Giáo trình Thả giống - Mã số MĐ 04: Nghề ương giống và nuôi ngao
Tóm tắt Giáo trình Thả giống - Mã số MĐ 04: Nghề ương giống và nuôi ngao: ...2 giọt nước cất (nước cất 1 hoặc 2 lần) lên trên bề mặt lăng kính. Thực hiện quan sát giống như đo mẫu thông thường. + Nếu vạch phân cách ở 2 vùng xanh trắng không nằm ở vị trí 0.000, thì dùng tua vít xoay vít hiệu chuẩn sao cho vạch phân cách chỉ ngay về vị trí 0.000. - Độ mặn dao động từ 1...ược được mật độ ương tối ưu. Hình 4- 28. Bãi ương ngao vạn 27 3.3. Tính mật độ thả - Mật độ thả ngao vạn được tính theo đầu con/m2 ao ương. Mật độ trong giai đoạn này phù hợp trong khoảng 3000- 5000 con/m2. - Đối với hình thức ương ngao ngoài bãi triều: thả ngao vạn cũng được tính th...+ Căn cứ vào diện tích cần ương nuôi. + Công thức tính số lượng ngao thả như sau: Số lượng ngao cần thả = Mật độ thả/m2 x Diện tích cần ương (m2) - Ví dụ: tính số lượng ngao cúc cần ương trên diện tích 10.000m2, mật độ ương là 400 con/10.000m2. Số lượng ngao cúc cần là: (400 con/m2) x (10....
huyển ngao đóng vào các bao tải gai. Bước 3: Chuyển các bao ngao giống đến vị trí bãi ương đã chuẩn bị sẵn. - Phương pháp chuẩn bị giống từ nguồn ngao vạn mua về: + Bước 1: Tiếp nhận giống ngao tại địa điểm ương giống. + Bước 2: Thuần hóa nhiệt độ: Nguồn giống sau khi được chuyển về tại địa điểm ương thường được hạ nhiệt độ trong quá trình vận chuyển. Nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ không khí và môi trường nước khoảng 2 – 10 0 C. Do vậy, trước khi xuống giống cần phải thuần hóa nhiệt độ cho ngao thích nghi dần với nhiệt độ môi trường bên ngoài mới bắt đầu xuống giống. Cách thức thiến hành: giai đoạn này ngao thường được vận chuyển bằng bao tải gai. Khi thuần hóa nhiệt độ cần thực hiện các thao tác: Chuyển ngao giống xuống và để ngao chỗ mát. Thời gian cho ngao thích nghi dần với nhiệt độ bên ngoài từ 15 – 20 phút. 30 + Bước 3: Chuyển ngao giống ra các dụng cụ thả/chuyển ngao để sẵn trên bờ. 5.3. Rải giống - Bước 1: Tính toán diện tích ao ương/bãi. - Bước 2: Chia hàng, luống trong ao/bãi để chia lượng giống cho toàn bộ diện tích ao/bãi ương. - Bước 3: Chia ngao giống theo hàng đã định. - Bước 4: Chuyển ngao vạn vào các dụng cụ, chuyển xuống ao/bãi ương. - Bước 5: Rải giống theo hàng đã định sẵn. Thao tác rải nhao nhẹ nhàng, tránh làm rập ngao. 5.4. Đánh giá - Đánh giá kết quả thả giống ngay ngày hôm sau thả giống và sau một tuần thả. - Cách đánh giá như sau: - Đánh giá kết quả thả giống sau một ngay thả giống và sau một tuần thả. - Thu mẫu ngao giống được tiến hành vào buổi sáng hoặc buổi chiều. Phương pháp ương trong ao cũng tương tự như cách phương pháp tại bài 1 Thả ngao cám. - Thu mẫu ngao giống ương ngoài bãi triều. Tùy theo thủy triều lên xuống, thường thu mẫu ngao để đánh giá kết quả thả vào thời điểm thủy triều xuống để dễ dàng thao tác. Thu mẫu tại các vị trí trong bãi ương để lấy được mẫu