Giáo trình SQL Server 2005 (Phần 1)

Tóm tắt Giáo trình SQL Server 2005 (Phần 1): ...ộ chính xác cố định. Decimal Tương tự kiểu Numeric Float Số thực có giá trị từ -1.79E+308 đến 1.79E+308 Real Số thực có giá trị từ -3.40E + 38 đến 3.40E + 38 Money Kiểu tiền tệ Bit Kiểu bit (có giá trị 0 hoặc 1) Datetime Kiểu ngày giờ (chính xác đến phần trăm của giây) Smalldatetime Kiểu ngày...liệu Để kiểm tra xem giá trị dữ liệu nằm trong (ngoài) một khoảng nào đó, ta sử dụng toán tử BETWEEN/ NOT BETWEEN như sau: Mệnh đề Ý nghĩa variable BETWEEN a AND b a <= variable <=b variable NOT BETWEEN a AND b variable b Ví dụ: ví dụ này tương tự ví dụ ở trên nhưng điều kiện là độ tuổi ...1.CUSTOMERID, c1.CUSTOMERNAME from customers c1, customers c2, orders o1, orders o2 where c1.customerid = o1.customerid and c2.customerid = o2.customerid and c1.customerid = c2.customerid and o1.orderdate = o2.orderdate and o1.orderid o2.orderid Câu truy vấn được giải thích như sau: Lần lượt ...

pdf51 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 242 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình SQL Server 2005 (Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề WHERE trong phép nối
Khi hai hay nhiều bảng được nối với nhau, ta phải chỉ định điều kiện để thực hiện phép
nối ngay sau mệnh đề WHERE. Điều kiện nối đ ược biểu diễn dưới dạng biểu thức logic so
sánh giá trị dữ liệu giữa các cột của các bảng tham gia truy vấn.
Các toán tử so sánh dưới đây được sử dụng để xác định điều kiện nối
Phép toán Ý nghĩa
= Bằng
> Lớn hơn
>= Lớn hơn hoặc bằng
< Nhỏ hơn
43
<= Nhỏ hơn hoặc bằng
 Khác
!> Không lớn hơn
!< Không nhỏ hơn
3.1.6 Các loại phép nối
Phép nối bằng: Một phép nối bằng (equi-join) là một phép nối trong đó giá trị của các cột
được sử dụng để nối được so sánh với nhau dựa trên tiêu chuẩn bằng và tất cả các cột trong các
bảng tham gia nối đều được đưa ra trong kết quả.
Một dạng đặc biệt của phép nối bằng đ ược sử dụng nhiều là phép nối tự nhiên (natural-
join). Trong phép nối tự nhiên, điều kiện nối giữa hai bảng chính l à điều kiện bằng giữa khoá
ngoài và khoá chính của hai bảng; Và trong danh sách chọn của câu lệnh chỉ giữ lại một cột
trong hai cột tham gia vào điều kiện của phép nối.
Ví dụ phép kết nối bằng:
select *
from Customers c, Orders o
where c.customerid = o.customerid
Ví dụ phép kết nối tự nhiên:
select c.CUSTOMERID, c.CUSTOMERNAME,
c.BIRTHDAY, c.GENDER, c.ADDRESS, o.ORDERDATE
from Customers c, Orders o
where c.customerid = o.customerid
hoặc viết gọn:
select c.*, o.ORDERDATE
from Customers c, Orders o
where c.customerid = o.customerid
Trong phép kết nối bằng, trường CUSTOMERID xuất hiện hai lần. Sự d ư thừa được loại
bỏ bằng cách sử dụng phép kết nối tự nhi ên và việc chỉ định rõ các cột cột cần truy xuất.
44
Trong các câu lệnh nối, ngoài điều kiện của phép nối được chỉ định trong mệnh đề
WHERE còn có thể chỉ định các điều kiện t ìm kiếm dữ liệu khác (điều kiện chọn). Thông
thường, các điều kiện này được kết hợp với điều kiện nối thông qua toán tử AND.
