Giáo trình Quản trị Sharepoint 2010 - Basic
Tóm tắt Giáo trình Quản trị Sharepoint 2010 - Basic: ...QL Server Expresss Local SQL Server (2005/2008/2008 R2) Remote SQL Server (2005/2008/2008 R2) Phiên bản Kiểu cài đặt Local Kiểu cài đặt Remote SQL Server Express 2008 Có Không hỗ trợ Microsoft SQL 2005 Server x64 Có Có Microsoft SQL 2008 Server x64 Có Có Microsoft SQL 2008 R2 x64 C... T E A M Để thay đổi bố cục của site, tại tab Format Text trên Ribbon, click Text Layout. 37 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Để đưa một hình ảnh vào trong site, click tab Insert trên thanh Ribbon. Click Picture và chọn From Computer nếu bạn muốn đưa hình ảnh...iểu văn bản với các chức năng chèn hình ảnh, định dạng bảng, siêu liên kết, các định dạng in đậm, in nghiêng. Append Changes to Existing Text: khi bạn chọn Yes, mỗi khi người dùng chỉnh sửa item, nhập thông tin và lưu lại, trên item sẽ hiển thị tên người và thời gian thao tác. Choice Sử ...
n thị cho phép bạn chọn phạm vi đưa vào. Tại Range of Cells cho phép bạn chọn các ô từng bảng tính. Table Range và Named Range cho phép bạn chọn phạm vi trong bảng được hiển thị danh sách Select Range bên dưới. Click Table Range để đưa toàn bộ bảng tính vào. 8. Click Import. Chỉnh sửa các column trực tiếp trên list thông qua Microsoft Access SharePoint 2010 cho phép bạn chỉnh sửa trực tiếp các column trên list thông qua khả năng tương tác với Microsoft Access. Để chỉnh sửa trực tiếp các dữ liệu của column, thực hiện các thao tác sau: 1. Tại tab List, click Datasheet View trên nhóm View Format. 75 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M 2. Tại bảng dữ liệu, bạn có thể trực tiếp chỉnh sửa các dữ liệu của column. 76 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M CHƯƠNG 9 – SỬ DỤNG CÁC LIST CÓ SẴN TRONG SHAREPOINT FOUNDATION Trong chương trước, bạn đã được thiết lập cơ bản các list trong SharePoint Foundation. SharePoint Foundation cung cấp cho bạn 5 nhóm bao gồm Blank & Custom, Communication, Content, Data và Tracking. Trong chương này, bạn sẽ được sử dụng từng loại list trong 4 nhóm Communication, Content, Data và Tracking. Sử dụng các list trong Communication Nhóm Communication chủ yếu cung cấp cho bạn các list thích hợp cho việc truyền thông, liên lạc. Trong nhóm này gồm các list: Announcements: sử dụng để tạo các thông báo ngắn. Contact: cho phép tạo các thông tin cá nhân để lưu vào danh bạ. Bạn có thể đồng bộ list này với Microsoft Outlook. Discussion Board: tạo các bảng thông báo các chủ đề thảo luận. Links: cho phép liên kết với các trang web hoặc nguồn tài nguyên khác. Annoucement Annoucement cho phép bạn tạo ra các item để thông báo đến người dùng trên site hoặc tin tức nào đó. List này có 3 column: Column Kiểu column Mô tả Title Single line of text Một đoạn văn bản nhỏ làm thông báo. Body Multiple lines of text Nội dung của thông báo Expires Date and Time Ngày hết hạn hiển thị list. Để tạo một thông báo mới, thực hiện các bước sau: 1. Tạo list Annoucements. 2. Click Add new announcement. 3. Điền các thông tin cho thông báo. 77 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Bạn có thể sử dụng các chức năng định dạng trên Ribbon như sử dụng ở Microsoft Office Word. Nếu bạn muốn chèn hình ảnh (Picture), bảng (Table), liên kết (Links) hoặc đính kèm một tập tin (Upload File) , click tab Insert. 4. Click Save để hoàn tất. 5. Bạn có thể click vào item và kiểm tra. 78 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Contacts Contact cho phép bạn lưu trữ thông tin cá nhân có thể là các nhân viên, thành viên trong công ty, trong nhóm, các khách hàng, đối tác, nhà cung cấp Column Kiểu column Mô tả Last Name Single line of text Họ First Name Single line of text Tên riêng Full Name Single line of text Tên đầy đủ E-mail Address Single line of text Địa chỉ e-mail Company Single line of text Tên công ty Job Title Single line of text Chức vụ Business Phone Single line of text Điện thoại trên công ty Home Phone Single line of text Điện thoại nhà Mobile Number Single