Giáo trình Trồng và chăm sóc - Mã số MĐ 03: Nghề trồng tre lấy măng
Tóm tắt Giáo trình Trồng và chăm sóc - Mã số MĐ 03: Nghề trồng tre lấy măng: ...ều rộng, chiều dài hố . Đào lớp đất mặt (tầng A) để riêng sang 1 bên, lớp đất màu vàng (tầng B) để riêng sang 1 bên. 20 Hình 3.1.6: Cuốc hố để riêng lớp đất mặt . Sau khi đào hố xong kiểm tra lại kích thước hố: chiều dài, rộng, sâu xem hố đào đã đủ kích thước chưa. + Đối với nơi đất...ón lót để trồng tre lấy măng, thực hiện được kỹ năng làm đất trồng tre lấy măng ở các loại địa Hình 3- (độ dốc) và thực hiện bón lót đúng quy trình. * Yêu cầu: - Thực hiện được công việc làm đất nơi đất bằng và nơi đất dốc. - Thực được công việc bón phân theo đúng quy trình kỹ thuật.. ... + Các cây bụi và dây leo cần được trồng theo tỉ lệ như trên để tạo độ kín + Trồng cây nọ cách cây kia 1m. + Giữa các cây ở các hàng bố trí so le theo hình nanh sấu B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi - Nêu những nguyên nhân cây bị chết sau trồng. - Nêu các biện pháp bảo vệ...
c trình tự các bước công việc trồng dặm và thành thạo các kỹ năng trong việc chuẩn bị cây trồng dặm, trồng dặm và chăm sóc cây sau trồng dặm. * Yêu cầu: Thực hiện thành thạo các bước công việc chuẩn bị cây trồng dặm, trồng dặm và chăm sóc cây sau trồng dặm. * Trang thiết bị, dụng cụ và vật liệu: - Khu vườn cây vừa mới trồng - Cây giống cùng loài đạt tiêu chuẩn cây trồng chính. - Cọc, dây buộc. - Cuốc, xẻng , dao, thùng tưới - Phân chuồng hoai mục. - Quang sọt. - Bầu nilon (KT: 18 x25 cm) - Vật liệu che tủ 55 * Hình thức tổ chức: - Chia thành các nhóm nhỏ (5- 6 học viên /nhóm) - Thời gian hoàn thành: 4 giờ/ nhóm * Nội dung thực hành: - Chuẩn bị cây trồng dặm: + Chọn cây giống có đủ tiêu chuẩn đem trồng để sang bầu to làm cây trồng dặm. + Tạo hỗn hợp đất phân là bầu cho cây trồng dặm (85% đất mùn + 15% P/c). + Sang bầu to cho cho cây trồng dặm được thực hiện theo các thao tác sau: . Bóc bỏ bầu ni lon của cây sang bầu. . Mở miệng bầu . Cho hỗn hợp đất phân đến 1/3 chiều cao bầu và nèn chặt. . Đặt cây đã bóc bỏ vỏ bầu (đặt thẳng đứng) . Tiếp tục cho thêm hỗn hợp đất phân và nèn chặt (Chú ý không làm vỡ bầu cũ của cây sang bầu) . Xếp cây đã sang bầu theo hàng và xếp so le. . Vun cao má luống tới miệng bầu . Tưới nước 10 lít/ m2 mặt luống - Kiểm tra xác định cây chết: + Kiểm tra và thống kê cây chết đi từng hàng từ hàng số 1 cho tới hàng thứ (n) và ghi vị trí cây chết theo sơ đồ. - Tính số lượng cây chết của lô trồng - Trồng dặm. * Phương pháp đánh giá: Kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học viên trong nhóm và thái đọ thực hành của học viên. * Kết quả sản phẩm cần đạt được: - Chuẩn bị được cây giống đủ tiêu chuẩn trồng dặm. - Kiểm tra được chính xác số lượng cây chết. - Cây trồng dặm, trồng đúng quy cách theo quy trình. C. Ghi nhớ: - Cây trồng dặm phải được chuẩn bị trước trồng chính 1- 2 tháng. 56 - Cây trồng dặm phải được sang bầu to hơn so với cây trồng chính. - Khi trồng dặm phải xác định được nguyên nhân cây trồng trước bị chết. - Cây trồng dặm phải được chăm sóc chu đáo như cây trồng chính. 