Giáo trình SQL Server 2005 (Phần 2)

Tóm tắt Giáo trình SQL Server 2005 (Phần 2): ...ại khung nhìn có cấu trúc như sau: ALTER VIEW tên_khung_nhìn [(danh_sách_tên_c ột)] AS Câu_lệnh_SELECT Ví dụ: Ví dụ dưới đây định nghĩa lại khung nhìn CUSTOMERINFO alter view customerinfo as select CUSTOMERNAME, (year(getdate()) - year(birthday)) as AGE, ADDRESS, GENDER from customers Lưu ý...dụ: select CUSTOMERNAME, dbo.f_thu(BIRTHDAY) from customers 5.2.2 Hàm nội tuyến - Inline UDF Hàm nội tuyến được định nghĩa bằng lệnh CREATE FUNCTION. CREATE FUNCTION tên_hàm ([danh_sách_tham_s ố]) RETURNS TABLE AS RETURN (câu_lệnh_select) Cú pháp của hàm nội tuyến phải tuân theo các qui tắ...antity của bảng Sale. Nếu có sự thay đổi dữ liệu tr ên các cột khác thì trigger sẽ không được kích hoạt. Câu lệnh dưới đây không làm cho trigger kích hoạt. update sale set itemid = 3 where itemid = 2 Mệnh đề IF UPDATE có thể xuất hiện nhiều lần trong phần thân của trigger. Khi đó, mệnh đề IF ...

pdf45 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình SQL Server 2005 (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a
bảng mà trigger tác động. Dữ liệu trong hai bảng này tuỳ thuộc vào câu lệnh tác động lên bảng
làm kích hoạt trigger; cụ thể trong các trường hợp sau:
Khi câu lệnh DELETE được thực thi trên bảng, các dòng dữ liệu bị xoá sẽ được sao chép
vào trong bảng DELETED. Bảng INSERTED trong tr ường hợp này không có dữ liệu.
Dữ liệu trong bảng INSERTED sẽ l à dòng dữ liệu được bổ sung vào bảng gây nên sự
kích hoạt đối với trigger bằng câu lệnh INSERT. Bảng DELETED trong tr ường hợp
này không có dữ liệu.
Khi câu lệnh UPDATE được thực thi trên bảng, các dòng dữ liệu cũ chịu sự tác động của
câu lệnh sẽ được sao chép vào bảng DELETED, còn trong bảng INSERTED sẽ là các dòng sau
khi đã được cập nhật.
79
Hoạt động Bảng INSERTED Bảng DELETED
INSERT dữ liệu được insert không có dữ liệu
DELETE không có dữ liệu dữ liệu bị xóa
UPDATE dữ liệu được cập nhật dữ liệu trước khi cập nhật
Ví dụ 1: Ví dụ dưới đây minh họa việc trigger đ ược kích hoạt khi thêm dữ liệu vào bảng
CUSTOMERS
if exists (select name from sysobjects
where name = 't_CheckCustomerName' and type = 'TR')
drop trigger t_CheckCustomerName
go
create trigger t_CheckCustomerName
on customers
for insert
as
declare @lengthOfName int
select @lengthOfName = len(inserted.customername)
from inserted
if @lengthOfName <=1
print N'Tên không hợp lệ'
rollback tran
go
Thêm một khách hàng mới có tên là A
insert into customers
values('A', '5/5/1978', 'True', '35 Hung Vuong')
Ví dụ 2: Ví dụ dưới đây minh họa trigger được kích hoạt khi có sự thay đổi mang tí nh đây
chuyền giữa các bảng.
Giả sử có CSDL như sau:
80
Với dữ liệu trong từng bảng l à:
Giả sử có một khách hàng mua 10 đơn vị mặt hàng LAPTOP. Khi đó số lượng LAPTOP
trong bảng ITEMFORSALE sẽ giảm xuống còn 90. Trigger dưới đây sẽ thực hiện công việc
đó.
if exists (select name from sysobjects
where name = 't_DecreaseQuantityOf ItemForSale')
drop trigger t_DecreaseQuantityOfItemForSale
go
create trigger t_DecreaseQuantityOfItemForSale
on SALE
for insert
as
update ITEMSFORSALE
set itemsforsale.quantity = itemsforsale.quantity - inserted.salequantity
from itemsforsale inner join inserted
on itemsforsale.itemid = inserted.itemid
go
Thực hiện thêm dòng vào bảng SALE
insert into sale
values( 1, 10)
Ví dụ 3: Ví dụ này minh họa cũng minh họa trigger được kích hoạt khi có sự thay đổi
mang tính dây chuyền giữa các bảng nhưng trong trường hợp này dữ liệu thay đổi liên quan
đến nhiều dòng.
