Hướng dẫn sử dụng Autocad Civil 3D 2009 - Phạm Công Thịnh
Tóm tắt Hướng dẫn sử dụng Autocad Civil 3D 2009 - Phạm Công Thịnh: ...nh Command xuất hiện câu nhắc lựa trọn Alignemtn >>Select alignment: kích chọn vào Alignment (tim tuyến), nếu lựa chọn đúng, tại dòng lệnh Command sẽ hỏi lý trình chèn mạng đường ống: o >>Specify station along alignment: 100 ↵ tiếp tục. o >>Specify station offset: 3.6 ↵ tiế...E Dist:199.9942 4 N 5087.9980 N 5087.9980 0.0002 E 5645.9970 E 5645.9968 S 72-56-35 E Dist:300.0049 5 N 4999.9999 N 4999.9999 0.0003 E 5932.8058 E 5932.8055 N 62-47-43 E Dist:192.4878 6 N 5087.9999 N 5088.0000 0.0004 E 6104.0004 E 6104.0000 Ba1.trv RAW TRAVERSE No RULE ...g và kết cấu công trình kèm theo. Pipe – đối tượng đường ống. Structure – đối tượng kết cấu công trình kèm theo như hố thu, cửa xả. Null structure – là đối tượng đặc biệt của đối tượng Structure được đưa vào mạng đường ống khi ta đấu một đường ống trực tiếp vào một đường ống khác, mà không...
PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ RẮC RỐI VỀ LỖI VÀ CẢNH BÁO HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 209 - Cảnh báo: khi làm việc với thẻ Station Control Báo trước! Sự thay đổi vị trí điểm liên kết hoặc giá trị của điểm liên kết sẽ xoá tất các station equation (hiểu nhưng khó giải thích), vận tốc thiết kế và có thể gây ảnh hưởng bất lợi cho các đối tượng và dữ liệu tạo ra sẵn từ Alignment. OK để tiếp tục hoặc Cancel để bỏ dở quá trình hoạt động này. PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ RẮC RỐI VỀ LỖI VÀ CẢNH BÁO HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 210 Tuy nhiên dù OK và thay đổi trong bản vẽ mà không thấy kết quả gì, còn thay đổi luôn trong giá trị X, Y ở trên nhưng cũng không được. Al - ??? Tại sao sau khi tạo Alignment thì các Station được hiển thị, tuy nhiên sau đó thì các Station nay lại mất đi ngay sau khi tạo xong Corridor PHỤ LỤC 2: CÁC HỘP THOẠI VÀ ỨNG DỤNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 211 PHỤ LỤC 2: CÁC HỘP THOẠI VÀ ỨNG DỤNG Label Style Composer Thẻ Information: Chứa các thông tin chung về kiểu Label Style, ví dụ là kiểu Standard. Bao gồm: - Tên kểu - Mô tả về kiểu - Nguời khởi tạo và hiệu chỉnh - Ngày khởi tạo và hiệu chỉnh. Thẻ General: PHỤ LỤC 2: CÁC HỘP THOẠI VÀ ỨNG DỤNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 212 Profile view properties Bands Dữ liệu bands là các dữ liệu hình chiếu của tuyến trên trắc dọc hoặc bình đồ (siêu cao, cong bằng, cong đứng, mặt cắt ) dọc theo (profile view) trắc dọc của (Alignment) tuyến. Sử dụng thể này để quản lý dữ liệu band được đặt cho profile view. Band Type Chỉ rõ loại (kiểu) của dữ liệu band để thêm vào tập hợp: Profile Data (dữ liệu mặt cắt), Vertical Geometry (hình chiếu đứng trên trắc dọc tuyến), Horizontal Geometry (hình chiếu bằng trên bình đồ tuyến), Superelevation (siêu cao), Sectional Data (dữ liệu mặt cắt), hay Pipe Data (dữ liệu ống). Select Band Style Chỉ rõ từng mẫu riêng cho mỗi kiểu dữ liệu Band. Add >> Thêm kiểu Band vào trắc học, trước khi làm thao tác này cần đảm bảo chắc chắn rằng những thiết lập là đúng cho kiểu dữ liệu Band, mẫu (style) và vị trí. PHỤ LỤC 2: CÁC HỘP THOẠI VÀ ỨNG DỤNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 213 List of Bands Location Xác định vị trí kiểu Band sẽ hiển thị trên trắc dọc: trên cùng