đại diện mang tính khách quan thể hiện cho cả bãi ương. - Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ: Dụng cụ thu ngao giống phải chuẩn bị đầy đủ bao gồm: + Vợt thu mẫu + Đĩa đựng mẫu (bằng nhựa hoặc sứ) - Bước 2: Chọn điểm thu ngao vạn + Xác định vị trí thu mẫu ngao đại diện. + Chọn 5 điểm để thu mẫu ngao kiểm tra (tương tự như bài Thả ngao cám). - Bước 3: Lấy mẫu ngao + Thu mẫu tại 5 vị trí khác nhau trong ao/bãi. + Dùng vợt xúc cát và sàng sạch cát thu mẫu ngao giống cho vào đĩa. + Thu mẫu gần lưới chắn (bả) + Thu mẫu giữa ao/bãi. 31 - Bước 4: Xác định tỷ lệ sống Việc xác định tỷ lệ sống của ngao cám sau khi thả đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất lượng ngao giống, xác định lượng ngao bị hao hụt sau thả để có phương án thả bù hay không. + Xác định số lượng ngao trong ao/bãi + Kiểm tra, đếm số ngao trong mẫu thu. + Ghi chép lại số lượng ngao của các vị trí thu mẫu trong ao/bãi. + Xác định tỷ lệ sống: Dựa vào số lượng ngao giống thả ban đầu. Dựa vào số lượng ngao còn lại trong ao/bãi. Tính được tỷ lệ sống của ngao theo công thức: Tỷ lệ sống (%) = B. Câu hỏi và bài tập thực hành: - Câu hỏi + Phương pháp thả ngao vạn và cách đánh giá sau khi thả. - Bài tập thực hành Bài 1. Tính số lượng giống ngao vạn cần thả cho 1ha. Bài 2. Thả ngao vạn. C. Ghi nhớ: - Phương pháp thả ngao vạn và đánh giá kết quả. Số ngao/m2 x Diện tích ao/bãi ương Số ngao thả ban đầu x 100 32 Bài 3: Thả ngao cúc Mục tiêu: - Mô tả được phương pháp thả giống ngao cúc. - Xác định được mùa vụ, thời gian, mật độ, môi trường và thả được giống ngao cúc đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. - Tuân thủ đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung: 1. Xác định mùa vụ thả 1.1. Xác định mùa vụ có giống - Mùa vụ thả ngao cúc cũng bao gồm hai vụ, ứng với các mùa vụ ương ngao vạn. - Thời gian tùy thuộc vào quá trình ương hoặc mua ngao cúc về thả. Thông thường mùa vụ thả ngao cúc sau khi ương ngao vạn khoảng từ 5- 6 tháng. 1.2. Xác định mùa vụ thả giống - Vụ một: ứng với vụ một sau khi thu hoạch ngao vạn lên ngao cúc sau 6 tháng, thời gian thả từ cuối tháng 2 – 3. - Vụ hai: ứng với vụ hai sau khi thu hoạch ngao cám lên ngao cúc sau 6 tháng, thời gian thả từ tháng 5 – 6. 2. Xác định thời gian thả 2.1. Xác định các điều kiện thích hợp - Thời tiết: mùa có giống và không có mưa bão. - Yếu tố môi trường: + Nhiệt độ: 28- 320C; + Độ mặn: 15- 25‰, tốt nhất 20‰; + Hàm lượng Ôxy hòa tan: 4- 6mg/l; + pH: 7- 8. 