Ví dụ:
select c.*, o.ORDERDATE
from Customers c, Orders o
where c.customerid = o.customerid
and c.customerid = 3
Phép tự nối
Phép tự nối là phép nối mà trong đó điều kiện nối được chỉ định liên quan đến các cột của
cùng một bảng. Trong trường hợp này, sẽ có sự xuất hiện tên của cùng một bảng nhiều lần
trong mệnh đề FROM và do đó các bảng cần phải được đặt bí danh.
Ví dụ: Giả sử có yêu cầu tìm ra các khách hàng có nhiều hơn một đơn đặt hàng trong
cùng ngày
select c1.CUSTOMERID, c1.CUSTOMERNAME
from customers c1, customers c2, orders o1, orders o2
where c1.customerid = o1.customerid
and c2.customerid = o2.customerid
and c1.customerid = c2.customerid
and o1.orderdate = o2.orderdate
and o1.orderid o2.orderid
Câu truy vấn được giải thích như sau: Lần lượt lấy ra các mã khách hàng, mã hóa đơn và
ngày đặt hàng từ bảng c1, o1 đem so sánh lần l ượt với các mã khách hàng, mã hóa đơn và ngày
đặt hàng từ bảng c2, o2. Nếu việc so sánh hai tập hợp n ày thỏa điều kiện sau đây: mã khách
hàng trùng nhau, ngày đặt hàng trùng nhau và có mã hóa đơn khác nhau thì thông tin khách
hàng này được cho vào kết qua truy vấn.
Phép nối ngoài
Trong các phép nối đã đề cập ở trên, chỉ những dòng có giá trị trong các cột được chỉ
định thoả mãn điều kiện kết nối mới được hiển thị trong kết quả truy vấn, v à được gọi là phép
nối trong (inner join) Theo một nghĩa n ào đó, những phép nối này loại bỏ thông tin chứa trong
những dòng không thoả mãn điều kiện nối. Tuy nhiên, đôi khi ta cũng cần giữ lại những thông
tin này bằng cách cho phép những dòng không thoả mãn điều kiện nối có mặt trong kết quả của
phép nối. Để làm điều này, ta có thể sử dụng phép nối ngoài.
SQL cung cấp các loại phép nối ngoài sau đây:
45
Phép nối ngoài trái (ký hiệu: *=): Phép nối này hiển thị trong kết quả truy vấn tất cả các
dòng dữ liệu của bảng nằm bên trái trong điều kiện nối cho dù những dòng này không thoả mãn
điều kiện của phép nối
Phép nối ngoài phải (ký hiệu: =*): Phép nối n ày hiển thị trong kết quả truy vấn tất cả các
dòng dữ liệu của bảng nằm bên phải trong điều kiện nối cho dù những dòng này không thoả
điều kiện của phép nối.
Tuy nhiên trong SQL Server 2005 Express Edition không h ỗ trợ trực tiếp các phép nối *=
và =*. Mặt khác trong các phiên bản SQL Server sắp tới các phép nối này sẽ hoàn toàn không
được hỗ trợ. Do đó Microsoft khuyến cáo ng ười sử dụng dùng các phép nối LEFT JOIN,
RIGHT JOIN. Các phép nối này sẽ được nói rõ trong phần dưới đây.
3.1.7 Phép nối theo chuẩn SQL-92
Chuẩn SQL2 (SQL-92) đưa ra một cách khác để biểu diễn cho phép nối, trong cách biểu
diễn này, điều kiện của phép nối không đ ược chỉ định trong mệnh đề WHERE m à được
chỉ định ngay trong mệnh đề FROM của câu lệnh. Cách sử dụng phép nối n ày cho phép ta biểu
diễn phép nối cũng như điều kiện nối được rõ ràng, đặc biệt là trong trường hợp phép nối được
thực hiện trên ba bảng trở lên.