line of text Điện thoại di động Fax Number Single line of text Số fax Address Multiple lines of text Địa chỉ City Single line of text Thành phố State/Province Single line of text Tiểu bang/Tỉnh thành ZIP/Postal Code Single line of text Mã vùng 79 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Country/Region Single line of text Quốc gia Web Page Hyperlink Liên kết đến trang web Notes Multiple lines of text Các ghi chú khác Kết nối Contact với Microsoft Outlook Bạn có thể kết nối, tương tác Microsoft Outlook với các contact mà bạn đã tạo. 1. Click chọn vào item. 2. Tại tab List, trên nhóm Connect & Export, click Connect to Outlook. 80 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M 3. Hộp thoại Internet Explorer. Click Allow. 4. Tại hộp thoại Microsoft Outlook, click Yes để xác nhận kết nối giữa Microsoft Outlook và list. 5. Hiển thị thông tin trên Microsoft Outlook. 81 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Discussion Board Discussion Board là một list cho phép bạn có thể tạo các chủ đề thảo luận với các thành viên trong nhóm, phòng ban. Column Kiểu column Mô tả Body Multiple lines of text Nội dung chủ đề Subject Single line of text Tên chủ đề Để cùng thảo luận, phản hồi ý kiến, người dùng có thể click Reply. 82 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Soạn nội dung cần gửi và click Save. Links Links cho phép bạn tạo các liên kết đến trang web nào đó để chia sẻ đến các thành viên trong nhóm. Sử dụng các list trong Tracking Calendar là một tính năng cho phép bạn tạo và duy trì các danh sách sự kiện, hội họp. Sử dụng Calendar để theo dõi các deadline, cột mốc hoặc thời gian cho một công việc. Để thêm 1 item vào lịch, click Add trên một ngày mà bạn chọn. Hộp thoại hiển thị cho phép bạn điền thông tin. 83 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Column Kiểu Column Mô tả Title Single line of text Tên của sự kiện Location Single line of text Nơi diễn ra sự kiện Start Time Date and Time Thời gian bắt đầu sự kiện End Time Date and Time Thời gian kết thúc sự kiện Descripton Multiple lines of text Mô tả sự kiện Category Choice Loại sự kiện All Day Event Special Không xác định thời gian bắt đầu và kết thúc sự kiện Recurrence Special Tổ chức sự kiện định kì Workspace Special Thiết lập các vùng làm việc dành cho sự kiện Giống Contact list, Calendar cho phép bạn xuất ra thông tin và đồng bộ với Microsoft Outlook. Để xuất ra một sự kiện, thực hiện các bước sau. 1. Click vào một sự kiện. 84 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M 2. Hộp thoại hiển thị, click tab Custom Commands > Export Event. 3. Hộp thoại File Download hiển thị. Click Save để lưu trữ. 4. Chọn vùng lưu trữ. 5. Mở tập tin bằng Microsoft Outlook. 85 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Bên cạnh đó, bạn có thể sử dụng chức năng Connect to Outlook trên tab Calendar để kết nối với lịch trong Microsoft Outlook. 86 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Tasks Task list cho phép bạn có thể nhập thông tin về công việc và theo dõi các công việc trong nhóm. Column Kiểu column Mô tả Title Single line of text Tiêu đề Predecessors Lookup Cho phép thiết lập công việc tiềm nhiệm Priority Choice Thiết lập ưu tiên các mức độ cao (High), bình thường (Normal) Status Choice Trạng thái công việc % Complete Number Mức độ hoàn thành công việc, theo tỉ lệ phần trăm Assigned To Person or Group Thiết lập người đảm nhiệm công việc này Task Group Person or Group Không hiển thị đối với người dùng. Chỉ sử dụng dành cho nhóm. Description Multiple lines of text Mô tả công việc Start Date Date and Time Thời gian bắt đầu Due Date Date and Time Ngày đến hạn 87 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Project Task Project Task cho phép bạn thể hiện các công việc trong một dự án theo các bảng và biểu đồ. Các column trong Project Task tương tự như trong Task. Issue Tracking Gần giống Task, Issue Tracking được sử dụng để theo dõi và giải quyết các vấn đề, rủi ro trong công việc. Column Kiểu Column Mô tả