hay dưới cùng. Band Type Style Description Gap Định khoảng cách giữa hàng dữ liệu chứa nó và hàng dữ liệu ngay trên (hoặc ở dưới nó) nó. Alignment Chỉ ra đối tượng Alignment mà nó làm việc là gì. Profile1/Profile2 Specifies which profile or profiles supply the data for the band. For example, if two profiles are specified for a Profile Data band, each station displayed in the band shows the elevation information for both profiles. Chỉ rõ mặt cắt hay những mặt cắt nào cung cấp dữ liệu (cho) băng. Chẳng hạn, nếu hai Mặt cắt được chỉ rõ (cho) một băng Dữ liệu Mặt cắt, mỗi nhà ga hiển thị trong băng cho thấy thông tin nâng cao (cho) cả hai Mặt cắt Design Data Specifies the source of the data displayed in the band.The options displayed depend on the type of data band: • Pipe Data Band: Select a pipe network in the drawing file. • Sectional Data Band: Select a sample line group that is associated with the alignment in the profile view This column is available only for Pipe and Sectional data bands. Material Specifies a material or list of materials for which data is displayed in a Sectional Data band. The options are generated using the properties of sample line groups that are associated with the alignment in the profile view. Weeding PHỤ LỤC 2: CÁC HỘP THOẠI VÀ ỨNG DỤNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 214 Used only for labels at vertical geometry points on Profile Data bands only. Vertical geometry points or grade breaks that are closer than the weeding factor are removed, making it easier to read the remaining labels. Enter a positive number to specify a label exclusion distance. Label at Start Specifies whether the start end of the band is labeled. Label at End Specifies whether the end of the band is labeled. Label Origin Specifies whether or not the profile view origin is labeled with its station and elevation values. Band Position Controls Changes the position of data bands in the set and deletes unwanted bands. Move selected data bands up. Move selected data bands down. Delete selected bands. Import Band Set Opens the Band Set dialog box. Select an existing band set to be added to the band set for the current profile view. Save As Band Set Opens the Band Set dialog box where you can save the current band set as a style for use with other profile views. PHỤ LỤC 2: CÁC HỘP THOẠI VÀ ỨNG DỤNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 215 PHỤ LỤC 2: CÁC HỘP THOẠI VÀ ỨNG DỤNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 216 PHỤ LỤC 2: CÁC HỘP THOẠI VÀ ỨNG DỤNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 217 PHỤ LỤC 2: CÁC HỘP THOẠI VÀ ỨNG DỤNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 218 PHỤ LỤC 2: CÁC HỘP THOẠI VÀ ỨNG DỤNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 219 meset.htm (Avsd Solutions - Grading Calculation Functions within Design Point) Thinhj hom nay la ngyaf mddfdfdj PHỤ LỤC 3: TỪ CHUYÊN NGÀNH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 220 PHỤ LỤC 3: TỪ CHUYÊN NGÀNH Phục vụ Survey menu 1. Description keys: Các khóa mô tả. 2. Raw field data: Dữ liệu trường thô Đây có thể ám chỉ dữ liệu toàn đạc 3. Traverse loops: Các vòng lặp ngang 4. Survey command line language: Ngôn ngữ dòng lệnh khảo sát 5. External database: Cơ sở dữ liệu ngoài 6. General limits: Giới hạn tổng quát 