Phép nối trong
Điều kiện để thực hiện phép nối trong đ ược chỉ định trong mệnh đề FROM theo cú pháp
như sau:
tên_bảng_1 [INNER] JOIN tên_bảng_2 ON điều_kiện_nối
Ví dụ:
Phép nối ngoài
SQL2 cung cấp các phép nối ngoài sau đây:
Phép nối ngoài trái (LEFT OUTER JOIN)
Phép nối ngoài phải (RIGHT OUTER JOIN)
Phép nối ngoài đầy đủ (FULL OUTER JOIN)
Cũng tương tự như phép nối trong, điều kiện của phép nối ngo ài cũng được chỉ định ngay
trong mệnh đề FROM theo cú pháp:
tên_bảng_1 LEFT|RIGHT|FULL [OUTER] JOIN t ên_bảng_2
ON điều_kiện_nối
Ví dụ: Để tìm ra các khách hàng có đặt hàng thay vì sử dụng câu truy vấn sau:
select *
customers c, orders o
where c.customerid = o.orderid
46
Ta có thể sử dụng câu truy vấn sau:
select *
from customers c inner join orders o
on c.customerid = o.customerid
Nếu phép nối ngoài trái hiển thị trong kết quả truy vấn cả những dòng dữ liệu không thoả
điều kiện nối của bảng bên trái trong phép nối thì phép nối ngoài đầy đủ hiển thị trong kết quả
truy vấn cả những dòng dữ liệu không thoả điều kiện nối của cả hai bảng tham gia v ào phép
nối.
Ví dụ: Giả sử có CSDL như sau:
Thực hiện phép nối ngoài trái, nối ngoài phải và nối ngoài đầy đủ cho kết quả như sau:
Phép nối ngoài trái:
select *
from faculty f left join class c
on f.facultyid = c.facultyid
Phép nối ngoài phải:
select *
from faculty f right join class c
on f.facultyid = c.facultyid
Phép nối ngoài đầy đủ:
select *
from faculty f full join class c
47
on f.facultyid = c.facultyid
Một đặc điểm nổi bật của SQL2 l à cho phép biểu diễn phép nối trên nhiều bảng
dữ liệu một cách rõ ràng. Thứ tự thực hiện phép nối giữa các bảng đ ược xác định theo nghĩa kết
quả của phép nối này được sử dụng trong một phép nối khác.
Ví dụ: Liệt kê tên các mặt hàng có trong đơn đạt hàng có mã là 1.
select i.ITEMNAME, o.ORDERDATE
from (orders o inner join orderdetail od on o.orderid = od.orderid)
inner join items i on od.itemid = i.itemid
where o.orderid = 1
3.1.8 Mệnh đề GROUP BY
Ngoài khả năng thực hiện các yêu cầu truy vấn dữ liệu thông th ường (chiếu, chọn,
nối,) như đã đề cập như ở các phần trước, câu lệnh SELECT còn cho phép thực hiện các thao
tác truy vấn và tính toán thống kê trên dữ liệu.
Mệnh đề GROUP BY sử dụng trong câu lệnh SELECT nhằm phân hoạch các d òng dữ
liệu trong bảng thành các nhóm dữ liệu, và trên mỗi nhóm dữ liệu thực hiện tính toán các giá trị
thống kê như tính tổng, tính giá trị trung b ình,...
Các hàm gộp (aggregate functions) được sử dụng để tính giá trị thống k ê cho toàn bảng
hoặc trên mỗi nhóm dữ liệu. Chúng có thể đ ược sử dụng như là các cột trong danh sách chọn
của câu lệnh SELECT hoặc xuất hiện trong mệnh đề HAVING, nh ưng không được phép xuất
hiện trong mệnh đề WHERE
SQL cung cấp các hàm gộp dưới đây:
Hàm gộp Chức năng
SUM([ALL| DISTINCT] biểu_thức) Tính tổng các giá trị.
AVG([ALL| DISTINCT] biểu_thức) Tính trung bình của các giá trị
COUNT([ALL|DISTINCT] biểu_thức) Đếm số các giá trị trong biểu thức.
48
COUNT(*) Đếm số các dòng được chọn.
MAX(biểu_thức) Tính giá trị lớn nhất
MIN(biểu_thức) Tính giá trị nhỏ nhất
Hàm SUM và AVG chỉ làm việc với các biểu thức số.
Hàm SUM, AVG, COUNT, MIN và MAX b ỏ qua các giá trị NULL khi tính toán.
