Luận án Quản lý dạy học theo quan điểm dạy học phân hoá ở trường THPT Việt Nam hiện nay
Tóm tắt Luận án Quản lý dạy học theo quan điểm dạy học phân hoá ở trường THPT Việt Nam hiện nay: ...i tượng HS, trong đó nội dung chương trình bồi dưỡng GV phải được tiến hành lần lượt từ khâu đầu tiên (phân tích nhu cầu) đến khâu cuối cùng (kiểm tra đánh giá), mà chủ yếu là rèn luyện các kĩ năng xác định nhu cầu, kĩ năng xác định mục tiêu dạy học nhằm đáp ứng nhu cầu, kĩ năng lựa chọn sắp xếp...iện dạy học cho từng chuyên môn 180 87 48,34 93 51.67 0 0 95 52.78 75 41.67 10 5.56 5. Tổ chuyên môn kiểm tra việc sử dụng đồ dùng dạy học của GV 180 76 42,23 103 57.23 0 0 78 43.33 93 51.67 9 5.00 6. Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, sử dụng đồ dùngDH cho CBQL và GV 180 83 46,12 96 53.34 0 0 4... CSVC theo tinh thần xã hội hóa giáo dục. Sự QL chặt chẽ của hiệu trưởng nhà trường và các GV được phân công phụ trách công tác CSVC- TBDH. BGH các trường và sở GD-ĐT quan tâm đến xây dựng CSVC-TBDH, đảm bảo kinh phí cần thiết cho bảo quản và duy trì tốt trạng thái hoạt động của CSVC- TBDH môn ...
ược tính chất hoá học của oxi và ozon. - So sánh được độ bền của phân tử ozon với phân tử oxi. - Chứng minh được tính chất hoá - Chứng minh được tính chất hoá học của oxi mạnh hơn ozon. - Giải thích được tại sao khi nồng độ ozon lớn nó lại là tác nhân gây ô nhiễm môi trường. - Giải thích được khi nào thì ozon đóng vai trò là chất gây ô nhiễm và khi nào nó đóng vai trò là bảo vệ. - Chứng minh được những tác hại đối với sự sống của con người do sự 232 học của ozon. - Giải thích được sự hình thành của ozon trong tự nhiên. - Dự đoán được tính chất hoá học của ozon dựa vào công thức cấu tạo của nó. phá huỷ tầng ozon. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC * LÝ THUYẾT TG 1 HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi định hướng sau: 1. Ozon có cấu tạo như thế nào? 2. Ozon và oxi có những điểm gì giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học? 3. Ozon được hình thành từ oxi bằng những con đường nào? 4. Ozon có những tính chất vật lí nào? 5. Ozon có những tính chất hoá học nào? 6. Có thể dùng phản ứng hoá học nào để chứng minh tính oxi hoá của ozon mạnh hơn oxi? 7. Ozon có ứng dụng như thế nào trong cuộc sống? 8. Tại sao khi nồng độ ozon lớn ( (> 610 %) ozon lại là chất gây ô nhiễm môi trường? 9. Vấn đề lỗ thủng tầng ozon và ô nhiễm khí quỷên sẽ có ảnh hưởng như thế nào đối với sự sống trên trái đất? 10. Sự phá huỷ tần ozon sẽ gây ra những tác hại như thế nào? *LÀM VIỆC NHÓM TG 1 Tổ chức chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng với 4 -5 thành viên 2 Trên cơ sở các câu trả lời, các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi sau (mỗi nhóm chọn ra một đại diện để trình bày vấn đề ): 1) Ozon là chất gây ô nhiễm hay chất bảo vệ (điền thông tin vào bảng) Chất gây ô nhiễm Chất bảo vệ 233 2) So sánh tính chất hóa học của oxi với ozon? 3) Những nguyên nhân dẫn đến phá huỷ tầng ozon và những tác hại của nó? Nguyên nhân Những tác hại V. HỌC LIỆU, PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU Sách giáo khoa Bài 42: OZON VÀ HIĐRO PEOXIT ( Tr.163) Tài liệu tham khảo Tư liệu về ozon Bài tập tình huống Các câu hỏi Hệ thống câu hỏi về nhà Tài liệu phát thêm Trang powerpoint Giáo án viết Trang web Photo Video Các học liệu khác VI. ĐIỀU CHỈNH PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG Đối tượng Giải pháp Tiếp thu chậm Không sử dụng phương pháp này Năng khiếu Tự nghiên cứu (định hướng bằng việc trả lời hệ thống câu hỏi và phiếu học tập do giáo viên thiết kế) 234 Có vấn đề về Trợ giúp đặc biệt VII. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Thời điểm Hình thức Nội dung Giảng bài Cá nhân trả lời các câu hỏi tự luận Các câu hỏi đã được chuẩn bị ở nhà Làm việc nhóm Các nhóm báo cáo 1) So sánh tính chất hoá học của oxi và ozon? 2) Ozon là chất gây ô nhiễm hay chất bảo vệ? 3) Những nguyên nhân dẫn đến sự phá huỷ tầng ozon và những tác hại gây ra do thủng tầng ozon?... Khác VIII. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NGƯỜI HỌC Hình thức / Công cụ Tiêu chí TG Câu hỏi tự luận - Nhớ nội dung cơ bản - Khả năng phân tích, đánh giá - Khả năng diễn đạt 20’ Báo cáo của nhóm - Khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá. - Khả năng trình bày một vấn đề khoa học trước tập thể. 10’ IX. GHI CHÉP ĐÁNH GIÁ CẢI TIẾN Ngày Lớp Tồn tại Minh chứng Giải pháp cải tiến 15/2/09 10B Trả lời các phiếu học tập chưa tốt 10% số người chưa hoàn thành phiếu số 2 Giáo viên cần gợi ý thêm 235 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1) Trình bày những tính chất lí hóa của ozon? 2) Viết công thức cấu tạo, công thức electron của ozon? 3) Nêu những ứng dụng của ozon? 236 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1) So sánh tính chất hoá học của oxi và ozon?Lấy ví dụ minh hoạ? 2) So sánh tính chất hoá học của ozon và hiđro peoxit?Lấy ví dụ minh hoạ? 3) Tại sao khi nồng độ ozon lớn nó lại là chất gây ô nhiễm môi trường? 4) Tại sao phải bảo vệ tầng ozon? 237 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1) Ozon là chất gây ô nhiễm hay chất bảo vệ? Chất gây ô nhiễm Chất bảo vệ 2) Những nguyên nhân dẫn đến phá huỷ tầng ozon và những tác hại của nó? Nguyên nhân Những tác hại 238 MẪU 2: KẾ HOẠCH BÀI DẠY (GIÁO ÁN THƯỜNG) Họ và tên giáo viên: Điện thoại: Email: Tiêu đề bài dạy Thành phần của nguyên tử Mục đích Người học xác định được các thành phần của nguyên tử và mối liên hệ giữa các thành phần của nguyên tử. Mục tiêu dạy học Bậc 1: - Xác định được các loại hạt cơ bản cấu thành nguyên tử: proton (p), electron (e), nơtron (n). - Trình bày được sơ lược về cấu tạo nguyên tử gồm lớp vỏ electron của nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. - Liệt kê được các đơn vị đo lường về khối lượng, điện tích và kích thước của nguyên tử như: u, đtđv, nm, A. Bậc 2: - So sánh được khối lượng của các hạt proton, nơtron với khối lượng của electron. - Giải thích được nguyên tử có cấu tạo phức tạp và có cấu tạo rỗng. - Giải thích được nguyên tử là phần nhỏ nhất của nguyên tố. - Vận dụng các đơn vị đo lường để tính toán được khối lượng nguyên tử của nguyên tố. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh về một số nhà bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử. - Chuẩn bị sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực. - Chuẩn bị mô hình thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử. - Giáo viên và học sinh có thể tham khảo phần mềm Elements hoặc Atoms,Bonding and Structures tại website: www.rayslearning.com. Chuẩn bị của HS: - Đọc lại SGK hoá học lớop 8 phần cấu tạo nguyên tử. 239 NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC BƯỚ C LÊN LỚP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ HỌC LIỆU – PHƯƠNG TIỆN ĐIỀU CHỈNH PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG Ổn định tổ chức Ổn định trật tự, điểm danh Bài mới I. Thành phần cấu tạo nguyên tử. 1. Electron (5’) a. Sự tìm ra electron . Năm 1897, J.J.Thomson, nhà bác học người Anh, khi nghiên cứu hiện tượng phóng điện trong chân không đã phát hiện ra tia âm cực, mà bản chất là chùm các hạt nhỏ bé mang điện tích âm, gọi là các electron. b. Điện tích và khối lượng của electron. Khối lượng: em = 9,1094. 