Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của người mua trong thị trường thương mại điện tử

Tóm tắt Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của người mua trong thị trường thương mại điện tử: ...Ố Q4 - 2016 Trang 71 hưởng tích cực đến thái độ mua sắm trực tuyến. H6: Dịch vụ và cơ sở hạ tầng có tác động tích cực đến thái độ mua sắm trực tuyến. Nhân tố 7: Mối quan hệ giữa Thái độ đối với mua sắm trực tuyến và Hành vi mua sắm trực tuyến Thái độ hướng đến mua sắm trực tuyến của ...hân tố tác động đến Hành vi mua sắm trực tuyến. Kết quả mô hình hồi quy 1 cho thấy các biến độc lập đều có ý nghĩa trong việc giải thích cho Thái độ của người mua trong mua sắm trực tuyến. Trong đó, cảm nhận của khách hàng về các rủi ro trong hoạt động mua sắm trực tuyến có thể gây ảnh...ndependent variables including Financial risk, Product risk, Convenience risk, Non-Delivery risk, Return risk, Service and Infrastructure is utilized. Data were collected from 500 online shopping consumers in three cities, namely Ho Chi Minh, Ha Noi and Da Nang. Results show that all six...

pdf13 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của người mua trong thị trường thương mại điện tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mối quan hệ giữa Thái độ đối 
với mua sắm trực tuyến và Hành vi mua 
sắm trực tuyến 
Thái độ hướng đến mua sắm trực tuyến của 
khách hàng dùng để chỉ trạng thái tâm lý của 
khách hàng về việc mua hàng qua internet 
(Michael, 1998). Thái độ đối với mua sắm trực 
tuyến chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố tích 
cực và tiêu cực, trong đó các nhân tố ảnh 
hưởng tiêu cực đến thái độ chủ yếu là các yếu 
tố rủi ro khi mua trực tuyến và các yếu tố ảnh 
hưởng tích cực liên quan đến các chính sách 
dành cho khách hàng và cở sở hạ tầng của trang 
web thương mại điện tử. 
Hành vi mua sắm trực tuyến là hành vi của 
người dùng Internet trong việc mua sắm tại các 
website thương mại điện tử. Thông thường khi 
nghiên cứu về hành vi, các nhà nghiên cứu 
thường sử dụng nghiên cứu mô tả để tìm hiểu 
về đặc điểm hành vi của người tiêu dùng được 
thể hiện ra trong quá trình mua hàng hoặc phân 
tích biến hành vi thành hai thành phần là ý định 
mua và hành vi mua. 
Thái độ đối với mua sắm trực tuyến luôn 
được giả định có ảnh hưởng cùng chiều đến 
hành vi mua. Trong nghiên cứu này, nhóm tác 
giả cũng dựa vào xu hướng này khi nghiên cứu 
hành vi mua trực tuyến và kỳ vọng thái độ tích 
cực của người mua trực tuyến sẽ tăng hành vi 
mua sắm trực tuyến. 
H7: Thái độ có tác động tích cực đến hành 
vi mua trực tuyến. 
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 
Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai 
giai đoạn chính của: (1) nghiên cứu sơ bộ định 
tính nhằm xây dựng bảng phỏng phấn; (2) 
nghiên cứu chính thức định lượng nhằm thu 
thập, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng như ước 
lượng và kiểm định các mô hình. 