7. Setup initial geometry for the Object: Thiết đặt vị trí địa lý gốc của dự án 8. Point protection: Bảo vệ điểm 9. Side-shot: Ảnh chụp mặt cạnh (hay cố hiểu là hình chiếu cạnh) 10. Closure data: Dữ liệu kép kín 11. Batch file: file bó 12. Company standard: Chuẩn chung 13. Field book file: File sổ tay gi chép đo đạc (định dạng *.fbk) 14. Fahrenheit: Thang nhiệt độ F 15. Instrument station: Trạm máy 16. Ditto Feature 17. Point Course Echo 18. Figure Course Echo 19. Point Coordinate Echo 20. Figure Coordinate Echo 21. Notify: Thông báo 22. Check Shots 23. Sequential on (point): Điểm liên tiếp 24. Reunite key symbols: Tập hợp các kí hiệu khóa 25. Coordinate Echoing: Dội tọa độ (bó tay không hiểu lắm) 26. Actual description: Mô tả thực 27. Wildcard characters: Kí tự thay thế 28. Data collection: Bộ tập hợp dữ liệu 29. Backsight point: Điểm ngắm 30. Foresight to right: Góc đo phải 31. Foresight slope Distance: Khoảng cách dốc 32. Foresight vertical Angle: Góc đứng 33. Prism height: Chiều cao mia 34. Observation: Quan trắc 35. Observation point: Điểm đo đạc, điểm quan trắc 36. Erase all existing observation: Xóa tất cả các thông tin đang tồn tại 37. Compass rule method: Phương pháp thước cong 38. Closure Adjustments: Các hiệu chỉnh kép kín 39. Compass rule: Thước cong 40. Transit rule: Thước truyền PHỤ LỤC 3: TỪ CHUYÊN NGÀNH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 221 41. Crandall: Thước Crandall 42. Bình phương tối thiểu 43. Điều chỉnh mạng lưới các bình phương tối thiểu 44. Length – Weighted distribution: Phân bố chiều dài – trọng lượng 45. Equal distribution: Phân bố bằng ngang 46. Calculation Criteria: Chỉ tiêu tính toán 47. Traverse Analysis: Phân tích Traverse 48. Balance Angle: Các góc bình sai 49. Vertical Adjustment: Hiệu chỉnh theo phương đứng 50. Synonyms: Các tên đồng nghĩa 51. Fault-Line: Dòng có lỗi 52. Break line: Dòng ngắt quãng 53. Figure prefix: Tiền tố của hình Có thể hiểu là một cụm kí tự mô tả chung cho các điểm thuộc cùng một hình. 54. Duplicate points: Các điểm nhân đôi 55. Loop number: Số loop 56. Initial BS point: Điểm ngắm đầu tiên 57. Occupied points: Các điểm bị chiếm 58. Final FS points: Các điểm cuối cùng 59. Survey equipment settings: Các thiết lập thiết bị khảo sát 60. Horizontal collimation: Chuẩn trực theo phương ngang 61. Vertical collimation: Chuẩn trực theo phương đứng 62. Horizontal Angle type: Loại góc theo phương ngang 63. Vertical Angle type: Loại góc theo phương đứng 64. EDM refract index: Chỉ số khúc xạ EDM 65. EDM wave constant: Hằng số sóng EDM 66. EDM offset: Dịch chuyển EDM 67. Tilting: Độ nghiêng 68. Measuring device: Dụng cụ đo 69. EDM scope: Phạm vi EDM 70. EDM prop Error: Sai số tỷ lệ 71. EDM constant error: Sai số không đổi EDM 72. Horizontal/ Vertical Circle: Vòng tròn theo phương pháp theo phương ngang và đứng 73. Target Alignment: Thẳng hàng theo mục tiêu 74. Theodolite: máy kinh vĩ PHỤ LỤC 3: TỪ CHUYÊN NGÀNH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 222 75. Theodolite high error: Sai số theo chiều cao kinh vĩ 76. Least squares: Ô vuông nhỏ nhất 77. Distance line: Nét biểu thị khoảng cách 78. Angle line: Nét biểu thị góc 79. Direction line: Nét biểu thị hướng 80. Buried line: Đường nét khuất 81. Lots: Lô 82. Confidence interval: Khoảng tin cậy 83. Error ellipses: Sai số hình ô van 84. 