bộ đếm hoạt động Network 2 : Sử dụng tiếp điểm của bộ đếm đểm điều khiển ngõ ra : 76 Mô tả hoạt động : Mỗi lần cố tín hiệu sườn lên của I0.0, giá trị của bộ đếm tăng lên 1. Kh...út D động cơ M dừng. Để điều khiển động cơ M ta dùng công tắc tơ K và cấp điện và bảo vệ ngắn mạch ta dùng Aptomat TA. Sơ đồ mạch điện động lực điều khiển động cơ như hình 14.1. 86 A M B C AT KT RN KN Hình 14.1 Mạch động lực điều khiển động cơ KĐB 3 pha chạy hai chiều Từ hình 14...gian trễ T thì lệnh tạo thời gian trễ Rth tác động, dẫn đến KY chuyển từ 0 sang 1. Vậy hàm logic của biến đầu ra KY là: .KYF K Rth Đồng thời, khi Rth tác động thì Khi tín hiệu K∆ chuyển từ 0 sang 1. Vậy hàm logic của biến đầu ra K∆ là: KF Rth  3. Thiết kế mạch điều khiển bằng PLC 3...

pdf53 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình PLC - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 thì KT bằng 1, ngay tức thì MT đảo được 
dùng để chuyển KN về 0, thực hiện khóa liên động. Vậy hàm thuật toán logic 
của biến đầu ra KN là: 
. .( ).KNF D MT MN KN RN  
2. Thiết kế mạch điều khiển bằng phần tử logic 
 2.1. Khai báo địa chỉ đầu vào- đầu ra 
- Địa chỉ đầu vào: 
Tín hiệu 
 đầu vào 
Địa chỉ Chức năng 
MT I0.0 Nút ấn mở máy, thường mở, động cơ quay thuận 
MN I0.1 Nút ấn mở máy, thường mở, động cơ quay ngược 
D I0.2 Nút dừng động cơ, thường đóng 
RN I0.3 Tiếp điểm thường đóng của rơle nhiệt để bảo vệ quá tải 
động cơ 
- Địa chỉ đầu ra: 
Tín hiệu đầu ra Địa chỉ Chức năng 
KT Q0.0 Cuộn dây của công tắc tơ KT 
KN Q0.1 Cuộn dây của công tắc tơ KN 
2.2. Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điều khiển: 
Trên cơ sở Quy trình làm việc và địa chỉ vào/ra ta tiến hành viết chương 
trình trên phần mềm Step 7 Micro/win như sau: 
89 
Hình 14.4 Mạch điều khiển bằng PLC 
Sau khi viết chương trình chúng ta dùng chương trình mô phỏng 
SIMULINK S7 200 để kiểm tra các chức năng của mạch theo giản đồ thời gian 
đã có. 
3. Kết nối cơ cấu chấp hành, nạp chương trình chạy thử 
3.1. Kết nối cơ cấu chấp hành 
 Để điều khiển đầu ra là cuộn dây công tắc tơ K, ta chọn PLC loại 
AC/DC/RLY có: các tín hiệu vào là +24VDC ứng với mức logic 1 và 0VDC 
ứng với mức logic 0, cổng ra rơ le. Sơ đồ kết nối với cơ cấu chấp hành như sau: 
90 
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 1.0 1.1 N L AC3L
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 2M 1.0 1.1 1.2 13 1.4 1.5 M L+
Q
1L 2L
I
SIMATIC
S 7 - 200
AC/DC/RLY
220VAC
24VDC
MT RN
1M
0VDC 0VDC
KT KN
DMN
Hình 14.4 Kết nối PLC với cơ cấu chấp hành 
 Mạch động lực được nối như sơ đồ rơ le ở trên hình 14.1 
3.2. Nạp chương trình, chạy cơ cấu chấp hành 
Sau khi thực hiện việc kết nối PLC với ngoại vi, ta tiến hành down load 
chương trình đã viết trên máy tính xuống PLC và chạy thử cơ cấu chấp hành. 