2.2. Xác định thời gian thả giống - Thời gian thả giống thích hợp đối với ngao giống phải bao hàm đủ các điều kiện thích hợp đối với ngao giai đoạn ngao cúc. - Thời gian thả giống vào sáng sớm hoặc chiều tối, trời mát, nhiệt độ từ 24- 32 0 C. 33 3. Xác định mật độ 3.1. Đánh giá điều kiện môi trường ương tác động đến chọn mật độ ương - Mật độ ương tối ưu trong trường hợp bãi ương nuôi đảm bảo các yếu tố: + Đáy bằng phẳng. + Chất đáy có tỷ lệ cát phù hợp. + Chế độ thủy triều: Nước triều lên xuống đều, không phơi đáy quá 8 giờ/ngày, độ mặn ổn định, trung bình trong khoảng 15 - 25‰, cũng ảnh hưởng đến mật độ ương. + Độ sâu mực nước. + Sóng gió êm, yếu tố quan trọng đến chọn bãi ương và kết quả ương ngao cúc. - Trường hợp các bãi ương không đáp ứng được yêu cầu ối ưu, cần giảm mật độ ương hoặc không lựa chọn để ương nuôi. Điều kiện bãi ương ảnh hưởng rất lớn đến mật độ ương nuôi của ngao cúc khi ương ngoài bãi triều. 3.2. Tính mật độ thả - Mật độ thả ngao cúc được tính theo đầu con/m2 diện tích bãi triều ương. - Mật độ trong giai đoạn này phù hợp trong khoảng 350 - 400con/m2. - Phương pháp tính mật độ thả: + Căn cứ vào mật độ ương đúng theo kỹ thuật khuyến cáo. + Căn cứ vào diện tích cần ương nuôi. + Công thức tính số lượng ngao thả như sau: Số lượng ngao cần thả = Mật độ thả/m2 x Diện tích cần ương (m2) - Ví dụ: tính số lượng ngao cúc cần ương trên diện tích 10.000m2, mật độ ương là 400 con/10.000m2. Số lượng ngao cúc cần là: (400 con/m2) x (10.000m2 bãi ương) = 4 triệu con. Vậy số lượng ngao cúc cần thả cho 10.000m2 bãi với mật độ thả là 400 con/10.000m 2 cần 4 triệu ngao cúc. 4. Kiểm tra môi trường 4.1. Kiểm tra nhiệt độ - Nhiệt độ thích hợp nhất cho ngao cúc sinh trưởng và phát triển từ 28- 32 0 C. - Chuẩn bị các dụng cụ: nhiệt kế thủy ngân hay nhiệt kế rượu, bình lấy mẫu nước, thuyền, số ghi chép, bút. 34 - Cách xác định: đưa nhiệt kế xuống cách mặt nước 50cm, để 5 – 10 phút, đưa lên mặt nước đọc kết quả. Chú ý, không được nhất nhiệt kế lên khỏi mặt nước sẽ cho kết quả sai. 4.2. Kiểm tra độ mặn - Độ mặn dao động từ 15 25‰; khoảng thích hợp nhất cho ngao cúc sinh trưởng và phát triển là 20‰. - Tránh nơi có nước ngọt đổ trực tiếp ra vào mùa mưa. - Chuẩn bị các dụng cụ: Máy đo độ mặn, xô, cốc, ống hút - Lấy mẫu nước - Phương pháp xác định độ mặn: cũng tương tự như bài 1 Thả ngao cám 4.3. Kiểm tra pH - Khoảng pH thích hợp cho ngao phát triển trong khoảng từ 7,5- 8,5. - Thu mẫu nước + Chuẩn bị các dụng cụ: Test thử nhanh pH, máy đo pH; xô, cốc đong. + Lây mẫu nước - Xác định pH: cũng tương tự như bài 1 Thả ngao cám 4.4. Kiểm tra Ôxy hòa tan - Xác định hàm lượng Ôxy trong nước bằng bộ thử nhanh Sera O2 Test Kit – Germany và máy đo hàm lượng Ôxy hòa tan. - Hàm lượng Ôxy hòa tan thích hợp cho ngao sinh trưởng và phát triển từ 4 – 6 mg/l. - Các bước tiến hành: tương tự như bài 1 Thả ngao cám. 5. Thả giống ngao cúc 5.1. Chuẩn bị dụng cụ - Quần áo lội nước. - Thuyền để ngao. - Lưới mắt lưới 20 mắt/cm2. Chiều rộng 2 – 3m, chiều dài tùy thuộc vào kích thước của ao ương. - Cân đĩa loại 2 – 5kg để xác định số lượng ngao. - Cân đĩa 100 kg. - Máy bơm nước 1,5 – 2,5 kw chìm hoặc nổi, ống bơm dẫn nước. - Bao tải gai đựng ngao. - Thúng. - Thùng xốp. 35 - Xẻng. - Găng tay. 5.2. Chuẩn bị giống - Giống ngao cúc bao gồm hai nguồn: một là từ nguồn