Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Nguyễn Văn Định
Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Nguyễn Văn Định: ...ng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề. WHO/ WHOM: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Hai đại từ này có thể lược bỏ trong câu. Ex: The man who is standing overthere is my husband (người đàn ông đứng đàng kia là ...x: You had better tell him the truth. Danh động từ (Gerund): Là hình thức động từ tận cùng bằng đuôi –ING và có tính chất như một tính từ. Ex: Working in these conditions is a pleasure. Phân từ (the participles): Là hình thức của động từ có tính chất như một tính từ. Ngoại trừ các động từ khiếm k...Give up Look at Look after Look for Look up Xin lỗi ai về việc gì đó. Khâm phục ai về Thuộc về ai Tố cáo ai về Đổ lỗi cho ai về Chúc mừng ai đó về việc gì Khác với Giới thiệu với ai Từ bỏ Nhìn vào Chăm sóc, trông Tim kiếm Tra từ điển Object to sb Infer from Approve of sth to sb ...
n cho họ, yêu cầu hay bắt buộc. Những động từ đó là: HAVE, GET, MAKE. HAVE/GET. Mệnh đề theo sau HAVE hoặc GET có thê ở dạng chủ động hoặc bị động. (1)Active(chủ động) S + have + complement(túc từ) + [Verd in simple form] (any tense) (usually person) (2)Active(chủ động) S + Get + complement(túc từ) + [Verd in infinitive] (any tense) (usually person) (3)Passive(bị động) S + Get/have + complement(túc từ) + [Verd in past participle] (any tense) (usually person) Ex: Mary had John wash the car (Mary bảo John rửa chiếc xe)(chủ động) = Mary got John to wash the car. Mary got the car washed (Mary đã nhờ người ta rửa chiếc xe) (bị động). Make (Bắt buộc).Make chỉ có thể được theo sau bởi một mệnh đề ở dạng chủ động. Nó có nghĩa mạnh hơn HAVE và GET S + MAKE + complement + [ Verb in simple form] (Any tense) Ex: The robber made the teller give him the money = The robber forced the teller to give him the money (Tên cướp buộc nhân viên thu ngân ngân hàng đưa tiền cho hắn) Let. Thường được thêm vào danh sách các động từ nguyên nhân. Thật ra nó không phải là động từ nguyên nhân.Nó có nghĩa là cho phép. S + LET + complement + [ Verb in simple form] S + Permit/ allow + complement + [ Verb in infinitive] + Ex: Peter let his wife swim with his mother. HELP S + HELP + complement + [ Verb in simple form] [ Verb in infinitive] Ex: Hoa helped Huong (to) wash the dishes. Inclusives (những từ bao gồm) Những cụm từ như NOT ONLYBUT ALSO, BOTH AND, và AS WELL AS có nghĩa in addition to(thêm vào đó). Những thực thể giống nhau phải được dùng chung với nhau (Danh từ với danh từ, tính từ với tính từ) Tất cả các hình thức phải song song với nhau. NOT ONLYBUT ALSO Noun Noun S + V + NOT ONLY + Adj + BUT(ALSO) + Adj Adv Adv (Prepositional phrase: PP) PP PP S + Not only + V + but also + V Ex: I am not only talented but also handsome She plays not only the guitar but also the piano. AS WELL AS Noun Noun S + V + Adj + AS WELL AS + Adj Adv Adv PP Prepositional phrase S + V + AS WELL AS + V + Or Ex: Nam is talented as well as handsome (Nam vừa có tài lại vừa đẹp trai). I play organ as well as the violin (Tôi chơi cả dương cầm và vĩ cầm). Note: Khi dùng AS WELL AS để chỉ một chủ từ kép, nhóm từ này phải được tách riêng ra bằng dấu phẩy. Động từ sẽ hòa hợp với chủ từ chính, chứ không với danh từ gần nó nhất. Ex: The teacher, as well as her students, is going to the concert (Thầy giáo, cũng như các học sinh của thầy, sẽ đi nghe hòa nhạc) Noun Noun S + V + BOTH + Adj + AND + Adj Adv Adv Prepositional phrase PP BOTH AND. Những liên từ liên hệ tương hỗ này xuất hiện thành một cặp trong câu. Chúng theo quy tắc như quy tắc của NOT ONLYBUT