Hàm COUNT(*) không bỏ qua các giá trị NULL.
Mặc định, các hàm gộp thực hiện tính toán thống k ê trên toàn bộ dữ liệu. Trong trường
hợp cần loại bỏ bớt các giá trị tr ùng nhau (chỉ giữ lại một giá trị), ta chỉ định th êm từ khoá
DISTINCT ở trước biểu thức là đối số của hàm.
Thống kê trên toàn bộ dữ liệu
Khi cần tính toán giá trị thống kê trên toàn bộ dữ liệu, ta sử dụng các hàm gộp trong danh
sách chọn của câu lệnh SELECT. Trong tr ường hợp này, trong danh sách chọn không được sử
dụng bất kỳ một tên cột hay biểu thức nào ngoài các hàm gộp.
Ví dụ: Tính tuổi trung bình, tuổi nhỏ nhất và lớn nhất của các khách hàng
select min(year(getdate())-year(BIRTHDAY)) as MINAGE,
max(year(getdate())-year(BIRTHDAY)) as MAXAGE,
avg(year(getdate())-year(BIRTHDAY)) as AVGAGE
from customers
Thống kê trên nhóm
Trong trường hợp cần thực hiện tính toán các giá trị thống k ê trên các nhóm dữ liệu, ta sử
dụng mệnh đề GROUP BY để phân hoạch dữ liệu v ào trong các nhóm. Các hàm gộp được sử
dụng sẽ thực hiện thao tác tính toán tr ên mỗi nhóm và cho biết giá trị thống kê theo các nhóm
dữ liệu.
Ví dụ: Câu truy vấn sau cho biết số tổng số tiển khách hàng phải trả cho tất cả các lần đặt
hàng
select c.CUSTOMERID, c.CUSTOMERNAME,
convert(varchar(20),cast(SUM(i.UNITPRICE*od.QUANTITY) as money),1) as
SUMTOTAL
from customers c inner join orders o on o.customerid = c.customerid
inner join orderdetail od on o.orderid = od.orderid
inner join items i on i.itemid = od.itemid
group by c.customerid, c.customername
49
Nếu muốn hiện số tiền khách h àng phải trả cho từng đơn đặt hàng, chỉ cần thêm trường
ORDERID vào mệnh đề group by.
select c.CUSTOMERID, c.CUSTOMERNAME,
convert(varchar(20),cast(SUM(i.UNITPRICE*od.QUANTITY)as money),1) as
SUMTOTAL
from customers c inner join orders o on o.customerid = c.customerid
inner join orderdetail od on o.orderid = od.orderid
inner join items i on i.itemid = od.itemid
group by c.customerid, c.customername, o.orderid
Lưu ý: Trong trường hợp danh sách chọn của câu lệnh SELECT có cả các h àm gộp và
những biểu thức không phải l à hàm gộp thì những biểu thức này phải có mặt đầy đủ trong
mệnh đề GROUP BY, nếu không câu lệnh sẽ không hợp lệ.
Mệnh đề HAVING chỉ định điều kiện trong h àm gộp
Mệnh đề HAVING được sử dụng nhằm chỉ định điều kiện đối với các giá trị thống k ê
được sản sinh từ các hàm gộp tương tự như cách thức mệnh đề WHERE thiết lập các điều kiện
cho câu lệnh SELECT. Mệnh đề HAVING th ường không thực sự có nghĩa nếu nh ư không sử
dụng kết hợp với mệnh đề GROUP BY. Một điểm khác biệt giữa HAVING v à WHERE là
trong điều kiện của WHERE không được có các hàm gộp trong khi HAVING lại cho phép sử
dụng các hàm gộp trong điều kiện của mình.
