Giáo trình SQL và PL/SQL cơ bản

Tóm tắt Giáo trình SQL và PL/SQL cơ bản: ...01-2000','05-10-2000') Trang 30 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 241.271055 -9.1290323 241.206539 -9.1290323 243.367829 -9.1290323 Ví dụ hàm ADD_MONTHS(d,n) SELECT HIREDATE, ADD_MONTHS(HIRE,3), ADD_MONTHS(HIREDATE,-3) FROM EMP WHERE DEPTNO=20; HIREDATE ADD_MONTHS ADD_MONTHS 02-04... nhân viên và quãng thời gian nhân viên đó làm việc với điều kiện nhân viên là một biến được nhập vào từ bàn phím. ENAME LENGTH OF SERVICE KING 19 YEAR 4 MONTHS Trang 51 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chương 7. TABLE VÀ CÁC LỆNH SQL VỀ TABLE 7.1.LỆNH TẠO TABLE 7.1.1. Cú pháp tạo bả...tự động có index, nhưng nên có index cho foreign key( khóa ngoại). Trang 69 Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Số lượng index cho một table là không giới hạn. Tuy nhiên nếu có quá nhiều index sẽ gây ảnh hưởng đến số liệu khi mà dữ liệu trong table bị thay đổi thứ tự theo index. Ví dụ: Thêm một r...

doc104 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình SQL và PL/SQL cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
; 
END; 
Với: 
function_name 	Tên hàm 
argument 	Tên tham số 
mode 	Loại tham số: IN hoặc OUT hoặc IN OUT, 
mặc định là IN 
datatype 	Kiểu dữ liệu của tham số 
PL/SQL Block 	Nội dung khối lệnh SQL và PL/SQL trong 
thủ tục 
Ví dụ: 
CREATE OR REPLACE FUNCTION get_sal 
(p_Emp_id 	IN number) 
RETURN varchar2 
IS 
BEGIN 
SELECT sal 
	FROM emp 
WHERE emp_id = p_Emp_id; 
RETURN 	null; 
EXCEPTION 
WHEN others THEN 
RETURN 	‘Lỗi: ‘ || SQLERRM; 
END; 
14.2.2. Thực hiện một hàm 
Quá trình lưu giữ và biên dịch một hàm cũng tương tự như đối với một thủ tục. Quá trình gọi và thực hiện một hàm được diễn ra theo ba bước: 
1. Việc gọi hàm được thực hiện ngay khi tên hàm trong biểu thức được tham chiếu tới 
2. Một biến host (host variable) được tự động tạo ra để lưu giữ giá trị trả về của hàm 
3. Thực hiện nội dung trong phần thân hàm, lưu lại giá trị 
Trang 90 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Ví dụ: 
SQL> VARIABLE v_Sal number; 
SQL> EXECUTE :v_SAL := get_sal(7934); PL/SQL procedure successfully completed. 
SQL> PRINT v_Sal; 
v_Sal 
1300 
14.2.3. Lợi ích của việc sử dụng hàm 
Với việc sử dụng hàm, trong một số trường hợp ta có thể thấy được các lợi điểm như sau: 
	ƒ Cho phép thực hiện các thao tác phức tạp (các phép tìm kiếm, so sánh phức tạp) 
	ngay trong mệnh đề của câu lệnh SQL mà nếu không sử dụng hàm ta sẽ không thể 
	nào thực hiện được 
ƒ Tăng tính độc lập của dữ liệu do việc phân tích và xử lý dữ liệu được thực hiện ngay 
	trên Server thay vì trả về dữ liệu trực tiếp cho ứng dụng dưới Client để chúng tiếp tục 
	xử lý. 
ƒ Tăng tính hiệu quả của câu lệnh truy vấn bằng việc gọi các hàm ngay trong câu lệnh 
	SQL 
ƒ Ta có thể sử dụng hàm để thao tác trên các kiểu dữ liệu tự tạo. ƒ Cho phép thực hiện đồng thời các câu lệnh truy vấn 
14.2.4. Một số hạn chế khi sử dụng hàm trong câu lệnh SQL 
	ƒ Chỉ các hàm do người dùng định nghĩa được lưu trên database mới có thể sử dụng 
	được cho câu lệnh SQL. 
