Giáo trình Sai số hóa phân tích

Tóm tắt Giáo trình Sai số hóa phân tích: ...ầm loại một nằm trong khoảng 5% và 1% (0,95 < P < 0,99 hay 0,01<Pvalue<0,05) thì xem là ñang nghi vấn. Khi ñó phải làm thêm phép ño. Tuy nhiên trong thực tế phân tích, chỉ cần xét kết luận thống kê ở ñộ tin cậy 95%. 4.2. Xác ñịnh giá trị bất thường Có 3 cách ñể loại bỏ giá trị bấ...NOVA) Gi¶ sö cã hai yÕu tè ¶nh h−ëng ®Õn kÕt qu¶ thÝ nghiÖm A vµ B. YÕu tè A cã k møc nghiªn c−ó, yÕu tè B cã m møc nghiªn cøu, mçi møc thÝ nghiÖm lÆp l¹i n lÇn. LËp b¶ng qui ho¹ch nghiªn cøu t¸c ®éng cña hai yÕu tè ®Ðn kÕt qu¶ thÝ nghiÖm nh− b¶ng 5.3: B¶ng 5.3. Qui ho¹ch thùc nghiÖm ph©n ... ph©n tÝch vïng ph¸t hiÖn ®−îc vïng ®Þnh l−îng CL CQ --------------------------nång ®é chÊt ph©n tÝch -------------------> 6.4.3. Giíi h¹n tuyÕn tÝnh ( limit of linearity- LOI) Trong ph©n tÝch ®Þnh l−îng khi t¨ng nång ®é chÊt ph©n tÝch ®Õn gi¸ trÞ nµo ®ã th× quan hÖ gi÷a tÝn hiÖu ®o v...

pdf93 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 210 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Sai số hóa phân tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các yêu cầu 
ñối với các tiện nghi và ñiều kiện môi trường có thể ảnh hưởng ñến kết quả phân tích. 
PTN phải ñáp ứng ñược yêu cầu phân tích (ở mức ñộ nhất ñịnh). Các nhân viên, 
kỹ thuật viên phải có ñầy ñủ trang thiết bị, ñiều kiện thao tác các công việc ñược giao 
mà không cản trở nhau. Không gây nhiễm bẩn từ nguồn này sang nguồn khác. 
PTN phải có các thủ tục và thực hiện việc giám sát, kiểm tra ñể chắc chắn rằng 
môi trường không tác ñộng xấu tới việc lấy mẫu; việc tiến hành phân tích, ño, thử. 
Việc thực hiện các phép phân tích phải ñược dừng lại khi các ñiều kiện môi trường 
không phù hợp. Cần ñặc biệt kiểm soát sự phù hợp với các yêu cầu của các yếu tố như 
sự vô trùng về mặt sinh học, bụi bẩn, những tín hiệu ñiện từ gây nhiễu, chất phóng xạ, 
việc cung ứng ñiện, nhiệt ñộ, ñộ ẩm, rung ñộng, tiếng ồn v.v 
Trường hợp có những hoạt ñộng ảnh hưởng lẫn nhau, PTN phải phân lập một 
cách có hiệu quả các khu vực này ñể tránh những ảnh hưởng xấu qua lại. 
PTN phải thực hiện sự kiểm soát ñối với việc sử dụng và ra vào phòng thí 
nghiệm mà không có nhiệm vụ ñể hạn chế những ảnh hưởng xấu ñến kết quả phân 
tích, ñặc biệt những nơi có ảnh hưởng trực tiếp ñến chất lượng các phép phân tích. 
*Hóa chất thuốc thử. 
ðối với PTN mỗi chỉ tiêu, phương pháp ñều có yêu cầu về cấp ñộ tinh khiết của 
hóa chất, thuốc thử sử dụng. ðặc biệt ñối với trường hợp phân tích lượng vết thì ñộ 
tinh khiết của hóa chất, thuốc thử, nước cất ñược dùng là rất quan trọng. 