Ví dụ: Tìm ra các khách hàng có tổng số tiền phải thanh toán cho tất cả các lần đặt h àng
lớn hơn 100 triệu.
select c.CUSTOMERID, c.CUSTOMERNAME,
convert(varchar(20),cast(SUM(i.UNITPRICE*od.QUANTITY)as money),1) as
SUMTOTAL
from customers c inner join orders o on o.customerid = c.customerid
inner join orderdetail od on o.orderid = od.orderid
inner join items i on i.itemid = od.itemid
group by c.customerid, c.customername
having sum(i.UNITPRICE*od.QUANTITY) > 100000000
50
3.1.9 Truy vấn con (Subquery)
Truy vấn con là một câu lệnh SELECT được lồng vào bên trong một câu lệnh
SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE ho ặc bên trong một truy vấn con khác. Loại truy
vấn này được sử dụng để biểu diễn cho những truy vấn trong đó điều kiện truy vấn dữ liệu cần
phải sử dụng đến kết quả của một truy vấn khác.
Cú pháp của truy vấn con như sau:
(SELECT [ALL | DISTINCT] danh_sách_ch ọn
FROM danh_sách_bảng
[WHERE điều_kiện]
[GROUP BY danh_sách_cột]
[HAVING điều_kiện])
Khi sử dụng truy vấn con cần lưu ý một số quy tắc sau:
Một truy vấn con phải được viết trong cặp dấu ngoặc. Trong hầu hết các tr ường
hợp, một truy vấn con thường phải có kết quả là một cột (tức là chỉ có duy nhất một cột trong
danh sách chọn).
Mệnh đề COMPUTE và ORDER BY không được phép sử dụng trong truy vấn con.
Các tên cột xuất hiện trong truy vấn con có thể l à các cột của các bảng trong truy vấn
ngoài.
Một truy vấn con thường được sử dụng làm điều kiện trong mệnh đề WHERE
hoặc HAVING của một truy vấn khác.
Nếu truy vấn con trả về đúng một giá trị, nó có thể sử dụng nh ư là một thành phần bên
trong một biểu thức (chẳng hạn xuất hiện trong một phép so sánh bằng)
Phép so sánh đối với với kết quả truy vấn con
Kết quả của truy vấn con có thể đ ược sử dụng đề thực hiện phép so sánh số học với một
biểu thức của truy vấn cha. Trong tr ường hợp này, truy vấn con được sử dụng dưới dạng:
WHERE biểu_thức phép_toán_số_học [ANY|ALL] (truy_vấn_con)
Trong đó phép toán số học có thể sử dụng bao gồm: =, , >, =, <=; V à truy vấn con
phải có kết quả bao gồm đúng một cột.
Ví dụ: Câu truy vấn sau đây tìm tên khách hàng có tuổi lớn nhất
select c.CUSTOMERNAME, c.ADDRESS
from customers c
where year(getdate()) - year(BIRTHDAY) =
51
(select max(year(getdate()) - year(BIRTHDAY))
from customers)
Nếu truy vấn con trả về nhiều h ơn một giá trị, việc sử dụng phép so sánh nh ư trên sẽ
không hợp lệ. Trong trường hợp này, sau phép toán so sánh phải sử dụng thêm lượng từ ALL
hoặc ANY. Lượng từ ALL được sử dụng khi cần so sánh giá trị của biểu thức với tất cả các giá
trị trả về trong kết quả của truy vấn con; ng ược lai, phép so sánh với lượng từ ANY có kết quả
đúng khi chỉ cần một giá trị bất kỳ nào đó trong kết quả của truy vấn con thoả mãn điều kiện
Ví dụ:
Toán tử IN/NOT IN
Khi cần thực hiện phép kiểm tra giá trị của một biểu thức có xuất hiện (không xuất hiện)
trong tập các giá trị của truy vấn con hay không, ta có thể sử dụng toán tử IN (NOT IN) nh ư
sau:
WHERE biểu_thức [NOT] IN (truy_vấn_con)
Ví dụ:
Truy vấn con với EXISTS
Lượng từ EXISTS được sử dụng kết hợp với truy vấn con dưới dạng:
WHERE [NOT] EXISTS (truy_v ấn_con)
Lượng từ EXISTS (tương ứng NOT EXISTS) trả về giá trị True (t ương ứng False) nếu
kết quả của truy vấn con có ít nhất một d òng (tương ứng không có dòng nào). Điều khác biệt
của việc sử dụng EXISTS với hai cách đã nêu ở trên là trong danh sách chọn của truy vấn con
có thể có nhiều hơn hai cột.