57 Bài 5. Chăm sóc rừng non Mã bài: MĐ03-05 Mục tiêu - Trình bày được nội dung các bước công việc chăm sóc rừng non - Thực hiện được những công việc chăm sóc rừng non đúng quy trình kỹ thuật - Cẩn thận có ý thức bảo vệ cây trồng và tiết kiệm vật tư nguyên liệu. A. Nội dung 1. Phát quang thực bì Sau khi trồng một thời gian thực bì trên lô đất trồng lại tiếp tục phục hồi. Để tạo điều kiện cho cây mới trồng sinh trưởng tốt sau một thời gian phải phát quang thực bì, đặc biệt là những diện tích tre mới trồng trên đất rừng thứ sinh, phương thức trồng cục bộ theo băng thì việc phát quang thực bì sau trồng thực sự là cần thiết. Việc phát quang thực bì cho rừng tre trồng lấy măng được thực hiện từ 1 - 2 năm đầu, mỗi năm 1-2 lần vào trước mùa sinh trưởng của cây trồng. Những loài dây leo, cây bụi không có giá trị kinh tế phải phát triệt để, phát sát gốc, dập cành nhánh sát mặt đất.Với những cây tạp tùy theo độ dốc có phát một phần hoặc không phát. Chừa lại những loài cây gỗ có giá trị giữ lại để hỗn giao với tre trồng lấy măng và bảo vệ đất. 2. Làm cỏ quanh gốc Làm cỏ quanh gốc phải được tiến hành ngay sau khi trồng 1- 3 tháng. Hình 3.5.23: Cỏ phục hồi quanh gốc sau trồng 58 Cần làm cỏ quanh gốc kịp thời nếu để muộn cỏ mọc tốt sẽ lấn át cây trồng và tốn nhiều công chăm sóc hơn. - Số lần làm cỏ quanh gốc năm thứ nhất sau trồng từ 2- 3 - Làm sạch cỏ xung quanh gốc với đường kính 80 cm ÷ 1 m Hình 3.5.24: Làm cỏ quanh gốc 3. Xới đất, vun gốc 3.1. Mục đích Sau khi trồng cần phải định kỳ làm cỏ, xới đất vun gốc giúp cho cây mau bén rễ, cây sinh trưởng nhanh và tạo điều kiện cho than ngầm sinh trưởng, mặt khác làm cỏ xới đất còn giữ ẩm cho cây, vun thêm đất cây trồng không bị nghiêng ngả khi gặp mưa to gió lớn. 3.2. Kỹ thuật xới đất, vun gốc Loại tre mọc cụm (Tre mai, Điềm trúc, Lục trúc, Mạnh tông...) có thể tiến hành xới đất vun gốc vào cuối mùa thu hoặc đầu mùa xuân vì măng của phần lớn các loài tre mọc cụm ra vào mùa hè hoặc mùa thu. Loại tre mọc tản (Vầu, Trúc sào) có thể tiến hành vào mùa hè hoặc mùa thu vì măng của loại này thường ra vào mùa xuân, xuân hè. Dùng cuốc xới đất xung quanh gốc cây. Độ sâu lớp đất xới tùy theo tuổi cây, thông thường xới sâu 10 -12 cm, càng xa gốc cây độ sâu xới đất càng tăng, 59 đường kính xới từ 80 -100 cm, chú ý khi xới không làm tổn thương đến bộ rễ của cây. Chăm sóc năm đầu: Làm cỏ, xới đất vun gốc 2 lần vào tháng 6-7 và tháng 9-10 Hình 3.5.25: Xới đất xung quanh gốc 4. Bón phân Bón phân trong giai đoạn rừng non nhằm tăng thêm được chất dinh dưỡng cho cây sinh trưởng mạnh trong thời kỳ đầu, nhanh chóng vượt qua giai đoạn cỏ dại lấn át và tăng sức đề kháng cho cây. Bón phân có thể thực hiện cùng với đợt làm cỏ xới đất hoặc thực hiện khi làm cỏ xới đất xong. Bón phân tốt nhất nên thực hiện bắt đầu cùng với lần chăm sóc đầu tiên. 4.1. Các loại phân bón thường dùng trong giai đoạn rừng non (năm thứ nhất) Xác định loại phân bón cần thông qua quan sát cây trồng, cây trồng nhiều khi có những biểu hiện khác thường do rất nhiều nguyên nhân gây nên song trong đó thiếu dinh dưỡng là nguyên nhân quan trọng. Vì vậy tùy theo độ phì của đất hay thời tiết khác nhau mà dùng loại phân bón, lượng phân bón, và số lần bón khác nhau. - Nếu cây thiếu đạm (N): Lá non có màu xanh vàng, hoặc vàng nhạt, rễ cây phát triển kém. Cần bón bổ sung cho cây bằng loại phân bón có chứa đạm. Ví dụ: urê, phân hỗn hợp NPK. - Thiếu lân cây sinh trưởng chậm, thấp nhỏ, lá có màu xanh tối, nếu thiếu kéo dài làm cuống lá khô và rụng, bón phân cho cây bằng supe lân, lân vi sinh hoặc hỗn hợp phân NPK. 60 - Thiếu Kali (K): Đầu