Title Single line of text Tiêu đề Assigned To Person or Group Người đảm nhiệm giải quyết công việc Issue Status Choice Trạng thái hoạt động (Active), đã giải quyết (Resolved) và Closed (đóng lại). Priority Choice Mức độ ưu tiên cao (High), trung bình (Normal) và thấp (Low) Description Multiple lines of text Mô tả Category Choice Các mục tùy chọn mặc định. Chỉnh sửa các tùy chọn này khi tạo các danh sách theo dõi. Comments Multiple lines of text Bình luận Related Issues Lookup Cho phép người dùng chọn các công việc có liên quan. Due Date Date and Time Thời gian kết thúc 88 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Làm việc với Survey Survey là list cho phép bạn tạo ra các câu hỏi để khảo sát, thăm dò người dùng. Survey là phương pháp để lấy phản hồi từ người dùng. Ví dụ một survey dành cho site của phòng quản trị nhân sự có thể thăm dò ý kiến nhân viên về sự hài lòng của trợ cấp y tế hoặc một kì nghỉ nào đó? Khi tạo Survey, 2 tùy chọn bạn cần chú ý sau: 89 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Show user names in survey results: hiển thị tên tài khoản trên kết quả thăm dò. Allow multiple responses: cho phép trả lời trong thăm dò nhiều lần. Để thực hiện trả lời các câu hỏi thăm dò, bạn có thể click Respond to this Survey. Để thêm câu hỏi thăm dò, click Settings > Add Questions 90 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Survey cho phép bạn xem các thanh kết quả trực quan đồ họa bằng cách click Show a graphical summary of responses. 91 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M CHƯƠNG 10 – THƯ VIỆN TRONG SHAREPOINT FOUNDATION 2010 Trong 2 chương trước, bạn đã được tìm hiểu cơ bản về list, là một thành phần dùng để lưu trữ thông tin trong SharePoint. Như bạn đã thấy, SharePoint cung cấp tính linh hoạt trong lưu trữ và quản lý dữ liệu bằng cách tạo customlist. Bên cạnh việc quản lý dữ liệu, một giải pháp cộng tác còn đòi hỏi phải lưu trữ và quản lý tài liệu, hình ảnh và các tập tin khác. SharePoint quản lý tài liệu trên các thư viện. Việc sử dụng thư viện cũng gần như list, có các column, các tính năng mở rộng và chế độ hiển thị. SharePoint Foundation 2010 có các kiểu thư viện sau: Document Library: lưu trữ các tài liệu Office như Word, Excel. Form Library: lưu trữ XML form được tạo từ InfoPath. Picture Library: các tính năng quản lý và lưu trữ hình ảnh thuộc định dạng JPG và GIF. Wiki Page Library: tạo và lưu trữ các trang liên kết cũng như các nội dung cho cộng tác. Document Library Trong số các loại thư viện mà SharePoint cung cấp, document library là một thư viện điển hình cho việc quản lý tập tin. Document library hỗ trợ cho bạn các tính năng quản lý tài liệu như check-in/out, versioning và cấu trúc thư mục cần thiết để quản lý tập tin. Tạo một thư viện tài liệu Các thao tác tạo một thư viện tài liệu cũng gần như list, thực hiện các bước sau: 1. Click Site Actions > More Options. 2. Click Library và chọn Document Library. 3. Click More Options. 92 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M 4. Tại Name và Description, nhập tên thư viện và mô tả về thư viện. 5. Chọn Yes vào Display this document library on the Quick Launch nếu bạn muốn hiển thị thư viện trên Quick Launch. 6. Nếu bạn muốn tạo ra các phiên bản sau mỗi lần chỉnh sửa tập tin trên thư viện tài liệu, chọn Yes tại Create a version each time you edit a file in this document library. 7. Tại Document Template, chọn một kiểu tài liệu hoặc tập tin mặc định lưu trữ. 93 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M 8. Click Create để tạo. Thêm tài liệu vào thư viện Để đưa tài liệu vào thư viện, thực hiện các bước sau: 1. Trên thư viện, click Add document. 2. Hộp thoại Upload Document hiển thị. 3. Click Browse và chọn tài liệu cần đưa lên. 4. Click OK để hoàn tất. 5. Nếu bạn muốn upload đồng thời nhiều tài liệu, click Upload Multiple Files. 6. Trên hộp thoại Upload Multiple Documents, click Browse for file instead 94 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M 7. Chọn những tài liệu cần đưa lên thư viện. 8. Đánh dấu chọn Overwrite existing files nếu bạn muốn ghi đè lên một tài liệu có sẵn trong thư viện. 9. Click OK để tiến hành upload. 