Phương pháp nghiên cứu định tính được 
thực hiện thông qua thảo luận nhóm với 20 
người bao gồm các cá nhân có tham gia mua 
sắm trực tuyến (10 người) và các nhà quản lý 
đang hoạt động và kinh doanh trên thị trường 
thương mại điện tử (10 người). Thời gian thực 
hiện phỏng vấn vào tháng 05/2015. Kết quả thu 
được cho thấy: các biến quan sát dựa trên 
nghiên cứu của Swinyard & Smith (2003) và 
George (2004), ... được giữ nguyên, tổng cộng 
có 34 biến quan sát, trong đó: (1) Rủi ro tài 
chính được đo lường bằng 3 biến quan sát; (2) 
Rủi ro sản phẩm được đo lường bằng 3 biến 
quan sát; (3) Rủi ro về tiện lợi được đo lường 
bằng 6 biến quan sát; (4) Rủi ro không giao 
hàng được đo lường bằng 2 biến quan sát; (5) 
Chính sách đổi trả được đo lường bằng 3 biến 
quan sát; (6) Dịch vụ và cơ sở hạ tầng được đo 
lường bằng 3 biến quan sát, (7) Thái độ mua 
hàng trực tuyến được đo lường bằng 3 biến 
quan sát và (8) Hành vi mua sắm trực tuyến 
được đo lường bằng 11 biến quan sát. Tất cả 
thang đo đều là thang đo Likert năm mức độ 
với 1 (hoàn toàn không đồng ý) đến 5 (hoàn 
toàn đồng ý). 
Nghiên cứu chính thức được thực hiện 
thông qua nghiên cứu định lượng bằng bảng 
câu hỏi với phương pháp chọn mẫu thuận tiện. 
Bảng câu hỏi được thiết kế online qua Google 
Drive để gửi đường dẫn của phiếu khảo sát đến 
cả ba khu vực nghiên cứu là: Tp.HCM, Hà Nội 
và Đà Nẵng. Kích thước mẫu hợp lệ cuối cùng 
là 500 mẫu. Trong mẫu có 27,8% nam và 
72,2% nữ, đa số thuộc độ tuổi từ 21 – 39 tuổi. 
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
3.1. Đánh giá đo lƣờng 
Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang 
đo cho thấy đa số các thang đo đều đạt độ tin 
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016 
Trang 72 
cậy cho phép, loại bỏ một số thang đo như CR6 
thuộc biến Rủi ro về sự tiện lợi và các thang đo 
OSB4, OSB5, OSB6, OSB7, OSB8 thuộc biến 
Hành vi mua sắm trực tuyến do có hệ số tương 
quan biến - tổng nhỏ hơn 0,3. 
Phân tích EFA cho thấy thang đo các yếu tố 
ảnh hưởng đến Thái độ của người mua trong thị 
trường thương mại điện tử bao gồm 6 nhân tố. 
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy: hệ số KMO 
= 0,68; kiểm định Bartlett có sig = 0.000 (< 
0.05), tổng phương sai trích 70,68% đạt yêu 
cầu. Điều này chứng tỏ phân tích EFA của 
nghiên cứu phù hợp với dữ liệu. 
Bảng 1. Đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu 
 Biến 
quan sát 
Trung bình thang đo nếu 
loại biến 
Cronbach’s alpha nếu loại 
biến 
Trọng số EFA 
Rủi ro tài chính, Cronbach's Alpha = 0.909 
FR1 7.18 0.911 0.882 
FR2 7.04 0.898 0.894 
FR3 7.13 0.795 0.948 
Rủi ro sản phẩm, Cronbach's Alpha = 0.871 
PR1 7.12 0.902 0.828 
PR2 7.00 0.837 0.874 
PR3 7.08 0.697 0.947 
Rủi ro về sự tiện lợi, Cronbach's Alpha = 0.770 
CR1 14.54 0.765 0.591 
CR2 14.64 0.710 0.758 
CR3 14.30 0.761 0.638 
CR4 14.38 0.644 0.882 
CR5 14.36 0.745 0.691 
Rủi ro vận chuyển, Cronbach's Alpha = 0.855 
NR1 3.78 
0.926 
NR2 3.77 
0.926 
Chính sách đổi trả, Cronbach's Alpha = 0.749 
RP1 7.44 0.644 0.818 
RP2 7.09 0.765 0.759 
RP3 7.18 0.563 0.859 
Dịch vụ và cơ sở hạ tầng, Cronbach's Alpha = 0.746 
SI1 7.01 0.663 0.797 
SI2 6.99 0.642 0.826 
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q4 - 2016 
Trang 73 
SI3 7.10 0.680 0.804 
Thái độ của ngƣời mua, Cronbach's Alpha = 0.603 
ATT1 7.15 0.491 0.769 
ATT2 7.09 0.470 0.757 
ATT3 7.02 0.544 0.716 
Hành vi mua sắm trực tuyến, Cronbach's Alpha = 0.880 
OSB1 18.40 0.874 0.709 
OSB2 18.40 0.842 0.867 
OSB3 18.34 0.851 0.830 
OSB9 18.52 0.858 0.798 
OSB10 18.36 0.874 0.713 
OSB11 18.32 0.852 0.820 
Nguồn: Từ dữ liệu điều tra và xử lý b ng phần mềm P 
3.2. Kiểm định mô hình nghiên cứu và 
các giả thuyết 
Phân tích mô hình nghiên cứu về các yếu tố 
tác động đến Thái độ của người mua trong thị 
trường thương mại điện tử bao gồm 2 mô hình 
hồi quy được sử dụng để kiểm định giả thuyết 
bao gồm mô hình 1 - các nhân tố tác động đến 
Thái độ của người mua và mô hình 2 - các nhân 
tố tác động đến Hành vi mua sắm trực tuyến. 