3110 kg Điện tích: eq = - 1,602. 1910 C (cu – lông). Thomson cho phóng điện với hiệu điện thế 1500 vôn qua hai điện cực gắn vào đầu của một ống kín dã rút gần hết không khí (áp suất chỉ còn 0,001 mmHg) thì thấy màn hình quang trong ống thuỷ tinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - GV: Tại sao trong hàng ngàn năm sau khi có quan niệm về nguyên tử của Đê – mô – crit đã không có một tiến bộ nào trong nghiên cứu về nguyên tử? - HS: Vì chưa có các thiết bị khoa học để kiểm chứng giả thuyết của Đê – mô – crit. Mãi đến cuối thế kỉ XX mới có các thí nghiệm của Thomson, E.Rutherford - GV: Để biểu thị khối lượng của nguyên tử và các tiểu phân tử của nó, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u. Yêu cầu học sinh đọc SGK và cho biết mối liên hệ giữa đơn vị u và khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon -12. - HS: Một u là 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon -12, 1u = kgkg 27 27 10.6605,1 12 10.926,19 - GV : Điện tích của electron có giá trị là bao nhiêu? - HS: Electron có điện tích âm và có giá trị: eq = - 1,602. 1910 cu – lông, đó là Có thể hỏi thêm: Trong nguyên tử, electro n mang điện tích âm. Nhưng nguyên tử trung 240 phát sáng. Màn hình quang phát sáng do sự xuất hiện các tia không nhìn thấy được đi từ cực âm đến cực dương. Tia này được gọi là tia âm cực, tia âm cực bị lệch về phía dương khi đặt ống thuỷ tinh trong một địên trường. Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm và mỗi hạt đều có một khối lượng gọi là electron. 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử (5’) Năm 1911, E.Rutherford và các cộng sự đã cho các hạt α bắn phá một lá vàng mỏng và dùng màn hình huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của hạt α. Kết quả thí nghiệm cho thấy hầu hết các hạt α đều xuyên thẳng qua lá vàng, nhưng có một số ít hạt đi lệch hướng ban đầu và một số rất ít hạt bị bật lại phía sau khi gặp lá vàng. 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử (10’) điện tích nhỏ nhất nên được dùng làm điện tích đơn vị. Hoạt động 2: Thí nghiệm tìm ra electron - GV: Giới thiệu thiết bị, hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm của Thomson, rút ra kết luận. Nếu trên đường đi của tia âm cực đặt một chong chóng nhẹ, chong chóng quay. Tia âm cực bị lệch về phía cực dương trong điện trường. - HS: Quan sát hình 1.1 và 1.2 (SGK) đã phóng to trên bảng. - GV: Tia âm cực là gì?Tia âm cực được hình thành trong những điều kiện nào? - HS: Sự phát hiện ra tia âm cực chứng tỏ nguyên tử là có thật, nguyên tử có cấu tạo phức tạp. Tia âm cực gồm các electron mang điện tích âm chuyển động rất nhanh. Electron chỉ thoát khỏi nguyên tử trong những điều kiện rất đặc biệt. Hoạt động 3: Thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử - GV: Giới thiệu các thiết bị thí nghiệm của Rutherford và đặt câu hỏi: Tại sao hầu hết hạt α xuyên thẳng qua lá vàng, trong khi chỉ có mộ số ít hạt α bị lệch hướng và một số ít hơn nữa hạt α bị bật trở lại? - HS: Quan sát hình 1.3 phóng to, suy nghĩ về hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. - HS: Chỉ có thể giải thích hiện tượng trên là do nguyên SGK, Hình vẽ tia âm cực truyền thẳng (1.1) và tia âm cực bị lệch khỏi điện trường (1.2) trên giấy 0A . hoà về điện , vậy phần mang điện dương được phân bố như thế nào trong nguyên tử? 241 a. Sự tìm ra proton . Năm 1918, Rutherford khi bắn phá hạt nhân nguyên tử Nitơ bằng hạt α đã quan sát được sự xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxi và một loại có khối lượng 1,6726. 