Ngữ pháp tiếng Anh

Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh: ... ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động. They invited us to the party last night. The teac...er that it were not winter now. 13.8.2.3 Câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn't + P2. S1 + would rather that + S2 + past perfect ... Bob would rather that Jill had gone to class yesterday....ách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English. Lulu and Joe got maried last week. (informal) Lulu and Joe married last week. (formal) After 3 very unhappy years they got divorced. ...

pdf126 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
 any noun + wise khi dùng với nghĩa in relation to ... 
Ví dụ: 
1. Before we can decide on the future uses of this drug, ________ 
(A) many more informations must be reviewed. 
(B) is necessary to review more information. 
(C) we must review much more information. 
(D) another information must to be reviewed. 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 117 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
Phân tích: 
(A) có 2 chỗ sai: không dùng many với information là danh từ không đếm được và không 
được viết là informations. 
(B) có 1 chỗ sai vì thiếu chủ ngữ. 
(C) đúng 
(D) có 2 chỗ sai: không dùng another với danh từ không đếm được và sau trợ động từ must 
là động từ nguyên thể không có to. 
2. In this country, a growing concern about the possible hazardous effects ofchemical wastes ________ 
(A) have resulted in a bunch of new laws. 
(B) has resulted in several new laws. 
(C) is causing the results of numerous new laws. 
(D) result in news laws. 
Phân tích: 
(A) có 2 chỗ sai: không dùng động từ ở số nhiều have với chủ ngữ số ít a growing concern 
và không được dùng từ lóng (slang) bunch of. 
(B) đúng. 
(C) rườm rà. Causing the result of là quá dài dòng. 
(D) có 2 chỗ sai: không dùng result (động từ số nhiều) với chủ ngữ là danh từ số ít và không 
được dùng dạng thức số nhiều của tính từ (viết đúng phải là new laws). 
Những từ dễ gây nhầm lẫn 
Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm: 
· angel (N) = thiên thần 
· angle (N) = góc (trong hình học) 
· cite (V) = trích dẫn 
· site (N) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng). 
· sight (N) = khe ngắm, tầm ngắm; (V) = quang cảnh, cảnh tượng; (V) = quan sát, nhìn thấy 
· dessert (N) = món tráng miệng 
· desert (N) = sa mạc; desert (V) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ 
· later (ADV) = sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai) 
· latter (ADJ) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. >< the former = cái trước, người trước. 
· principal (N) = hiệu trưởng (trường phổ thông); (Adj) = chính, chủ yếu. 
· principle (N) = nguyên tắc, luật lệ 
· affect (V) = tác động đến 
· effect (N) = ảnh hưởng, hiệu quả; (V) = thực hiện, đem lại 
· already (Adv) = đã 
· all ready = tất cả đã sẵn sàng. 
· among (prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên) 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 118 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
· between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật) 
Lưu ý: between...and cũng còn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa những 
quốc gia khác cho dù là > 2 
 Vietnam lies between China, Laos and Cambodia. 
Between còn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt thời gian. 
Difference + between (not among) 
 What are the differences between crows, rooks, and jackdaws. 
Between each + noun (-and the next) (more formal) 
 We need 2 meters between each window. 
 There seems to be less and less time between each birthday (and the next). 
Devide + between (not among) 
 He devided his money between his wife, his daughter, and his sister. 
Share + between/among 
 He shared the food between/among all my friend. 
· consecutive (Adj) liên tục (không có tính đứt quãng) 
· successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng) 
· emigrant (N) người di cư, (V) -> emigrate from 
· immigrant (N) người nhập cư; (V) immigrate into 
· formerly (Adv) trước kia 
· formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc); (Adv) chính thức 
· historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử 
 The historic spot on which the early English settlers landed in North America 
(Adj) mang tính lịch sử. 
 historic times 
· historical (Adj) thuộc về lịch sử 
 Historical reseach, historical magazine 
(Adj) có thật trong lịch sử 
 Historical people, historical events 
· hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng 
· useless (Adj) vô dụng 
· imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng 
· imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng 
· Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match 
(một trận bóng đá hay). 
đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình). 
· Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh. 
 This novel may well become a classic 
 (Tác phẩm này có thể được lưu danh). 
· Classical: cổ điển, kinh điển. 
· Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng. 
 I don’t think it would be politic to ask for loan just now. 
 (Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.) 
· Political: thuộc về chính trị. 
 A political career (một sự nghiệp chính trị). 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 119 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
· Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng) 
 Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế). 
· Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng) 
 A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận). 
· As (liên từ) = Như + Subject + verb. 
 When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục). 
· Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase 
 He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại). 
· Alike (adj.): giống nhau, tương tự 
 Although they are brother, they don’t look alike. 
· Alike (adverb): như nhau 
 The climate here is always hot, summer and winter alike. 
· As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được 
so sánh) 
 Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha) 
· Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc 
không có chức năng đồng nhất) 
 Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên). 
· Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại) 
 She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức 
tranh đẹp như thế trước đây). 
Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past 
Perfect) 
 He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before. 
· Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past) 
 I went to England 3 years ago. 
· Certain: chắc chắn (biết sự thực) 
 Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó). 
· Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) 
 Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó). 
· Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) 
 Thank you very much indeed. 
 I was very pleased indeed to hear from you. 
Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường 
dùng trong câu trả lời ngắn). 
 It is cold / - It is indeed. 
 Henny made a fool of himself / - He did indeed. 
· Ill (British English) = Sick (American English) = ốm 
 George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick) 
· Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật 
 He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật) 
· Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...) 
 I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong đêm) 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 120 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
 I feel sick. Where’s the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?) 
 She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả) 
· Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị 
 A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi) 
 A welcome gift (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu) 
· Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng. 
 You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong 
thư viện của tôi) 
· Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cần 
 This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm 
chào đón ân cần) 
Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến) 
 To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng) 
· Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến) 
 Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t 
going to be easy. 
 You seem very sure of passing the exam, I hope you are right. 
· Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết 
câu đó): 
 The repairs are certain to cost more than you think. 
 Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance. 
· Be interested + to + verb: Thấy thích khi...: 
 I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales. 
 (Tôi thấy thích/ thú vị khi...) 
· Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...: 
 I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. 
 (Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền). 
· Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn... 
 I’m interested in learning higher education in the U.S. 
47. Cách sử dụng giới từ 
· During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) 
· From = từ >< to = đến 
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) 
 From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng 
· Out of=ra khỏi><into=vào trong 
Out of + noun = hết, không còn 
Out of town = đi vắng 
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật 
Out of work = thất nghiệp, mất việc 
Out of the question = không thể 
Out of order = hỏng, không hoạt động 
· By: 
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library) 
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window) 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 121 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra) 
by + phương tiện giao thông = đi bằng 
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL) 
by way of= theo đường... = via 
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên 
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện 
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh 
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose 
· In = bên trong 
In + month/year 
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) 
In the street = dưới lòng đường 
In the morning/ afternoon/ evening 
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai 
In future = from now on = từ nay trở đi 
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc 
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối 
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng 
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng 
In the mean time = meanwhile = cùng lúc 
In the middle of (địa điểm)= ở giữa 
In the army/ airforce/ navy 
In + the + STT + row = hàng thứ... 
In the event that = trong trường hợp mà 
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ 
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai 
· On = trên bề mặt: 
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng 
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến... 
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) 
On the + STT + floor = ở tầng thứ... 
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) 
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) 
Chú ý: 
 In the corner = ở góc trong 
 At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố 
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè 
Chú ý: 
 On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa 
 (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) 
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về 
On the right/left 
On T.V./ on the radio 
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại 
On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?) 