ALSO. (có nghĩa là vừavừa, cả, và) Ex: Lam is both intelligent and active (Lam vừa thông mình vừa năng động). He writes both correctly and neatly (Anh ta viết đúng và gọn gàng). Note: Sẽ không đúng nếu dùng cả BOTH và AS WELL AS trong một câu. KNOW/KNOW HOW. Thường được dùng để chỉ một người nào đó có khả năng hoặc kỹ năng làm điều gì đó. Do đó, KNOW HOW thường được theo sau bởi một động từ, và như thế động từ phải ở thể nguyên mẫu có TO. S + KNOW HOW + [TO + V-Infinitive] Mặt khác, sau KNOW là một danh từ, ngữ giới từ, hoặc một câu Noun S + KNOW + Prepositional phrase Sentence Ex: Bill knows how to play tennis( Bill biết cách chơi quần vợt). Jason knew the answer to the teacher’s question(Jason biết câu trả lời cho câu hỏi của thầy giáo). EVER-WORDS(NHỮNG TỪ ĐI KÈM VỚI EVER) Những từ đi kèm với EVER đưa ra một quan điểm giống như “ANY”(bất cứ). Chúng gồm có: Whoever = anyone who; whatever = anythinh what; whomever = anyone whom; whichever = any that; whenever = at any time that; wherever = anyplace that; however = in any way that. Ex: Whoever wants to come is welcome = anyone who wants to come is welcome (Bất cứ ai muốn đến cũng đều được đón chào) You may leave whenever you wish = You may leave at any time that you wish. Cách dùng những diễn tả về số lượng trong mềnh đề chỉ tính chất. Một mệnh đề chỉ tính chất có thể bao gồm sự diễn tả về số lượng với OF: some of, many of, none of, most of, two of, half of, both of, neither of, each of, all of, several of, a few of, little of, a number of, etc.Các cụm từ diễn tả về số lượng đứng trước các đại từ và chỉ có WHOM, WHICH và WHOSE được dùng trong kiểu câu này. Ex: In my class there are 20 students, most of whom are from Asia He gave several reasons, only a few of which were valid. §19. CÂU TƯỜNG THUẬT ( REPORT SPEECH) -> Reported Speech = Quoted Speech = Indirect Speech -> Reported Speech là câu tường thuật lại một lời nói của ai đó. Bạn gặp Tom, Tom nói chuyện với bạn và bạn kể lại cho ai nghe lời Tom nói. Có 2 cách để làm điều này: Tom said: 'I'm feeling ill'. (Tom nói: 'Tôi muốn bệnh'.) -> Đây là dạng tường thuật trực tiếp (Direct Speech). Ở đây ta lặp lại y nguyên lời Tom nói. Tom said (that) he was feeling ill. (Tom nói (rằng) cậu ta muốn bệnh.) -> Đây là dạng Reported Speech, chúng ta lặp lại lời Tom nói theo cách của chúng ta. -> Khi chúng ta tường thuật lại lời nói là chúng ta nói đến một điều của quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật chuyển đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp. Để ý ở câu nói Tom nói 'I am' chúng ta tường thuật lại là he was. Như vậy để làm một Reported Speech, đơn giản chúng ta ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ đượcchuyển đổi cho phù hợp. Tom said: 'I bought a new motorbike for myself yesterday.' -> Tom said (that) he had bought a new motorbike for himself the day before. (Tom nói (rằng) anh ấy đã mua một chiếc xe máy mới cho mình 1 ngày trước đây). Tom said: 'My parents are very well'. -> Tom said (that) his parents were very well. (Tom nói (rằng) bố mẹ anh ấy rất khỏe). Bảng đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu Direct speech(trực tiếp) Indirect speech(gián tiếp) We Me / You Us Mine Ours My Our Myself He /She They Him /Her Them His / Hers Theirs His / Her Their Himself / herself NOTE: Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ, cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại. Jane: 'Tom, you should listen to me'. -> Jane tự thuật lại lời của mình: I told Tom that he should listen to me. -> Người khác thuật lại lời nói của Jane: Jane told Tom that he should listen to