Ví dụ:
Truy vấn con và mệnh đề HAVING
Một truy vấn con có thể được sử dụng trong mệnh đề HAVING của một truy vấn khác.
Trong trường hơp này, kết quả của truy vấn con được sử dụng để tạo nên điều kiện đối với các
hàm gộp.
Ví dụ:
3.2 Thêm, cập nhật và xóa dữ liệu
Các câu lệnh thao tác dữ liệu trong SQL không những chỉ sử dụng để truy vấn dữ liệu m à
còn để thay đổi và cập nhật dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. So với câu lệnh SELECT, việc sử dụng
các câu lệnh để bổ sung, cập nhật hay xoá dữ liệu đ ơn giản hơn nhiều. Trong phần còn lại của
chương này sẽ đề cập đến 3 câu lệnh:
52
Lệnh INSERT
Lệnh UPDATE
Lệnh DELETE
3.2.1 Thêm dữ liệu
Dữ liệu trong các bảng được thể hiện dưới dạng các dòng (bản ghi). Để bổ sung thêm các
dòng dữ liệu vào một bảng, ta sử dụng câu lệnh INSERT. Hầu hết các hệ quản trị CSDL dựa
trên SQL cung cấp các cách dưới đây để thực hiện thao tác thêm dữ liệu cho bảng:
Thêm từng dòng dữ liệu với mỗi câu lệnh INSERT. Đây là các sử dụng thường gặp nhất
trong giao tác SQL.
Thêm nhiều dòng dữ liệu bằng cách truy xuất dữ liệu từ các bảng dữ liệu khác.
Thêm từng dòng dữ liệu
Để bổ sung một dòng dữ liệu mới vào bảng, ta sử dụng câu lệnh INSERT với cú pháp nh ư
sau:
INSERT INTO tên_bảng[(danh_sách_cột)] VALUES(danh_sách_trị)
Trong câu lệnh INSERT, danh sách cột ngay sau t ên bảng không cần thiết phải
chỉ định nếu giá trị các trường của bản ghi mới được chỉ định đầy đủ trong danh sách trị. Trong
trường hợp này, thứ tự các giá trị trong danh sách trị phải bằng với số l ượng các trường của
bảng cần bổ sung dữ liệu cũng nh ư phải tuân theo đúng thứ tự của các tr ường như khi
bảng được định nghĩa
Ví dụ: Thêm thông tin một khách hàng mới vào bảng Customer
insert into customers (customername, birthday, gender, address)
values('Nguyen Van An', '4/2/1976', 'True', '14 Thong Nhat')
hoặc
insert into customers
values('Nguyen Van An', '4/2/1976', 'True', '14 Thong Nhat')
Lưu ý: Trường CUSTOMERID được thiết lập identity là “YES” nên ta không cần thêm
giá trị trường này mà SQL sẽ tự động tạo ra một giá trị cho tr ường này. Chi tiết về identity sẽ
nói trong chương 4.
Trong trường hợp chỉ nhập giá trị cho một số cột trong bảng, ta phải chỉ định danh sách
các cột cần nhập dữ liệu ngay sau t ên bảng. Khi đó, các cột không đ ược nhập dữ liệu
sẽ nhận giá trị mặc định (nếu có) hoặc nhận giá trị NULL (nếu cột cho phép chấp nhận giá trị
NULL). Nếu một cột không có giá trị mặc định v à không chấp nhận giá trị NULL mà không
đuợc nhập dữ liệu, câu lệnh sẽ bị lỗi.
Thêm một tập các dòng dữ liệu vào bảng
53
Một cách sử dụng khác của câu lệnh INSERT đ ược sử dụng để bổ sung nhiều d òng dữ
liệu vào một bảng, các dòng dữ liệu này được lấy từ một bảng khác thông qua câ u lệnh
SELECT. Ở cách này, các giá trị dữ liệu được bổ sung vào bảng không được chỉ định tường
minh mà thay vào đó là một câu lệnh SELECT truy vấn dữ liệu từ bảng khác.