10. Click Done. Check-in/out tài liệu Sau khi mở tài liệu trong thư viện để chỉnh sửa và lưu thay đổi, những người dùng khác cũng có thể xem những sửa đổi đó bằng cách mở tài liệu. Đôi lúc bạn cần làm việc với một tài liệu và không muốn người khác chỉnh sửa tài liệu đó. Để giải quyết vấn đề này, SharePoint cung cấp cho bạn cơ chế kiểm soát check-in và check-out. 95 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Check-out: thực hiện check-out nghĩa là bạn đã thực hiện khóa một tài liệu để có thể chỉnh sửa nó. Điều này cho phép bạn làm việc trên tài liệu mà không lo lắng về những người khác sẽ thay đổi nó. Điều quan trọng ở đây là trong SharePoint hay các hệ thống tương tự khác nó vẫn hiển thị tên người đã check-out. Bằng cách đó, mọi người đều biết ai làm việc trên đó. Check-in: thực hiện check-in nghĩa là bạn đang upload một tài liệu đã được chỉnh sửa lên thư viện và nó cho phép những người dùng khác được chỉnh sửa. Khi check-in, bạn có thể xem được những sự thay đổi. Sau đó, những người khác có thể thấy được những sự thay đổi theo các thời điểm trên tài liệu. Điều này giúp mọi người làm việc cộng tác với nhau. Để thực hiện việc check-out tài liệu, thực hiện các bước sau: 1. Trên thư viện, click vào một tài liệu. 2. Click biểu tượng mũi tên và chọn Check Out. 3. Tại hộp thoại Microsoft Internet Explorer, click OK. Nếu bạn muốn lưu trữ một bản sao vào thư mục trên ổ đĩa máy tính bạn, đánh dấu chọn Use my local drafts folder. 4. Biểu tượng Check-out hiển thị ở tài liệu bạn vừa thao tác. 96 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M 5. Nếu bạn muốn Check-in, thực hiện tương tự thao tác Check-out và click chọn Check In. Khi thực hiện Check-in, hộp thoại Check in hiển thị. Đánh dấu chọn Yes nếu bạn muốn giữ lại check-out sau khi đã check-in. Điều này có nghĩa rằng bạn có thể tiếp tục chỉnh sửa tài liệu. Tại Comments, bạn có thể nhập mô tả về sự thay đổi. 97 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Version Giống như những kiểu quản lý tài liệu khác, thư viện trong SharePoint có khả năng lưu trữ tài liệu ở từng thời điểm khi bạn lưu một tài liệu. Điều này giúp bạn có thể xem được các phiên bản cũ của tài liệu. 1. Click vào một tài liệu. 2. Click biểu tượng mũi tên và chọn Version History. 3. Tại hộp thoại Version History, bạn có thể xem được các phiên bản Document Workspace Document library cung cấp một không gian làm việc riêng đối với một tài liệu, được gọi là document workspace. Document workspace cho phép bạn có thể tạo ra một không gian riêng biệt và cộng tác cùng những người khác để cùng làm việc trên một tài liệu cụ thể nào đó. Điều này hữu ích khi có nhiều người cần đóng góp ý kiến đối với một tài liệu phức tạp chẳng hạn như hợp đồng, chính sách công ty.. Để tạo một không gian làm việc riêng cho một tài liệu, thực hiện các bước sau: 1. Click vào một tài liệu. 2. Click biểu tượng mũi tên và chọn Send To > Create Document Workspace. 98 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M 3. Tại trang Create Document Workspace, click OK. 4. SharePoint sẽ cấp một không gian làm việc riêng đối với một tài liệu. 99 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Tại không gian này bạn có thể thêm các người dùng khác vào bằng cách click Add new user. Document workspace cũng cho phép bạn tạo các list như Announcement, Task .Sau khi đã hoàn tất các công việc trên tài liệu bạn có thể cập nhật và xuất bản tài liệu trở lại thư viện. 1. Click vào tài liệu. 2. Click biểu tượng mũi tên và chọn Send To > Publish to Source Location. 3. Tại trang Publish to Source Location, click OK để xác nhận. Folders Giống như list, bạn có thể tạo các thư mục trong thư viện SharePoint để tổ chức lưu trữ tài liệu. Để tạo một thư mục trong thư viện, thực hiện các bước sau: Click tab Document. Trên tab New chọn New Folder. 