ƒ Các hàm do người dùng định nghĩa chỉ được áp dụng cho điều kiện thực hiện trên 
	các dòng dữ liệu (mệnh đề WHERE), không thể áp dụng cho các điều kiện thực hiện 
	trên nhóm (mệnh đề GROUP). 
ƒ Tham số sử dụng trong hàm chỉ có thể là loại IN, không chấp nhận giá trị OUT hay 
	giá trị IN OUT. 
ƒ Kiểu dữ liệu trả về của các hàm phải là kiểu dữ liệu DATE, NUMBER, NUMBER. 
	Không cho phép hàm trả về kiểu dữ liệu như BOOLEAN, RECORD, TABLE. Kiểu dữ 
	liệu trả về này phải tương thích với các kiểu dữ liệu bên trong Oracle Server. 
14.2.5. Huỷ bỏ hàm 
Tương tự như việc tạo hàm, ta có thể huỷ bỏ hàm thông qua câu lệnh SQL. Cú pháp: 
DROP FUNCTION Tên hàm; 
Ví dụ: 
DROP FUNCTION get_sal; 
Trang 91 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
14.2.6. Hàm và thủ tục 
Ta tạo các thủ tục để lưu giữ một loạt các các câu lệnh phục vụ cho nhiều lần gọi khác nhau. Thủ tục có thể không có, có một hoặc nhiều tham số. Tuy nhiên thủ tục không trả lại bất kỳ một kết quả nào. 
Hàm cũng giống như thủ tục, nó cũng bao gồm một loạt các câu lệnh, có thể không có, có một hoặc nhiều tham số. Tuy nhiên khác với thủ tục, hàm bao giờ cũng trả về một kết quả. Vì vậy, ta sử dụng hàm trong các phép tính toán, gán giá trị. Khi đó, câu lệnh thực hiện sẽ dễ dàng và sáng sủa hơn. 
So sánh giữa hàm và thủ tục 
Thủ tục 	Hàm 
Thực hiện giống như thực hiện các câu 	Có thể được gọi giống như một phần của 
lệnh PL/SQL 	biểu thức 
Không có kiểu giá trị trả về 	Có chứa giá trị trả về 
Có thể trả về một hoặc nhiều giá trị 	Trả về một giá trị 
(thông qua tham số OUT) 
Lợi ích của việc sử dụng hàm, thủ tục 
ƒ Nâng cao hiệu suất: Tránh việc tái sử dụng các câu lệnh nhiều lần bởi nhiều User 
	khác nhau. Giảm thiểu thời gian biên dịch câu lệnh PL/SQL trong pha phân tích câu 
	lệnh. Giảm thiểu số lần gọi lệnh thực hiện trên database, từ đó, làm giảm lưu lượng 
truyền thông trên mạng. 
ƒ Nâng cao khả năng bảo trì: Ta có thể dễ dàng sửa nội dung bên trong các hàm, thủ 
	tục mà không ảnh hưởng đến việc giao tiếp của chúng (các tham số và lời gọi vẫn y 
	nguyên). Thay đổi nội dung của một hàm, hay thủ tục có thể ứng dụng được ngay 
cho nhiều user khác nhau. 
ƒ Tăng tính bảo mật và toàn vẹn của dữ liệu: Với việc điều khiển truy nhập dữ liệu dán 
	tiếp đối với các đối tượng trong database sẽ làm nâng cao tính bảo mật của dữ liệu. 
	Quan hệ giữa các câu lệnh trong hàm, thủ tục luôn được đảm bảo. 
14.3.PACKAGE 
Package là một tập hợp các kiểu dữ liệu, biến lưu giữ giá trị và các thủ tục, hàm có cùng một mối liên hệ với nhau, được gộp chung lại. Đặc điểm nổi bật nhất của package là khi một phần tử trong package được gọi thì toàn bộ nội dung của package sẽ được nạp vào trong hệ thống. Do đó, việc gọi tới các phần tử khác trong package sau này sẽ không phải mất thời gian nạp vào hệ thống nữa. Từ đó, nâng cao tốc độ thực hiện lệnh của toàn bộ hàm, thủ tục có trong package. 