* Bảo quản mẫu 
Khi nhân viên PTN tiếp nhận mẫu phải có một phương án quản lý mẫu phù hợp 
như phải ghi chép những thông số có liên quan, phải có các kí hiệu ñối với từng mẫu 
ñể tránh nhầm lẫn và bảo ñảm các tính chất vốn có của nó không bị thay ñổi ñến tận 
khi phân tích ñưa ra những kết quả phù hợp với yêu cầu. 
-PTN phải có các thủ tục cho việc quản lý mẫu thích hợp với từng thông số. 
- PTN phải có các cách ñể nhận dạng và phân biệt mẫu. Những ký hiệu nhận 
dạng phải ñược duy trì trong suốt thời gian tồn tại của mẫu trong PTN ñể ñảm bảo 
không gây ra sự nhầm lẫn các mẫu khi phân tích, khi luân chuyển, kể cả khi ñưa vào 
hồ sơ, tài liệu. 
- Khi tiếp nhận mẫu, PTN phải ghi lại mọi sự không bình thường hoặc sai lệch so 
với mô tả trong các phương pháp phân tích, ño, thử mà PTN sử dụng; phải tham khảo 
ý kiến của các bộ phận liên quan ñể họ cho các hướng dẫn cụ thể khi có sự nghi ngờ về 
sự phù hợp của mẫu. 
 86 
PTN phải có các thủ tục và tiện nghi ñể phòng tránh các hư hỏng ñối với mẫu 
trong quá trình lưu giữ, xử lí, chuẩn bị và tiến hành phân tích. Phải tuân thủ các hướng 
dẫn kèm theo mẫu. 
*Mẫu QC. 
Tổ chức lấy mẫu và phân tích mẫu QC là biện pháp cần thiết của hệ thống chất 
lượng ñể kiểm soát quá trình lấy mẫu và phân tích. Các mẫu QC thường dùng là mẫu 
QC thiết bị và mẫu QC phương pháp. 
Các mẫu QC thiết bị dùng ñể ñánh giá và kiểm tra chất lượng kết quả do thiết bị 
mang lại. Nó bao gồm chuẩn kiểm tra (control standard), chuẩn thẩm tra (verification 
standard)và mẫu trắng thiết bị (instrument blank). 
 - Mẫu trắng thiết bị: một lượng nhỏ dung môi, thường là nước cất, ñược 
cho trực tiếp vào thiết bị ñể ño sự ô nhiễm do thiết bị gây ra. Mẫu này 
thường dùng ñể ñánh giá ñộ ổn ñịnh và ñộ nhiễu của thiết bị. 
 - Chuẩn kiểm tra: là mẫu chuẩn dùng ñể kiểm tra ñộ chính xác của các 
dung dịch chuẩn và ñược dùng ñể chuẩn hóa thiết bị . 
 - Chuẩn thẩm tra: là mẫu chuẩn ñể theo dõi ñộ ổn ñịnh của thiết bị theo thời 
gian. 
Các mẫu QC phương pháp ñược dùng ñể ñánh giá chất lượng của phương pháp 
ñược dùng trong PTN. Nó gồm mẫu trắng phương pháp (method blank), mẫu lặp PTN 
(replicate sample), mẫu thêm vào phương pháp (additional sample)và mẫu chuẩn 
ñược chứng nhận hay mẫu kiểm chứng (certified reference material- CRM). 
- Mẫu trắng phương pháp: là mẫu bằng vật liệu sạch ñược qua các bước xử 
lý giống như các mẫu phân tích. Mẫu này ñược dùng ñể ñánh giá sự ô 
nhiễm tạo ra trong toàn bộ qui trình phân tích . 
 - Mẫu lặp PTN: hai hoặc nhiều hơn các phần của cùng một mẫu phân tích 
ñược chuẩn bị và phân tích riêng rẽ bởi cùng một phương pháp. Mẫu này 
dùng ñể ñánh giá ñộ chụm của kết quả phân tích trong PTN. 