BÀI 15: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 
PHA, ĐỔI NỐI Y-  DÙNG RƠ LE THỜI GIAN, M15 
1. Giới thiệu rơ le thời gian 
1.1. Ký hiệu, chức năng của rơ le thời gian ON- delay 
- Trong ngôn ngữ LAD: 
91 
Trong đó: 
IN: là cổng vào nhận tín hiệu dạng BOOL cho phép TON hoạt 
động 
PT: là cổng nhận giá trị tạo thời gian trễ đặt trước cho TON, toán 
hạng là: IW, VW, QW, MW, SW, SMW, LW, AIW, T, C, *VD, *LD, Constant. 
???ms: là độ phân giải của TON 
Txxx: là số hiệu của TON 
Tùy theo số hiệu của TON ta có bảng phân bổ độ phân giải sau: 
- Khai báo trong ngôn ngữ STL: 
TON Txxx, PT 
- Trong ngôn ngữ FBD: 
- Chức năng của TON là tạo ra một thời gian trễ của tín hiệu ra so với tín 
hiệu cấp cho TON. 
1.2. Nguyên tắc làm việc của rơ le 
Khi cấp tín hiệu vào cổng IN, TON bắt đầu đếm số nguyên dương. Giá trị 
đếm được của TON tăng dần từ 0, đến khi >= giá trị đặt ở PT thì TON tác động, 
bit tiếp điểm thường đóng mở ra và thường mở đóng lại. Nếu cắt tín hiệu cấp 
vào IN thì TON ngừng đếm, giá trị đếm được bị reset về 0, TON ngừng tác 
động. Nếu cấp tín hiệu trở lại IN thì TON đếm lại từ đầu. Nếu duy trì tín hiệu 
cấp vào IN thì TON sẽ đếm đến giá trị cực đại là 32767 từ dừng đếm và giữ giá 
trị đếm được là 32767, TON vẫn tác động. 
Để minh họa nguyên lý hoạt động của TON ta xét ví dụ sau: 
92 
Hình 15.1 Ví dụ minh họa nguyên tắc làm việc của T37 
Khi I0.0=1, T37 bắt đầu đếm tương ứng là vị trí số 1 của hình 15.2, giá 
trị đếm tăng dần. Nếu I0.0=0 thì T37 ngừng đếm, giá trị đếm là 0, vị trí số 2 . 
Khi giá trị đếm >= giá trị đặt là 10 thì T37 tác động, tiếp điểm của T37 đóng lại, 
Q0.0=1, ví trí số 3 . Nếu duy trì I0.0=1 thì T37 sẽ đếm đến giá trị cực đại và 
giữ giá trị đó, vị trí 4 . 
Giá trị cực đại
là 32767
Giá trị đặt
là 10
Giá trị đếm 
được của T37
Bit T37
Q0.0
I0.0
1 2 1
3
1
2
3
4
Hình 15.2 Giản đồ thời gian minh họa nguyên tắc làm việc của T37 
 Để tính giá trị đặt ở PT khi biết thời gian cần tạo trễ t (giây), ta áp dụng 
công thức sau: 
.1000
???
tPT
ms

. Tùy thuộc vào độ phân giải của TON ta có giá trị PT 
tương ứng. Ví dụ: thời gian cần tạo trễ là 5,2 giây, với TON có độ phân giải là 
100ms ta có: 
5, 2.1000 52
100
PT  
, với độ phân giải là 10ms thì 
5, 2.1000 520
10
PT  
, 
với độ phân giải là 1ms thì 
5,2.1000 5200
1
PT  
. Độ phân giải có ý nghĩa khi cần 
93 
chọn thời gian tạo trễ với độ chính xác khác nhau, với độ chính xác là 
1 0,1
10

thì chọn 100ms, với độ chính xác là 
1 0,01
100

 thì chọn 10ms, với độ chính xác 
là 
1 0,001
1000

 thì chọn 1ms. 
