Giáo trình Tự động hóa thủy-Khí - Bùi Tuấn Anh
Tóm tắt Giáo trình Tự động hóa thủy-Khí - Bùi Tuấn Anh: ...g): Ta đã có: dt dUCI .= Cdầu Cống ^Od CCC += Hiệu suất hệ thống thuỷ lực: ThuyLucNCoKhi −= ηηη . bb dcci ThuyLucN pQ pQ . .=−η Xét về mặt công suất Công suất bơm: N = p. Q Qb pdc Qci RTL ∆QdcQb − ∆Qb ∆pTL Qbd Cd+CO^ Qb − ∆Qb - Qbd∆Qb Qci = Qb − ∆Qb - Qbd - ∆Qdc pdc = pb ...Q .. 4 .. . .. 4 . 2 2 =→ ⎪⎭ ⎪⎬ ⎫ = = Nh− vậy, ta thay đổi αặ thay đổi l−u l−ợng. Nh−ợc điểm: α nhỏặQ↓ặ pitton không tự xoay quanh trục Khắc phục: làm pitton xiên trục (vừa h−ờng kính, vừa h−ớng trục) Thay đổi α 1) Rôto 2) Pitton 3) Đĩa nghiêng 4) Lò xo 5) ,6) tay quay Bơm p...ồ thị ta thấy van trần tổ hợp bi – pitton có đ−ờng đặc tính tốt nhất (đựơc sd nhiều). → Đ−ờng đạc tính của van bi là xấu nhất. p(bar) Q(l/ph) Van bi Van bi + pitton Van pitton p1 p2 F p2 plx d p2 3) Van cản Nhiệm vụ giảm vận tốc chuyển động của cơ cấu chấp hành tại vị trí cuối...
−+= n i Z irtgFpM 1 2.1sin... πϕα ϕ - góc quay của Rôto III) Xi lanh lực: (pitton – xi lanh) Xi lanh thủy lực là cơ cấu chấp hành của truyền dẫn thủy lực để thực hiện chuyển động thẳng (biến thế năng dầu ặ cơ năng). Xi lanh truyền lực có thể phân làm 3 loại chính (th−ờng dùng): Xi lanh truyền lực đơn giản Xi lanh truyền lực vi sai Xi lanh truyền lực cánh gạt. a) Xi lanh truyền lực đơn giản: (ta xét 2 PA) Bàn máy D d Q Q LL/2 L/2 PA1 Cần bàn máy di chuyển 1 khoảng L: PA 1: bàn máy cố định trên xi lanh, pitton cố định ặ pitton chỉ có chiều dài = 2L. Bàn máy D d Q Q LL/2 L/2 L/2L/2 PA2 PA 2: bàn máy cố định trên pitton, xi lanh cố định ặ pitton có chiều dài = 2L. Để thực hiện đ−ợc hành trình L, pitton phải di chuyển về 2 phía với KC = L/2 ặ kích th−ớc cồng kềnh Ví dụ: Máy mài dùng PA 1 Cần cẩu dùng PA 2 V1, V2 – Vận tốc theo HT thuận và ng−ợc ( )2221 .4 ; dDFFQVV −===→ π b) Xi lanh truyền lực vi sai: Cần vận tốc hành trình thuận và nghịch khác nhau (đi chậm, về nhanh. L=2l dL=2l F D 1 F 2 v Bàn máy 1v 2 1 12 2 v Bàn máy v1 2 → Cần diện tích làm việc của pitton ở 2 buồng xi lanh khác nhau, F1 > F2. ặ HT làm việc: Vnhỏ, Plớn; HT chạ không Vlớn, Pnhỏ. Cũng có 2 PA nh− hình vẽ. Ví dụ: PA xi lanh CĐ: ( ) ( )222222 22 1 1 4 4 4 4 dD Q dD Q F QV D Q D Q F QV −=−== === ππ ππ Tính công suất ĐC điện: PTCB lực: Thấy ngay V2 > V1 msFFpPFp Σ++= 2211 ppp F FFpPp ms Σ∆+=→ Σ++=→ 10 1 22 1 b dc VpN η612 . 