ngao vạn ương lên thành ngao vạn trong ao, hai là từ nguồn ngao vạn ương ngoài bãi triều, ba là từ nguồn mua về. - Phương pháp chuẩn bị giống từ nguồn ngao vạn ương lên thành ngao cúc trong ao: Bước 1: Thu toàn bộ ngao cúc từ ao ương ngao vạn lên. Phương pháp tiến hành như sau: + Trải lưới theo chiều rộng hoặc chiều dài của ao cần thu. + Xúc cát đáy ao từ mặt xuống khoảng 3 – 5cm, cát này bao gồm có cả ngao. + Cầm bốn góc lưới và hai sườn tấm lưới lên. + Bơm nước sối trực tiếp để rửa cát ra khỏi ngao. + Các thao tác xúc cát ngao và rửa được tiến hành lần lượt đến khi làm hết ao. Bước 2: Xác định số lượng ngao thu được. Phương pháp tiến hành như sau: Chuyển toàn bộ ngao đã thu tại ương ương lên bờ. Lấy mẫu để xác định số con có trong một kg. Tổng số ngao giống được tính = Số con có trong một kg x Tổng khối lượng ngao được cân. Bước 3: Tính toán số lượng ngao và mật độ cần thả ngao cúc. Bước 4: Đóng giống ngao cúc vào bao tải gai và chuyển đến bãi ương ngao cúc đã chuẩn bị sẵn. + Đối với ương ngoài bãi triều: Bước 1: Tiến hành thu toàn bộ ngao, xác định số lượng ngao hiện có. Phương pháp được tiến hành như trên. Bước 2: Chuyển ngao đóng vào các bao tải gai. Bước 3: Chuyển các bao ngao giống đến vị trí bãi ương đã chuẩn bị sẵn. - Phương pháp chuẩn bị giống từ nguồn ngao cúc mua về: + Bước 1: Tiếp nhận giống ngao tại địa điểm ương giống. + Bước 2: Thuần hóa nhiệt độ: Nguồn giống sau khi được chuyển về tại địa điểm ương thường được hạ nhiệt độ trong quá trình vận chuyển. 36 Nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ không khí và môi trường nước khoảng 2 – 10 0 C. Do vậy, trước khi xuống giống cần phải thuần hóa nhiệt độ cho ngao thích nghi dần với nhiệt độ môi trường bên ngoài mới bắt đầu xuống giống. Cách thức thiến hành: giai đoạn này ngao thường được vận chuyển bằng bao tải gai. Khi thuần hóa nhiệt độ cần thực hiện các thao tác: Chuyển ngao giống xuống và để ngao chỗ mát. Thời gian cho ngao thích nghi dần với nhiệt độ bên ngoài từ 15 – 20 phút. + Bước 3: Chuyển ngao giống ra các dụng cụ thả/chuyển ngao để sẵn trên bờ. 5.3. Rải giống Hình 4- 29. Ngao vạn chuẩn bị xuống giống - Bước 1: Tính toán diện tích bãi ương. - Bước 2: Chuyển ngao cúc lên thuyền. - Bước 3: Chuyển ngao cúc ra bãi ương ngao. - Bước 4: Rải giống theo hàng đã định sẵn. Thao tác rải nhao nhẹ nhàng, tránh làm dập ngao. 5.4. Đánh giá - Đánh giá kết quả thả giống sau một ngay thả giống và sau một tuần thả. - Thu mẫu ngao giống được tiến hành vào buổi sáng hoặc buổi chiều. Cũng tương tự như phương pháp ương ngao vạn ngoài bãi triều, tùy theo thủy triều lên xuống, thường thu mẫu ngao để đánh giá kết quả thả vào thời điểm thủy triều xuống để dễ dàng thao tác. Thu mẫu tại các vị trí trong bãi ương để lấy được mẫu đại diện mang tính khách quan thể hiện cho cả bãi ương. - Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ: 37 Dụng cụ thu ngao