2. Phân tích quy trình làm việc 
2.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải 
Mạch điện động lực khởi động đổi nối Y-  động cơ không đồng bộ 3 như 
hình 15.1. 
 Hình 15.1 Mạch động lựckhởi động đổi nối Y-  động cơ KĐB 3 pha 
Từ hình 15.1, ta có thể mô tả quy trình hoạt động đáp ứng yêu cầu bài 
toán như sau : 
 Ấn nút M, công tắc tơ K và KY cấp điện cho động cơ DC khởi động ở 
chế độ Y. Sau một thời gian, KY cắt điện, K cấp điện, động cơ chuyển sang 
chế độ . Ấn nút D động cơ DC dừng. Để bảo vệ ngắn mạch ta dùng Aptomat 
TA, bảo vệ quá tải ta dùng rơ le nhiệt RN. 
 2.2. Xác định mối quan hệ trạng thái của tín hiệu đầu vào và đầu ra 
- Lựa chọn thiết bị điều khiển: 
Nút ấn M: thường mở 
94 
Nút ấn D: thường đóng 
 Tiếp điểm rơ le nhiệt RN: thường đóng 
 Sơ đồ kết nối với PLC như sau: 
Hình 15.2 Sơ đồ lựa chọn kết nối tín hiệu điều khiển với PLC 
Từ sơ đồ hình 15.2 và yêu cầu đề ra ta thấy ở trạng thái ban đầu, tín hiệu 
D, M và RN chưa tác động. Nhưng D và RN có dạng tiếp điểm thường đóng nên 
có mức logic là 1. Còn M là là tiếp điểm thường mở nên là 0. Khi ấn M, tín hiệu 
chuyển từ 0 sang 1, K và KY có mức logic là 1, K là 0. Sau một thời gian, K 
chuyển từ 0 sang 1, KY chuyển từ 1 sang 0. Khi ấn D hoặc RN, tín hiệu của 
chúng chuyển từ 1 sang 0 dẫn đến K, KY, K chuyển từ 1 sang 0. Vì vậy, ta có 
giản đồ thời gian quan hệ các tín hiệu M, D, RN, K, KY, K như hình 15.3. 
 Hình 15.3 Giản đồ thời gian biểu diễn quan hệ giữa các đại lượng 
- Quan hệ logic của tín hiệu đầu vào và đầu ra như sau: 
Từ giản đồ thời gian hình 15.3 ta thấy: khi tín hiệu đầu vào D bằng 1 and 
RN bằng 1 and M bằng 1 thì tín hiệu ra K và KY bằng 1. Tuy nhiên, tín hiệu M 
là không chắc chắn, chỉ là 1 trong khi ấn M và khi dừng ấn thì trở về 0. Nên tín 
95 
hiệu ra K được dùng để hỗ trợ cho tín hiệu M. Vậy hàm thuật toán logic của biến 
đầu ra K là: 
.( ).KF D M K RN  
Khi K có mức lô gic là 1 thì lệnh tạo thời gian trễ Rth bắt đầu đếm, nên 
hàm logic của biến tạo thời gian trễ là: 
FRth = K 
Sau thời gian trễ T thì lệnh tạo thời gian trễ Rth tác động, dẫn đến KY 
chuyển từ 0 sang 1. Vậy hàm logic của biến đầu ra KY là: 
.KYF K Rth 
Đồng thời, khi Rth tác động thì Khi tín hiệu K∆ chuyển từ 0 sang 1. Vậy 
hàm logic của biến đầu ra K∆ là: 