 - Mẫu thêm phương pháp: là các mẫu phân tích hoặc vật liệu sạch ñược 
thêm vào một lượng chất phân tích biết trước và ñược xử lý giống như 
khi phân tích. Mẫu thêm ñược dùng ñể ñánh giá mức ñộ sai lệch gây ra 
do ảnh hưởng của nền và sai số của PTN, các sai số hiệu chuẩn, sai số 
chuẩn bị mẫu .... 
- Mẫu kiểm chứng CRM: là những mẫu tin cậy trong ñó hàm lượng của 
các chất ñược xác ñịnh chính xác bằng cách tính trung bình từ kết quả 
của nhiều kỹ thuật phân tích và nhiều PTN. Những mẫu này thường 
ñược cung cấp bởi tổ chức NIST (National Institute of Standard and 
Technology) và một số tổ chức khác và có bán trên thị trường. Việc phân 
tích mẫu kiểm chứng là ñể ñánh giá ñộ chính xác, ñộ ñúng, sai số hệ 
thống của phương pháp ñược sử dụng. 
*Trình ñộ năng lực của thí nghiệm viên. 
Tất cả các kỹ thuật viên vận hành trang thiết bị của PTN phải có ñầy ñủ năng lực, 
trình ñộ cần thiết ñáp ứng yêu cầu của công việc, các kỹ thuật viên phải ñược ñào tạo 
ñúng chuyên ngành và PTN thường xuyên phải có kế hoạch bồi dưỡng, bổ sung 
 87 
những kĩ thuật mới cho nhân viên ñể dễ dàng tiếp cận với những phương pháp tiên tiến 
nâng cao trình ñộ phù hợp với yêu cầu thực tế. 
Năng lực của thí nghiệm viên ñược phản ánh qua ñộ ổn ñịnh của các kết quả 
trong những hoạt ñộng kiểm soát chất lượng và trong những hoạt ñộng tham gia thử 
nghiệm liên PTN và thử nghiệm thành thạo. 
Nhiệm vụ của cán bộ lãnh ñạo và kỹ thuật viên phải ñược phân công rõ ràng và 
ñược thể hiện bằng văn bản. 
* Tổ chức hoạt ñộng QA/QC: 
Tổ chức mà PTN trực thuộc cần phân tích rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cán 
bộ, nhân viên trongPTN, xác ñịnh cụ thể người nào là “cán bộ quản lí kĩ thuật”, người 
nào là “cán bộ quản lí chất lượng” và ñó phải là những người có năng lực, kinh 
nghiệm, hiểu biết về xử lí thống kê, biết lập kế hoạch QA/QC. Như vậy mới có thể 
phát hiện nhanh những chỗ chưa hợp lí của QA/QC và có biện pháp khắc phục kịp thời. 
Cần hình thành QA/QC theo ngành dọc trong ñơn vị, trong ñó người quản lí chịu 
trách nhiệm chung về QA/QC ở các chuyên ngành nhằm duy trì những hoạt ñộng 
thanh tra chất lượng nội bộ và ñánh giá bên ngoài, tổ chức hoạt ñộng giám sát chất 
lượng và các hoạt ñộng hỗ trợ kỹ thuật ñảm bảo chất lượng. 
ðiều kiện bảo quản và lưu hành kết quả sử dụng phải có ñộ tin cậy và có khả 
năng so sánh ñược với nhau, cũng như trao ñổi quốc tế. 
7.3. Thủ tục tiến hành QA/QC 
Một chương trình kiểm soát chất lượng tốt phải bao gồm ñầy ñủ các yếu tố sau: 
7.3.1.Thiết lập kế hoạch ñúng: Khi thiết lập kế hoạch phân tích cần xác ñịnh nội 
dung, nhiệm vụ của các phép phân tích từ ñó có các yêu cầu về nguồn nhân lực, trang 
thiết bị, phương pháp lấy mẫu và phân tích, các biện pháp phương tiện ñảm bảo an 
toàn. 