14.3.1. Cấu trúc của package 
Một package được cấu trúc làm hai phần. Phần mô tả (specification) định nghĩa các giao tiếp có thể có của package với bên ngoài. Phần thân (body) là các cài đặt cho các giao tiếp có trong phần mô tả ở trên. 
Trang 92 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Hình vẽ 14. Cấu trúc package 
Trong cấu trúc của package bao gồm 05 thành phần: 
1. Public variable (biến công cộng): là biến mà các ứng dụng bên ngoài có thể tham 
	chiếu tới được. 
2. Public procedure (thủ tục công cộng): bao gồm các hàm, thủ tục của package có thể 
	triệu gọi từ các ứng dụng bên ngoài. 
3. Private procedure (thủ tục riêng phần): là các hàm, thủ tục có trong package và chỉ 
	có thể được triệu gọi bởi các hàm hay thủ tục khác trong package mà thôi. 
4. Global variable (biến tổng thể): là biến được khai báo dùng trong toàn bộ package, 
	ứng dụng bên ngoài tham chiếu được tới biến này. 
5. Private variable (biến riêng phần): là biến được khai báo trong một hàm, thủ tục thuộc 
	package. Nó chỉ có thể được tham chiếu đến trong bản thân hàm hay thủ tục đó. 
14.3.2. Tạo package 
Ta có thể tạo package trực tiếp bằng dòng lệnh sau: Cú pháp khai báo phần mô tả package: 
CREATE [OR REPLACE] PACKAGE package_name IS | AS 
public type and các item declarations subprogram specifications 
END package_name; 
Với: 
package_name 	Tên package 
type and item declarations 	Phần khai báo các biến, 
hằng, cursor, ngoại lệ và kiểu sử dụng trong toàn bộ package 
subprogram specifications 	Khai báo các hàm, thủ tục 
PL/SQL 
Cú pháp khai báo phần thân package: 
CREATE [OR REPLACE] PACKAGE BODY package_name 
Trang 93 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
IS | AS 
private type and item declarations 	Khai báo các kiểu 
chỉ sử dụng riêng 
trong package 
subprogram bodies 	Nội dung của 
package 
END package_name; 
Với: 
package_name 
type and item declarations 
subprogram specifications 
Tên package 
Phần khai báo các biến, hằng, 
cursor, ngoại lệ và kiểu 
Khai báo các hàm, thủ tục 
PL/SQL 
Ví dụ: 
-- Phần khai báo của package 
CREATE OR REPLACE PACKAGE comm_package 
IS 
v_comm 	number := 10; -- Khai báo biến có giá trị khởi tạo 
-- Khai báo thủ tục để giao tiếp với bên ngoài 
	PROCEDURE reset_comm (p_comm IN number); 
END comm_package; 
-- Phần thân của package 
CREATE OR REPLACE PACKAGE BODY comm_package 
IS 
-- Hàm riêng phần chỉ sử dụng trong package 
FUNCTION 	validate_comm 
(v_comm 	IN number) 
RETURN BOOLEAN 
IS 
v_max_comm number; 
BEGIN 
SELECT max(comm) INTO v_max_comm 
FROM 	emp; 
IF v_comm > v_max_comm THEN 
RETURN 	FALSE; 
ELSE 
RETURN 	TRUE; 
END IF; 
END validate_comm; 
-- Thủ tục giao tiếp với bên ngoài PROCEDURE reset_comm 
(p_comm 	IN number) 
IS 
Trang 94 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
v_valid 	BOOLEAN; 
BEGIN 
v_valid := validate_comm(p_comm); 
IF v_valid = TRUE THEN 
v_comm := p_comm; 
ELSE 
RAISE_APPLICATION_ERROR(-20210,‘Invalid comm’); END IF: 
END reset_comm; 
END comm_package; 
14.3.3. Huỷ package 
Tương tự như việc tạo package, ta có thể huỷ bỏ hàm thông qua câu lệnh SQL. Cú pháp: 
-- Huỷ phần package specification 
DROP PACKAGE 	Tên package; 
-- Huỷ phần package body 
DROP PACKAGE 	BODY 	Tên package; 
Ví dụ: 
DROP PACKAGE 	comm_package; 
DROP PACKAGE 	BODY 	comm_package; 
14.3.4. Lợi ích của việc sử dụng package Tăng tính phân nhỏ các thành phần (Modularity) 
Ta có thể đóng gói các thành phần, cấu trúc có quan hệ logic với nhau trong cùng một module ứng với một package. Việc kế thừa giữa các package rất đơn giản, và được thực hiện một cách trong sáng. 