Cú pháp câu lệnh INSERT có dạng như sau:
INSERT INTO tên_bảng[(danh_sách_cột)] câu_lệnh _SELECT
Ví dụ:
insert into Customers_Backup
select * from Customers
Lưu ý: Kết quả của câu lệnh SELECT phải có số cột bằng với số cột đ ược chỉ định trong
bảng đích và phải tương thích về kiểu dữ liệu.
3.2.2 Cập nhật dữ liệu
Câu lệnh UPDATE trong SQL được sử dụng để cập nhật dữ liệu trong các bảng. Câu lệnh
này có cú pháp như sau:
UPDATE tên_bảng
SET tên_cột = biểu_thức
[, ..., tên_cột_k = biểu_thức_k]
[FROM danh_sách_bảng]
[WHERE điều_kiện]
Sau UPDATE là tên của bảng cần cập nhật dữ liệu. Một câu lệnh UPDATE có t hể cập
nhật dữ liệu cho nhiều cột bằng cách chỉ định các danh sách t ên cột và biểu thức tương ứng sau
từ khoá SET. Mệnh đề WHERE trong câu lệnh UPDATE đ ược sử dụng để chỉ định các
dòng dữ liệu chịu tác động của câu lệnh (nếu không chỉ định, ph ạm vi tác động của câu lệnh
được hiểu là toàn bộ các dòng trong bảng)
Ví dụ:
update customers
set customername = 'Cao Van Chung'
where customerid = 9
Trong câu lệnh UPDATE có thể sử dụng CASEWHEN .
Ví dụ:
select *
into tmp1
from customers
54
update tmp1
set address = case when customerid < 2 then 'Nguyen Trung Truc'
else 'Nguyen Thi Minh Khai'
 end
3.2.3 Xóa dữ liệu
Để xoá dữ liệu trong một bảng, ta sử dụng câu lệnh DELETE. Cú pháp của câu lệnh n ày
như sau:
DELETE FROM tên_bảng
[FROM danh_sách_bảng]
[WHERE điều_kiện]
Trong câu lệnh này, tên của bảng cần xoá dữ liệu được chỉ định sau DELETE FROM.
Mệnh đề WHERE trong câu lệnh đ ược sử dụng để chỉ định điều kiện đối với các dòng dữ
liệu cần xoá. Nếu câu lệnh DELETE không có mệnh đề WHERE th ì toàn bộ các dòng dữ liệu
trong bảng đều bị xoá.
Ví dụ:
delete from Items
where itemid = 3
Xoá dữ liệu khi điều kiện liên quan đến nhiều bảng
Nếu điều kiện trong câu lệnh DELETE li ên quan đến các bảng không phải là bảng cần
xóa dữ liệu, ta phải sử dụng thêm mệnh đề FROM và sau đó là danh sách tên các b ảng đó.
Trong trường hợp này, trong mệnh đề WHERE ta chỉ định thêm điều kiện nối giữa các bảng
Ví dụ:
delete
from orderdetail
from items
where items.itemid = orderdetail.itemid
and items.itemname = 'LAPTOP'
Sử dụng truy vấn con trong câu lệnh DELETE
Một câu lệnh SELECT có thể đ ược lồng vào trong mệnh đề WHERE trong câu lệnh
DELETE để làm điều kiện cho câu lệnh tương tự như câu lệnh UPDATE.
Ví dụ:
delete
from orderdetail
from items
55
where items.itemid = (select i.itemid
from items i inner join orderdetail od
on i.itemid = od.itemid
WHERE itemname = 'LAPTOP')
Xoá toàn bộ dữ liệu trong bảng
Câu lệnh DELETE không chỉ định điều kiện đối với các d òng dữ liệu cần xoá trong mệnh
đề WHERE sẽ xoá toàn bộ dữ liệu trong bảng. Thay vì sử dụng câu lệnh DELETE trong tr ường
hợp này, ta có thể sử dụng câu lệnh TRUNCATE có cú pháp nh ư sau:
TRUNCATE TABLE tên_bảng
Ví dụ:
truncate table tmp1

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_sql_server_2005_phan_1.pdf