10=→ p1 F1 d D F2 p2 V2 V1 P G f ndc p0 Σ∆ Tổn hao áp trên đ−ờng vào Th−ờng nhỏ Khi cần nhiều tốc độ khác nhau hoặc nâng cao hành trình, dùng xi lanh lực nhiều bậc. Ví dụ 3 tốc độ: nhanh, TB, chậm. D d0 d V 1 2 2 0 1 4 d QV π= • Nếu cho dầu vào 1 ( )2022 4 dD QV −= π • Nếu cho dầu vào 2 23 4 D QV π= • Nếu cho dầu vào 1+2 → Vận tốc V1 > V2 > V3 Để nâng cao hành trình, ta dùng xi lanh nhiều bậc nh− Hvẽ. • Dầu vào cửa 1 → đẩy pitton 3 và 4 sang phải đến giới hạn HT. • Nếu HT của một xi lanh là l → KT nhỏ nhất của cơ cấu: Lmin = (z + 1).l z – số xi lanh di động (2 - 6)và lmax = 1500 mm 21 3 4 c) Xi lanh truyền lực cánh gạt: Là loại ĐC dầu thực hiện cđ vòng đi về không liên tục. Cơ cấu cđ t−ơng đối với xi lanh là cánh gạt lắp trên trục. D n α 2 3 4 1 B d Q Bàn máy1) Xi lanh 2) Tấm chắn (lắp cđ trên xilanh 1) 3) Cánh gạt 4) Trục quay (có thể quay qua lại α = 280 -3000) Trục 4 có thể lắp thêm 1 số cơ cấu đến cơ cấu chấp hành ặ CCCH có thể CĐ thẳng hoặc quay không liên tục. ( )22 8 . 222 . 2 1... 22 dDpBddDpBdDM −=⎥⎦ ⎤⎢⎣ ⎡ +⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −⎟⎠ ⎞⎜⎝ ⎛ −= Để tăng độ kín khít, có thể dùng kết cấu: Để tăng mômen xoắn của xi lanh truyền lực, ngta dùng nhiều cánh gạt (nh− hvẽ) Có Z cánh gạt --. Mômen tăng Z lần, vận tốc góc giảm Z lần. 3 4 a b c pc ≈ p/2 2 cánh gạt 3 cánh gạt d) Pitton tăng lực: P p Q F2 F1 p ( )21. FFpP += e) Cơ cấu giảm chấn cuối hành trình Q Q Đi chậm Đi nhanh Vít đchỉnh Ch−ơng IIi Cơ cấu điều khiển, điều chỉnh I) Cơ cấu chỉnh áp 1) Van an toàn, van tràn 2) Van giảm áp 3) II) Cơ cấu chỉnh h−ớng 1) Van một chiều 2) Van đảo chiều • Điều khiển: mang tính định tính: Trái – phải • Điều chỉnh: mang tính định l−ợng: nhanh – chậm (chỉnh p, chỉnh Q, chỉnh h−ớng dòng dầu) I) Cơ cấu chỉnh áp 1) Van an toàn, van tràn Van an toàn để phòng quá tải trong HTTL. Khi van an toàn giữ áp suất trong HT không đổi ặ van tràn. Sự khác nhau ở chỗ van tràn tự động điều chỉnh để giữ áp suất không đổi, còn van an toàn chỉ mở để dẫn dầu ra khỏi HT khi quá tải. Van tràn làm việc th−ờng xuyên hơn ặ chú ý đến tính chống mòn và độ kín khít. Kết cấu giống nhau, nên có thể thay thế nhau đ−ợc. Ký hiệu của van an toàn và van tràn đ−ợc trình bày nh− hình vẽ: p0, Q Hoặc V = 1 – 2,5 m/s V = 2 – 5 m/s Khi p > [p0] ặ dầu (Q) qua van tràn về bể (an toàn). Giả sử cần Q = 40l/ph, áp suất p Bơm có Q = 60 l/ph, áp p → Nguồn p, Q luôn lớn hơn p,Q sử dụng ặ cho dầu chảy về bể (an toàn). → Van an toàn cần kín khít, kết cấu chính xác hơn. a) Van an toàn bi p > [p0]p < [p0] Plx p0, Q D d Điều kiện vình th−ờng, Plx cân bằng với áp lực dầu: 0 2 . 