Giáo trình Thu hoạch, sơ chế, bảo quản và tiêu thụ măng - Mã số MĐ 06: Nghề trồng tre lấy măng

Tóm tắt Giáo trình Thu hoạch, sơ chế, bảo quản và tiêu thụ măng - Mã số MĐ 06: Nghề trồng tre lấy măng: ...g. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi Câu 1: Trình bày cách làm măng chua sống Câu 2: Trình bày cách làm măng chua chính. 2. Bài thực hành Bài thực hành số 6.2.1: Kỹ thuật chế biến măng tươi * Mục tiêu - Xác định được phương pháp làm - Thực hiện các thao tác thành thạo, đún...hu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Nếu sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng thì dĩ nhiên khách hàng sẽ mua nhiều hơn và từ đó làm cho cơ sở kinh doanh dễ dàng bán được nhiều sản phẩm hơn. - Giá cả: là yếu tố quan trọng, là thước đo sự cân bằng cung cầu trong nền kinh tế thị...rong sản xuất kinh doanh. Việc chọn các phương thức thanh toán phù hợp và áp dụng hợp lý với từng khách hàng là vấn đề rất quan trọng vì: - Có thể ảnh hưởng tới khối lượng tiêu thụ, đặc biệt nó có thể gây ấn tượng tốt, xấu của khách với doanh nghiệp. - Đảm bảo độ an toàn trong kinh doanh v...

pdf68 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo trình Thu hoạch, sơ chế, bảo quản và tiêu thụ măng - Mã số MĐ 06: Nghề trồng tre lấy măng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 + Phương pháp quan sát là quan sát một tình huống mua hàng hay hành vi 
của khách hàng. Cán bộ nghiên cứu dựa vào năng lực quan sát của mình để thu 
thập thông tin chứ không trao đổi với khách hàng. 
 + Quan sát trực tiếp nên thường rất khách quan và chính xác. Đây là một 
phương pháp rất có hiệu quả ở những cửa hàng tự phục vụ. Phương pháp này 
chỉ áp dụng được ở những tình huống có thể quan sát được các hành vi thực sự. 
Người quan sát phải mất khá nhiều thời gian mới quan sát được hành vi xảy ra. 
 - Phỏng vấn 
 + Phương pháp phỏng vấn đòi hỏi phải trao đổi với khách hàng để lấy 
được thông tin cần thiết, thường dưới hình thức hỏi đáp. 
 + Phương pháp này linh hoạt hơn phương pháp quan sát, nhanh hơn và 
đôi khi đỡ tốn kém hơn. Tuy nhiên phương pháp này lại phụ thuộc vào câu trả 
lời của khách hàng về hành vi của mình và thường lời nói và hành động của 
người ta không phải lúc nào cũng thống nhất. 
 + Phiếu điều tra là phương pháp thu thập thông tin sơ cấp về khách hàng 
phổ biến nhất. Ba hình thức điều tra chính là qua thư, điện thoại và trực tiếp. 
 - Thư điều tra 
 + Thư điều tra có thể thu thập một lượng lớn thông tin với chi phí bình 
quân đầu người thấp. hình thức này không linh hoạt lắm và các đối tượng trả 
lời cùng một loạt những câu hỏi như nhau. Để trả lời phải mất nhiều thời gian 
và tỷ lệ người trả lời thấp (10% ở Việt Nam). 
 - Phỏng vấn qua điện thoại 
54 
Đây là phương pháp tốt nhất để 
thu thập thông tin một cách nhanh 
chóng và độ linh hoạt cũng cao hơn. 
Tỷ lệ trả lời có xu hướng cao hơn so 
với hình thức thư điều tra và có thể 
xác định ngay ai trả lời. 
Nhược điểm của phương pháp 
này là chi phí bình quân đầu người cao 
hơn hình thức thư điều tra và đối 
tượng có thể không muốn tiết lộ qua 
điện thoại một số thông tin mà họ sẽ 
không giấu nếu như thư điều tra không 
phải ghi tên. Cũng có trường hợp 
người phỏng vấn lại bộc lộ ý kiến cá 
nhân của mình gây tác động đến người 
được hỏi. 