tiên lá có màu xanh tối, sau xanh đậm, cây sinh trưởng chậm, bón ka li cho cây bằng một trong những loại phân chứa kali như: Kali clorua (KCl), Kali sunfát , hỗn hợp NPK Trong giai đoạn rừng non các loại phân bón thường dùng: Năm thứ nhất: dùng phân urê hoặc phân NPK để bón vì ở giai đoạn này phân urê, NPK có tác dụng phát triển cành lá nhanh, lá xanh đậm để tăng khả năng quang hợp. 4.2. Tính lượng phân cần bón thúc cho năm thứ nhất Sau khi xác định được loại phân bón và tỉ lệ bón theo khuyến cáo, người trồng tre phải tính được lượng phân cần có cho mỗi loại để bón đủ cho số cây trên diện tích trồng: Ví dụ: Một gia đình trồng 400 khóm tre Bát độ, theo khuyến cáo năm đầu phải thực hiện bón phân 1 lần, thời điểm bón vào tháng 6 -7. Bón mỗi gốc là 0.2 kg NPK, hiện gia đình còn trong nhà là 20 kg NPK. Hỏi gia đình cần phải mua thêm bao nhiêu kg NPK nữa? - Lượng phân NPK cần có là: 400 khóm x 0.2 kg NPK = 80 kg - Lượng phân NPK gia đình phải mua thêm là: 80 kg -20 kg = 60 kg 4.3. Cách bón + Vạc cỏ xung quanh gốc và xới đất quanh gốc sâu khoảng 10 cm, rộng 0.8 - 1m, xới cách gốc 10-15 cm Hình 3.5.26: Vạc cỏ xung quanh gốc và xới sâu 10 cm 61 + Bón mỗi gốc 0.2 kg NPK Hình 3.5.27: Rắc phân NPK xung quanh gốc + Vun đất kín phân và lấp hình mâm xôi Hình 3.5.28: Vun gốc sau bón phân 62 + Che tủ gốc sau bón phân và vun gốc Hình 3.5.29: Che tủ sau bón phân và vun gốc 5. Tỉa cây và măng Rừng tre mới rồng trong năm đầu tỉa hết số măng mọc trong năm. Trong quá trình chăm sóc kết hợp chặt tỉa những cây sâu bệnh và cây quá nhỏ để tập trung dinh dưỡng nuôi các cây sinh trưởng tốt trong bụi. Công việc tỉa cây và măng nên được thực hiện vào những ngày khô ráo. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi - Trình bày nội dung các biện pháp kỹ thuạt chăm sóc rừng non sau trồng. - Khi thực hiện bón thúc cho tre trồng lấy măng trong giai đoạn rừng non người ta thường sử dụng những loại phân nào để bón? Nêu tác dụng của từng loại phân bón với tre trồng lấy măng trong giai đoạn rừng non. 2. Bài tập thực hành 2.1. Bài tập thực hành số 3.5.1: Tính toán lượng phân bón thúc cho năm thứ nhất cho 500 khóm tre Bát độ. Biết số lần bón và lượng phân bón mỗi loại như sau: - Bón 2 lần trong năm thứ nhất 63 + Lần 1: Bón thúc phân Urê vào tháng 6 mỗi gốc 0,2 kg. + Lần 2: Bón thúc phân NPK vào tháng 9 mỗi gốc 0,2 kg. 2.2. Bài tập thực hành số 3.5.2: Chăm sóc rừng non * Mục đích: Giúp học viên nắm được trình tự các bước công việc chăm sóc rừng non (phát quang, làm cỏ, xới gốc và bón phân), thành thạo kỹ năng làm cỏ xới đất và bón phân cho cây. * Yêu cầu: - Xác định được loại phân bón và tính được lượng phân bón cho mỗi loại đủ để bón thúc cho số lượng cây giống trên diện tích trồng. - Thực hiện thành thạo công việc làm cỏ, xới đất và bón thúc các loại phân theo số lượng cây được giao. * Trang thiết bị, dụng cụ và vật liệu: - Khu vườn vừa mới trồng xong. - Cuốc, xẻng, dao phát - Phân urê, hoặc NPK - Quang sọt, xe cải tiến * Hình thức tổ chức: Chia thành các nhóm nhỏ (5- 6 học viên /nhóm) - Thời gian hoàn thành: 4 giờ/ nhóm * Nội dung thực hành: - Phát quang thực bì + Phát toàn bộ thực bì mới phgục hồi, trừ lại những cây gỗ có giá trị kinh tế mới tái sinh. + Thực bì phát sát gốc, chiều cao gốc chặt < 10 cm + Thực bì được băm nhỏ rải đều hoặc có thể thu gom thành đống nhỏ sau này dùng để tủ gốc. - Làm cỏ quanh gốc + Dùng cuốc rẫy sạch cỏ xung quanh gốc, đường kính là 0.8 -1m, nếu là cỏ gấu hay cỏ tranh phải đào hết gốc. + Thu gom gốc cỏ mang ra nươi khác để xử lý. - Xới đất, bón phân và vun gốc, tủ rác + Xới đất xung quanh gốc, đường kính xới gốc 0.8 -1m. + Xới sâu 10 cm, cách gốc 10 -15 cm, xới sâu từ ngoài vào trong. + Sau khi xới đất xong gợt toàn bộ đất ra và rải đều phân xung quanh 64 gốc. + Lấp kín phân bằng đất nhỏ đã vơ sạch cỏ rác. + Vạc đất xung quanh bên ngoài gốc vun vào gốc hình mân xôi. + Che tủ gốc bằng cỏ rác có sẵn trong lô, độ dày cỏ rác < 10 cm. * Phương pháp đánh giá: Kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. * kết quả sản phẩm cần đạt được: - Thực bì quanh gốc được phát quang. - Rẫy sạch cỏ xung quanh gốc đường kính 0.8 - 1m. - Xới đất quanh gốc sâu 10 cm đường kính 1 m - Bón phân đủ và rải đều quanh gốc. C. Ghi nhớ - Chăm sóc rừng phải kịp thời và thường được thực hiện vào ngay khi trồng 1 tháng. - Làm cỏ xới đất không làm ảnh hưởng đến thân ngầm. - Bón đúng loại phân và lượng phân theo quy trình. 65 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun - Vị trí: Mô đun Trồng và chăm sóc là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề: Trồng tre lấy măng; được giảng dạy sau mô đun 02: Chuẩn bị giống và trước mô đun 04: Nuôi dưỡng rừng tre lấy măng. Mô đun 03 cũng có thể được giảng dạy độc lập cùng với mô đun 04 theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề, thuộc mô đun bắt buộc của nghề: Trồng tre lấy măng, là mô đun được giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết với thực hành. Địa điểm thực hiện nên tổ chức giảng dạy tại địa bàn thôn, xã nơi có các vườn, rừng tre trồng lấy măng. II. Mục tiêu 1. Kiến thức + Trình bày được yêu cầu về đất thích hợp cho việc trồng tre lấy măng. + Trình bày được quy trình chuẩn bị đất trồng tre lấy măng. + Trình bày được nội dung các bước thực hiện các công việc trồng tre và chăm sóc tre sau trồng ( chăm sóc năm thứ nhất) 2. Kỹ năng + Chọn được đất trồng phù hợp với đặc điểm sinh thái của loài tre định trồng. + Xác định được loại phân bón và lượng phân bón dùng để bón lót trước lúc trồng và bón thúc cây sau trồng (cho giai đoạn rừng non). + Chuẩn bị được đất trồng, trồng cây giống và chăm sóc cây giống sau trồng đúng quy trình kỹ thuật. 3. Thái độ + Tuân thủ các quy trình quy phạm trong việc chọn đất trồng, chuẩn bị đất trước lúc trồng, trồng cây giống và chăm sóc rừng non. 66 III. Nội dung chính của mô đun Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra KT/ ĐK* KT/ KT MĐ03- 01 Chuẩn bị đất trồng tre lấy măng Tích hợp Nơi đất trồng 30 7 21 2 MĐ03- 02 Trồng cây giống Tích hợp Vườn ươm, vườn trồng 22 5 15 2 MĐ03- 03 Bảo vệ cây giống sau trồng Tích hợp vườn trồng 8 1 7 MĐ03- 04 Trồng dặm Tích hợp vườn trồng 14 3 11 MĐ03- 05 Chăm sóc rừng non Tích hợp vườn trồng 16 3 11 2 Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 Cộng 94 19 71 4 * Ghi chú: Kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành nên thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào tổng số giờ thực hành. IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành. 1. Đối với các bài tập, kiểm tra lý thuyết được tiến hành ở trên lớp học, thời gian (số giờ) thực hiện cho mỗi bài được ghi trong phần nội dung chi tiết của chương trình mô đun 3. 