4 pdPlx π= Ta biết: dauV dQ . 4 2π= Vdầu tự chọn từ 2 – 5 m/s dauV Qd . .2 π=→ D 2 α d Tính đ−ờng kính bi? Để bi đ−ợc định vị tốt: D ≈ 1,3 d Ưu điểm: dễ chế tạo Nh−ợc điểm: ồn, không làm việc ở áp cao đ−ợc 2α = 900 - 1200 b) Van an toàn pitton Khắc phục nh−ợc điểm của van an toàn bi, ta dùng van an toàn pitton. Hết quá tải ặ Plò xo ặ pitton đi xuống ặ dầu qua lỗ nhỏ, từ từ ặ êm Nh−ợc điểm: khi p cao và Q lớn ặ lò xo 4 lớn ặ tăng KT chung van 1. Cửa vào 2. Lỗ giảm chấn ∅0,8 – 1mm 3. Buồng dầu 4. Lò xo 5. Pitton 6. Cửa ra 7. Lỗ tháo dàu dò buồng trên 0 2 . 4 pdPlx π= ặ áp suất cần điều chỉnh: 20 4 d Pp lxπ= ặ chỉ phụ thuộc vào Plx 1 6 7 5 2 4 3 p0, Q p0 d c) Van an toàn bi - pitton Loại van có hiều −u điểm, là tổ hợp của 2 loại trên (làm việc rất êm) → Bình th−ờng pA = pB → Khi quá tải, pA↑, vì lỗ giảm chấn nhỏ, pB ch−a lớn kịp → pitton ↑, lò xo 2 bị nén lại → dàu qua cửa số 2 về bể. → Sau ∆t thì pB = pA (ở trị số lớn hơn) >[p0], dầu qua cửa 1 về bể. → Hết quá tải, pA↓, pB ch−a giảm kịp, bi xuống từ từ. → Lò xo 2 mềm, chỉ để thăng lực ma sát của pitton → Điều chỉnh áp = lò xo 1 Lỗ giảm chấn Plx1 A B Plx2 p0, Q 1 2 C Đặc tính quan trọng nhất của van tràn là sự thay đổi áp suất điều chỉnh khi thay đổi l−u l−ợng Q. Sự thay đổi này càng ít, van làm việc càng tốt → Từ đồ thị ta thấy van trần tổ hợp bi – pitton có đ−ờng đặc tính tốt nhất (đựơc sd nhiều). → Đ−ờng đạc tính của van bi là xấu nhất. p(bar) Q(l/ph) Van bi Van bi + pitton Van pitton p1 p2 F p2 plx d p2 3) Van cản Nhiệm vụ giảm vận tốc chuyển động của cơ cấu chấp hành tại vị trí cuối hành trình hay bắt đầu hành trình để CCCH cứng vững, an toàn không bị rung động. Lắp ở cửa ra của xi lanh áp suất cửa ra có thể điều chỉnh đ−ợc: 22 2 2 4 4 . d PpPdp lxlx π π =→= Ký hiệu: P T Sách “Hệ thống dầu ép trong máy cắt kim loại” 2) Van giảm áp Khi cần cung cấp chất lỏng từ nguồn (bơm) cho một số cơ cấu chấp hành có những yêu cầu khác nhau về áp suất. Khi đó phải cho bơm làm việc với áp suất lớn nhất và dùng van giảm áp đặt tr−ớc cơ cấu chấp hành để giảm áp suất đến một trị số cần thiết. → p2 < p1 p2 12 F a p2 p1 plx d 22 2 2 4 4 . d PpPdp lxlx π π =→= ↑↓⇒↑↓ 2pPlx Ký hiệu: Kết cấu đơn giản, thích hợp với p nhỏ. Giảm chấn kém ặ sinh chấn động. p1 p2 Hoặc Van giảm áp có pitton vi sai (pitton có bậc): 6 5 4 8 1 2 9 7 3 p1 p2 11 10 p2 < p1 do l−u l−ợng thay đổi. p2→ (4), qua lỗ tiết l−u (5) → (6) p2→ lỗ tiế l−u giảm chấn (7) → (8) Bth−ờng, p2 không thay đổi