Kết quả mô hình hồi quy 1 cho thấy các biến 
độc lập đều có ý nghĩa trong việc giải thích cho 
Thái độ của người mua trong mua sắm trực 
tuyến. Trong đó, cảm nhận của khách hàng về 
các rủi ro trong hoạt động mua sắm trực tuyến 
có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến Thái độ của 
họ đối với hoạt động này. Các cảm nhận về 
Chính sách đổi trả và về Dịch vụ và cơ sở hạ 
tầng lại có tác động tích cực đối với Thái độ 
của người mua. Các chiều hướng tác động của 
các yếu tố lên Thái độ của người mua đều phù 
hợp với các giả thuyết (từ H1 đến H6) được đặt 
ra trong nghiên cứu. 
Mô hình hồi quy 2 cho thấy Thái độ của 
người mua có xu hướng điều chỉnh tích cực, 
thúc đẩy hành vi của người tiêu dùng trong 
mua sắm trực tuyến. Điều này phù hợp với giả 
thiết H7 được đặt ra trong nghiên cứu. 
Như vậy, cả 7 giả thuyết đều được chấp 
nhận. Kết quả phân tích được trình bày trong 
Bảng 2. 
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016 
Trang 74 
Bảng 2. Kết quả hồi quy 
Mô hình Hệ số chƣa chuẩn 
hóa 
Hệ số đã 
chuẩn hóa 
Kiểm 
định t 
P-value Giả thiết 
đƣợc 
ủng hộ B Sai số 
chuẩn 
Beta 
Mô hình 1: Thái 
độ của ngƣời 
mua 
Hằng số 4.076 .191 21.324 .000 
FR -.159 .021 -.285 -7.527 .000 H1 
PR -.059 .025 -.089 -2.367 .018 H2 
CR -.179 .033 -.210 -5.461 .000 H3 
NR -.130 .022 -.214 -5.789 .000 H4 
RP .137 .028 .178 4.854 .000 H5 
SI .252 .027 .347 9.383 .000 H6 
R
2
 hiệu chỉnh = 34.3%; sig F < 0.01 
Mô hình 2: Hành 
vi mua sắm trực 
tuyến 
Hằng số 1.613 .205 7.882 .000 
ATT .583 .057 .416 10.207 .000 H7 
R
2
 hiệu chỉnh = 17.1%; sig F < 0.01 
Nguồn: Từ dữ liệu điều tra và xử lý b ng phần mềm P 
4. HÀM Ý CHO NHÀ QUẢN TRỊ 
Dịch vụ và cơ sở hạ tầng đang là mối quan 
tâm hàng đầu của khách hàng trong thị trường 
thương mại điện tử, đây là yếu tố ảnh hưởng 
mạnh nhất đến thái độ của người mua. Do đó, 
doanh nghiệp cần phải chú ý đến để gia tăng 
dịch vụ khách hàng và cơ sở hạ tầng phục vụ 
cho việc kinh doanh trực tuyến như các website 
thương mại điện tử nên được xây dựng bằng 
công nghệ đáp ứng (web responsive), tăng 
cường dịch vụ sau bán hàng bằng các công cụ 
như email,... 