2710 kg, mang một đơn vị điện tích dương. Hạt này là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử gọi là proton. b. Sự tìm ra nơtron Năm 1932, J.Chatwick dùng hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử beri đã quan sát được sự xuất hiện một loại hạt mới có khối lượng xấp xỉ khối lượng của proton, nhưng không mang điện, gọi là nơtron. II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử (5’) 1. Kích thước Để biểu thị kích thước của nguyên tử người ta dùng đơn vị nanomet hay angstrom. 1mm = ;10 9 m 1 0A = 1010 m ; 1mm = 10 0A . tử có cấu tạo rỗng. Phần mang điện tích dương chỉ chiếm một thể tích rất nhỏ bé so với kích thước của cả nguyên tử. - GV tổng kết : Phần mang điện dương không nằm phân tán như Thomson đã nghĩ, mà tập trung ở tâm nguyên tử, gọi là hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo hạt nhân. - GV : Proton là gì? Khối luợng và điện tích của proton? Nơtron là gì? Khối lượng và điện tích của nơtron? - HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi - GV: Hạt nhân nguyên tử đã phải là phần nhỏ nhất của nguyên tử chưa? - HS: Hạt nhân nguyên tử chưa phải là phần nhỏ nhất của nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử của mọi nguyên tố đều có cấu tạo từ các hạt proton và nơtron - GV: Từ những phân tích ở trên, các em hãy cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử. - HS: Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm: + Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron. + Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân. - GV: Dựa vào bảng 1.1 trong SGK, các em hãy so sánh khối Máy tính, máy chiếu ( nếu có) hoặc dùng giấy 0A treo trên tường để học sinh quan sát được hình vẽ mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử của Rutherfor d Có thể đặt thêm câu hỏi: Hạt nhân nguyên tử đã là phần nhỏ nhất của nguyên tử chưa? 242 Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử H, có bán kính khoảng 0,053nm. Đường kính của hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn, vào khoảng 510 mm. Đường kính của electron và của proton khoảng 810 mm. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử. lượng của các hạt nằm trong hạt nhân nguyên tử với khối lượng của electron, từ đó hãy rút ra nhận xét? - HS: Khối lượng của proton hoặc nơtron lớn hơn khối lượng của electron khoảng 1840 lần, do đó có thể kết luận: Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của electron là không đáng kể so với khối lượng của nguyên tử. Hoạt động 5: Tìm hiểu về kích thước và khối lượng của nguyên tử. - GV: Giúp HS hình dung nguyên tử có kích thước rất nhỏ, nếu coi nguyên tử là một khối cầu thì đường kính của nó khoảng 1010 m. Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử, đường kính của hạt nhân khoảng 510 nm (nhỏ hơn nguyên tử khoảng 10.000 lần). - GV: Yêu cầu HS đọc SGK và so sánh kích thước nguyên tử của các nguyên tố khác nhau, và cho biết đơn vị đo kích thước của nguyên tử? - HS: Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau. Đơn vị đo kích thước của nguyên tử là 0A hoặc NM. - GV: Có thể dùng đơn vị gam hay kg để đo khối lượng nguyên tử được không? Tại sao người ta sử dụng đơn vị u (đvC) bằng 1/12 khối lượng 243 nguyên tử cacbon làm đơn vị. - HS: Dùng các đơn vị như gam, kg để đo khối lượng nguyên tử rất bất tiện do số lẻ và có số mũ âm rất lớn. Do đó để thuận tiện hơn trong tính toán, người ta sử dụng đơn vị u (đvC). Củn g cố (5’) Vẽ sơ đồ mô tả cấu tạo của nguyên tử, mối liên hệ giữa hạt nhân nguyên tử và lớp vỏ nguyên tử. Chỉ ra khối lượng và kích thước của hạt nhân nguyên tử? Grap mối quan hệ giữa hạt nhân nguyên tử và lớp vỏ electron. Hướn g dẫn về nhà (3’) (1) Làm các bài tập trong SGK trang 8 (HH 10 nâng cao. (2) Đọc trước bài hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá học và làm bài tập: SGK 244 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1) Trình bày thí nghiệm tìm ra hạt electron của Thomson? 