7.3.2.Sự công nhận trình ñộ thí nghiệm viên: Trước khi thí nghiệm viên ñược phép 
làm việc thì phải chứng minh ñược khả năng của mình trong quá trình phân tích, ñược 
thể hiện qua thao tác, tác phong và tính ổn ñịnh của kết quả phân tích. Ví dụ có thể yêu 
cầu thí nghiệm viên phân tích lặp lại 4 lần mẫu kiểm tra (có hàm lượng trong khoảng 5 
- 50 lần giới hạn phát hiện của phương pháp- MDL) khi dùng phương pháp phân tích 
trong PTN ñó. 
7.3.3.ðộ thu hồi lượng thêm chuẩn: Thêm lượng biết trước dung dịch chuẩn vào 
mẫu phân tích ñể ñánh giá ảnh hưởng của nền mẫu, kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng khi 
phân tích một mẫu có nền mới, ñánh giá sai số của PTN, các sai số hiệu chuẩn, sai số 
chuẩn bị mẫu. 
7.3.4.Phân tích các mẫu chuẩn từ nguồn bên ngoài: Việc phân tích mẫu chuẩn sẵn 
có ( mẫu chuẩn kiểm tra hoặc mẫu kiểm chứng CRM) cần tiến hành thường xuyên 
hoặc ít nhất phải tiến hành khi phép phân tích lượng thêm chuẩn ở trên không mang lại 
hiệu suất thu hồi chấp nhận ñược. 
7.3.5.Phép phân tích mẫu trắng: Phân tích mẫu trắng là rất cần thiết ñể ñánh giá sự 
ô nhiễm tạo ra trong toàn bộ qui trình phân tích, nó ñược dùng ñể ñánh giá ñộ ổn ñịnh, 
ñộ nhiễu của thiết bị. Do ñó, số mẫu trắng cần phân tích ít nhất phải chiếm 5o/o tổng số 
mẫu phân tích. ðôi khi phép phân tích mẫu trắng có thể tiến hành sau khi phân tích 
 88 
một mẫu hoặc phân tích mẫu có nồng ñộ lớn hơn mẫu có hàm lượng cao nhất theo 
ñường chuẩn. 
7.3.6.Chuẩn hóa các tiêu chuẩn: Khi tiến hành một phép phân tích, phải có ít nhất ba 
tỉ lệ pha loãng của một dung dịch chuẩn. Sau ñó phân tích một hay nhiều mức nồng ñộ 
dung dịch chuẩn trong phạm vi tuyến tính ñể kiểm tra ñường chuẩn hàng ngày. Các kết 
quả phân tích có thể báo cáo ñược là những kết quả nằm trong phạm vi tuyến tính của 
ñường chuẩn ñã dùng. Không báo cáo các giá trị cao hơn nồng ñộ cao nhất trong 
ñường chuẩn, trừ khi mở rộng phạm vi tuyến tính. Khi sử dụng một ñường chuẩn ñể 
phân tích, không thay các ñổi thông số dụng cụ. Giá trị thấp nhất có thể báo cáo ñược 
là giới hạn phát hiện của phương pháp (MDL). 
7.3.7. Phép phân tích kép: Dùng ñể ñánh giá ñộ chính xác của phép phân tích. Số 
mẫu cần phải phân tích kép ít nhất phải chiếm 5o/o số mẫu cần phân tích. 
7.3.8.Các ñồ thị kiểm tra (control charts). 
Hai loại ñồ thị kiểm tra thường ñược dùng trong PTN là ñồ thị trung bình cho mẫu QC 
và ñồ thị giới hạn. 
* ðồ thị trung bình (mean chart): Còn gọi là ñồ thị kiểm tra ñộ ñúng của phương 
pháp. Nó ñược xây dựng từ giá trị trung bình và ñộ lệch chuẩn cuả mẫu QC. ðồ thị 
này gồm giới hạn cảnh báo trên và giới hạn cảnh báo dưới (UWL ; LWL), giới hạn 
kiểm soát trên và giới hạn kiểm soát dưới (UCL ; LCL) của nồng ñộ trung bình. Thông 
thường, giới hạn này tương ứng với qui tắc ± 2s và ± 3s (với s là ñộ lệch chuẩn). Nếu 
nồng ñộ thay ñổi trong khoảng rộng thì có thể biểu thị bằng hiệu suất thu hồi. 