trong giá trị đ−ợc điều chỉnh ặ 9 đóng chặt, (10) cân bằng 2 phía ↑↓⇒↑↓ 2pPlx p2 ↑ → (9)mở , qua (11) → bể pb4 > pb6 (do lỗ giảm chán 5)→ pitton đi lên → giảm tiết diện chảy cửa 1 → p2↓lại p1 p2 Ưu điểm: êm và nhạy có thể ổn định đ−ợc p Nh−ợc điểm: chế tạo phức tạp (gc pitton có lỗ, bậc) Khắc phục: ngta chế tạo loại van có kết cấu đơn giản hơn, nh−ng các đặc tính cũng gần giống với van pitton vi sai II) Cơ cấu chỉnh l−u l−ợng Điều chỉhh l−u l−ợng qua nó → điều chỉnh vận tốc của cơ cấu chấp hành (với bơm có Q cố định) 1) Van tiết l−u Điều chỉnh l−u l−ợng dòng chảy, tức là điều chỉnh vận tốc hoặc thời gian chảy của cơ cấu chấp hành Thay đổi Q → thay đổi ∆p và tiết diện chảy Ax. Nếu đảm bảo ∆p = const → V =const. Van tiết l−u không đảm bảo đ−ợc đk V = const Ax p3 v F p2 Q2 p1Plx VFQ .2 = L−u l−ợng qua khe hở Ax theo côg thức Torixelli: 322 . 2.. ppgAQ x −= γà pAcQ x ∆=→ ..2 à constgc == γ 2 Với s mQ m Np m N 3 23 ; −→−∆−γ à - hệ số thoát dầu, phụ thuộc hình dáng tiết diện chảy. → Vận tốc của pitton: F pAc V x ∆= ..à ∆p q 1 2 3 4 qv p1 p2 ∆p Chênh lệch áp và l−u l−ợng qua tiết diện Có thể phân thành 2 loại chính: van tién l−u điều chỉnh dọc trục và quanh trục: p1 p2p1 p2 p1 p2 p1 p2 Điều khiển dọc trục → Ax thay đổi Điều khiển quanh trục → Ax thay đổi Dẫn dầu từ ngoài Dẫn dầu từ trong Ký hiệu: • Van tiết l−u có l−u l−ợng cố định. • Van có thể điều chỉnh l−u l−ợng 2) Bộ ổn tốc Trong những cơ cấu chấp hành cần chuyển động êm, độ chính xác cao Những nguyên nhân gây ra sự không ổn định chuyển động, nh− tải trọng thay đổi, độ đàn hồi của dầu, độ rò dầu cũng nh− sự thay đổi nhiệt độ, thiếu sót về kết cấu nh− các cơ cấu điều khiển chế tạo không chính xác .v.v... Bộ ổn tốc đảm bảo hiệu áp không đổi khi giảm áp → đảm bảo 1 Q không đổi qua van →vận tốc CCCH gần nh− không đổi. Bộ ổn tốc là van ghép: van giảm áp + van tiết l−u Th−ờng đ−ợc lắp ở đ−ờng dầu vào hoẩc của CCCH (PA lắp trên đ−ờng dầu ra tốt hơn). p1 p2 Ký hiệu: Xét 2 PA lắp bộ ổn tốc: a) Lắp trên đ−ờng dầu vào msFPFpFp Σ++= 2211 .. 1 22 1 . F FPFpp msΣ++=→ 1 10 F ppCA V x −= → Muốn V = Const →∆p const p1 F1 d D F2 p2 V P G f p0 = const Bộ nguồn p’0 p1∆p = p’0 – p1 p1↑ → pitton bị đảy lại →khe hở X↑ →p0↑ 1 2 / 0 2 . 4 . 4 pDPpD lx ππ += ( ) lxPppD =−→ 1/02 .4π const D Pp lx ==∆→ 24π 1 22 1 . F FPFpp msΣ++= p (bar) P (N) p0 p2 p1 p'0 V P (N) ∆ p ∆p = const V = const p1 p0 p0 D p0 Plx b) Lắp trên đ−ờng dầu ra p1 F1 d D F2 p2 V P G f p3 D Plx p2 p2 p2 2 p3 3 2 / 2 2 . 4 . 