Hình 6.4.30: Trao đổi với khách 
hàng qua điện thoại 
- Phỏng vấn trực tiếp 
Hình thức này thực hiện 
nhanh chóng nhưng cũng linh hoạt 
và sâu. 
Người phỏng vấn có thể giải 
thích những câu hỏi khó, gợi mở 
vấn đề và có thể xoáy sâu vào vấn 
đề nếu cần thiết. Họ có thể cho 
người được phỏng vấn xem các 
sản phẩm, thông tin quảng cáo hay 
Hình 6- thức bao bì rồi quan sát 
phản ứng và hành vi của người 
được phỏng vấn. Ví dụ trao đổi 
trực tiếp với khách hàng để lấy 
thông tin (Hình 6- 6.) 
Hình 6.4.31: Trao đổi trực tiếp 
 + Phỏng vấn trực tiếp lại là phương pháp thu thập dữ liệu tốn kém nhất. 
 + Phỏng vấn thảo luận theo nhóm (Hình 6 - 32) tập hợp từ 6 đến 10 người 
trong khoảng một đến hai giờ đồng hồ để thảo luận về một sản phẩm hay một 
55 
vấn đề nào đó với người hướng dẫn có phương pháp 
Hình 6.4.32: Trao đổi theo nhóm 
 Phương pháp phỏng vấn thảo luận theo nhóm đã trở thành một trong 
những phương pháp chủ đạo để tìm hiểu về cảm nghĩ của người tiêu dùng. Bởi 
số người tham gia là hạn chế nên khó mà khái quát kết quả cho tất cả mọi 
người. Thành công của phương pháp phỏng vấn thảo luận nhóm phần lớn phụ 
thuộc vào kỹ năng của người hướng dẫn thảo luận. 
 b) Thu thập thông tin khách hàng quan phiếu thăm dò ý kiến: 
 * Thiết kế phiếu thăm dò ý kiến khách hàng 
Việc thiết kế phiếu thu thập ý kiến khách hàng phải đảm bảo các yêu cầu 
sau: 
- Phải lấy được thông tin về khách hàng như tên tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ 
cơ quan. 
- Phải lấy được ý kiến đánh giá của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ 
mà cơ sở cung cấp. 
- Thái độ hợp tác của khách hàng trong thời gian đến. 
56 
- Mẫu phiếu thu thập ý kiến khách hàng: 
PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG 
Người thực hiện: . 
Họ và tên: . 
Chức vụ: ... 
Người được phỏng vấn:.. 
Họ và tên: . 
Địa chỉ: . 
Nghề nghiệp:  
Cơ sở . mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý Cơ quan, Ông (Bà) về 
một số vấn đề trong sản xuất sản phẩm . 
Để chúng tôi có cơ sở cải thiện tốt hơn nữa về chất lượng sản phẩm và cung 
cấp dịch vụ, xin Ông (Bà) vui lòng giúp đỡ chúng tôi trả lời một số câu hỏi. 
Mỗi câu hỏi có các phương án trả lời khác nhau. Nếu đồng ý với phương án 
nào xin Ông (Bà) đánh dấu x vào ô tương ứng. 
Sau đây là một số câu hỏi xin ý kiến Ông (bà): 
1. Ông (Bà) biết các sản phẩm măng của cơ sở X qua các nguồn thông tin nào? 
Giới thiệu của người quen:  Tại siêu thị, chợ:  Quảng cáo:  
2. Đánh giá của ông (Bà) về chất lượng các sản phẩm đã qua chế biến từ măng 
tre cơ sở. 
Mùi vị thơm ngon: Nhiều  Trung bình  Ít  
3. Nhận xét của Ông (Bà) về giá bán các loại sản phẩm tại cơ sở 
Giá đắt:  Giá vừa phải:  Giá rẻ:  
4. Ý kiến cảm quan của Ông (Bà) về bao gói sản phẩm. 
 Đẹp:  Bình thường:  Không đẹp:  
5. Ý kiến của ông (Bà) về thời gian giao nhận sản phẩm theo hợp đồng. 