 UCL 
 UWL 
 x 
 LWL 
 LCL 
 Ngµy ph©n tÝch 
Trong quá trình phân tích, nếu hàm lượng trong mẫu QC vượt ra ngoài khoảng 
UWL và LWL thì các kết quả phân tich mẫu chưa biết sẽ không ñược chấp nhận. ðồ 
thị này cũng ñược dùng ñánh giá hàng năm ñể loại trừ ñiểm yếu cuả phương pháp và 
có cải tiến liên tục phép phân tích. 
* ðồ thị giới hạn (range chart): Còn gọi là ñồ thị kiểm tra ñộ chính xác của 
phương pháp. Nó ñược xây dựng từ giá trị trung bình và ñộ lệch chuẩn của mẫu QC 
nhưng biểu diễn ñộ lệch của phép phân tích lặp hoặc phân tích ñúp theo thời gian. Nếu 
các kết quả phân tích ñúp không khác nhau thì có thể xem ñường nền trên ñồ thị là 
zêrô. Do ñó, chỉ giới hạn cảnh báo trên và giới hạn kiểm soát trên là có ý nghĩa. 
Nếu ñộ lệch chuẩn ñã biết trước thì có thể sử dụng hệ số ñể qui ñổi từ ñộ lệch 
chuẩn sang giới hạn. 
Nång 
®é, 
mg/L 
 89 
Giới hạn trung bình: R = D2.s (với D2 là yếu tố qui ñổi s sang giới hạn; 
D2=1,128 nếu làm lặp lại 2 lần, D2 = 1,693 nếu làm lặp lại 3 lần). s(R) ñộ lệch chuẩn 
của giới hạn. 
giới hạn kiểm soát : CL = R ± 3s(R) 
giới hạn cảnh báo : WL = R ± 2s(R) 
*Các giả thiết: 
 1. Trung bình có 1 trong số 20 ñiểm ño vượt quá giới hạn cảnh báo (WL) và một 
trong 300 ñiểm ño vượt quá giới hạn kiểm soát (CL). 
 2. ðường trung tâm là x lần giới hạn phát hiện của phương pháp (MDL) với x lớn 
nhất là 20. 
 3. Tiêu chuẩn và các hành ñộng xử lý áp dụng cho các ñiểm ño nằm trên hai cận 
của tham số. 
* Cách khắc phục. 
Tham số thống kê Tiêu chuẩn Hành ñộng 
Giới hạn kiểm 
soát(CL) 
1. Một ñiểm ño vượt quá CL. 
2a. Các phép phân tích lặp lại < CL 
2b. Các phép phân tích lặp lại> CL 
1. Lặp lại phép phân tích. 
2.a. Tiếp tục phân tích 
2b. Dừng lại và hiệu chỉnh 
Giới hạn cảnh báo 
(WL) 
1. Hai hoặc ba ñiểm ño vượt quá 
WL. 
2.a. ðiểm ño tiếp theo < WL. 
2.b. ðiểm ño tiếp theo > WL 
1. Phân tích mẫu khác 
2.a. Tiếp tục phân tích. 
2.b. Dừng lại và hiệu 
chỉnh 
ðộ lệch chuẩn (SD) 1.Bốn hoặc năm ñiểm ño>1 SD 
2.a. ðiểm ño tiếp theo < 1SD 
2.b. ðiểm ño tiếp theo > 1SD 
1.Phân tích mẫu khác 
2.a. Tiếp tục phân tích 
2.b. Dừng lại và hiệu 
chỉnh 
ðường trung tâm 
(CTL) 
1. ðiểm ño nằm trên CTL 
2.a. ðiểm ño tiếp theo ở dưới CTL 
2.b. ðiểm ño tiếp theo ở trên CTL 
1. Phân tích mẫu khác 
2.a. Tiếp tục phân tích 
2.b. Dừng lại và hiệu 
chỉnh 
7.3.9. ðồ thị hai mẫu (2 sample plots): 
 Dùng ñồ thị hai mẫu ñể kiểm tra sai số hệ thống của phương pháp có phải là 
nguyên nhân gây ra sự sai lệch kết quả phân tích giữa các PTN hay không. 