Đơn giản trong việc thiết kế ứng dụng 
Tất cả các thông tin cần thiết cho việc giao tiếp đều được đặt trong phần đặc tả của package (package specification). Nội dung phần này có thể được soạn thảo và biên dịch độc lập với phần thân của package (package body). Do đó, các hàm hay thủ tục có gọi tới các thành phần của package có thể được biên dịch tốt. Phần thân của package có thể được tiếp tục phát triển cho đến khi hoàn thành ứng dụng. 
ẩn dấu thông tin (hiding information) 
Package cho phép sử dụng các thành phần bên trong dưới dạng public (công cộng) hay private (riêng tư). Tuỳ theo yêu cầu thiết kế, ta có thể cho phép truy nhập hay ẩn dấu thông tin. Từ đó, có thể bảo vệ được tính toàn vẹn dữ liệu. 
Nâng cao hiệu suất sử dụng 
Ngay khi gọi một hàm hay thủ tục bất kỳ trong package lần đầu tiên. Toàn bộ nội dung của package sẽ được nạp vào bộ nhớ. Do vậy, các hàm và thủ tục con trong package gọi đến sau này có thể thực hiện ngay mà không cần phải nạp lại vào bộ nhớ. Việc này làm giảm thiểu thao tác truy xuất vào ra (I/O access) nâng cao tốc độ. 
Trang 95 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Thực hiện quá tải (overloading) 
Package cho phép thực hiện quá tải đối với các hàm và thủ tục trong nó. Theo đó, các hàm và thủ tục khác nhau có thể được phép đặt trùng tên. Việc này sẽ nâng cao tính mềm dẻo của việc sử dụng hàm, thủ tục trong package. 
14.3.5. Một số package chuẩn của Oracle 
Thủ tục 	Hàm 
DBMS_ALERT 	Cung cấp các sự kiện về các thông điệp của database 
DBMS_APPLICATION_INFO 	Thông tin về các hoạt động hiện thời đối với database 
DBMS_DDL 	Biên dịch lại các hàm, thủ tục va package. Phân tích các 
index, table, cluster,... 
DBMS_DESCRIBE 	Trả về các diễn giải cho các tham số của thủ tục, hàm 
DBMS_JOB 	Lên kế hoạch thực hiện các đoạn mã lệnh PL/SQL 
DBMS_LOCK 	Cung cấp các hàm cho phép yêu cầu, giải phóng, điều 
chỉnh các trạng thái khoá (lock) đối với từng đối tượng 
trên database. 
DBMS_MAIL 	Gửi các message từ Oracle Server tới Oracle*mail 
DBMS_OUTPUT 	Kết xuất các giá trị trả về từ các hàm, thủ tục, trigger,.. 
DBMS_PIPE 	Cho phép xử lý gửi đồng thời các thông điệp 
DBMS_SESSION 	Cung cấp các phép truy nhập SQL thay vì các câu lệnh 
session 
DBMS_SHARED_POOL 	Cho phép lưu giữ các đối tượng trong vùng nhớ chia sẻ. 
DBMS_SQL 	Cho phép sử dụng lệnh SQL động để truy xuất database 
DBMS_TRANSACTION 	Điều khiển các giao dịch, cải thiện và nâng cao hiệu quả 
đối với các giao dịch nhỏ và không phân tán 
DBMS_UTILITY 	Phân tích các đối tượng trong từng schema. 
UTL_FILE 	Cho phép truy xuất tới file ngay với câu lệnh PL/SQL 
Trang 96 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Chương 15. DATABASE TRIGGER 
Database trigger là những thủ tục được thực hiện ngầm định ngay khi thực hiện lệnh SQL như INSERT, DELETE, UPDATE nhằm đảm bảo các quy tắc logic phức tạp của dữ liệu. Thiết kế các database trigger thoả mãn các yêu cầu sau: 
ƒ Sử dụng các database trigger nhằm đảm bảo thực hiện tất cả các thao tác có liên 
	quan tới lệnh can thiệp dữ liệu được thực hiện. 
ƒ Chỉ sử dụng database trigger đối với các thao tác trọng tâm. 
ƒ Không sử dụng database trigger để thực hiện các ràng buộc sẵn có trong database 
	Oracle. Ví dụ: dùng database trigger để thay thế cho các constrain. 
ƒ Sử dụng database trigger có thể gây rối, khó khăn cho việc bảo trì và phát triển hệ 
	thống lớn. Vì thế, ta chỉ sử dụng database trigger khi thật cần thiết. 
15.1.TẠO TRIGGER 
Khi tạo database trigger, ta cần lưu ý tới một số tiêu chí như: 
	ƒ Thời gian thực hiện: BEFORE, AFTER 
ƒ Hành động thực hiện: INSERT, UPDATE, DELETE ƒ Đối tượng tác động: bảng dữ liệu 
ƒ Loại trigger thực hiện: trên dòng lệnh hay trên câu lệnh ƒ Mệnh đề điều kiện thực hiện 
ƒ Nội dung của trigger 
15.1.1. Phân loại trigger 
Ta có thể phân loại trigger theo thời gian thực hiện như: BEFORE và AFTER. 
ƒ BEFORE trigger: Trigger được kích hoạt trước khi thực hiện câu lệnh. Việc này có 
	thể cho phép ta loại bớt các phép xử lý không cần thiết, thậm chí có thể rollback dữ 
	liệu trong trường hợp có thể gây ra các ngoại lệ (exception). Trigger thuộc loại này 
thường được sử dụng đối với các thao tác INSERT hoặc UPDATE. 
ƒ AFTER trigger: Câu lệnh được thực hiện xong thì trigger mới được kích hoạt. 
	Thực hiện các công việc thường phải làm sau khi đã thực hiện câu lệnh. 
ƒ INSTEAD OF trigger: Loại trigger này cho phép người sử dụng có thể thay đổi 
	một cách trong suốt dữ liệu của một số view mà không thể thực hiện thay đổi trực 
	tiếp được. Với INSTEAD OF trigger, ta có thể thực hiện với cả ba thao tác: insert, 
	update, delete. 
Ta cũng có thể phân loại trigger theo loại câu lệnh kích hoạt như: INSERT, UPDATE, DELETE. Trong các trigger thuộc một trong ba loại lệnh: INSERT, UPDATE,DELETE. Trigger UPDATE cần phải chỉ rõ thêm tên cột dữ liệu kích hoạt trigger mỗi khi giá trị dữ liệu trong đó bị thay đổi. Bên trong Trigger có thể có chứa các lệnh thao tác dữ liệu. Do đó, cần phải tránh trường hợp lặp lại theo kiểu đệ quy. 
Một cách khác ta cũng có thể phân loại trigger theo số lần kích hoạt. theo đó sẽ có 02 loại trigger: 
ƒ Trigger mức lệnh: Trigger được kích hoạt mỗi khi thực hiện câu lệnh. 
ƒ Trigger mức dòng lệnh: Trigger được kích nhiều lần ứng với mỗi dòng dữ liệu chịu 
	ảnh hưởng bởi thao tác thực hiện lênh. 
Trang 97 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Hình vẽ 15. Thứ tự thực hiện trigger 
15.1.2. Lệnh tạo trigger 
Ta có thể tạo trigger thông qua lệnh script. 