Giao muộn:  Giao đúng:  Giao sớm:  
6. Đánh giá của Ông (Bà) về thái độ của nhân viên khi làm việc. 
Hòa nhã, thân thiện:  Bình thường:  Cáu gắt, nhăn nhó:  
7. Ý kiến của Ông (Bà) về việc cải tiến chất lượng sản phẩm. 
Rất cần thiết:  Bình thường:  Không cần thiết:  
8. Ông (Bà) có sẵn lòng hợp tác với cơ sở trong việc phân phối và tiêu thụ sản 
phẩm? 
57 
Rất sẵn lòng:  Sẵn lòng:  Không quan tâm:  
9. Ông (Bà) nghĩ rằng có tiếp tục tiêu dùng sản phẩm của công ty trong thời 
gian đến? 
Tiếp tục:  Bình thường:  Chưa nghĩ đến:  
10. Ông (Bà) cho biết cơ sở cần gia tăng thêm các dịch vụ phụ nào nữa không? 
Giao hàng tận nơi:  Đặt hàng qua điện thoại:  Dịch vụ khác:  
(Xin Ông (Bà) liệt kê các dịch vụ khác mà ông bà quan tâm 
) 
Xin cảm ơn Ông (Bà) về tất cả những ý kiến đóng góp cho cơ sở. 
 * Xác định số lượng khách hàng cần điều tra 
 - Việc xác định số lượng khách hàng cần điều tra là việc lựa chọn ngẫu 
nhiên khách hàng tại các vùng, khu vực mà cơ sở cung cấp sản phẩm nhằm thu 
thập ý kiến đánh giá của họ về sản phẩm và dịch vụ hiện có của cơ sở. 
- Việc lựa chọn khách hàng cần điều tra phải rải đều ở tất cả các khu vực, 
các đối tượng. Số lượng khách hàng cần điều tra không quá nhiều sẽ tốn kém 
chi phí nhưng quá ít sẽ giảm độ tin cậy về thông tin thu thập. 
 * Tổng hợp thông tin và kết luận 
Sau khi đưa ra phương thức điều tra ý kiến khách hàng, cơ sở tiến hành 
soạn thảo phiếu thu thập ý kiến khách hàng, tiến hành khảo sát thu thập thông 
tin và tổng hợp các ý kiến. 
Căn cứ trên các thông tin đã tổng hợp được, cơ sở sẽ cải tiến sản phẩm và 
dịch vụ theo nhu cầu của khách hàng. 
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 
Bài tập thực hành số 6.4.1: 
a. Anh chị hãy cho biết, các yếu tố được liệt kê dưới đây, yếu tố nào ảnh 
hưởng tới tiêu thụ sản phẩm 
1 Dân số trong khu vực 
2 Môi trường cạnh tranh 
3 Chủ và công nhân trong cơ sở 
4 Chất lượng sản phẩm, bao bì, kiểu dáng, mẫu mã 
5 Chính trị ổn định, pháp luật nghiêm minh 
58 
6 Thu nhập của dân cư 
7 Có công nghệ sản xuất độc quyền và đội ngũ lao động có trình độ 
8 Tình Hình 6- hoạt động của đối thủ cạnh tranh 
9 Thị hiếu, nhu cầu của khách hàng 
10 Giá cả của sản phẩm 
b. Hãy sắp xếp các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm mà các anh chị đã 
chọn thành 2 nhóm vào bảng dưới đây: 
Nhóm yếu tố bên ngoài cơ sở sản xuất 
kinh doanh 
Nhóm yếu tố bên trong cơ sở sản xuất 
kinh doanh 
Bài tập thực hành số 6.4.2: Hãy xây dựng kế hoạch tìm hiểu giá cả thị 
trường của các sản phẩm măng (tươi, khô,...) theo mẫu sau: 
1. Thu thập thông tin 
 - Nguồn cung cấp thông tin 
 - Các thông tin cần nắm bắt 
 - Các phương pháp thu thập 
 - Người thực hiện 
 - Phương tiện thực hiện 
2 Chọn địa điểm 
4 Đối tượng 
3 Phương pháp 
5 Thời hạn 
 ... 