4 pDPpD lx ππ += 2 10 2 . F FPFpp msΣ++= ( ) const D Ppp lx ==−→ 23/2 .4π → Thấy 2 sơ đồ giống nhau về mặt ý nghĩa, không phụ thuộc tải trọng Bộ ổn tốc đặt ở đ−ờng vào Ưu điểm: Xi lanh thì làm việc theo áp suất yêu cầu. Có thể điều chỉnh l−ợng vận tốc nhỏ. Nh−ợc điểm: Phải đặt van cản ở đ−ờng dầu về. Năng l−ợng không dùng chuyển thành nhiệt trong quá trình tiết l−u. Bộ ổn tốc đặt ở đ−ờng ra Ưu điểm: - Xi lanh thì làm việc đ−ợc với vận tốc nhỏ và tải trọng lớn. - Có thể điều chỉnh l−ợng vận tốc nhỏ. - Không phải đặt van cản ở đ−ờng dầu về - Nhiệt sinh ra sẽ về bể dầu. Nh−ợc điểm: - Lực ma sát của xi lanh lớn. - Van tràn phải làm việc liên tục. III) Cơ cấu chỉnh h−ớng (của dòng dầu) Điều khiển đóng mở hoặc nối liền, ngăn cách các đ−ờng dẫn dầu về các bộ phận của hệ thống. 1) Van một chiều Cho chất lỏng đi theo 1 chiều. Đ−ợc đặt ở các vị trí khác nhau tuỳ theo mục đích. Tổn thất áp qua van ∆p ≈ 1 bar p d p1 F1 d D F2 p2 V P G f Van 1 chiều có cản →làm việc êm Nguyên lý kết cấu van 1 chiều bi và ký hiệu lxP dp = 4 . 2π Ví dụ: Sử dụng van 1 chiều trong sơ đồ ép ng−ợc p1 bé Q1 lớn p2 lớn Q2 bé V1 V2 Q2, p2 Q1, p1 Q1 Q22/2 G p F- Khi ch−a có tải, do Q1 >> Q2 ặ p2 ch−a đủ lớn ặ không làm tăng p1. - Tính áp suất p1, khi đó Q = Q1+Q2 (ngoại lực chỉ tính đến G) -Khi có tải (ép), p2↑ặ điều khiển van giảm tải ặ dầu về bể, đồng thời p2 tác động van V1, ko cho dầu từ bơm 1 lên ặ chỉ có bơm 2 ặ tính p2 (với Q2) Vctac Vnhanh Van an toàn có thể lắp trên hoặc d−ới van 1 chiều (chỉ áp dụng cho bên này) Bài tập: Sdụng sơ đồ trên Vnhanh = 3m/ph; Vép = 0,5 m/ph; D = 200mm, P = 20tấn, G = 500 KG; ηbơm = 0,85 ? Tính chọn 2 bơm, tính chọn động cơ điện Chú ý: với sơ đồ này, nếu dùng van giảm tải nh− trên, đcơ chỉ cần chọn theo công suất lớn nhất của 1 bơm (CS lớn nhất) Nếu dùng van an toàn th−ờng thì tính công suất động cơ bằng tổng SC 2 bơm (do khi p2 lớn thì bơm 1 vẫn phải bơm thắng van an toàn để xả dầu (lúc công tác)) F QQVnhanh 21 += F QVctac 2= 2) Van đảo chiều Nhiệm vụ là đóng, mở các ống dẫn để khởi động các cơ cấu biến đổi năng l−ợng, dùng để đảo chiều các chuyển động của cơ cấu chấp hành. Số vị trí: là số định vị con tr−ợt của van. Thông th−ờng van đảo chiều có 2 hoặc 3 vị trí. Trong những tr−ờng hợp đặc biệt số vị trí có thể nhiều hơn. Vị trí “không” là VT khi van ch−a có tđộng tín hiệu vào. Van 3VT,ặ “0” giữa, van 2V, “0” có thể là a hợacb (th−ờng là bên phải) Số cửa: là số lỗ để dẫn dầu vào hay ra. Số cửa của van đảo chiều