2. Đối với các bài thực hành kỹ năng: - Địa điểm thực hành ở vườn ươm và nơi trồng. - Thời điểm thực hiện: Tùy thuộc vào đặc điểm và điều kiện cụ thể của cơ sở đào tạo, nên kết hợp với mùa vụ trồng và chăm sóc. 3. Các nguồn lực chính để thực hiện: 67 TT Tên các hạng mục Đơn vị tính Số lượng 1 Phòng học có đủ bảng, bàn giáo, bàn ghế cho lớp học (30 học viên) phòng 01 2 Diện tích đất trồng ha 0.5 3 Dao phát, dao tay bộ 30 4 Cưa đơn, cưa tay bộ 5 5 Cân (50 kg) cái 05 5 Cuốc, xẻng, thùng tưới cái 30 6 Xe cải tiến cái 05 7 Cây giống (có bầu, cay rễ trần) đủ tiêu chuẩn cây 300 8 Cây giống tách gốc cây 60 9 Phân chuồng hoai mục (30kg/cây) kg 10.000 10 Rơm rạ khô (0.5kg/gốc) tủ gốc kg 180 11 Phân lân NPK (0.2kg/cây) Kg 400 12 Supelân (0.2kg/gốc) kg 80 kg 13 Quang sọt bộ 30 14 Bao tải cái 60 15 Cọc tre, gỗ, day buộc cái 400 16 Khung thước chữ A cái 05 4. Điều kiện khác: - Bảo hộ lao động: 30 bộ quàn áo, găng tay bảo hộ). * Tiêu chuẩn sản phẩm thực hành kỹ năng: Tùy thuộc vào từng bài mà giáo viên yêu cầu học viên/ nhóm học viên phải đạt được về số lượng, tiêu chuẩn được ghi trong tiêu chí đánh giá kết quả học tập (mục V). Ví dụ: Sản phẩm của một bài thực hành là trồng được 1 cây giống có bầu đúng quy trình. 68 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Chuẩn bị đất trồng tre lấy măng Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Nêu được những điều kiện thích hợp về đất trồng tre lấy măng Trả lời vấn đáp, trao đổi 2. Nêu được những yêu cầu kỹ thuật cần đạt được trong công việc phát dọn thực bì Kiểm tra vấn đáp hoặc tự luận 3. Nêu được những yêu cầu kỹ thuật cần đạt được trong công việc làm đất và bón lót trước lúc trồng Kiểm tra vấn đáp hoặc tự luận 4.Thực hiện được các công việc khảo sát thực địa khu đất trồng tre lấy măng Kiểm tra kỹ năng thực hành các bước trong quá trình khảo sát. 5. Thực hiện được công việc phát, dọn thực bì theo đúng quy trình, phát dọn thực bì (300 m2/ hs) Kiểm tra diện tích phát dọn khi kết thức buổi thực hành 6. Tính toán và chuẩn bị đủ lượng phân bón lót (12 hố/học viên) Kiểm tra theo phiếu giao bài tập và việc tập kết phân bón tại vườn ươm 7. Thực hiện được công việc cuốc hố và bón lót, lấp hố đúng quy trình ( 12 hố/học viên) Kiểm tra kỹ năng cuốc, bón lót và lấp hố theo phiếu đánh giá công việc 5.2. Bài 2: Trồng cây giống Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Giới thiệu được các mùa vụ trồng tre lấy măng cho từng vùng miền chính ở nước ta Trắc nghiệm 2. Trình bày được quy trình bứng, bảo quản và vận chuyển cây giống có bầu Vấn đáp , trao đổi 69 3. Trình bày được quy trình bứng cây giống rễ trần và bảo quản, vân chuyến cây mang trồng Bài tự luận, trắc nghiệm 4. Trình bày được quy trình trồng mới cây giống có bầu, cây rễ trần. Tự luận, vấn dáp 5. Trình bày được quy trình trồng bằng giống gốc (không qua ươm) Bài tự luận, trắc nghiệm 6. Thực hành trồng mới được 10 cây/ học viên đúng quy cách Phiếu đánh giá công việc 7. Thực hành trồng cây bằng giống gốc không qua ươm được 2 cây/ học viên đúng quy cách Kiểm tra kỹ năng chọn cây, thao tác tách gốc và trồng 5.3. Bài 3: Bảo vệ cây sau trồng Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1.Giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ cây giống sau trồng. Vấn đáp, trao đổi 2. Chuẩn bị đủ được vật liệu để làm công việc bảo vệ cây giống sau trồng (12 cây/học viên) Vấn