2) Hãy trình bày các đặc điểm cấu tạo của một nguyên tử trung hoà? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Sử dụng số liệu cho trong bảng 1.1 (SGK), hãy trả lời các câu hỏi sau: 1) Khối lượng của 1 proton bằng bao nhiêu lần khối lượng của electron? 2) Khối lượng của electron bằng bao nhiêu phần khối lượng của nơtron? 3) Nguyên tử He có 2 proton, 2 nơtron, 2 electron. Hỏi khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng nguyên tử? Từ đó rút ra nhận xét? 245 (Mẫu) LẬP KÕ HOẠCH DẠY HỌC Môn học: Hóa học 1. Chương trình Cơ bản Nâng cao Lớp:.Học kì: Năm học :. 2. Họ và tên giáo viên: Điện thoại: Email: 3. Lịch sinh hoạt tổ chuyên môn: 4. Các chuẩn của môn học (ghi theo chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành) - Kiến thức - Kỹ năng: 5. Yêu về thái độ (ghi theo chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành) 6. Mục tiêu chi tiết Mục tiêu Nội dung Mục tiêu chi tiết Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Chương 1: NGUYÊN TỬ I.1.1. Trình bày được khái niệm nguyên tử. Thành phần cấu tạo, kích thước và khối lượng của nguyên tử. I.1.2. Mô tả được cấu tạo vỏ nguyên tử. Chỉ ra được mối liên hệ giữa cấu tạo vỏ nguyên tử và tính chất của các nguyên tố. I.1.3. Nêu được khái niệm về đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình. I.1.4. Mô tả được sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Nêu được khái niệm về obitan nguyên tử. I.2.1. So sánh được khối lượng của các hạt nằm trong hạt nhân nguyên tử với lớp hạt electron nằm ở lớp vỏ của nguyên tử. I.2.2. Giải thích được việc sử dụng đơn vị u thay thế cho đơn vị gam hay kg. I.2.3. Vận dụng mối liên hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và nơtron để tìm số khối A của hạt nhân nguyên tử. I.2.4. Giải thích được sự phân bố I.3.1. Chứng minh được hạt vật chất trong tia âm cực có mang điện hay không và mang điện dương hay âm. I.3.2. Xây dựng được phần mềm mô phỏng về mô hình chuyển động của electron xung quanh hạt nhân nguyên tử. I.3.3. Xây dựng được phần mềm mô phỏng về hình dạng chuyển động của các opitan nguyên tử ( AO – s, AO – xp , AO - Yp , AO – zp ). 246 I.1.5. Trình bày được khái niệm lớp electron và phân lớp electron. I.1.6. Nêu được các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử. Nêu được cấu hình của electron trong nguyên tử. các electoron trong nguyên tử. I.2.5. So sánh được sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron. I.2.6. Vận dụng được nguyên lí Pauli, nguyên lí vững bền và quy tắc Hun để viết cấu hình electron của các nguyên tố dưới dạng ô lượng tử. Bài 1:Thành phần nguyên tử 1.1. Nêu được các thành phần cấu tạo nên nguyên tử (electron, proton, notron). 1.2. Nêu được cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. 