81
Giả sử người quản lý muốn thay đổi số lượng bán mặt hàng LAPTOP trong bãng SALE
lên thêm 5 đơn vị. Như vậy từ kết quả ví dụ 2, ta thấy cần phải giảm số l ượng LAPTOP trong
bảng ITEMSFORSALE xuống 10 đ ơn vị. Tuy nhiên, trong thực tế khi số lượng các dòng trong
bảng SALE rất lớn, khi đó phải sử dụng trigger:
if exists (select name from sysobjects
where name = 't_DecreaseSumQuantityOfItemForSale')
drop trigger t_DecreaseSumQuantityOfItemForSale
go
create trigger t_DecreaseSumQuantityOfItemForSale
on SALE
for update
as
if update(salequantity)
update ITEMSFORSALE
set itemsforsale.quantity = itemsforsale.quantity -
(select sum(inserted.salequantity - deleted.salequantity)
from deleted inner join inserted
on deleted.saleid = inserted.saleid
where inserted.itemid = itemsforsale.itemid)
where itemsforsale.itemid in (select inserted.itemid
from inserted)
Thực hiện cập nhật cho bảng SALE :
update sale
set salequantity = salequantity + 10
where itemid = 1
Ví dụ 4: Ví dụ này minh họa INSTEAD OF trigger. Trigger dưới đây sẽ không cho thực
hiện thao tác xóa trên bảng CUSTOMERS.
create trigger t_RollbackDelete
on customers
after delete
as
82
rollback tran
5.3.5 Kích hoạt trigger dựa trên sự thay đổi dữ liệu trên cột
Thay vì chỉ định một trigger được kích hoạt trên một bảng, ta có thể chỉ định trigger đ ược
kích hoạt và thực hiện những thao tác cụ thể khi việc thay đổi dữ liệu chỉ li ên quan đến một số
cột nhất định nào đó của cột. Trong trường hợp này, ta sử dụng mệnh đề IF UPDATE trong
trigger. IF UPDATE không sử dụng được đối với câu lệnh DELETE.
Trở lại ví dụ 3 trong phần định nghĩa trigger:
if exists (select name from sysobjects
where name = 't_DecreaseSumQuantityOfItemForSale')
drop trigger t_DecreaseSumQuantityOfItemForSale
go
create trigger t_DecreaseSumQuantityOfItemForSale
on SALE
for update
as
if update(salequantity)
update ITEMSFORSALE
set itemsforsale.quantity = itemsf orsale.quantity -
(select sum(inserted.salequantity - deleted.salequantity)
from deleted inner join inserted
on deleted.saleid = inserted.saleid
where inserted.itemid = itemsforsale.itemid)
where itemsforsale.itemid in (select inserted.itemi d
from inserted)
Trong ví dụ này trigger sẽ được kích hoạt khi có sự thay đổi dữ liệu trong cột salequantity
của bảng Sale. Nếu có sự thay đổi dữ liệu tr ên các cột khác thì trigger sẽ không được kích hoạt.
Câu lệnh dưới đây không làm cho trigger kích hoạt.
update sale
set itemid = 3
where itemid = 2
Mệnh đề IF UPDATE có thể xuất hiện nhiều lần trong phần thân của trigger. Khi đó,
mệnh đề IF UPDATE nào đúng thì phần câu lệnh của mệnh đề đó sẽ đ ược thực thi khi trigger
được kích hoạt.
83
5.3.6 Sử dụng trigger và Giao tác (TRANSACTION)
Khi một trigger được kích hoạt, SQL Server luôn tạo ra một giao tác theo dõi những thay
đổi do câu lệnh kích hoạt trigger hoặc do bản thân trigger gây ra. Sự theo d õi này cho phép
CSDL quay trở lại trạng thái trước đó.