Cú pháp lệnh tạo trigger mức câu lệnh: 
CREATE [OR REPLACE] TRIGGER trigger_name 
	timing event1 [OR event2 OR event3] 
ON table_name 
BEGIN 
PL/SQL Block; 
END; 
Cú pháp lệnh tạo trigger mức dòng dữ liệu: 
CREATE [OR REPLACE] TRIGGER trigger_name timing event1 [OR event2 OR event3] 
ON table_name 
[REFERENCING OLD AS old | NEW AS new] FOR EACH ROW 
[WHEN condition] 
BEGIN 
PL/SQL Block; 
END; 
Với: 
trigger _name 	Tên trigger 
timing 	Thời gian kích hoạt trigger 
event 	Loại câu lệnh kích hoạt trigger 
referencing 	Tên biến thay thế cho giá trị trước và 
sau thay đổi của dòng dữ liệu đang xử lý 
FOR EACH ROW 	Trigger thuộc loại tác động trên dòng dữ 
liệu 
WHEN 	Chỉ ra một số điều kiện ràng buộc thực 
hiện trigger 
table_name 	Tên bảng dữ liệu có gắn trigger trên đó 
PL/SQL Block 	Nội dung khối lệnh SQL và PL/SQL trong 
trigger 
Trang 98 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Ví dụ: 
CREATE OR REPLACE TRIGER secure_emp BEFORE INSERT ON emp 
BEGIN 
IF TO_CHAR(sysdate,’DY’) IN (‘SAT’,’SUN’) 
	OR TO_CHAR(sysdate,’HH24’) NOT BETWEEN ‘08’ AND ’18’ 
	THEN 
RAISE_APPLICATION_ERROR (-20500, 
	’Thời gian làm việc không phù hợp’); 
 END IF; 
END; 
CREATE OR REPLACE TRIGER audit_emp_values AFTER DELETE OR INSERT OR DELETE ON emp FOR EACH ROW 
BEGIN 
INSERT INTO audit_emp_values (user_name, timestamp, id, 
	old_last_name, new_last_name, old_title, 
new_tile, old_salary, new_salary) 
VALUES (USER, SYSDATE, :old.empno, :old.ename, 
	:new.ename, :old.job, :new.job, :old.sal, 
	:new.sal); 
END; 
15.1.3. Sử dụng Procedure builder để tạo trigger 
Ta cũng có thể tạo database trigger thông qua công cụ Procedure builder của Oracle. Ta lần lượt thực hiện theo các bước sau: 
1. Kết nối tới database 
2. Dịch chuyển tới đối tượng đặt trigger trong phần Object Navigator 
3. Chuyển tới phần trigger rồi bấm nút New để tạo mới trigger. 
4. Đặt các tuỳ chọn về thời gian, kiểu,.. cho trigger 
5. Soạn thảo nội dung của trigger 
6. Lưu giữ trigger 
Trang 99 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Hình vẽ 16. Tạo trigger bằng công cụ Procedure Builder 
Hình vẽ 17. Trigger tác động trên dòng dữ liệu 
15.2.QUẢN LÝ TRIGGER 
15.2.1. Phân biệt database trigger 
Trigger và thủ tục 
Trigger 	Thủ tục 
Lệnh tạo CREATE TRIGGER 	Lệnh tạo CREATE PROCEDURE 
Lưu giữ trong Từ điển dữ liệu dưới dạng 	Lưu giữ trong Từ điển dữ liệu dưới dạng 
mã nguồn và dạng p-code 	mã nguồn và dạng p-code 
Được gọi ngầm định 	Thực hiện theo lời gọi tường minh 
Không cho phép dùng: COMMIT, 	Cho phép dùng: COMMIT, ROLLBACK, 
ROLLBACK, SAVEPOINT 	SAVEPOINT. 