1.3. Trình bày được kích thước và khối lượng của nguyên tử. 2.1. Trình bày được các mô hình thí nghiệm của J.J. Thomson và E.Rutherford về việc tìm ra electron và hạt nhân nguyên tử. 2.2. Giải thích được sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử và mối quan hệ giữa lớp vỏ nguyên tử với hạt nhân nguyên tử. 2.3. Nhận xét được sự tập trung của khối lượng nguyên tử tại vị trí nào của nguyên tử. Chương 2 247 7. Khung phân phối chương trình (Dựa theo Khung phân phối chương trình của Bộ GD&ĐT ban hành) Nội dung bắt buộc/số tiết ND tự chọn Tổng số tiết Ghi chú Lý thuyết Bài t ập Thực hành Ôn t ập Kiểm tra 26 6 2 8. Lịch trình chi tiết Chương Bài học Tiết HTTCDH Chuẩn bị PP, PTDH Kiểm tra, đánh giá Đánh giá cải tiến I. Nguyên tử 1. Thành phần nguyên tử 1 Tự học ở nhà .. Trên lớp: Lí thuyết Công cụ: 01 phiếu học tập cá nhân (mục tiêu 1.1, 1.2, 1.3) . PPDH: GQVĐ, hướng dấn HS tự học. Công cụ: + Các câu hỏi phát vấn. + 01 phiếu học tập + Bài trình bày powerpoint. + Phần mềm mô phỏng Phương tiện: + Bảng, phấn, máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập Phát vấn Phiếu học tập Phiếu quan sát, ghi chép phản hồi của HS. 2. Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá học 1 Trên lớp: Lí thuyết .. Về nhà: Tự học PPDH: làm việc theo nhóm Công cụ: phiếu học tập nhóm .. Công cụ: Phiếu học tập cá nhân (mục tiêu 2.1, 2.2, 2.3) Phiếu học tập Bài tập vận dụng Quan sát và điều chỉnh hoạt động của HS 248 9. Kế hoạch kiểm tra - đánh giá - Kiểm tra thường xuyên (cho điểm/không cho điểm): kiểm tra bài làm, hỏi trên lớp, bài test ngắn.... - Kiểm tra định kỳ: KT 15 phút, KT 45 phút, KT học kì Hình thức KT - ĐG Số lần Trọng số Thời điểm/Nội dung KT miệng 1 1 Kiểm tra thường xuyên KT 15 phút 2 1 Lần 1: Sau khi học xong Bài 6: Lớp và Phân lớp electron. Lần 2: Sau khi học xong Bài 25: Phản ứng oxi hoá - khử KT 45 phút 1 2 Sau khi học xong Chương II: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn KT 90 phút 1 3 Sau khi kết thúc Chương IV: Phản ứng hoá học + Nguyên tử + Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học + Liên kết hoá học + Phản ứng hoá học Khác 10. Những lưu ý quan trọng Bài Nội dung, kiến thức trong SGK VD: Bài:: Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obi tan nguyên tử Mô hình hành tinh nguyên tử của Rutherford, Bo và Sommerfeld. Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử. Hình dạng của obitan nguyên tử s, p. 11. Kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp 12. Kế hoạch triển khai các hoạt động hướng nghiệp 249 KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Mục tiêu Thời điểm Phương pháp và công cụ đánh giá Tiêu chí đánh giá HS xác định được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Kiểm tra thường xuyên để đánh giá. Kiểm tra miệng đầu giờ khi dạy Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá học. Kiểm tra miệng (câu hỏi tự luận) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Khả năng diễn đạt. HS phân biệt được một số khái niệm cơ bản ( nguyên tử, hạt nhân nguyên tử) và cơ sở của việc tìm ra hạt nhân nguyên tử. Rèn luyện năng lực tư duy, kĩ năng giải bài tập về nguyên tử. Đánh giá kết quả học tập của hs. Sau khi kết thúc Chương 1: Nguyên tử Kiểm tra 45 phút ( câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm khách quan) Kiến thức cơ bản về nguyên tử và hạt nhân nguyên tử ( thí nghiệm, nguyên nhân, cơ sở của việc tìm ra hạt nhân nguyên tử, ý nghĩa). Kĩ năng giải bài tập liên quan đến nguyên tử và hạt nhân nguyên tử (cách xác định các loại hạt, cách tính khối lượng) GHI CHÉP ĐÁNH GIÁ CẢI TIẾN Thời gian Lớp Ưu điểm Hạn chế Giải pháp cải tiến Kiểm tra 45’ 10A1 Phần lớn biết cách giải bài tập có liên quan đến nguyên tử và hạt nhân nguyên tử Một số chưa giải thích được ý nghĩa của việc tìm ra hạt nhân nguyên tử Dùng sơ đồ đề giải thích cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Kiểm tra 45’ 10A2 Giải quyết tốt các kiểu bài tập về hạt nhân nguyên tử.
File đính kèm:
- luan_an_quan_ly_day_hoc_theo_quan_diem_day_hoc_phan_hoa_o_tr.pdf