2-3-dimensition: Kích thước không gian 2-3 chiều 85. Calculation parameters: Tính toán các thông số 86. Max of iteration: Độ lặp lại max 87. Coordinate convergence: Hội tụ tọa độ 88. Ellipse scale factor: Hệ số tỷ lệ do dạng ô van 89. Total # of unknown points: Tổng số các điểm chưa biết 90. Total # observations: Tổng số quan trắc 91. Degrees of freedom: Các độ tự do 92. Confidence interval: Độ tin cậy 93. Number of iteration: Độ lặp 94. Chi square value: Trị số bình phương Chi 95. Goodness of fit test: Sai số phép đo 96. Fails at the 5% level: Các sai số ở mức 5% 97. SD: Khoảng cách xiên 98. VA: Góc đứng 99. ANG: Góc ngang Phục vụ thiết kế đường trong Civil 3D 1. Alignment: A series of 2D coordinates (northings and eastings), connected by lines, curves, or spirals, used to represent features such as the road centerlines, edges of pavement, sidewalks, or rights-of-way. Môt series của toạ độ 2D (bắc và đông), được nối bởi các đoạn thẳng, đường cong hoặc đường xoắn ốc, được sử dụng để miêu tả cho các đặc trưng như tim đường, các đường mép mặt đường, các vỉa hè, hay các dải đấp của đường (USA) PHỤ LỤC 3: TỪ CHUYÊN NGÀNH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 223 2. BVC: Vertical Tangent-Curve Intersect. 3. BVCE: Vertical Tangent-Curve Intersect Elevation. 4. BVCS: Vertical Tangent-Curve Intersect Station. 5. BVP: Profile Start. 6. Band: (n) dải dẹt và mỏng; đai; nẹp; dải; băng; đường kẻ Add data bands: Xuất hiện trong hộp thoại khi tạo trắc dọc, cho phép hoặc không tạo hàng dữ liệu ngoài..( khó giải thích) 7. Catch basin: Miệng cống, giếng thu nước. 8. Channel: - (n) eo biển; lòng sông, lòng suối; kênh mương, rãnh, lạch; đường xoi; ống dẫn (nước dầu); (nghĩa bóng) đường, nguồn (tin tức, ý nghĩ, tư tưởng) - (ngđt) đào rãnh, đào mương; chảy xói (đất) thành khe rãnh (nước mưa); chuyển; hướng vào, xoáy vào (cái gì); bào đường xoi. 9. Configure: dinh hinh the, cho mot hinh dang 10. Company: 11. Computing: (dt) sự sử dụng 12. Contains: Bao gồm AutoCAD Civil 3D 2009 contains many new features and enhancements: AutoCAD Civil 3D 2009 bao gồm nhiều đặc trưng và nét nổi bật mới. 13. Corridor Any path, the length and location of which is typically governed by one or more horizontal and vertical alignments. Examples are roadways, railways, traveled ways, channels, ditches, utility runs, and airport runways. Bất kì đường (dẫn) nào thì chiều dài và vị trí của nó đều chịu ảnh hưởng bởi một hoặc nhiều hình chiếu nằm và hình chiếu cộng, và đường đứng của Alignment. Những ví dụ như đường ô tô, đường sắt, phần xe chạy, kênh, rãnh, những đoạn phục vụ công băng sân bay. 14. Dam: (n) đập; bể nước. (ngđt): xây đập; ngăn nước; (nghĩa bóng) +up: ghìm lại, kiềm chế lại. To dam up one’ emotion: kiềm chế nỗi xúc động 15. Direction: (n) sự điều khiển, chỉ huy ; lời hướng dẫn, chỉ thị ; phương hướng, chiều; phương diện PHỤ LỤC 3: TỪ CHUYÊN NGÀNH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 224 Reverse Alignment direction: Đảo chiều Alignment – thao tác này trong AutoCAD Civil 3D làm các đối tượng của Ali đối xứng với chính nó qua Alignment. 