59 
 Hướng dẫn 
- Tìm hiểu thông tin giá cả sản phẩm từ các đối tượng: 
+ Các đại lý mua bán sản phẩm măng tre trên địa bàn. 
+ Người trực tiếp chế biến: các cơ sở sản xuất các sản phẩm từ măng tre 
trong vùng. 
- Tìm hiểu thông tin thông qua các địa chỉ: 
+ Tìm hiểu qua danh bạ điện thoại 
+ Tìm hiểu qua cơ quan chức năng liên quan 
+ Tìm hiểu qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài phát 
thanh, truyền hình, internet,... 
+ Tìm hiểu từ các nguồn thông tin khác: bạn bè, người thân. 
- Chọn địa chỉ khảo sát. 
+ Địa chỉ được chọn phải phân đều cho các vùng. 
+ Chú ý khi chọn địa chỉ khảo sát cần tìm hiểu ở các đại lý uy tín, lâu 
năm. 
- Khảo sát 
+ Khảo sát trực tiếp các cơ sở chế biến; 
+ Khảo sát gián tiếp thông qua người thân bạn bè; 
+ Khảo sát qua điện thoại: Đóng vai trực tiếp là người mua, ... 
Bài tập 3: 
Tham khảo các mẫu Hợp đồng và mẫu Thanh lý hợp đồng dưới đây, hãy 
soạn bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng mua bán sản phẩm măng tre khô theo 
mẫu dưới đây: 
a. Mẫu Hợp đồng 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc 
HỢP ĐỒNG KINH TẾ 
v/v – ....... 
- Căn cứ Bộ luật Dân sự nước CHXHCNVN số 33/2005 QH11 và Luật Thương 
mại số 36/2005 - QH11 ban hành ngày 14/6/2005. 
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và khả năng, nhu cầu về cung cấp và tiêu thụ 
sản phẩm của hai bên. 
Hôm nay, ngày ...tháng ..... năm ...., đại diện hai bên gồm có: 
BÊN A 
60 
...... 
BÊN B 
....... 
Hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản sau: 
ĐIỀU 1: Tên hàng - Số lượng - Đơn giá 
Bên A bán cho bên B số lượng măng tre khô: 
Tên hàng: ..... 
Số lượng: ...... 
Đơn giá: ....../kg. 
Thành tiền: ..... (Bằng chữ). 
ĐIỀU 2: Tiêu chuẩn – Kỹ thuật - Quy cách - Phẩm chất 
....... 
Các chất phụ gia gồm: ...... 
Chất bảo quản sử dụng: ..... 
ĐIỀU 3: Địa điểm và thời gian giao nhận 
Địa điểm giao nhận: ... 
Thời gian giao nhận:  
ĐIỀU 4: Phương thức thanh toán 
ĐIỀU 5: Điều khoản chung 
Hai bên cam kết việc thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng. Nếu 
bên B không thực hiện hợp đồng thì không được nhận lại số tiền đặt cọc trước. 
Ngược lại, nếu bên A không thực hiện hợp đồng thì phải bồi thường gấp đôi số 
tiền bên B đã đặt cọc trước. 
Trong quá trình thực hiện, nêu có gì trở ngại, hai bên phải cùng bàn bạc, thống 
nhất gải quyết bằng văn bản mới có giá trị. Nếu một bên tự ý vi phạm hợp đồng 
thì phải bồi thường những thiệt hại đã gây ra cho bên kia. 
Hợp đồng được lập thành 4 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 2 bản. 
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B 
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) 
Hướng dẫn làm bài: 
1. Điều khoản và điều kiện hợp đồng 
61 
- Xác định tên hàng, số lượng hàng hóa cần mua bán. 
- Xác định đơn giá của sản phẩm. 
- Xác định tổng giá trị bằng tiền của hợp đồng. 
- Xác định tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn vệ sinh và chất lượng của sản 
phẩm. 
- Xác định quy cách, phẩm chất của sản phẩm. 
2. Giá cả và phương thức thanh toán 
- Xác định địa điểm và thời gian giao nhận sản phẩm. 
- Xác định trách nhiệm bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa. 