KF Rth  
3. Thiết kế mạch điều khiển bằng PLC 
 3.1. Khai báo địa chỉ đầu vào- đầu ra 
- Địa chỉ đầu vào: 
Tín hiệu đầu vào Địa chỉ Chức năng 
M I0.0 Nút ấn mở máy, thường mở, động cơ quay 
D I0.1 Nút dừng động cơ, thường đóng 
RN I0.2 Tiếp điểm thường đóng của rơle nhiệt để bảo vệ 
quá tải động cơ 
- Địa chỉ đầu ra: 
Tín hiệu đầu ra Địa chỉ Chức năng 
K Q0.0 Cuộn dây của công tắc tơ K 
KY Q0.1 Cuộn dây của công tắc tơ KY 
K∆ Q0.2 Cuộn dây của công tắc tơ K∆ 
3.2. Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điều khiển 
Trên cơ sở Quy trình làm việc và địa chỉ vào/ra ta tiến hành viết chương 
trình trên phần mềm Step 7 Micro/win như sau: 
96 
Hình 15.4 Mạch điều khiển PLC 
4. Kết nối cơ cấu chấp hành, nạp chương trình chạy thử 
4.1. Kết nối cơ cấu chấp hành 
 Để điều khiển đầu ra là cuộn dây công tắc tơ, ta chọn PLC loại 
AC/DC/RLY có: các tín hiệu vào là +24VDC ứng với mức logic 1 và 0VDC 
ứng với mức logic 0, cổng ra rơ le. Sơ đồ kết nối với cơ cấu chấp hành như sau: 
97 
Hình 15.5 Kết nối PLC với cơ cấu chấp hành 
4.2. Nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành 
Sau khi thực hiện việc kết nối PLC với ngoại vi, ta tiến hành down load 
chương trình đã viết trên máy tính xuống PLC và chạy cơ cấu chấp hành. 
 Mạch động lực được nối như sơ đồ rơ le ở trên hình 15.1 
BÀI 16: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC THEO 
TRÌNH TỰ DÙNG RƠ LE THỜI GIAN, M16 
1. Phân tích quy trình làm việc 
1.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải 
98 
Lập trình PLC điều khiển khởi động trực tiếp và dừng 3 động cơ KĐB 3 pha 
ro to lồng sóc theo đúng tuần tự sau: 
 Ấn nút "Khởi động ", động cơ 1Đ chạy ngay, sau 5s động cơ 2Đ chạy, sau 
5s nữa động cơ 3Đ chạy. 
 Ấn nút "Dừng ", động cơ 3Đ dừng ngay, sau 3s động cơ 2Đ dừng, sau 3’’ 
nữa động cơ 1Đ dừng. 
 Các động cơ được bảo vệ quá tải bằng rơ le nhiệt, khi có 1 động cơ quá 
tải cả 3 động cơ cùng dừng. 
 Các nút ấn "Dừng" dùng tiếp điểm thường đóng, nút “ khởi động” là dùng 
tiếp điểm thường mở. 
Mạch có nút “ Dừng khẩn cấp”. Khi ấn nút này tất cả các động cơ dừng cùng 
lúc. 
Để điều khiển động cơ M ta dùng công tắc tơ K và cấp điện và bảo vệ ngắn 
mạch ta dùng Aptomat TA. Sơ đồ mạch điện động lực điều khiển 3 động cơ như 
hình 1.1. 