On the whole= nói chung, về đại thể 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 122 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
On the other hand = tuy nhiên= however 
Chú ý: 
 On the one hand = một mặt thì 
 on the other hand = mặt khác thì 
 (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine 
it with listening comprehension) 
on sale = for sale = có bán, để bán 
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) 
on foot = đi bộ 
· At = ở tại 
At + số nhà 
At + thời gian cụ thể 
At home/ school/ work 
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she 
was 15 minutes late)) 
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa 
At once =ngay lập tức 
At present/ the moment = now 
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó 
đứng ở các vị trí khác nhau trong câu: 
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) 
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room) 
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. 
degree) 
At times = đôi khi, thỉnh thoảng 
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng 
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm). 
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... 
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... 
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss 
(on) Sun. morning. 
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, 
that, one, any, each, every, some, all 
At + địa điểm : at the center of the building 
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 
hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. 
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : 
There is a good movie at the Center Theater. 
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. 
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of 
Economics. 
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture... 
· Một số các thành ngữ dùng với giới từ 
On the beach: trên bờ biển 
Along the beach: dọc theo bờ biển 
In place of = Instead of: thay cho, thay vì. 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 123 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. 
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. 
off and on: dai dẳng, tái hồi 
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên 
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. 
48. Một số ngữ động từ thường gặp 
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của 
chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu. 
· To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. 
· To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề 
· To call on: yêu cầu / đến thăm 
· To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after) 
· To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về 
· To check out: điều tra, xem xét. 
· To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) check in. 
· To check (up) on: điều tra, xem xét. 
· To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần 
· To come along with: đi cùng với 
· To count on = depend on = rely on 
· To come down with: mắc phải một căn bệnh 
· Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử 
· To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng) 
· To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng) 
· To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. 
· To find out: khám phá ra, phát hiện ra. 
· To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được 
· To get through with: kết thúc 
· To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu 
· To get up: dậy/ tổ chức. 
· To give up: bỏ, từ bỏ 
· To go along with: đồng ý với 
· To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì 
· To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức 
ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu) 
· To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì 
· To look after: trông nom, săn sóc 
· To look into: điều tra, xem xét 
· To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động) 
· To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra 
· To point out: chỉ ra, vạch ra 
· To put off: trì hoãn, đình hoãn 
· To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) 
· To run into sb: gặp ai bất ngờ 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 124 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
· To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy 
· To take off: cất cánh to land 
· To take over for: thay thế cho 
· to talk over: bàn soạn, thảo luận về 
· to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) 
· to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) 
· To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ 
· To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng) 
Bảng các động từ bất quy tắc 
Present Past Past Participle 
be was, were been 
become became become 
begin began begun 
blow blew blown 
break broke broken 
bring brought brought 
build built built 
burst burst burst 
buy bought bought 
catch caught caught 
choose chose chosen 
come came come 
cut cut cut 
deal dealt dealt 
do did done 
drink drank drunk 
drive drove driven 
eat ate eaten 
fall fell fallen 
feed fed fed 
feel felt felt 
fight fought fought 
find found found 
fly flew flown 
forbid forbade forbidden 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 125 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
forget forgot forgotten 
forgive forgave forgiven 
freeze froze frozen 
get got gotten 
give gave given 
go went gone 
grow grew grown 
have had had 
hear heard heard 
hide hid hidden 
hold held held 
hurt hurt hurt 
keep kept kept 
know knew known 
lay laid laid 
lead led led 
leave left left 
let let let 
lie lay lain 
lose lost lost 
make made made 
meet met met 
pay paid paid 
quit quit quit 
read read read 
ride rode ridden 
ring rang rung 
rise rose risen 
run ran run 
say said said 
see saw seen 
seek sought sought 
sell sold sold 
send sent sent 
shake shook shaken 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 126 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
shine shone shone 
sing sang sung 
sit sat sat 
sleep slept slept 
speak spoke spoken 
spend spent spent 
spring sprang sprung 
stand stood stood 
steal stole stolen 
swim swam swum 
swing swung swung 
take took taken 
teach taught taught 
tear tore torn 
tell told told 
think thought thought 
throw threw thrown 
understand understood understood 
wake woke (waked) woken (waked) 
wear wore worn 
win won won 
write wrote written 

File đính kèm:

  • pdfngu_phap_tieng_anh.pdf