th−ờng là 2, 3 và 4. Trong những tr−ờng hợp đặc biệt số cửa có thể nhiều hơn. Cửa van kí hiệu theo ISO 5599 hoặc DIN: a 0 b a b Ví dụ: Van 5/3: 5 cửa, 3 vị trí a 0 b P(1) – nối nguồn A(2), B(4) – nối cơ cấu R(3), T(5) – Về bể DINISO 5599 X,Y,12,14,Cửa nối TH Đkhiển R,S,T,..3,5,7,Cửa xả A,B,C,..2,4,6Cửa nối lviệc P1Cửa nối nguồn (từ bộ lọc) p1 F1 d D F2 p2 V2 V1 P G A(2) B(4) Q p0 f a b0 R(3) P(1) T(5) Tr−ờng hợp cần phanh tức thời ặ cho dầu về 2 phía: A B Lò xo: khí tắ máy, nó đ−a con tr−ợt về vị trí giữa Đk = điện từ Điều khiển bằng khí nénĐiều khiển bằng thuỷ lực Khi con tr−ợt ở VT này, ta có thể kéo pitton tự do (sơ đồ trên) VT giữa, dầu về bể Dẫn khí ra ngoài Kí hiệu các cửa cửa nối của van đảo chiều 4(B) 2(A) Cửa nối điều khiển 14 (Z) Cửa 1 nối với cửa 4 Cửa xả khí có mối nối cho ống dẫn 12 (Y) Cửa nối điều khiển Cửa 1 nối với cửa 2 3(R) Cửa xả khí không có mối nối cho ống dẫn 5(S) 1(P) Nối với nguồn khí nén 0 1 n 10 n m m 1 0 2 ống dẫn a. Van đảo chiều 3/2 Số vị trí Số cửa b. Van đảo chiều 4/3 Kí hiệu và tên gọi van đảo chiều Van đảo chiều 2/2 Van đảo chiều 4/2 Van đảo chiều 5/2 Van đảo chiều 5/4 Cách gọi và ký hiệu một số van đảo chiều Tác động tín hiệu 3/4 Nóng Lạnh Kí hiệu nút nhấn tổng quát Nút bấm Tay gạt Bàn đạp a. Tác động bằng tay Đầu dò b. Tác động bằng cơ Lò xo Cữ chặn bằng con lăn, tác động 1 chiều Cứ chặn bằng con lăn, tác động 2 chiều Nút nhấn có rãnh định vị Trực tiếp bằng dòng khí nén vào với đ−ờng kính 2 đầu nòng van khác nhau Trực tiếp bằng dòng khí nén ra Gián tiếp bằng dòng khí nén ra qua van phụ trợ Gián tiếp bằng dòng khí nén vào qua van phụ trợ c. Tác động bằng khí nén Trực tiếp bằng dòng khí nén vào Tác động theo các h−ớng dẫn cụ thể d. Tác động bằng nam châm điện Bằng nam châm điện và van phụ trợ Trực tiếp V a n 2 / 2 V a n 3 / 2 : V a n 4 / 2 : V a n 4 / 3 : The 4/3 open center valve Vị trí giữa Ví dụ: HT TL sử dụng 2 van đảo chiều điều khiển 2 xi lanh. Van 4/3 ở vị trí trung gian, pitton của xi lanh B có thể tự do di chuyển. The close center valve Khi con tr−ợt ở vị trí giữa, pitton sẽ dừng lại và cố định ở vị trí đang làm việc Với sơ đồ trên, 3 xilanh – pitton có thể hoạt động độc lập từ cùng một nguồn cấp. Khi cả van ở vị trí giữa ặ dầu sẽ qua van tràn về bể ặ nguyên nhân làm tăng nhiệt độ dầu Để giảm sự tăng nhiệt độ dầu, ng−ời ta lắp thêm van th−ờng mở 2/2 ở cửa ra (nh− hình vẽ) Tuy nhiên, ở vị trí trung gian này, dầu có thể bị dò gỉ từ cửa P ặ A,B. Đây là nguyên nhân làm cho