Chính sách đổi trả là yếu tố thứ hai trong 
nhóm yếu tố có ảnh hưởng tích cực đến thái độ. 
Các nhà quản trị cần chú trọng xây dựng chính 
sách bảo hành - cho phép đổi sản phẩm mới 
nếu sản phẩm đã mua không đúng chất lượng - 
cho mỗi món hàng trong vòng 1 tuần sau khi 
mua. 
Trong các yếu tố rủi ro thì rủi ro tài chính 
được nhóm nghiên cứu đo lường đứng vị trí thứ 
hai trong các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ. Để 
hạn chế các rủi ro đến từ giao dịch tài chính, 
doanh nghiệp có thể lưu ý một số nội dung như 
sử dụng dụng “Trust mark” - chứng thực uy tín 
từ bên thứ ba (thirst side effect), cam kết về 
việc giữ gìn thông tin khách hàng,... 
Theo ghi nhận của nhóm nghiên cứu thì rủi 
ro sản phẩm là yếu tố ít ảnh hưởng nhất đến 
thái độ của người mua. Các doanh nghiệp cần 
chú trọng đến các vấn đề về cung cấp chính xác 
các thông số về sản phẩm, quảng cáo trung 
thực nhấn mạnh vào tính năng của sản phẩm, 
ứng dụng các quảng cáo 3D... trong việc giảm 
thiểu rủi ro về sản phẩm của người dùng. 
Sự tiện lợi là yếu tố được đánh giá quan 
trọng thứ tư trong các yếu tố ảnh hưởng đến 
thái độ của người mua. Đây cũng là lý do thúc 
đẩy giao dịch trực tuyến được tiến hành vì 
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q4 - 2016 
Trang 75 
những lợi ích của mua sắm điện tử so với mua 
sắm truyền thống. Do vậy, các doanh nghiệp 
cần tăng cường tạo nội dung cho sản phẩm 
thông qua chiến lược marketing nội dung 
(content marketing), Kiểm tra trong hệ thống 
các trường hợp bị rớt đơn hàng... 
Để hạn chế rủi ro không giao hàng cho 
khách hàng, doanh nghiệp có thể áp dụng biện 
pháp sử dụng email marketing và gửi email cho 
khách hàng ngay sau khi bên giao nhận thông 
báo đã gửi sản phẩm thành công cho khách 
hàng. 
5. HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU 
TIẾP THEO 
Nghiên cứu được thực hiện trên phạm vi cả 
nước nhưng chỉ tiến hành khảo sát online qua việc 
chia sẻ đường link để tìm kiếm các khách hàng 
đến từ những khu vực thị trường phát triển như: 
Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng để ghi 
nhận thông tin. Vì vậy, nghiên cứu vẫn chưa đủ 
khả năng để bao quát tầm nhìn về thái độ trong 
mua sắm trực tuyến của cả nước. Do đó, một 
trong những hướng nghiên cứu tiếp theo mà 
nhóm mong muốn được cải thiện là có khả năng 
đi thực tế để ghi nhận chính xác và tìm hiểu xem 
liệu có sự khác biệt của những bảng câu hỏi được 
trả lời trực tiếp của người tiêu dùng trên mỗi vùng 
miền so với khảo sát trực tuyến. Thông qua đó có 
thể mở rộng mô hình sang tìm hiểu các yếu tố ảnh 
hưởng đến hành vi mua sắm trực tuyến thay vì chỉ 
tìm hiểu sâu về thái độ của người mua trong thị 
trường. 
Bên cạnh đó, nghiên cứu chỉ mới dừng lại ở 
việc phân tích hồi quy để xem xét mối quan hệ 
một chiều của các yếu tố tác động đến thái độ và 
thái độ tác động lên hành vi nên nghiên cứu tiếp 
theo có thể sử dụng mô hình cấu trúc SEM để 
thực hiện nghiên cứu sâu hơn. 