Hình 16.1: Mạch động lực điều khiển 3 động cơ KĐB 3 pha chạy tuần tự 
1.2. Xác định mối quan hệ trạng thái của tín hiệu đầu vào và đầu ra 
Lựa chọn thiết bị điều khiển: 
Nút ấn "khởi động" START: thường mở 
Nút ấn "dừng" STOP: thường đóng 
Nút ấn "dừng khẩn cấp" ESTOP: thường đóng 
Tiếp điểm rơ le nhiệt RN: thường đóng 
Sơ đồ kết nối với PLC như sau: 
99 
24 DVC
START
0
PLCSTOP
RN1
PLC
S7-200
RN2 RN3
ESTOP
220VAC 0
K1
K2
K3Q0.2
Q0.0
Q0.1
1L
I0.2
I0.0
I0.1
1M
Hình 16.2: Sơ đồ lựa chọn kết nối tín hiệu điều khiển 
và chấp hành với PLC 
2. Thiết kế mạch điều khiển bằng PLC: 
2.1. Khai báo địa chỉ đầu vào - đầu ra 
Hình 16.3: Khai báo địa chỉ đầu vào – ra 
2.2. Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điều khiển 
100 
101 
Hình 16.4: Sơ đồ thiết kế mạch điều khiển 
3. Kết nối cơ cấu chấp hành, nạp chương trình chạy thử 
3.1. Kết nối cơ cấu chấp hành 
Sau khi thực hiện việc kết nối PLC với ngoại vi như sơ đồ kết nối hình 16.2, 
ta tiến hành download chương trình đã viết trên máy tính xuống PLC và chạy cơ 
cấu chấp hành. 
3.2. Nạp chương trình, chạy cơ cấu chấp hành 
102 
BÀI 17: MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG THAY ĐỔI TỐC ĐỘ 
ĐỘNG CƠ DÙNG RƠ LE THỜI GIAN, M16 
1. Phân tích quy trình làm việc 
1.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải 
Lập trình PLC điều khiển động cơ KĐB 3 pha roto lồng sóc khởi động trực tiếp, 
quay hai chiều có hãm dừng theo yêu cầu sau: 
 Ấn nút "CT", động cơ quay thuận. 
 Muốn đảo chiều động cơ, ta ấn nút "CN", động cơ thực hiện hãm động 
năng, sau một khoảng thời gian động cơ quay ngược. 
 Muốn đảo chiều động cơ, ta ấn nút "CT", động cơ thực hiện hãm động 
năng, sau một khoảng thời gian động cơ quay thuận. 
 Muốn dừng động cơ, ta ấn nút "D", động cơ thực hiện hãm động năng, 
sau một khoảng thời gian động cơ dừng tự do. 
 Động cơ được bảo vệ quá tải bằng rơ le nhiệt. Các nút ấn "dừng" dùng 
tiếp điểm thường đóng. 
1.2. Xác định mối quan hệ trạng thái của tín hiệu đầu vào và đầu ra 
24 DVC 0
CN
RN1 RN2 RN3
220VAC
PLC
S7-200
0
START
DC_T
DC_N
DC_HQ0.2
Q0.0
Q0.1
1L
CT
D I0.2
I0.0
I0.1
1M
Sơ đồ lựa chọn kết nối tín hiệu điều khiển 
và chấp hành với PLC 
2. Thiết kế mạch điều khiển bằng PLC: 
2.1. Khai báo địa chỉ đầu vào- đầu ra 
2.2. Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điều khiển 
103 
104 
105 
106 
3. Kết nối cơ cấu chấp hành, nạp chương trình chạy thử: 
3.1. Kết nối cơ cấu chấp hành 
107 
Sau khi thực hiện việc kết nối PLC với ngoại vi như sơ đồ kết nối hình 16.2, 
ta tiến hành download chương trình đã viết trên máy tính xuống PLC và chạy cơ 
cấu chấp hành. 
3.2. Nạp chương trình, chạy cơ cấu chấp hành 
108 
BÀI 18: MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC 
CÓ TÍN HIỆU CẢM BIẾN 
1. Giới thiệu một số cảm biến: 
1.1. Rơ le nhiệt độ 
 Rơle nhiệt độ hay bộ điều khiển nhiệt độ được sử dụng rộng rãi trong công 
nghiệp nhằm mục đích điều khiển nhiệt độ mong muốn. Trong điều khiển nhiệt 
độ nói chung và điều khiển lò hơi nói trong hệ thống lạnh riêng, nếu chọn không 
đúng thiết bị điều khiển hoặc không đúng môi trường hoạt động thì rất dễ xảy ra 
hư hỏng thiết bị; nếu thiết bị thừa quá nhiều chức năng sẽ gây tốn kém không 
cần thiết. Căn cứ theo đặc tính kỹ thuật sau để lựa chọn rơle nhiệt độ: 
 Ở nhiệt độ hoạt động. 