pitton sẽ dịch chuyển khỏi vị trí đó (hình vẽ) The 4/3 Tandem center valve ở vị trí giữa, dầu qua van (từ cửa P ặ T) về bể Với sơ đồ này, 1 cửa T nối với các cửa P khác nhau khi các van ở vị trí giữa. Với sự sắp xếp này ặ các cặp pitton – xi lanh có thể hoạt động riên lẻ hoặc cùng nhau Điện từ đk khí nén,khí nén đk van Ax Van séc vô (Van tỷ lệ) Gạt vô vấp pCAQ x ∆=Ta biết: →Khi Ax thay đổi ặ Q thay đổi (thay cho van tiết l−u) →Van séc vô = van tiết l−u + van chỉnh h−ớng Ví dụ: van điều khiển điện – khí – thuỷ lực (van séc vô 5/3) van điều khiển điện – khí – thuỷ lực h0 h0 h0 - x n + pa pb h pp0 r R phQ ln .. 6 3 ∆= η πpknén = constpknén = const Lá chắn Dòng điện i Dòng điện i = 0 (ch−a có th vào) pa = pb 92 bên fun nh− nhau), coi nh− không quay,n =0 Khi i 0 ặ pa pb và n 0 (dòng i quyết địnhkhe hở trên van) Vòi phun p1 F1 d DF2 p2 p1 F1 d D F2 p2 Ví dụ: Xây dựng sơ đồ HTTL máy ép song động ngang (2 xi lanh đối nhau. Trong sơ đồ sử dụng bộ ổn tốc trên đ−ờng dầu ra. Khi cho các thông số ặ tính chọn đ−ợc các bơm, công suất đcơ, tính van an toàn, Ch−ơng IV điều chỉnh và ổn định vận tốc I) Điều chỉnh bằng tiết l−u II) Điều chỉnh bằng thể tích • Điều chỉnh vận tốc quay hoặc thẳng của CCCH bằng việc thay đổi l−u l−ợng qua nó: • Thay đổi sức cản trên đ−ờng dẫn dầu bằng van tiết l−u ặ điều chỉnh bằng tiết l−u. • Thay đổi chế độ làm việc của bơm dầu ặ điều chỉnh l−u l−ợng của bơm ặ điều chỉnh bằng thể tích • Mục đích: Q = const const q Qn F QV d dc ===→ ; I) Điều chỉnh bằng tiết l−u Bơm có Q không đổi ặ thayđổi Ax ặ thay đổi hiệu áp của dầu → thay đổi l−u l−ợng dẫn đến CCCH đảm bảo vận tốc CCCH nhất định. Tuỳ thuộc vị trí lắp van tiết l−u: Điều chỉnh bằng tiết l−u ở đ−ờng vào Điều chỉnh bằng tiết l−u ở đ−ờng ra. Bộ ổn tốc = van giảm áp + van tiết l−u p1 p2 Ax constpCAQ x =∆= ↑↓ tiết diện Ax Điều chỉnh ổn định tốc độ trên đ−ờng ra p1 F1 d D F2 p2 V2 V1 P G f p1 F1 d D F2 p2 V2 V1 P G f p0 Điều chỉnh ổn định tốc độ trên đ−ờng vào ∆p = p0 – p1 = 5-6 bar ∆p = 1 bar ∆p 0,3-0,5 bar Nhận xét: Sơ đồ lắp bộ ổn tốc trên đ−ờng dầu ra tốt hơn vì: -Công nghệ đơn giản -Dầu chảy về có V nhỏ, giảm sự tăng t0 -Không cần van cản trên đ−ờng về -Sử dụng công suất hợp lý hơn (dầu có áp cao đ−ợc đ−a thẳng vào buồng làm việc). II) Điều chỉnh bằng thể tích Giảm đ−ợc sự tăng nhiệt dầu, tăng hiệu suất Đ−a vào HT 1 l−u l−ợng dầu cần thiết ặ đảm bảo 1 vận tốc nhất định. Nếu bỏ qua tổn thất thể tích và cơ khí ặ toàn bộ năng l−ợngdo bơm tạo ra biến thành công có ích. Có thể dùng bơm pitton hoặc cánh gạt có thể thay đổi l−u l−ợng. Sau đây ta xét một sơ đồ điều chỉnh bàng thể tích kết hợp với tiết l−u ở đ−ờng dầu vào: dD V2 V1 P G f F1 F2 Plx e p0 p1 Q = const Ax P Stato có thể dịch chuyển. Rôto có tấm cố định Khi dịch chuyển Stato: P = k.p0 với k phụ thuộc kết cấu bơm PTCB: ( )1 02011 kpFpPFp lx +=+ 10. 