Trang 100 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Database Trigger và Form Trigger 
Database Trigger 
Được thực hiện khi có tác động lên 
database do ứng dụng hoặc do chính các 
công cụ của Oracle 
Được kích hoạt bởi các lệnh SQL 
Phân biệt hai loại trigger trên câu lệnh và 
trên dòng dữ liệu 
Tuỳ theo lỗi xảy ra, trigger có thể gây ra 
rollback câu lệnh 

Form Trigger 
Được thực hiện chỉ bởi các tác động ngay trên ứng dụng 
Được kích bởi các sự kiện trên ứng dụng Không phân biệt 
Tuỳ theo lỗi xảy ra, có thể rollback toàn bộ giao dịch 
Database Trigger được kích hoạt độc lập với các Form Trigger 
15.2.2. Thay đổi trạng thái của database trigger 
Cho phép/ không cho phép kích hoạt một databse trigger Cú pháp: 
ALTER TRIGGER 	trigger_name 	DISABLE | ENABLE; 
Với: 
trigger_name 	Tên trigger; 
Ví dụ: 
-- Cho phép trigger được hoạt động 
ALTER TRIGGER 	check_sal ENABLE; 
Cho phép/ không cho phép kích hoạt tất cả các databse trigger của một bảng Cú pháp: 
ALTER TABLE 	table_name DISABLE | ENABLE ALL TRIGGERS; 
Với: 
table_name 	Tên bảng; 
Ví dụ: 
-- Không cho phép các trigger ứng với bảng emp được hoạt động 
ALTER TABLE 	emp DISABLE ALL TRIGGERS; 
Biên dịch lại databse trigger 
Cú pháp: 
ALTER TRIGGER trigger_name 	COMPILE; 
Ví dụ: 
-- Biên dịch lại trigger check_sal sau khi sửa đổi nội dung ALTER TRIGGER check_sal COMPILE; 
15.2.3. Huỷ bỏ trigger 
Sử dụng câu lệnh SQL để huỷ bỏ trigger. 
Trang 101 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
Cú pháp: 
DROP TRIGGER 	trigger_name; 
Ví dụ: 
DROP TRIGGER 	check_sal; 
15.2.4. Lưu ý khi sử dụng trigger 
Các trường hợp kiểm tra trigger 
ƒ Kiểm tra trigger đúng với thao tác dữ liệu như dự định. 
ƒ Kiểm tra thực hiện trigger theo đúng như mệnh đề When. ƒ Kiểm tra ảnh hưởng của trigger đối với các trigger khác. ƒ Kiểm tra ảnh hưởng của các trigger khác đối với trigger đang xem xét. 
Thứ tự thực hiện trigger và các kiểm tra ràng buộc: 
1. Thực hiện trigger BEFORE STATMENT 
2. Lặp trên nhiều dòng dữ liệu 
a. Thực hiện trigger BEFORE ROW 
b. Thực hiện câu lệnh thao tác dữ liệu và kiểm tra toàn vẹn dữ liệu trên dòng 
	dữ liệu xem xét 
c. Thực hiện trigger AFTER ROW 
3. Thực hiện các phép kiểm tra ràng buộc 
4. Thực hiện trigger AFTER STATMENT. 
Các quy tắc ràng buộc đối với trigger: 
1. Không được phép sửa đổi dữ liệu trong cột dữ liệu có ràng buộc thuộc loại khoá 
	chính (primary key), khoá ngoài (foreign key) hay duy nhất. 
2. Không cho phép đọc dữ liệu từ các bảng đang thao tác. 
Trang 102 
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 
PHỤ LỤC 
A - DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 
Hình vẽ 1. Minh hoạ các thành phần logic trong database ... 
Hình vẽ 2. Mô hình dữ liệu thực hành... 
Hình vẽ 3. Câu lệnh của SQL*Plus ... 
Hình vẽ 4. Hạn chế dữ liệu trả về ... 
Hình vẽ 5. Cấu trúc hàm SQL ... 
Hình vẽ 6. Phân loại hàm SQL ... 
Hình vẽ 7. Cấu trúc của Object Navigator... 
Hình vẽ 8. Soạn thảo hàm, thủ tục phía Client... 
Hình vẽ 9. Soạn thảo hàm, thủ tục, trigger phía Server ... 
Hình vẽ 10. Tạo hàm, thủ tục tại Client ... 
Hình vẽ 11. Tạo hàm, thủ tục tại Server ... 
Hình vẽ 12. Màn hình PL/SQL Interpreter ... 
Hình vẽ 13. Các bước thực hiện một thủ tục ... 
Hình vẽ 14. Cấu trúc package ... 
Hình vẽ 15. Thứ tự thực hiện trigger... 
Hình vẽ 16. Tạo trigger bằng công cụ Procedure Builder ... 
Hình vẽ 17. Trigger tác động trên dòng dữ liệu... 
...6 
..7 
.12 
...17 
...23 
.24 
...84 
..85 
...86 
.86 
..87 
...87 
.89 
..93 
..98 
.100 
..100 
Trang 103 

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_sql_va_plsql_co_ban.doc