Nghiên cứu này được tài trợ bởi Trường Đại 
học Kinh tế - Luật (VNU - HCM) trong đề tài mã 
số: C /2015 – 05. 
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016 
Trang 76 
 Factors influencing consumers’ attitude in E 
commerce 
 Nguyen Hoang Diem Huong 
 Nguyen Thi Binh Minh 
University of Economics and Law, VNU HCM - Email: huongnhd@uel.edu.vn 
 Nguyen Ngoc Bich Tram 
 University of Finance - Marketing 
ABSTRACT 
The study investigates key factors that 
affect consumers' attitude towards shopping 
online and examines its influence on online 
shopping behavior. A model with six 
independent variables including Financial risk, 
Product risk, Convenience risk, Non-Delivery 
risk, Return risk, Service and Infrastructure is 
utilized. Data were collected from 500 online 
shopping consumers in three cities, namely Ho 
Chi Minh, Ha Noi and Da Nang. Results show 
that all six independent variables are 
statistically significant in explaining 
consumers' attitudes towards online shopping, 
in which consumer perception about service 
and infrastructure is the most significant, with 
positive effect. On the contrary, consumer 
perception about Financial risk has a negative 
effect on the attitude. The findings also reveal 
the positive role of attitude in encouraging 
online shopping behavior. 
 Keywords: Attitude, Behavior, E-commerce, Financial risk, Product risk, Convenience risk, Non-
Delivery risk, Return risk and Service and Infrastructure. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. A. D. Miyazaki, A. Fernandez, Consumer 
perceptions of privacy and security risks 
for online shopping. Journal of Consumer 
affairs 35, 27-44 (2001). 
[2]. G. Nagra, R. Gopal, An study of Factors 
Affecting on Online Shopping Behavior 
of Consumers. International Journal of 
Scientific and Research Publications 3, 1-
4 (2013). 
[3]. J. F. George, The theory of planned 
behavior and Internet purchasing. Internet 
research 14, 198-212 (2004). 
[4]. J. Park, D. Lee, J. Ahn, Risk-focused e-
commerce adoption model: A cross-
country study. Journal of Global 
Information Technology Management 7, 
6-30 (2004). 
[5]. K.-S. Michael, E-shock-The Electronic 
shopping Revolution: Strategies for 
Retailers and Manufacturers. London: 
Mac Millan Business, (1998). 
[6]. M. H. M. Javadi, H. R. Dolatabadi, M. 
Nourbakhsh, A. Poursaeedi, A. R. 
Asadollahi, An analysis of factors 
affecting on online shopping behavior of 
consumers. International Journal of 
Marketing Studies 4, 81 (2012). 
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q4 - 2016 
Trang 77 
[7]. M. Koufaris, Applying the technology 
acceptance model and flow theory to 
online consumer behavior. Information 
systems research 13, 205-223 (2002). 
[8]. M. Lewis, The effect of shipping fees on 
customer acquisition, customer retention, 
and purchase quantities. Journal of 
Retailing 82, 13-23 (2006). 
[9]. N. T. V. Khanh, G. Gim, Factors 
Affecting the Online Shopping Behavior: 
An Empirical Investigation in Vietnam. 
Ngo Tan Vu Khanh et al Int. Journal of 
Engineering Research and Applications 4, 
388-392 (2014). 
[10]. P. A. Pavlou, Consumer acceptance of 
electronic commerce: Integrating trust and 
risk with the technology acceptance 
model. International journal of electronic 
commerce 7, 101-134 (2003). 
[11]. P. Bingi, A. Mir, J. N. Khamalah, The 
Challenges Facing Global E-Commerce. 
IS Management 17, 1-9 (2000). 
[12]. S. Forsythe, C. Liu, D. Shannon, L. C. 
Gardner, Development of a scale to 
measure the perceived benefits and risks 
of online shopping. Journal of interactive 
marketing 20, 55-75 (2006). 
[13]. S.-M. Pi, H.-L. Liao, S.-H. Liu, I.-S. Lee, 
Factors influencing the behavior of online 
group-buying in Taiwan. African Journal 
of Business Management 5, 7120 (2011). 