 Ví dụ: Ví dụ dưới đây xây dựng trigger không cho phép nhập v ào một bản ghi trong bảng
SALE khi số lượng hàng bán lớn hơn số lượng hàng thực tế còn lại trong bảng
ITEMSFORSALE
if exists (select name from sysobjects
where name = 't_CheckQuantity' and type = 'TR')
drop trigger t_CheckQuantity
go
create trigger t_CheckQuantity
on sale
for insert
as
declare @insertedQuantity decimal(18,2)
declare @currentQuantity decimal(18,2)
declare @itemid int
select @itemid = itemid from inserted
select @insertedQuantity = salequantity from inserted
select @currentQuantity = quantity
from itemsforsale
where itemid = @itemid
if(@currentquantity < @insertedquantity)
print N'số lượng nhập vào lớn hơn số lượng hiện có'
rollback tran
Tiến hành thêm vào bảng SALE số liệu như sau:
insert into sale
values(2, 1000)
84
5.4 DDL TRIGGER
Được giới thiệu trong SQL Server 2005, khác với DML trigger được kích hoạt khi có sự
thay đổi dữ liệu trên bảng, DDL trigger được thiết kế để đáp ứng lại các sự kiện diễn ra tr ên
server hay trên CSDL. Một DDL trigger có thể được kích hoạt khi người dùng thực hiện các
lệnh CREATE TABLE hay DROP TABLE. Ở cấp độ server, DDL trigger có thể đ ược kích
hoạt khi có một tài khoản mới được tạo ra
DDL trigger được lưu trữ trong CSDL mà DDL trigger được gắn vào. Với các Server
DDL Trigger theo dõi các thay đổi ở cấp độ Server, được lưu trữ trong CSDL master.
DDL trigger được tạo ra cũng bằng câu lệnh CREATE TRIGGER với cấu trúc nh ư sau:
CREATE TRIGGER tên_trigger
ON { ALL SERVER | DATABASE }
FOR { loại_sự_kiện } [ ,...n ]
AS { các_câu_lệnh_SQL}
Trong đó:
ALL SERVER | DATABASE : quy định trigger sẽ kích hoạt dựa tr ên các sự kiện diễn ra
trên Server hay các sự kiện diễn ra trên CSDL.
loại_sự_kiện: là một sự kiện đơn ở cấp độ Server hay cấp độ CSDL l àm kích hoạt DDL
trigger như: CREATE_TABLE, ALTER_TABLE, DROP_TABLE
Ví dụ 1: Câu lệnh dưới đây xây dựng một trigger được kích hoạt khi xảy ra các sự kiện ở
cấp độ CSDL. Trigger này sẽ ngăn chặn các lệnh DROP TABLE v à ALTER TABLE.
create trigger t_safety
on database
for CREATE_TABLE, DROP_TABLE
as
print N'Phải xóa trigger t_safety trước khi ALTER hay DROP bảng'
rollback tran
Tiến hành xóa bảng ORDERDETAIL
drop table orderdetail
85
Ví dụ 2: Câu lệnh dưới đây xây dựng một trigger được kích hoạt khi xảy ra các sự kiện ở
cấp độ Server. Trigger này sẽ ngăn chặn việc tạo ra một account login mới
IF EXISTS (SELECT * FROM sys.server_triggers
 WHERE name = 't_DoNotAllowCreateNewLogin')
DROP TRIGGER t_DoNotAllowCreateNewLogin
ON ALL SERVER
GO
CREATE TRIGGER t_DoNotAllowCreat eNewLogin
ON ALL SERVER
FOR CREATE_LOGIN
AS
 PRINT N'Phải DROP trigger t_DoNotAllowCreateNewLogin tr ước khi tạo account'
 rollback
GO
Tiến hành tạo một account login mới :
create login test with password = '123456'
5.5 Enable/ Disable TRIGGER
Trigger cần bị vô hiệu hóa trong một số tr ường hợp:
Trigger gây ra lỗi trong quá trình xử lý CSDL
Quá trình nhập hay khôi phục những dữ liệu không thỏa trigger.