100 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Hộp thoại New Folder hiển thị, nhập tên thư mục. Sau khi tạo xong thư mục, bạn có thể click vào thư mục và upload tài liệu. General Settings Cũng giống như list, với document library bạn có thể sử dụng General Settings để thiết lập cơ bản cho thư viện. Để mở General Settings, bạn có thể click Library Settings trên tab Library. Tại General Settings có 4 thiết lập: Title, description and navigation. Versioning settings Advanced settings Validation settings 101 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Click vào Title, description and navigation để thay đổi tên, mô tả và cho phép hiển thị ở Quick Launch. Với Versioning Settings, bạn có thể thiết lập chức năng lưu trữ phiên bản. Trong thư viện tài liệu, có 2 điểm chính bằng cần chú ý. Create major versions: mỗi lần tài liệu được lưu lại, phiên bản chính sẽ tăng (ví dụ 1.0, 2.0 hoặc 3.0) Create major and minor (draft) versions: cho phép lưu phiên bản chính theo kiểu Major version, ngoài ra bạn có thêm các phiên bản con (minor version) (ví dụ 1.1, 1.2 hoặc 1.3) Nếu bạn muốn phê chuẩn trước khi gửi một tài liệu có thể click Require content approval for submitted items? Nhập số phiên bản bạn muốn lưu giữ tại Keep the following number of major versions. Tại Require Check Out, chọn Yes nếu bạn muốn tài liệu phải được check-out trước khi được chỉnh sửa. 102 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M Trong Advance Settings có một số điểm chú ý sau: Document Template: thiết lập URL của tài liệu được sử dụng như là template trong thư viện. Khi người dùng chọn chức năng New Document, các tập tin mới sẽ dựa vào template mà bạn đã thiết lập. Opening Document in the Browser: mở tài liệu hiển thị trên trình duyệt (tính năng này chỉ có trên SharePoint Server 2010) Custom Send To Destination: cho bạn khả năng thêm một liên đến các submenu Send To của tài liệu, cho phép người dùng dễ dàng sao chép tài liệu đến vị trí Send To. 103 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M CHƯƠNG 11 – QUYỀN HẠN SITE TRONG SHAREPOINT FOUNDATION 2010 SharePoint là một môi trường có tính an toàn cao và đồng thời bạn có thể điều chỉnh các quyền hạn truy cập phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp một cách dễ dàng. Khi bạn tạo một site collection, bạn sẽ có 3 nhóm SharePoint trong SharePoint Foundation. Trong chương này, bạn sẽ được tìm hiểu cơ bản về quản lý quyền hạn trên site collection, list và các thư viện. Thiết lập quyền hạn trong thư viện tài liệu Trong thư viện tài liệu, bạn có thể thiết lập quyền hạn truy cập cho cả thư viện hoặc thậm chí là một tài liệu nào đó. Để thiết lập quyền hạn truy cập cho thư viện, thực hiện các bước sau: 1. Tại tab Library, trên nhóm Settings, click Library Settings. 2. Click Permissions for this document library. 3. Hiện tại, thư viện tài liệu kế thừa quyền hạn từ site collection, nếu bạn muốn thiết lập quyền hạn riêng, click vào Stop Inheriting Permissions. 4. Hộp thoại hiển thị yêu cầu xác nhận việc tạo quyền hạn riêng đối với thư viện. Click OK. 104 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M 5. Click Grant Permissions. 6. Tại hộp thoại Grant Permissions, bạn có thể nhập tên người dùng, nhóm hoặc địa chỉ e-mail. 7. Click chọn quyền hạn ở thiết lập Grant Permissions. Full Control : toàn quyền kiểm soát. Design: có thể xem, thêm, cập nhật, xóa, phê chuẩn và tùy chỉnh thư viện. Contribute: có thể xem, thêm, cập nhật và xóa các item và tài liệu. Read: có thể xem các trang và download tài liệu. 8. Click OK để hoàn tất. Thậm chí bạn có thể quản lý quyền hạn truy cập đối với một tài liệu cụ thể. Để làm điều này, thực hiện các bước sau: 1. Click chọn tài liệu. 2. Click biểu tượng mũi tên và chọn Manage Permissions. 105 GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ SHAREPOINT 2010 - BASIC I C T 2 4 H T E A M 3. Thực hiện các thao tác tương tự việc thiết lập quyền hạn truy cập thư viện đối với thiết lập quyền hạn truy cập tài liệu. Thiết lập quyền hạn trong list
File đính kèm:
- giao_trinh_quan_tri_sharepoint_2010_basic.pdf