 Loại điều khiển: PT100, điều khiển CA (K) 
 Dải nhiệt độ đo. 
 Môi trường làm việc. 
Hình 17.1: Mặt hiển thị của bộ điều khiển nhiệt độ DOX 1004 
109 
Hình 17.2: Sơ đồ kết nối với các thiết bị điều khiển 
Sơ đồ kết nối: 
 Cảm biến (đầu dò): 
 Dây + (màu trắng) vào chân số 1; 
 Dây - (màu đen) vào chân số 2 
 Nguồn: 
 Nguồn chính: vào chân số 11 và 12 
 Nguồn cấp vào chân chung của relay (tín hiệu ra): dùng 1 đoạn dây 
ngắn nối từ chân số 11 qua số 9 
 Tải (máy nén, điện trở đố nóng, bóng đèn, quạt, ...): vào chân số 10 và 
12 
Lưu ý: Đầu ra của bộ điều khiển nhiệt độ FOX-1004 chỉ cho phép điều khiển ở 
mức tải dưới 2A. Đối với trường hợp cần điều khiển thiết bị lớn hơn 2A, chúng 
ta có thể điều khiển thiết bị gián tiếp thông qua một relay kiến hoặc contactor. 
Cài đặt chương trình 
110 
Hình 17.3: Các bước cài đặt thông số cho bộ điều khiển nhiệt độ FOX-1004 
 Thiết lập điểm SET 
Tính điểm SET: 
Với FOX-1004 điểm SET là điểm giữa của mức nhiệt độ cao nhất (ngưỡng trên) 
và mức nhiệt độ thấp nhất (ngưỡng dưới). 
Cách tính cụ thể: SET =([Ngưỡng trên] + [Ngưỡng dưới]) / 2. 
Ví dụ: để nhiệt độ phòng trong khoảng 26.0 °C đến 26.8 °C, chúng ta chọn điểm 
SET = 26.4 °C. 
Cài đặt điểm SET: 
Sau khi đã tính điểm SET, chúng ta sẽ cài đặt số này vào thiết bị: 
Nhấn phím SET trên thiết bị, màn hình hiển thị kiểu nhấp nháy 
Dùng phím mũi tên lên hoặc xuống để điều chỉnh giá trị ngay tại màn hình nhấp 
nháy về điểm SET (theo cách tính như trên) 
Nhấn phím SET để kết thúc (thoát khỏi màn hình nhấp nháy) 
Thiết lập các thông số: Nhìn vào hình 17.4, phần "Program Setting" 
Bắt đầu vào chương trình cài đặt: nhấn và giữ phím SET cho đến khi màn hình 
hiển thị dạng nhấp nháy và sau đó xuất hiện ký tự "tyP". Điều chỉnh chế độ điều 
khiển: nhấn tiếp phím SET (chỉ nhấn, không giữ), dùng phím mũi tên để điều 
chỉnh chế độ điều khiển 
H: làm nóng 
C: làm lạnh 
111 
Thời gian hoãn tác động tín hiệu ra: nhấn tiếp phím SET, màn hình xuất hiện 
"dlt". Nhấn tiếp phím SET, sau đó dùng các phím mũi tên để thay đổi thông số 
"thời gian hoãn". Giữ ở giá trị 0 để đầu ra thực hiện việc đóng ngắt ngay lập tức. 
Điều chỉnh giá trị lệch nhiệt độ cho phép: tiếp tục nhấn SET, màn hình xuất hiện 
"diF". Nhấn tiếp phím SET, sau đó dùng các phím mũi tên để thay đổi giá trị. 