Nguyên tắc: Mỗi PTN tham gia trong chương trình kiểm tra chất lượng phải gửi 
kết quả phân tích hai mẫu tương tự như nhau (X,Y) và trả lời câu hỏi xác ñịnh các mẫu 
ñó như thế nào. 
 90 
Nếu ký hiệu các mẫu là x, y, ñánh số các PTN từ 1... m ta sẽ thu ñược m cặp giá 
trị mm2211 yx,,yx,yx  . Vẽ các ñiểm này lên trục toạ ñộ 2 chiều x, y có các vạch 
chia bằng nhau ở 2 trục. 
+ Mỗi ñiểm trên ñồ thị ñại diện cho một cặp các kết quả của một PTN. ðường 
nằm dọc và ñường nằm ngang ñược vẽ qua ñiểm chia ñồ thị thành bốn góc phần tư. 
+Nếu kết quả từ các PTN khác nhau bị thay ñổi vì sai số ngẫu nhiên thì sự xác 
ñịnh của X và Y trong mỗi trường hợp có thể ñưa ra kết quả như sau: Cả hai ñều cao ; 
cả hai ñều thấp; X thấp, Y cao; Y thấp, X cao. 
+ Nếu sai số hệ thống là nguyên nhân chính của ñộ sai lệch thì có thể khẳng ñịnh 
một ñiều chắc chắn là: một PTN mà ñạt ñược giá trị X cao cũng có xu hướng ñạt ñược 
giá trị Y cao. ðiều ñó dẫn ñến sự vượt trội của các ñiểm ở phía trên bên phải và bên 
trái góc phần tư của ñồ thị. 
+ Giả thiết ñảo là tồn tại sai số ngẫu nhiên thì tất cả các ñiểm sẽ nằm ở góc 
nghiêng 450 của ñồ thị. Trong thực tế sai số ngẫu nhiên luôn có mặt, khi ñó các ñiểm 
sẽ rơi vào hình ellip có trục ñối xứng lớn là ñường chéo. ðộ dài của ñường vuông góc 
tại một ñiểm ñưa ra sai số ngẫu nhiên. Và ñường vuông góc giao nhau với ñường 
vuông góc tại ñiểm (X,Y) tạo ra sai số hệ thống của phương pháp ñó. 
 mẫu X 
Hình 7.1 ðồ thị hai mẫu kiểm tra sai số hệ thống các PTN 
7.3.10. Chuẩn bị phép thử liên PTN 
 Mục ñích của phép thử này là ñể ñánh giá sự dao ñộng của phương pháp phân 
tích ñang nghiên cứu ở một số PTN. Kết quả ñược dùng ñể ñánh giá xem bản thân 
phương pháp ñó có phù hợp không. Mỗi PTN tiến hành phân tích cùng một mẫu với 
cùng phương pháp ỏ hai mức hàm lượng cao và thấp. Sử dụng phân tích phương sai 
ñể ñánh giá kết quả cuả các PTN. 
 Tóm lại, các bước tiến hành QA/QC trong PTN có thể ñược mô tả như sơ ñồ hình 2. 
( YX , ) 
mẫu Y 
 91 
Mục tiêu sử dụng 
Xây dựng phương pháp 
Lựa chọn phương pháp 
Biên soạn phương pháp 
Chấp nhận phương pháp 
- kiểm tra hiệu quả 
- ñánh giá hiệu quả 
Tốt 
Kiểm soát chất lượng 
(bao gồm bảo trì thiết bị) 
Soát xét/chấp nhận lại 
- kiểm tra hiệu quả 
- ñánh giá hiệu quả 
 Hình 7.2 : Hoạt ñộng QA/QC trong PTN . 