Vô hiệu hóa trigger bằng lệnh DISABLE TRIGGER có cấu trúc như sau:
DISABLE TRIGGER tên_trigger
ON { tên_đối_tượng | DATABASE | SERVER }
Ví dụ 1: Ví dụ này sẽ vô hiệu hóa trigger t_DoNotAllowCreateNewLogin
disable trigger t_DoNotAllowCreateNewLogin
on all server
Tiến hành tạo một account login mới:
create login newLogin with password = '12345'
86
Ví dụ 2: Ví dụ này sẽ khôi phục lại trigger t_ DoNotAllowCreateNewLogin
enable trigger t_DoNotAllowCreateNewLogin
on all server
Tiến hành tạo một account login mới:
create login newLogin1 with password = '12345'
87
6 Sao lưu và phục hồi dữ liệu (Backup and Restore)
Chương này sẽ giới thiệu kỹ thuật sao lưu (backup) và khôi phục (restore) dữ liệu, là kỹ
thuật thường được sử dụng bảo đảm an toàn dữ liệu phòng trường hợp CSDL có sự cố.
6.1 Các lý do phải thực hiện Backup
Trong quá trình thực hiện quản trị CSDL SQL Server th ì một số nguyên nhân sau đây bắt
buộc bạn phải xem xét đến kỹ thuật sao l ưu và khôi phục dữ liệu:
Thiết bị lưu trữ (CSDL nằm trên các thiết bị lưu trữ này) bị hư hỏng.
Người dùng vô tình xóa dữ liệu.
Các hành động vô tình hay cố ý phá hoại CSDL.
6.2 Các loại Backup
Microsoft SQL Server 2005 cung c ấp hai kỹ thuật sao lưu CSDL chính: full backup và
differential backup.
6.2.1 Full backup và Differential backup
Full backup: sao lưu một bản đầy đủ của CSDL trên các phương tiện lưu trữ. Quá trình
full backup có thể tiến hành mà không cần offline CSDL, nhưng quá trình này lại chiếm một
lượng lớn tài nguyên hệ thống và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới thời gian đáp ứng các yêu
cầu của hệ thống.
Differential backup: được xây dựng nhằm làm giảm thời gian cần thiết để thực hiện quá
trình full backup. Differential backup chỉ sao lưu những thay đổi trên dữ liệu kể từ lần full
backup gần nhất. Trong những hệ thống CSDL lớn, quá tr ình differential backup sẽ sử dụng tài
nguyên ít hơn rất nhiều so với quá trình full backup và có thể không ảnh hưởng đến hiệu suất
của hệ thống.
Quá trình differential chỉ sao lưu những sự thay đổi của dữ liệu từ lần full backup gần
nhất, do đó khi có sự cố với CSDL nếu không có bản sao l ưu của quá trình full backup thì bản
sao lưu của quá trình differential backup sẽ trở nên vô nghĩa.
Ví dụ:
Công ty XYZ thực hiện full backup vào cuối ngày thứ 6 hàng tuần và thực hiện
differential backup vào tối các ngày từ thứ 2 tới thứ 5. Nếu CSDL có sự cố vào sáng thứ 4,
quản trị viên CSDL sẽ phục hồi dữ liệu bằng bản sao l ưu của quá trình full backup của ngày
thứ 6 tuần trước và sau đó phục hồi các thay đổi của dữ liệu bằng cách áp dụng bản sao l ưu của
quá trình differential backup vào ngày th ứ 3.
88
6.2.2 Transaction log backup
Quá trình full backup và differential backup chiếm nhiều tài nguyên hệ thống và ảnh
hưởng đến hiệu suất làm việc hệ thống nên thường được thực hiện vào sau giờ làm việc. Tuy
nhiên điều này có thể dẫn đến các mất mát dữ liệu trong một ng ày làm việc nếu CSDL có sự cố
trước khi quá trình sao lưu diễn ra. Transaction log backup là một giải pháp nhằm giảm thiểu
tối đa lượng dữ liệu có thể mất khi có sự cố CSDL.