đáp và phiếu giao công việc 3. Thực hiện được công việc cố định cây chắc chắn, đúng quy cách (12 cây/học viên) Kiểm tra kỹ năng cố định cây 4. Thực hiện được công việc che tủ đúng kỹ thuật (12 cây/học viên) Kiểm tra kỹ năng che tủ 70 5.4. Bài 4: Trồng dặm Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1.Giải thích được sự cần thiết phải trồng dặm Vấn đáp, trao đổi 2. Nêu được những nguyên nhân cây bị chết sau trồng. Vấn đáp, trao đổi 3. Chuẩn bị được cây trồng dặm đúng quy trình Kiểm tra kỹ năng thực hành thực hiện các bước trong quy trình chuẩn bị cây trồng dặm 4. Xác định được số lượng cây cần trồng dặm trên diện tích đất trồng Kiểm tra ngầu nhiên theo điểm 5. Thực hành trồng dặm được (2 cây/học viên) theo đúng quy trình Phiếu đánh giá công việc. 6. Chăm sóc được cây trồng dặm đúng quy trình Kiểm tra kỹ năng cố định cây, che tủ 5.5. Bài 5: Chăm sóc rừng non Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Trình bày được nội dung kỹ thuật các biện pháp chăm sóc rừng non Bài tự luân, trắc nghiệm 2. Nêu được các loại phân bón thường dùng trong giai đoạn chăm sóc rừng non Vấn đáp 3. Bài tập tính lượng phân bón cho cây - Phân Urê = 500 khóm x 0.2 kg = 100 kg. - Phân NPK = 500 khóm x 0.2 kg = 100 kg Theo kết quả tính toán 4. Thực hành phát quang thực bì, làm Kiểm tra kỹ năng thực hiện các bước 71 cỏ quanh gốc đúng quy trình công việc 5. Thực hành được công việc xới đất và bón phân theo đúng quy trình. Kiểm tra kỹ năng thực hiện xới đất quanh gốc và bón phân VI. Tài liệu tham khảo 1. Trần Ngọc Hải (2012), Kỹ thuật trồng một số loài tre trúc lấy măng và cách chế biến măng. Nhà xuất bản nông nghiệp 2012. 2. Bộ NN và PTNT- Số: 51/2004/ QĐ- BNN- Quy phạm kỹ thuật trồng, chăm sóc và khai thác măng tre điềm trúc. 3. Trung tâm khuyến nông quốc gia- http: //www.khuyen nong vn.gov.vn- các tư liệu về trồng tre lấy măng 72 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Ttheo Quyết định số 874 /QĐ-BNN-TCCB ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Phan Thanh Lâm – Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc. 2. Phó chủ nhiệm: Ông Phùng Hữu Cần – Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3. Thư ký: Ông Nguyễn Văn Dinh – Phó Trưởng phòng Đào tạo Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc. 4. Các ủy viên: - Bà Đặng Thị Ngân – Giáo viên Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc. - Bà Nguyễn Thị Thanh Hà, Trưởng bộ môn Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc. - Ông Vũ Văn Dảo – Giám đốc Trung tâm Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc. - Ông Phạm Quang Linh, Chuyên viên Chi cục Lâm nghiệp Quảng Ninh DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Ttheo Quyết định số 2033 /QĐ-BNN-TCCB ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Thành Vân, Hiệu trưởng Trường CĐN Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc. 2. Thư ký: Ông Nguyễn Văn Lân, Trưởng phòng Quản lý đào tạo, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Trần Văn Đức, Trưởng khoa Trường Trung họcLâm nghiệp Tây Nguyên. - Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy, Trưởng khoa Trường CĐN Công nghệ và NL Phú Thọ. - Bà Nguyễn Thị Minh Nhâm, Kỹ sư Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KH và SX NLN./.
File đính kèm:
- giao_trinh_trong_va_cham_soc_ma_so_md_03_nghe_trong_tre_lay.pdf