[14]. W. R. Swinyard, S. M. Smith, Why 
people (don't) shop online: A lifestyle 
study of the internet consumer. 
Psychology & marketing 20, 567-597 
(2003). 
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016 
Trang 78 
PHỤ LỤC: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THÁI ĐỘ CỦA NGƢỜI MUA TRONG THỊ TRƢỜNG 
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM 
Chào anh/ chị, chúng tôi là nhóm nghiên cứu thuộc ĐH Kinh Tế - Luật. Nhằm phục vụ cho đề tài nghiên 
cứu, chúng tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát online về “Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của người 
mua trong thị trường thương mại điện tử tại Việt Nam”. Những thông tin được cung cấp bên dưới sẽ chỉ 
được sử dụng cho mục đích nghiên cứu này và chúng tôi xin hứa sẽ chia sẻ lại kết quả nghiên cứu qua 
email cá nhân của anh chị khi khảo sát hoàn tất. Rất mong nhận được sự hợp tác của anh/chị! 
STT NỘI DUNG CODE ROUTE MEASURE 
PHẦN GẠN LỌC 
Q1 
 Xin anh/chị vui lòng cho biết anh/chị hay bất cứ thành viên nào trong gia đình anh/chị đang làm việc 1 
trong các lĩnh vực nào sau đây? (SA) 
Quảng cáo 1 
Ngưng 
Norminal 
Nghiên cứu thị trường 2 
Marketing 3 
Thương mại điện tử 4 
Không có ngành nào kể trên 6 Tiếp 
Q2 
Anh/Chị có tham gia mua sắm trực tuyến trong vòng 3 tháng qua không? (SA) 
Có 1 Tiếp 
Norminal 
 Không 2 Ngưng 
Q3 
Anh/ chị đang sinh sống và làm việc ở đâu 
TP.HCM 1 
Tiếp 
Norminal 
Đà Nẵng 2 
Hà Nội 3 
Khác 4 Ngưng 
PHẦN NỘI DUNG CHÍNH 
Đánh giá mức độ đồng ý của anh/ chị đối với các câu phát biểu dưới đây khi mua hàng trực tuyến với các mức 
điểm từ 1 đến 5, trong đó: 1: hoàn toàn KHÔNG ĐỒNG Ý, 5 hoàn toàn ĐỒNG Ý 
STT Phát biểu 1 2 3 4 5 
Rủi ro tài chính 
Q4 
Tôi cảm thấy thông tin chi tiết trên thẻ tín dụng có thể bị đánh cắp nếu 
tôi mua sắm trực tuyến. 
Q5 Tôi có thể chi tiêu quá tay nếu tôi mua sắm trực tuyến. 
Q6 
Tôi cảm thấy thông tin cá nhân (email, số điện thoại, ) mà tôi đưa ra 
khi giao dịch trực tuyến có thể bị gửi cho người khác. 
Rủi ro sản phẩm 
Q7 Tôi có thể không nhận được hàng nếu mua trực tuyến. 
Q8 Tôi có thể nhận được món hàng bị hỏng. 
Q9 
Tôi không đánh giá được chất lượng của hàng hóa trên Internet nên dễ bị 
mua nhầm. 
Rủi ro về sự tiện lợi 
Q10 Tìm đúng sản phẩm muốn mua qua Internet rất khó khăn. 
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q4 - 2016 
Trang 79 
Q11 
Nếu tôi mua sắm trực tuyến, tôi phải mất thêm thời gian chờ để được 
giao sản phẩm. 
Q12 Tôi không thể kiểm tra sản phẩm khi mua trực tuyến. 
Q13 
Tôi cảm thấy thật khó để giải quyết các tranh chấp khi mua hàng trực 
tuyến. 
Q14 Không dễ để hủy bỏ đơn hàng khi mua hàng trực tuyến. 
Q15 
Việc trả lại sản phẩm sau khi mua trực tuyến rất phức tạp (Gửi lại sản 
phẩm cho người vận chuyển và chờ phản hồi từ người bán mà không biết 
còn rắc rối nào khác xảy ra). 