Trong quá trình hoạt động, SQL Server sử dụng transaction log để theo d õi tất cả các thay
đổi trên CSDL. Log bảo đảm CSDL có thể phục hồi sau những sự cố đột xuất và cũng đảm bảo
người dùng có thể quay ngược các kết quả trong các giao tác CSDL. Các giao tác chưa hoàn
thành được lưu trong log trước khi được lưu vĩnh viễn trong CSDL.
Transaction log backup sao lưu transactio n log của CSDL vào thiết bị lưu trữ. Mỗi khi
transaction log được sao lưu, SQL Server bỏ đi các transaction đã thực hiện thành công
(committed tracsaction) và ghi các transaction vào phương ti ện sao lưu. Transaction log backup
sử dụng tài nguyên hệ thống ít hơn rất nhiều so với full backup và differential backup, do đó có
thể sử dụng transaction log backup bất kỳ thời gian nào mà không sợ ảnh hưởng đến hiệu suất
hệ thống.
Trở lại với ví dụ về công ty XYZ. Công ty n ày thực hiện full backup vào tối thứ 6 và
differential backup vào tối từ thứ 2 tới thứ 5. Công ty thực hiện thêm quá trình transaction log
backup mỗi giờ một lần. Giả sử sự cố CSDL xảy ra vào 9h:05 sáng thứ 4. Quá trình khôi phục
lại CSDL nhu sau: Dùng full backup và differential backup c ủa tối thứ 6 và tối thứ 3 để phục
hồi lại trạng thái CSDL vào tối thứ 3. Tuy nhiên quá trình này vẫn còn để mất dữ liệu trong 2
giờ (7 – 9h) sáng thứ 4. Tiếp theo sử dụng 2 bản sao lưu transaction backup lúc 8h và 9h sáng
để khôi phục CSDL về trạng thái lúc 9h sáng thứ 4.
89
6.3 Các thao tác thực hiện quá trình Backup và Restore trong
SQL Server 2005 Express Edition
6.3.1 Sao lưu (Backup)
Click OK
90
91
Click OK. Quá trình sao lưu hoàn tất
6.3.2 Phục hồi (Restore)
92
Click OK hai lần
93
Click OK. Quá trình phục hồi hoàn tất
94
7 Các hàm quan trọng trong T-SQL
Ngôn ngữ T-SQL có nhiều hàm có thể tham gia vào câu lệnh T-SQL. Những hàm này
thực hiện các nhiệm vụ quan trọng khác nhau. Trong ch ương này sẽ trình bày một số các hàm
thông dụng để làm việc với các kiểu dữ liệu số, ch uỗi, ngày/thời gian và giá trị NULL trong
SQL Server 2005.
7.1 Các hàm làm việc với kiểu dữ liệu số
Các hàm quan trọng làm việc với kiểu dữ liệu số là hàm ISNUMERIC và ham ROUND
7.1.1 Hàm ISNUMERIC
Hàm isNumeric kiểm tra một giá trị có phải thuộc kiểu dữ liệu số hay không.
Ví dụ: Câu lệnh dưới đây trả về tên khách hàng, và một cột có tên NUMERIC. Cột này sẽ
mang giá trị 0 nếu địa chỉ khách hàng không phải là số và ngược lại
select CUSTOMERNAME, isnumeric(ADDRESS) as ISNUMERIC
from customers
7.1.2 Hàm ROUND
Hàm ROUND trả về một giá trị số, đã được làm tròn theo một độ đài chỉ định
Cấu trúc hàm ROUND như sau:
ROUND ( số_làm_tròn , độ_dài_làm_tròn )
Khi sử dụng hàm ROUND cần lưu ý:
số_làm_tròn phải có kiểu dữ liệu số (numeric data type) nh ư int, float, decimal trừ kiểu
dữ liệu dạng nhị phân. Cho dù số_làm_tròn thuộc kiểu dữ liệu gì, kết quả hàm ROUND luôn
trả về kiều số nguyên.
Nếu độ_dài_làm_tròn là số âm và lớn hơn số chữ số phía trước dấu thập phân thì hàm
ROUND trả về 0.