16. Enhancement: (dt) sự là nổi bật, nét nổi bật. 17. Extract: (n) đoạn trích; phần chiết; (học) cao. 18. EVC : Vertical Curve-Tangent Intersect. Điểm phân cắt giữa đường cong và cánh tuyến đứng. 19. Feature: Đặc trưng. New Features: Các đặc trưng mới. 20. Fixed: (adj) Đứng yên, bất động, cố định; được bố trí trước. Fixed point: Điểm cố định; chốt kiểm tra cố định. 21. Flip: di chuyển, búng. 22. Gather: (ngđt) tập hợp, tụ họp lại; thu thập; lấy lại; hiểu, kết luận, suy ra. 23. General: (dt) Tổng quát, chung, tổng thể. 24. Geometry: Hình học. 25. HP: High Point. 26. Include: Bao gồm 27. Increment: Sự tăng thêm, số gia. Station Increment: Khoảng tăng của các cọc. 28. Intersection: (n) sự giao cắt; chỗ cắt ngang; điểm giao, đường giao Tangent intersection: đường tiếp tuyến. 29. Information: (n) Sự cung cấp thông tin; sự thông tin; tin tức, tài liệu; kiến thức. Trong AutoCAD Civil 3D, thẻ Information trong các hộp thoại properties của các đối tuợng sẽ lưu trữ thông tin chung nhất của đối tượng như: tên, đặc tả (Description), kiểu của đối tượng. 30. Intersect: (ngđt) phân cắt; (nđt) cắt nhau. 31. Lay-out: (dt) Cách bố trí, cách trình bày, sơ đồ bố trí, sơ đồ trình bày. 32. Level Crown Station: Hiểu là vị trí có độ dốc tại 2 hai mái đều bằng 0 qua đỉnh. Hay 33. Levee: (n) con đê; đám khách; buổi chiêu đãi; buổi tiếp khách khi vừa ngủ dậy. (ngđt) đắp đê cho. 34. Major: (dt) Chính; nguy hiểm, nghiêm trọng. PHỤ LỤC 3: TỪ CHUYÊN NGÀNH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 225 35. Object: (n) đối tượng. 36. Pavement: Mặt đường. 37. Parking lot: Bãi đỗ xe 38. Prospector: (dt) người điều tra, người thăm dò, người tìm kiếm. Trong AutoCAD Civil 3D, thẻ Prospector trên thanh Toolspace có thể hiểu là thẻ lưu trữ các các đối tượng được tạo ra khi tiến hành thiết kế. Trên thanh Toolspace, thẻ Settings giúp người dùng tạo và quản lý thuộc tính các đối tượng. 39. Parameter: (dt) thông số, tham số, tham biến, giới hạn. 40. Panorama: (dt) Toàn cảnh 41. Profile: mặt cắt dọc 42. PVI: Point of vertical Intersection In a profile, the point where two tangent lines meet. Trong mặt cắt dọc, điểm mà nơi đó 2 cánh tuyến gặp nhau. 43. Quantity: (n) – số nhiều: Quantities: Chi tiết thiết kế thi công 44. Railway: (n) đường sắt. 45. Range: Dãy, hàng; loại; tầm, phạm vi Station Range: Phạm vi Station, trong AutoCAD Civil 3D 2009 được sd khi xuất trắc dọc, khống chế phạm vi thể hiện trắc dọc từ 2 đầu Alignment. 46. Rate: (n) tỷ lệ; tốc độ. 47. Recovery: Tìm lại được, khôi phục được. 48. Reinstall: (ngđt)Phục chức, cho làm lại chức vụ. 49. Relationship: (n) Mối liên hệ, mối quan hệ; tình thân thuộc, tình họ hàng 50. Renumber: đếm lại; đánh số lại, ghi lại. 51. Represent: (ngđt) miêu tả, hình dung 52. Reverse: nghịch đảo, ngược chiều. 53. Rights-of-way (USA): các dải đấp của đường. 54. Segment: (n) đoạn, khúc; phần, mảng; phần tử. 55. Set: (n) Bộ; tập hợp; dáng dấp, kiểu dáng; chiều hướng, khuynh hướng; thiết bị. 56. Sidewalk: vỉa hè, đường đi bộ. 57. Solution: giải quyết, giải pháp; đáp án; hoà tan 58. Specified: (adj) theo danh nghĩa, lý thuyết. PHỤ LỤC 3: TỪ CHUYÊN NGÀNH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 226 59. Specify: (ngđt) chỉ rõ, định rõ. 60. Spiral: (n) đường xoắn ốc. 61. Tag: thẻ; buộc, nối. 62. Tangent: (n) đường tiếp tuyến, (có thể hiểu là cánh tuyến) 63. Traveled way: (n) mặt đường 64. Typically: (phó từ) điển hình, tiêu biểu 65. Undivided: (adj) trọn vẹn, hoàn toàn 66. Utility run: đoạn đường phục vụ công cộng 67. Visibility: (dt) Sự việc có thể nhìn thấy được; tầm nhìn 68. Visualization: (n) sự hình dung, sự mường tượng. 