- Xác định phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 
3. Thời gian thực hiện hợp đồng 
- Xác định thời gian hợp đồng có hiệu lực. 
- Trách nhiệm pháp lý của các bên (bên mua và bên bán) khi tham gia ký 
kết hợp đồng. 
b. Mẫu Thanh lý hợp đồng 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc 
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG 
Căn cứ vào hợp đồng số:.......,ngày......tháng......năm....., về việc ........................ 
Hôm nay ngày..... tháng...... năm 200..., tại . chúng tôi gồm có: 
I. ĐẠI DIỆN BÊN A: 
1- Ông (bà): Chức vụ:................... 
2- Ông (bà): Chức vụ:.................. 
II. ĐẠI DIỆN BÊN B: 
1- Ông (bà): Chức vụ:.................. 
2- Ông (bà): Chức vụ:.................. 
Hai bên đã cùng tiến hành thanh lý hợp đồng như sau: 
A. Số lượng sản phẩm . và giá trị hợp đồng được giao nhận: 
- Số lượng: 
62 
- Giá trị: 
B. Số lượng sản phẩm . và giá trị hợp đồng bên B đã thực hiện được: 
- Số lượng: 
- Giá trị thực hiện: 
- Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng: 
Tổng hợp đồng bên A thanh toán cho bên B Là: 
C. Số tiền bên B đã ứng cuả bên A: 
Ứng đợt 1: 
Ứng đợt 2: 
D. Trừ phần đã ứng trước, phần còn lại bên B được thanh toán là: 
Số tiền còn lại bên A sẽ thanh toán lại cho bên B vào ngày.... tháng... năm..... 
Hai bên nhất trí thanh lý hợp đồng số:........, ngày...tháng....năm....2 
Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành..... bản, mỗi bên giữ... bản. 
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A 
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) 
Hướng dẫn làm bài: Khi thanh lý hợp đồng cần lưu ý: 
- Nhắc lại nội dung chính trong Hợp đồng. 
- Kết quả thực hiện theo quy định trong Hợp đồng của mỗi bên. 
- Các bên giải quyết hết các vấn đề còn tồn tại của mỗi bên, căn cứ nghĩa 
vụ thực hiện đã quy định trong Hợp đồng. 
- Các bên ký phải thanh lý Hợp đồng và thoát khỏi sự ràng buộc với nhau 
về mặt pháp lý. 
 C. Ghi nhớ 
- Ý nghĩa của việc tiêu thụ sản phẩm và những yếu tố ảnh hưởng đến tiêu 
thụ sản phẩm 
- Khảo sát thị trường, các phương thức tiếp thị và quảng bá sản phẩm. 
- Các phương thức bán hàng và ý nghĩa của việc lấy ý kiến khách hàng 
trước và sau bán hàng. 
63 
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 
I. Vị trí, tính chất của mô đun 
 - Vị trí: Mô đun Thu hoạch, sơ chế, bảo quản và tiêu thụ măng là mô đun 
chuyên môn trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề: Trồng tre 
lấy măng; được giảng dạy sau các mô đun MĐ 01, MĐ 02, MĐ 03, MĐ 04, 
MĐ05. Mô đun 06 cũng có thể được giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người 
học. 
 - Tính chất: Là mô đun chuyên môn, thuộc mô đun bắt buộc của nghề: 
Trồng tre lấy măng, là mô đun được giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết với thực 
hành. Địa điểm thực hiện nên tổ chức giảng dạy tại địa bàn thôn, xã nơi có các 
vườn, rừng tre trồng lấy măng. 
II. Mục tiêu 
 - Kiến thức 
 + Trình bày được thời điểm thu hoạch, phương pháp thu hoạch măng 
 + Trình bày được kỹ thuật bảo quản sơ chế măng đúng yêu cầu kỹ thuật 
- Kỹ năng 
 + Xác định được các thời điểm thu hoạch măng đáp ứng được nhu cầu 
của thị trường và thị hiếu người tiêu dùng; 
 + Thu hoạch và bảo quản măng đúng yêu cầu kỹ thuật; 
 + Lựa chọn được hình thức bán hàng và địa điểm bán hàng hợp lý; 
 - Về thái độ: Tuân thủ theo đúng quy trình đảm bảo tiết kiệm vật tư, an 
toàn lao động và bảo vệ môi trường sinh thái. 