giống phải chuẩn bị đầy đủ bao gồm: + Vợt thu mẫu + Đĩa đựng mẫu (bằng nhựa hoặc sứ) - Bước 2: Chọn điểm thu ngao cúc + Xác định vị trí thu mẫu ngao đại diện. + Chọn 5 điểm để thu mẫu ngao kiểm tra (tương tự như bài Thả ngao cám). - Bước 3: Lấy mẫu ngao + Thu mẫu tại 5 vị trí khác nhau trong bãi. + Dùng vợt xúc cát và sàng sạch cát thu mẫu ngao giống cho vào đĩa. + Thu mẫu gần lưới chắn (bả) + Thu mẫu giữa bãi. - Bước 4: Xác định tỷ lệ sống Việc xác định tỷ lệ sống của ngao cám sau khi thả đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất lượng ngao giống, xác định lượng ngao bị hao hụt sau thả để có phương án thả bù hay không. + Xác định số lượng ngao trong ao/bãi + Kiểm tra, đếm số ngao trong mẫu thu. + Ghi chép lại số lượng ngao của các vị trí thu mẫu trong ao/bãi. + Xác định tỷ lệ sống: Dựa vào số lượng ngao giống thả ban đầu. Dựa vào số lượng ngao còn lại trong ao/bãi. Tính được tỷ lệ sống của ngao theo công thức: Tỷ lệ sống (%) = B. Câu hỏi và bài tập thực hành: - Câu hỏi + Phương pháp thả ngao cúc và cách đánh giá sau khi thả. - Bài tập thực hành Bài 1. Tính số lượng giống ngao cúc cần thả cho 1ha. Bài 2. Thả ngao cúc. C. Ghi nhớ: Số ngao/m2 x Diện tích ao/bãi ương Số ngao thả ban đầu x 100 38 - Phương pháp thả ngao cúc và đánh giá kết quả. 39 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun Thả giống là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình đào tạo sơ cấp nghề của nghề ương và nuôi ngao; được giảng dạy trước các mô đun Chọn nơi ương và nuôi ngao; Chuẩn bị nơi ương và nuôi ngao; Lựa chọn ngao giống; Mô đun Thả giống có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Mô đun Thả giống là chuyên môn nghề được giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Điều kiện thực hiện mô đun được tiến hành tại các ao, bãi triều ương ngao vùng ven biển. Trường hợp thực hiện ngoài bãi triều người học cần phải có áo phao, nắm bắt được thủy triều. II. Mục tiêu mô đun: - Trình bày được các bước kỹ thuật thả giống ngao cám, ngao vạn và ngao cúc. - Thực hiện được các bước kỹ thuật thả giống ngao cám, ngao vạn và ngao cúc. - Tuân thủ nghiêm túc qui trình kỹ thuật, đảm bảo an toàn người khi làm viêc̣ tại bãi triều ven biển . III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời lƣợng Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra M3-01 Bài mở đầu Lý thuyết Lớp học, địa điểm ương nuôi 1 1 M3-02 Bài 1. Thả ngao cám Tích hợp Lớp học, địa điểm ương nuôi 27 5 22 1 M3-03 Bài 2: Thả ngao vạn Tích hợp Lớp học, địa điểm ương nuôi 27 5 22 1 M3-04 Bài 3: Thả ngao cúc Tích hợp Lớp học, địa điểm ương nuôi 25 4 21 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 84 15 65 6 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 4.1. Bài 1: Thả ngao cám - Nguồn lực: 40 Mỗi nhóm học viên gồm có: + Nhiệt kế. + Khúc xạ kế. + Tỷ trọng kế. + Test kiểm tra nhanh pH. + Máy kiểm tra pH. + Test kiểm