Ví dụ 1:
95
select ROUND(123.9994, 3), ROUND(123.99 95, 3)
Ví dụ 2:
select ROUND(123.4545, 2),ROUND(123.45, -2)
Ví dụ 3:
SELECT ROUND(150.75, 0), ROUND(150.75, 0, 1)
7.2 Các hàm làm việc với kiểu dữ liệu chuỗi
Các hàm quan trọng bao gồm LEFT, RIGHT, LEN, REPLACE, STUFF, SUBSTRING,
LOWER, UPPER, LTRIM, and RTRIM.
7.2.1 Hàm LEFT
Hàm LEFT trả về một chuỗi ký tự có chiều d ài được chỉ định tính từ bên trái của chuỗi.
Ví dụ:
select left('Nha Trang', 5)
7.2.2 Hàm RIGHT
Hàm RIGHT tương tự hàm LEFT nhưng tính từ bên phải của chuỗi
Ví dụ:
select right('Nha Trang', 5)
7.2.3 Hàm SUBSTRING
Hàm STRING trích xuất một chuỗi con từ một chuỗi cho tr ước.
Cấu trúc hàm SUBSTRING như sau:
SUBSTRING (chuỗi_ban_đầu, vị_trí_bắt_đầu, chiều_d ài_chuỗi_con)
Ví dụ 1:
select substring ('Nha Trang', 2, 5)
96
Ví dụ 2:
Select substring(‘Nha Trang’, -2, 5)
7.2.4 Hàm LEN
Hàm LEN trả về chiều dài một chuỗi
Ví dụ:
Select len(‘Nha Trang’)
7.2.5 Hàm REPLACE
Hàm REPLACE thay thế một chuỗi bởi một chuỗi khác
Ví dụ 1: Câu lệnh dưới đây thay thế chữ “Nha” trong chuỗi Nha Trang bằng chữ “nha”
Select replace(‘Nha Trang’, ‘Nha ’, ‘nha)
Ví dụ 2:
select replace(ADDRESS, 'Minh', 'Ninh')
from customers
7.2.6 Hàm STUFF
Hàm STUFF thay thế một số lượng xác định các ký tự trong một chuỗi bằng một chuỗi
khác bắt đầu từ một vị trí được chỉ định.
Ví dụ:
97
select stuff('Nha Trang', 2, 3, '*** ')
7.2.7 Hàm LOWER/UPPER
Hàm LOWER chuyển các ký tự hoa trong chuỗi th ành các kí tự thường. Hàm UPPER
chuyển các chuỗi ký tự thường trong chuỗi thành các ký tự hoa.
Ví dụ:
select lower('Nha Trang'), upper('Nha Trang')
7.2.8 Hàm LTRIM/RTRIM
Hàm LTRIM cắt các khoảng trắng bên trái của chuỗi, hàm RTRIM cắt khoảng trắng bên
phải chuỗi.
Ví dụ:
declare @llen int
declare @rlen int
declare @len int
select @llen = len(ltrim(' Nha Trang')),
@rlen = len(rtrim('Nha Trang ')),
@len = len('Nha Trang')
select @llen, @rlen, @len
7.3 Các hàm làm việc với kiểu dữ liệu Ngày tháng/ Thời gian
7.3.1 Hàm GETDATE
Hàm GETDATE trả về ngày giờ lúc thực hiện câu truy vấn.
Ví dụ:
select getdate()
7.3.2 Hàm DAY/ MONTH/ YEAR
Hàm DAY trả về ngày của một một giá trị thuộc kiểu datetime.
Hàm MONTH trả về tháng của một giá trị thuộc kiểu datetime
98
Hàm YEAR trả về năm của một giá trị thuộc kiểu datetime.
Ví dụ:
select day(orderdate) as DAYOFORDER,
month(orderdate) as MONTHOFORDER,
year(orderdate) as YEAROFORDER
from orders o inner join customers c on c.cus tomerid = o.customerid
where c.customerid = 3
7.3.3 Hàm DATEPART
Trong quá trình làm việc với các CSDL, đôi lúc ta muốn biết xem một ng ày nào đó thuộc
quý mấy trong năm, hay thuộc tuần thứ mấy trong tháng . Hàm DATEPART giúp giải quyết các
yêu cầu trên một cách dễ dàng.