Khôngtốtt 
t 
Khôngtốt Tốt 
 92 
MỤC LỤC 
Chương 1: CÁC DẠNG SAI SỐ TRONG HÓA PHÂN TÍCH..............................1 
1.1. Sai số và cách biểu diễn sai số .................................................................................. 1 
1.1.1.Sai số tuyệt ñối (EA) (Absolute error) ....................................................................... 1 
1.2. Phân loại sai số .......................................................................................................... 2 
1.4. ðộ chụm và ñộ chính xác .......................................................................................... 6 
Chương 2 CÁC ðẠI LƯỢNG THỐNG KÊ ............................7 
2.1. Các ñại lượng trung bình .......................................................................................... 7 
2.2. Các ñại lượng ñặc trưng cho ñộ lặp lại..................................................................... 8 
2.3. Báo cáo kết quả phân tích ....................................................................................... 12 
2.3.1. Số có nghĩa và cách lấy giá trị gần ñúng.............................................................. 12 
2.4. Quy luật lan truyền sai số ngẫu nhiên - ðộ lệch chuẩn của ñại lượng ño gián tiếp14 
Chương 3 HÀM PHÂN BỐ VÀ CHUẨN PHÂN BỐ .....................................17 
3.1. Biểu diễn số liệu ñịnh lượng .................................................................................... 17 
3.2. Phân bố lý thuyết..................................................................................................... 18 
3.2.1. Phân bố chuẩn (Phân bố Gauss) ...................................................................... 18 
3.2.3. Các phân bố ñặc biệt. ....................................................................................... 21 
3.2.4. Ph©n bè χ2 ( chi - square distribution)................................................................. 23 
3.3. Quan hÖ gi÷a c¸c ph©n bè riªng ................................................................................. 24 
3.4. Kho¶ng tin cËy, giíi h¹n tin cËy vµ ®é kh«ng ®¶m b¶o cña ®¹i l−îng ®o .................... 25 
3.5. Mét sè bµi to¸n liªn quan ®Õn kho¶ng tin cËy ............................................................ 26 
Chương 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA THỐNG KÊ..............................28 
4.2. Xác ñịnh giá trị bất thường ..............................................................................28 
4.3. Sử dụng chuẩn thống kê trong các phép so sánh.............................................30 
4.3.1. So s¸nh trong mét tËp sè liÖu (1 sample) ......................................................30 
4.4. So sánh 2 phương pháp ....................................................................................37 
4.4.1. So s¸nh tõng cÆp ..................................................................................................... 37 
4.4.2. Ph−¬ng ph¸p ®å thÞ ................................................................................................. 37 
Chương 5: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI ..................................................39 
5.1. So sánh một số giá trị trung bình............................................................................ 39 
5.2. Phân tích phương sai một yếu tố ( one-way ANOVA) ....................................42 
5.3. Phân tích phương sai hai yếu tố (two-way ANOVA)......................................46 
5.4. Bµi to¸n ph©n tÝch ph−¬ng sai 3 yÕu tè trë lªn- ph−¬ng 
ph¸p « vu«ng Latinh ....................................................................................50 
Chương 6: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUI..............................54 
6.2. Phương pháp bình phương tối thiểu........................................................................... 58 
6.3. Kiểm tra hằng số trong phương trình hồi qui ........................................................ 63 
6.4. Giới hạn phát hiện, giới hạn ñịnh lượng, ñộ nhạy, ñộ chọn lọc........................................ 66 
6.5. Phương pháp thêm chuẩn (standard addition method) (spiking) ....................70 
6.6. Phương pháp nội chuẩn....................................................................................72 
6.7. Sử dụng ñường hồi qui trong phân tích so sánh..............................................75 
Chương 7 ðẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ KIỂM SOÁT ............................81 
CHẤT LƯỢNG........................................................................................................81 
7.1. Khái niệm về ñảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) .................. 81 
Yêu cầu về kỹ thuật .................................................................................................... 81 
7.2. Các ñiều kiện tiến hành QA/QC ............................................................................. 82 
7.2.1. Năng lực quản lý và thực thi công việc của phòng thí nghiệm ....................... 82 
7.2.2. Về cơ sở vật chất. .............................................................................................. 82 
7.3. Thủ tục tiến hành QA/QC.......................................................................................... 87 
 93 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_sai_so_hoa_phan_tich.pdf
Ebook liên quan