tra nhanh Oxy. + Máy kiểm tra Oxy. + Quần áo lội nước. + Thuyền. + Thúng. + Chậu. + Thùng xốp. + Găng tay. - Các bước thực hiện: Chia nhóm 10 - 15 học viên/nhóm và thực hiện các bước sau: + Bước 1. Chuẩn bị dụng cụ + Bước 2. Xác định thời điểm thả ngao + Bước 3. Xác định mật độ thả ngao + Bước 4. Kiểm tra môi trường + Bước 5. Thả giống. + Bước 6. Đánh giá. - Tiêu chuẩn thực hiện: + Xác định được thời điểm thả ngao + Xác định được mật độ thả ngao + Kiểm tra được môi trường trước khi thả giống + Thả được ngao giống. + Đánh giá được tỷ lệ sống sau khi thả ngao. - Sản phẩm thực hành: Báo cáo kết quả trong bài thực hành thả ngao cám 4.2. Bài 2: Thả ngao vạn - Nguồn lực: Mỗi nhóm học viên gồm có: 41 + Nhiệt kế. + Khúc xạ kế. + Tỷ trọng kế. + Test kiểm tra nhanh pH. + Máy kiểm tra pH. + Test kiểm tra nhanh Oxy. + Máy kiểm tra Oxy. + Quần áo lội nước. + Lưới mắt lưới 20 mắt/cm2. Chiều rộng 2 – 3m, chiều dài tùy thuộc vào kích thước của ao ương. + Cân đĩa loại 2 – 5kg để xác định số lượng ngao. + Cân đĩa 100 kg. + Máy bơm nước 1,5 – 2,5 kw chìm hoặc nổi, ống bơm dẫn nước. + Bao tải gai đựng ngao. + Thuyền. + Thúng. + Thùng xốp. + Xẻng. + Găng tay. - Các bước thực hiện: Chia nhóm 10 - 15 học viên/nhóm và thực hiện các bước sau: + Bước 1. Chuẩn bị dụng cụ + Bước 2. Xác định thời điểm thả ngao + Bước 3. Xác định mật độ thả ngao + Bước 4. Kiểm tra môi trường + Bước 5. Thả giống. + Bước 6. Đánh giá. - Tiêu chuẩn thực hiện: + Xác định được thời điểm thả ngao + Xác định được mật độ thả ngao + Kiểm tra được môi trường trước khi thả giống + Thả được ngao giống. + Đánh giá được tỷ lệ sống sau khi thả ngao. 42 - Sản phẩm thực hành: Báo cáo kết quả trong bài thực hành thả ngao vạn 4.3. Bài 2: Thả ngao cúc - Nguồn lực: Mỗi nhóm học viên gồm có: + Nhiệt kế. + Khúc xạ kế. + Tỷ trọng kế. + Test kiểm tra nhanh pH. + Máy đo pH. + Test kiểm tra nhanh Oxy. + Máy đo Oxy. + Quần áo lội nước. + Thuyền. + Lưới mắt lưới 20 mắt/cm2. Chiều rộng 2 – 3m, chiều dài tùy thuộc vào kích thước của ao ương. + Cân đĩa loại 2 – 5kg để xác định số lượng ngao. + Cân đĩa 100 kg. + Máy bơm nước 1,5 – 2,5 kw chìm hoặc nổi, ống bơm dẫn nước. + Bao tải gai đựng ngao. + Thúng. + Thùng xốp. + Xẻng. + Găng tay. - Các bước thực hiện: Chia nhóm 10 - 15 học viên/nhóm và thực hiện các bước sau: + Bước 1. Chuẩn bị dụng cụ + Bước 2. Xác định thời điểm thả ngao + Bước 3. Xác định mật độ thả ngao + Bước 4. Kiểm tra môi trường + Bước 5. Thả giống. + Bước 6. Đánh giá. - Tiêu chuẩn thực hiện: 43 + Xác định được thời điểm thả ngao + Xác định được mật độ thả ngao + Kiểm tra được môi trường trước khi thả giống + Thả được ngao giống. + Đánh giá được tỷ lệ sống sau khi thả ngao. - Sản phẩm thực hành: Báo cáo kết quả trong bài thực hành thả ngao cúc V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Thả ngao cám Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phương pháp đo, đọc: nhiệt độ, độ mặn, oxy hòa tan, pH. - Phương pháp tính số lượng giống ngao cám cần thả cho 1ha. - Phương pháp thả ngao cám và các bước kỹ thuật liên quan. - Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi để đánh giá mức độ hiểu biết - Thực hiện đo, đọc: nhiệt độ, độ mặn, oxy hòa tan, pH. - Quan sát, đánh giá các thao tác thực hiện và kết quả thực hành - Thực hiện tính số lượng giống ngao cám cần thả cho 1ha. - Quan sát, đánh giá các thao tác thực hiện và kết quả thực hành - Thực hiện thả ngao cám và các bước kỹ thuật liên quan. - Quan sát, đánh giá các thao tác thực hiện và kết quả thực hành 5.2. Bài 2: Thả ngao vạn Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phương pháp tính số lượng giống ngao vạn cần thả cho 1ha. - Phương pháp thả ngao vạn và các bước kỹ thuật liên quan. - Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi để đánh giá mức độ hiểu biết - Thực hiện tính số lượng giống ngao vạn cần thả cho 1ha. - Quan sát, đánh giá các thao tác thực hiện và kết quả thực hành - Thực hiện thả ngao vạn và các bước kỹ thuật liên quan. - Quan sát, đánh giá các thao tác thực hiện và kết quả thực hành 5.3. Bài 3: Thả ngao cúc 44 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phương pháp tính số lượng giống ngao cúc cần thả cho 1ha. - Phương pháp thả ngao cúc và các bước kỹ thuật liên quan. - Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi để đánh giá mức độ hiểu biết - Thực hiện tính số lượng giống ngao cúc cần thả cho 1ha. - Quan sát, đánh giá các thao tác thực hiện và kết quả thực hành - Thực hiện thả ngao cúc và các bước kỹ thuật liên quan. - Quan sát, đánh giá các thao tác thực hiện và kết quả thực hành 45 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Văn Việt - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Thủy sản 2. Phó chủ nhiệm: Bà Trần Thị Anh Thư - Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Hữu Loan - Trưởng phòng Trường Cao đẳng Thủy sản 4. Các ủy viên: - Ông Lê Văn Thắng, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Thủy sản - Ông Ngô Thế Anh, Trưởng khoa Trường Cao đẳng Thủy sản - Bà Đặng Thị Minh Diệu, Phó trưởng khoa Trường Trung học Thủy sản - Ông Đoàn Quang Chiến, Chuyên viên Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư Quốc gia./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU (Theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Bà Lê Thị Minh Nguyệt, Phó hiệu trưởng Trường Trung học Thủy sản 2. Thƣ ký: Bà Đào Thị Hương Lan, Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Lê Tiến Dũng, Trưởng phòng Trường Trung học Thủy sản - Ông Nguyễn Văn Quyền, Trại trưởng Trại thực nghiệm nuôi trồng thủy sản Quảng Ninh, Trường Cao đẳng Thủy sản - Ông Vũ Công Đình, Chủ trang trại nuôi ngao xã Đông Minh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình./.
File đính kèm:
- giao_trinh_tha_giong_ma_so_md_04_nghe_uong_giong_va_nuoi_nga.pdf