Cấu trúc hàm DATEPART như sau:
DATEPART (yêu_cầu_trích_xuất, giá_trị_trích_xuất )
giá_trị_trích_xuất là một giá trị thuộc kiểu datetime.
yêu_cầu_trích_xuất: ngày, tháng, năm, quý,.
Khi có một yêu cầu trích xuất nào đó, chúng ta sẽ có các chữ viết tắt tương ứng với các
yêu cầu đó. Bảng dưới đây mô tả các yêu chữ viết tắt và các yêu cầu trích xuất tương ứng.
Ý nghĩa Chữ viết tắt
Năm yy, yyyy
Quý qq,q
Tháng mm,m
Số ngày đã qua trong năm dy,y
Ngày dd,d
Tuần wk,ww
Số ngày đã qua trong tuần dw
Giờ hh
Phút mi,n
Giây ss,s
Ví dụ:
select datepart(yyyy, orderdate)as YEAROFORDERDATE,
datepart(qq, orderdate)as QUARTEROFORDERDATE,
99
datepart(m, orderdate) as MONTHOFORDERDATE,
datepart(wk, orderdate) as WEEKOFORDERDATE,
datepart(d, orderdate) as DATEOFORDERDATE,
datepart(dy, Orderdate), datepart(dw, orderdate)
from orders
7.3.4 Hàm DATENAME
Tương tự hàm DATEPART nhưng hàm DATENAME tr ả về một chuỗi ký tự
Ví dụ:
select datename(yyyy, orderdate)as YEAROFORDERDATE,
datename(qq, orderdate)as QUARTEROFORDER DATE,
datename(m, orderdate) as MONTHOFORDERDATE,
datename(wk, orderdate) as WEEKOFORDERDATE,
datename(d, orderdate) as DATEOFORDERDATE,
datename(dy, Orderdate), datename(dw, orderdate)
from orders
7.4 Hàm CAST và CONVERTER
Chuyển đổi một giá trị thuộc kiểu dữ liệu này sang một kiểu dữ liệu khác. Hàm CAST và
CONVERTER cung cấp cùng một chức năng. Một điểm thuận lợi khi dùng CONVERTER là
khi chuyển đổi, hàm này cũng cho phép người dùng sẽ định dạng lại giá tri kết quả theo ý
muốn.
Cấu trúc hàm CAST và CONVERTER như sau:
CAST (biểu_thức/giá_ trị AS kiểu_dữ liệu [độ_dài_kiểu_dữ_liệu ])
CONVERT ( kiểu_dữ liệu [độ_dài_kiểu_dữ_liệu ] , biểu_thức/giá_ trị [ ,kiểu_định_dạng] )
Năm 2 chữ số Năm 4 chữ số Output
0 hoặc 100 mon dd yyyy hh:mi AM (PM)
1 101 mm/dd/yy
2 102 yy.mm.dd
100
3 103 dd/mm/yy
4 104 dd.mm.yy
5 105 dd-mm-yy
6 106 dd mon yy
7 107 Mon dd, yy
8 108 hh:mm:ss
9 hoặc 109 mon dd yyyy hh:mi:ss:mmmAM (PM )
10 110 mm-dd-yy
11 111 yy/mm/dd
12 112 yymmdd
13 hoặc 113 dd mon yyyy hh:mm:ss:mmm(24h)
14 114 hh:mi:ss:mmm(24h)
Ví1 dụ:
select CUSTOMERNAME,
convert (varchar, BIRTHDAY, 103) as BIRTHDAY, ADDRESS
from Customers
where Customername = 'Le Thi Hoa'
and year(getdate()) - year(BIRTHDAY) > 20
Hàm CONVERT và hàm CAST có th ể sử dụng kết hợp với nhau để cho kết qua như
mong muốn.
Ví dụ:
select c.CUSTOMERID, c.CUSTOMERNAME,
convert(varchar(20),cast(SUM(i.UNITPRICE*od.QUANTITY) as money),1) as
SUMTOTAL
from customers c inner join orders o on o.customerid = c.customerid
inner join orderdetail od on o.or derid = od.orderid
inner join items i on i.itemid = od.itemid
group by c.customerid, c.customername

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_sql_server_2005_phan_2.pdf