Giá trị lệch nhiệt độ chính là ([ngưỡng trên] - [ngưỡng dưới])/2. Cân chỉnh cảm 
biến (đầu dò): tiếp tục nhấn phím SET, màn hình xuất hiện "Cor". Nhấn tiếp 
phím SET và sau đó dùng các phím mũi tên để thiết lập giá trị. 
Để xác định giá trị thông số "Cor", chúng ta dùng một dụng cụ đo nhiệt độ có độ 
chính xác cao (VD: nhiệt kế thuỷ ngân) để gần vị trí của cảm biến và so sánh. Ví 
dụ: nếu nhiệt độ nhiệt kế thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ của bộ điều khiển nhiệt độ 
FOX-1004 2 °C thì chúng ta cần thay đổi giá trị của Cor thành 2. 
Kết thúc cài đặt: 2 cách kết thúc: 
Nhấn và giữ phím SET khoảng 5 giây cho đến khi thoát khỏi màn hình cài đặt 
và hiển thị nhiệt độ hiện tại. 
Ngừng nhấn các phím, mọi thiết lập được lưu lại và thoát khỏi chế độ cài đặt sau 
vài giây 
. 
1.2. Rơ le nhiệt độ lạnh : 
 Rơ le nhiệt độ lạnh (thermostat) là một thiết bị điều khiển dùng để duy trì 
nhiệt độ của phòng lạnh. Cấu tạo gồm có một công tắc đổi hướng đơn cực (12) 
duy trì mạch điện giữ các tiếp điểm 1 và 2 khi nhiệt độ bầu cảm biến tăng lên, 
nghĩa là nhiệt độ phòng tăng. Khi quay trục (1) theo chiều kim đồng hồ thì sẽ 
tăng nhiệt độ đóng và ngắt của thermostat. Khi quay trục vi sai (2) theo chiều 
kim giảm vi sai giữa nhiệt độ đóng và ngắt thiết bị 
Hình...: Sơ đồ cấu tạo rơ le nhiệt độ lạnh 
112 
Hình...: Hình dạng bên ngoài của rơ le nhiệt độ lạnh 
2. Phân tích quy trình làm việc: 
2.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải 
Chúng ta xác định quy trình làm việc của phụ tải thông qua mạch động lực và 
điều khiển tốc độ động cơ 3 pha có tín hiệu cảm biến như sau : 
D
B
Rtr
t 1
K
DC
Rtr
A
Rtr
AT
t 2
DB1
K
RN
DB2
M
K
RN
C
K
113 
Hình...: Mạch động lực và điều khiển động cơ 3 pha có tín hiệu cảm biến 
Trong đó : 
- t01 là tiếp điểm của cảm biến nhiệt độ bảo vệ động cơ, nó mở ra khi 
động cơ bị phát nóng quá mức. 
- t02 là tiếp điểm của cảm biến nhiệt độ lạnh trong phòng, nó mở ra khi 
nhiệt độ trong phòng đạt trị số đặt và đóng lại khi nhiệt độ đạt mức 
ngưỡng tác động trên. 
- Rtr là rơ le trung gian để điều khiển đóng mở động cơ bằng tay. 
2.2. Xác định mối quan hệ trạng thái của tín hiệu đầu vào và đầu ra 
 Ta có quan hệ lô gic của tín hiệu vào/ra theo giản đồ thời gian sau : 
3. Thiết kế mạch điều khiển bằng PLC: 
3.1. Khai báo địa chỉ đầu vào- đầu ra: 
- Địa chỉ đầu vào: 
I0.0 : M ( nút ấn mở máy động cơ, thường mở ). 