69. Stratum In geology and related fields, a stratum (plural: strata) is a layer of rock or soil with internally consistent characteristics that distinguishes it from contiguous layers. Each layer is generally one of a number of parallel layers that lie one upon another, laid down by natural forces. They may extend over hundreds of thousands of square kilometers of the Earth's surface. Strata are typically seen as bands of different colored or differently structured material exposed in cliffs, road cuts, quarries, and river banks. Individual bands may vary in thickness from a few millimeters to a kilometer or more. Each band represents a specific mode of deposition -- river silt, beach sand, coal swamp, sand dune, lava bed, etc. Geologists study rock strata and categorize them by the material in the beds. Each distinct layer is usually assigned a "formation" name usually based on a town, river, mountain, or region where the formation is exposed and available for study. For example, the Burgess Shale is a thick exposure of dark, occasionally fossiliferous, shale exposed high in the Canadian Rockies near Burgess Pass. Slight distinctions in material in a formation may be described as "members" or sometimes "beds." Formations are collected into "groups." Groups may be collected into "supergroups." The stratum is the fundamental unit in a stratigraphic column and forms the basis of the study of stratigraphy. In geology and related fields, a stratum (plural: strata) is a layer of rock or soil with internally consistent characteristics that distinguishes it from contiguous layers. Each layer is generally one of a number of parallel layers that lie one upon another, laid down by natural forces. They may extend over hundreds of thousands of square kilometers of the Earth's surface. Strata are typically seen as bands of different colored or differently structured material exposed in cliffs, road cuts, quarries, and river banks. Individual bands may vary in thickness from a few millimeters to a kilometer or more. Each band represents a specific mode of deposition -- river silt, beach sand, coal swamp, sand dune, lava bed, etc. Geologists study rock strata and categorize them by the material in the beds. Each distinct layer is usually assigned a "formation" name usually based on a town, river, mountain, or region where the formation is exposed and available for study. For example, the Burgess Shale is a thick exposure of dark, occasionally fossiliferous, shale exposed high in the Canadian Rockies near Burgess Pass. Slight distinctions in material in a formation may be described as "members" or sometimes "beds." Formations are collected into "groups." Groups may be collected into "supergroups." PHỤ LỤC 3: TỪ CHUYÊN NGÀNH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AUTOCAD CIVIL 3D 2009 Công ty TNHH Công nghệ Hài Hòa – Page 227 The stratum is the fundamental unit in a stratigraphic column and forms the basis of the study of stratigraphy. Interstate road cut through limestone and shale strata in eastern Tennessee Rock strata at Depot Beach, New South Wales 70. Section: Mặt cắt. Những vấn đề cần tìm hiểu thêm 1.
File đính kèm:
- huong_dan_su_dung_autocad_civil_3d_2009_pham_cong_thinh.pdf