III. Nội dung chính của mô đun 
Mã bài 
Tên bài 
Loại 
bài 
dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ06-1 Thu hoạch măng Tích 
hợp 
Vườn 
trồng tre 
11 2 9 
MĐ06-2 Sơ chế và bảo quản 
măng tươi 
Tích 
hợp 
Vườn 
trồng tre 
18 5 11 2 
MĐ06-3 Sơ chế và bảo quản 
măng khô 
Tích 
hợp 
Vườn 
trồng tre 
18 5 11 2 
64 
MĐ06-4 Tiêu thụ măng tre Tích 
hợp 
Phòng 
học 
11 2 9 
Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 
Cộng 62 14 44 4 
*Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành 
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 
 1. Đối với các bài tập, kiểm tra lý thuyết được tiến hành ở trên lớp học, 
thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi tiết 
của chương trình mô đun 6. 
 2. Đối với các bài thực hành kỹ năng: 
 - Địa điểm thực hành ở rừng trồng tre lấy măng của các cơ sở sản xuất. 
 - Thời điểm thực hiện: Tùy thuộc vào đặc điểm và điều kiện cụ thể của 
cơ sở đào tạo, nên kết hợp với mùa vụ trồng và chăm sóc. 
 3. Các nguồn lực chính để thực hiện: 
TT Tên các hạng mục Đơn vị tính Số lượng 
1 Phòng học có đủ bảng, bàn giáo, bàn ghế 
cho lớp học (30 học viên) 
phòng 01 
2 Diện tích đất trồng ha 0.5 
3 Dao cái 30 
4 Nồi để luộc măng bộ 5 
5 Rổ, nia để vớt măng cái 30 
6 Củi để phục vụ luộc măng 
7 Địa điểm để luộc măng 
8 Nguồn nước để rửa mưng 
9 Dụng cụ để muối măng (vại, chum...) cái 5 
10 Túi để đóng gói sản phẩm 
11 Một số nguyên liệu phục vụ việc chế biến, 
65 
tiêu thụ măng 
4. Tiêu chuẩn sản phẩm thực hành kỹ năng: Tùy thuộc vào từng bài mà 
giáo viên yêu cầu học viên/ nhóm học viên phải đạt được về số lượng, tiêu 
chuẩn được ghi trong tiêu chí đánh giá kết quả học tập (mục V). 
 Ví dụ: Sản phẩm của một bài thực hành là Làm được măng chua chín. 
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 
5.1. Bài 1: Thu hoạch măng 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
 1. Thường thời vụ thu hoạch măng là 
khoảng thời gian nào trong năm 
Trả lời vấn đáp, trao đổi 
 2. Những căn cứ nào để xác định thời điểm 
thu hoạch măng. 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự luận 
 3. Tiêu chuẩn măng thu hoạch với măng 
ống, măng củ 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự luận 
 4. Phương pháp thu hoạch măng ống, măng 
củ trong từng thời vụ. 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự luận 
 5. Cách vận chuyển măng để không bị ảnh 
hưởng đến chất lượng măng. 
Kiểm tra vấn đáp hoặc tự luận 
6. Cách vận chuyển măng sau thu hoạch Kiểm tra vấn đáp hoặc tự luận 
7. Khảo sát thực địa khu trồng tre lấy măng Kiểm tra kỹ năng thực hành các 
bước trong quá trình khảo sát. 