2 ppAgpCAQ xx −=∆= γà 2 01 ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛−=→ xCA Qpp ( ) 0)1( 0 2 1210 =−−⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛+−→ lx x Pkp CA QFFFp Nếu chọn (F1 - F2) = k 1F PCAQ lxx=→ Nếu Plx =const ặ Q = const Ch−ơng V Đồng bộ làm việc của nhiều cơ cấu chấp hành thuỷ lực • Đồng bộ: • Cùng pha (cùng vào, cùng ra) • Ng−ợc pha 1. Đồng bộ bằng cơ khí p F pF P Không cần dầu vào đây (do có G) Ng−ợc pha I II Cùng pha I II PA này kín khít hơn 2. Đồng tốc bằng tiết l−u tiết l−u trên đ−ờng dầu ra, cả đi và về. V1 VT1 V2 VT2 V2 VT2 V1 VT1 p1 F1 d D F2 p2 p1 F1 d DF2 p2 Cả đi và về đều đ−ợc điều chỉnh bằng van tiết l−u đạt trên đ−ờng ra Điều chỉnh bằng bơm Liên hệ ng−ợc CK Q Q/2 Q/2 Con tr−ợt Khi tải lệch ặ con tr−ợt sẽ tr−ợt ặ đchỉnh khe hở ặ thay đổi l−u l−ợng. TH không có thanh ở giữa: ặ càn bàn máy nặng hơn ặ tạo ra tải trọng giả Liên hệ ng−ợc điện F1 V1y,v p Q1 F2 V2 y,v pQ2 i1 N1 N2 i2 ±∆ i1 i2 N2 N1 CƯ CƯ Cảm biến tốc độ, vị trí Bộ so sánh ĐC N’1 theo N1 hoặc N’2 theo N2 Liên hệ ng−ợc điện: van séc vô + liên hệ ng−ợc ặcơ cấu séc vô 2 2 1 1 F QV F QV === ĐC để V1 = V2 - đo tốc độ qua Q Lý t−ởng: F1 = F2ặ cùng l−u l−ợng Q F1F2ặkhông cùng Q ặ đchỉnh 2 Q rất khó Ch−ơng VI Các phần tử cơ bản trong điều khiển bằng khí nén • Hệ thống thiết bị phân phối khí nén có nhiệm vụ chuyển không khí nén từ máy nén khí đến khâu cuối cùng để sử dụng: động cơ khí nén, máy ép dùng không khí nén, máy nâng dùng không khí nén, máy rung dùng không khí nén, dụng cụ cầm tay dùng không khí nén và hệ thống điều khiển bằng không khí nén (cơ cấu chấp hành, các phần tử điều khiển...). • Truyền tải không khí nén đ−ợc thực hiện bằng hệ thống ống dẫn khí nén, cần phân biệt ở đây mạng đ−ờng ống đ−ợc lắp ráp cố định (nh− trong nhà máy) và mạng đ−ờng ống lắp ráp trong từng thiết bị, trong từng máy Máy nén khí Bình trích chứa chính Bình trích chứa trung gian Bình ng−ng tụ hơi n−ớc Van xả n−ớc Bình trích chứa cho thiết bị, máy Thiết bị lọc Độ nghiêng đ−ờng ống 1-2% Hệ thống thiết bị phân phối khí nén
File đính kèm:
- giao_trinh_tu_dong_hoa_thuy_khi_bui_tuan_anh.pdf