Rủi ro không giao hàng 
Q16 Tôi có thể không nhận được sản phẩm khi đặt mua trực tuyến. 
Q17 
Tôi không mua sắm trực tuyếnvì không tin tin tưởng vào người giao 
hàng và cách bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển. 
Chính sách đổi trả 
Q18 
Tôi không mua hàng trực tuyến nếu cửa hàng không có chính sách vận 
chuyển miễn phí. 
Q19 
Tôi mua hàng trực tuyến khi tôi có thể trả lại sản phẩm mà không chịu 
bất kỳ ràng buộc nào. 
Q20 Tôi không mua hàng trực tuyến nếu không có chính sách hoàn tiền. 
Dịch vụ và cơ sở hạ tầng 
Q21 
Tôi sẽ mua hàng trực tuyến mà không có bất kỳ lo lắng nào nếu luật giao 
dịch điện tử tại nơi mua hàng chặt chẽ. 
Q22 Tôi không thích bị tính phí vận chuyển khi tôi mua hàng trực tuyến. 
Q23 Khó thực hiện tốt dịch vụ sau bán hàng khi mua hàng trực tuyến. 
Thái độ của ngƣời mua trong thị trƣờng TMĐT 
Q24 Nhìn chung thái độ hướng đến mua sắm trực tuyến của tôi là tích cực. 
Q25 
Mua sắm trực tuyến là một sự thay thế hấp dẫn đối với mua sắm truyền 
thống. 
Q26 Tôi tin rằng lợi ích của mua sắm trực tuyến lớn hơn các rủi ro liên quan. 
Hành vi mua hàng trực tuyến 
Q27 Tôi sắm trực tuyến để có thể mua sắm riêng tư ở nhà. 
Q28 Tôi mua sắm trực tuyến để có thể mua sắm bất cứ khi nào tôi muốn. 
Q29 
Tôi mua sắm trực tuyến để tôi có thể bảo về minh khỏi tai nạn giao thông 
và trộm cắp. 
Q30 Tôi mua sắm trực tuyến để có thể xem chi tiết các thông tin về sản phẩm. 
Q31 
Tôi mua sắm trực tuyến để tôi có thể lựa chọn và so sánh nhiều sản phẩm 
khác nhau. 
Q32 
Tôi mua sắm trực tuyến để có thể xem được các đánh giá của người dùng 
khác về sản phẩm. 
Q33 
Tôi mua sắm trực tuyến vì tôi sẽ không cảm thấy ngại khi không mua sản 
phẩm. 
Q34 
Tôi mua sắm trực tuyến để tôi có nhiều thời gian ra quyết định mua 
hàng. 
Q35 
Tôi mua sắm trực tuyến để mua những sản phẩm không thường xuyên có 
sẵn trên thị trường. các sản phẩm mới nhất. 
Q36 Mua sắm trực tuyến làm cho việc chọn mua sản phẩm dễ dàng hơn. 
Q37 Tôi kiểm soát chi tiêu của mình tốt hơn khi mua sắm trực tuyến. 
 PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN 
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016 
Trang 80 
Q38 
Nghề nghiệp hiện nay: 
Q39 
Vui lòng cho biết thu nhập trung bình hàng tháng của anh/chị? (SA) 
Dưới 5 triệu 1 
T
i
ế
p 
Ordinal 
Từ 5 triệu đến 8 triệu 2 
Từ 8 triệu đến 15 triệu 3 
Trên 15 triệu 4 
Q40 
Vui lòng cho biết độ tuổi của anh/ chị 
Dưới 21 tuổi 1 T
i
ế
p 
Ordinal 
Từ 21 – 29 tuổi 2 
Từ 30 – 39 tuổi 3 
Từ 40 – 49 tuổi 4 
Trên 50 tuổi 5 
Q41 
Giới tính (SA) 
Nam 1 N
g
ư
n
g 
Nornimal 
Nữ 2 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_cac_yeu_to_anh_huong_den_thai_do_cua_nguoi_mua_tr.pdf