 8. Thu hoạch măng (chia 4 nhóm, mỗi nhóm 
thu hoạch 10kg măng) 
Kiểm tra theo yêu cầu đã giao 
và việc hoàn thành theo nhóm 
đã giao 
5.2. Bài 2: Sơ chế và bảo quản măng tươi 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
 1. Nêu tiêu chuẩn phân loại sản phẩm măng Trả lời vấn đáp, trao đổi 
 2. Nêu kỹ thuật bóc bẹ măng Kiểm tra vấn đáp 
 3. Nêu phương pháp muối măng chua sống và Kiểm tra vấn đáp hoặc tự 
66 
măng chua chín luận 
 4. Nêu phương pháp muối măng chua cay Kiểm tra vấn đáp hoặc tự 
luận 
 5. Khảo sát khu vực chế biến măng Kiểm tra khu vực đã đạt 
yêu cầu chưa 
 6. Thực hành chế biến măng tươi (chia nhóm, 
mỗi nhóm chế biến một sản phẩm măng) 
Kiểm tra quá trình thực 
hành, đánh giá qua kết quả 
đạt được của mỗi nhóm 
5.3. Bài 3: Sơ chế và bảo quản măng khô 
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 
 1. Nêu tiêu chuẩn phân loại sản phẩm măng 
khô khác nhau 
Trả lời vấn đáp, trao đổi 
 2. Nêu kỹ thuật chế biến măng khô Kiểm tra vấn đáp 
 3. Nêu phương pháp chế biến măng khô trắng Kiểm tra vấn đáp hoặc tự 
luận 
 4. Nêu phương pháp chế biến măng khô sợi Kiểm tra vấn đáp hoặc tự 
luận 
 5. Khảo sát khu vực chế biến măng khô Kiểm tra khu vực đã đạt 
yêu cầu chưa 
 6. Thực hành chế biến măng khô (chia nhóm, 
mỗi nhóm chế biến một sản phẩm măng) 
Kiểm tra quá trình thực 
hành, đánh giá qua kết quả 
đạt được của mỗi nhóm 
VI. Tài liệu cần tham khảo 
1. Cẩm nang ngành Lâm nghiệp 2006. Chương Quản lý sâu bệnh hại 
rừng trồng 
2. Võ Đại Hải, 2009. Kỹ thuật trồng cây lâm nghiệp ưu tiên – NXB Nông 
nghiệp 
3. Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2006. Tre trúc Việt Nam – NXB Nông nghiệp 
4. Nguyễn Ngọ Nhã Thư, 2005. Những Kỹ Năng Bán Hàng Thành Công 
Trong Thương Trường. Nhà xuất bản Thời Đại. 
5. Vương Liêm, 2009. Thuật bán hàng hiện đại. Nhà xuất bản Thời Đại. 
67 
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BIÊN 
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Ttheo Quyết định số 874 /QĐ-BNN-TCCB ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Bộ 
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ nhiệm: Ông Phan Thanh Lâm – Phó hiệu trưởng Trường Cao 
đẳng Nông Lâm Đông Bắc. 
2. Phó chủ nhiệm: Ông Phùng Hữu Cần – Chuyên viên chính Vụ Tổ 
chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 
3. Thư ký: Ông Nguyễn Văn Dinh – Phó Trưởng phòng Đào tạo Trường 
Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc. 
4. Các ủy viên: 
- Bà Đặng Thị Ngân – Giáo viên Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông 
Bắc. 
- Bà Nguyễn Thanh Hà, Trưởng bộ môn Trường Cao đẳng Nông Lâm 
Đông Bắc. 
- Ông Vũ Văn Dảo – Giám đốc Trung tâm Trường Cao đẳng nghề Công 
nghệ và Nông Lâm Đông Bắc. 
- Ông Phạm Quang Linh, Chuyên viên Chi cục Lâm nghiệp Quảng Ninh 
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, 
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 
(Ttheo Quyết định số 2033 /QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 8 năm 2012 của 
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Thành Vân, Hiệu trưởng Trường CĐN 
Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc. 
2. Thư ký: Ông Nguyễn Văn Lân, Trưởng phòng Quản lý đào tạo, Vụ 
Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Các ủy viên: 
- Ông Trần Văn Đức, Trưởng khoa Trường Trung họcLâm nghiệp Tây 
Nguyên. 
- Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy, Trưởng khoa Trường CĐN Công nghệ và 
NL Phú Thọ. 
- Bà Nguyễn Thị Minh Nhâm, Kỹ sư Trung tâm nghiên cứu ứng dụng 
KH và SX NLN./. 
68 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thu_hoach_so_che_bao_quan_va_tieu_thu_mang_ma_so.pdf
Ebook liên quan