I0.1 : D ( nút dừng động cơ – Thường đóng ) 
I0.2 : RN (tiếp điểm thường đóng của rơle nhiệt để bảo vệ quá tải động cơ) 
I0.3 : ND ( tiếp điểm rơ le nhiệt độ – Thường đóng ) 
I0.4 : NDL ( tiếp điểm rơ le nhiệt độ lạnh – Thường đóng ) 
- Địa chỉ đầu ra: 
Q0.0 : K (cuộn dây của công tắc tơ K) 
3.2. Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điều khiển: 
Từ quy trình làm việc, giản đồ thời gian và địa chỉ vào/ra ta viết chương 
trình trên phần mềm Step7 Microwin như sau: 
RN
t 1
t6t5
K
t2
M
t1
D
t8t4
t 2
t7t3
114 
Hình 18.10 : Chương trình PLC 
- Chương trình viết trên STL như sau: 
4. KẾT NỐI CƠ CẤU CHẤP HÀNH, NẠP CHƯƠNG TRÌNH CHẠY CƠ 
CẤU CHẤP HÀNH: 
4.1. Kết nối cơ cấu chấp hành: 
 Với PLC loại AC/DC/RLY ta kết nối với cơ cấu chấp hành theo sơ đồ 
sau. 
115 
Hình 18.11: Giao diện kết nối PLC với ngoại vi 
4.2. Nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành: 
Sau khi thực hiện việc kết nối PLC với ngoại vi, ta tiến hành down load 
chương trình đã viết trên máy tính xuống PLC và chạy cơ cấu chấp hành . 
 Mạch động lực được nối như sơ đồ rơ le ở trên hình  
* Các bước và cách thực hiện công việc: 
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ: 
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) 
TT Loại trang thiết bị Số lượng 
1 Cáp kết nối CPU và máy tính 24RC – 230V- 8A Theo nhóm 
2 Máy tính cài đặt phần mềm SIMATIC S7-200, 
pentum III 
Theo nhóm 
3 Mạch điều khiển Theo nhóm 
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN: 
2.1. Qui trình tổng quát: 
STT Tên các bước công việc 
Thiết bị, dụng cụ, 
vật tư 
Tiêu chuẩn 
thực hiện 
công việc 
Lỗi thường 
gặp, cách 
khắc phục 
1 
Bước 1: Phân 
tích chu trình 
làm việc 
Cable kết nối, 
PLC S7 - 200, 
máy tính PC 
Theo sơ đồ 
mạch điện 
Đấu nhầm 
2 
Bước 2: Thiết 
kế mạch điều 
khiển bằng logic 
Cable kết nối, 
PLC S7 - 200, 
máy tính PC 
3 
Bước 3: Kết nối 
với cơ cấu chấp 
hành và chạy thử 
Cable kết nối, 
PLC S7 - 200, 
máy tính PC, 
0.2 M
0.3
1.4
I
1.1
0.3
0.6 3L
1.5
0.40.0
0.1
NDL
0.5 1.30.6
L
0DCV
0.4
AC/DC/RLY
2L
M
1M
0.1
0.7
N
K
0.0
RN
1.0
1L
220V
24DCV
0.2 1.0
1.12M
Q
0.70.5
D
SIMATIC
 S7-200
1.2
ND
AC
116 
mạch điều khiển 
2.2. Qui trình cụ thể: 
Bước 1: 
- Phân tích chu trình làm việc thông qua sơ đồ điều khiển rơle. 
- Xác định mối quan hệ logic của tín hiệu đầu vào và đầu ra 
Bước 2: 
Thiết kế mạch điều khiển bằng logic: 
Khai báo địa chỉ. 
Vẽ sơ đồ thiết kế. 
Bước 3: 
Kết nối với cơ cấu chấp hành và chạy thử: 
Kết nối cơ cấu chấp hành 
Nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành 
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 
2. Chia nhóm: 
3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. 
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: 
Mục tiêu Nội dung Điểm 
Kiến thức Phân tích yêu cầu bài toán. Xác định địa chỉ vào/ ra 4 
Kỹ năng Kết nối PLC S7 - 200 với máy tính PC. Lập trình bằng máy tính đúng yêu cầu bài toán 4 
Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 
Tổng 10 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_plc_nghe_ky_thuat_may_lanh_va_dieu_hoa_khong_khi.pdf