her. -> Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that you should listen to her. -> Tom thuật lại lời nói của Jane: Jane told me that I should listen to her. Bảng đổi động từ Direct speech Indirect speech Simple present Present progressive Present perfect (Progressive) Past progressive Simple past Past perfect Will/Shall (Simple future) Be going to Will be V-ing Future perfect Can/May/ Must/Have to Needn’t Must/ Should/ Shouldn't Present conditional Simple past Past progressive Past perfect (Progressive) Past perfect continuous Simple past or Past perfect Past perfect Would/ Should (Future in the past) Was/ Were going to Would be V-ing Perfect conditional Could/ Might/ Had to Did not have to Must/ Should/ Shouldn't Perfect conditional 1. He does -> He did 2.He is doing -> He was doing 3. He has done -> He had done 4. He has been doing -> He had been doing 5. He will do -> He would do 6. He will be doing -> He would be doing 1.He will have done -> He would have done 2.He may do -> He might do 3.He may be doing -> He might be doing 4.He can do -> He could do 5.He can have done -> He could have done 6.He must do/have to do -> He had to do. NOTE: + Trong trường hợp câu trực tiếp ở Simple Past, khi chuyển sang Reported Speech, chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang Past Perfect đều được. Tom said: 'I woke up feeling ill and so I stayed in bed' (Tom nói: 'Tôi thức dậy thấy bệnh vì vậy tôi nằm lại giường) -> Tom said (that) he woke up feeling ill and so he stayed in bed. or Tom said he had woken up feeling ill and so he had stayed in bed. + Trong câu tường thuật, động từ khiếm khuyết MUST thường được chuyển thành HAD TO, NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO, nhưng MUST, SHOULD, SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán, lời khuyên thì vẫn được giữ nguyên. His father said to him: 'You must study harder". -> His father told him that he had to study harder. (Bố cậu ấy bảo rằng cậu ấy phải học chăm hơn). Jane said: "You needn't water the flowers because it rained last night.' -> Jane said (that) he didn't have to water the flowers because it had rained the day before. (Jane nói rằng anh ấy không cần phải tưới hoa vì đã mưa vào tối hôm trước). The doctor said to Tom: 'You should stay in bed'. -> The doctor told Tom that he should stay in bed. (Vị bác sĩ bảo Tom rằng cậu ấy nên ở trên giường). Jane said: 'I saw the shool-boy here in this room today.' -> Jane said (that) she had seen the school-boy there in that room that day. NOTE: + Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian. At breakfast this morning Tom said: 'I will be busy today'. -> At breakfast this morning Tom said he would be busy today. + Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai (say, will say, have said, ...), thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn giữ nguyên. Jane says: 'The train will leave here in 5 minutes'. -> Jane says (that) the train will leave here in 5 minutes. + Khi chúng ta tường thuật lại một điều mà trong hiện tại vẫn còn đúng như vậy, không nhất thiết phải chuyển nó sang quá khứ. Tom said: 'New York is bigger than London'. -> Tom said (that) New York is bigger than London'. + Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn không đổi. The professor said: 'The moon revolves around the earth'. -> The professor said (that) the moon revolves around the earth. (Giáo sư nói (rằng) mặt trăng quay xung quanh trái đất). + Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày. (On Monday) Tom said: 'I'll be leaving on Wednesday'. -> (On Tuesday) Tom said (that) he would be leaving tomorrow. -> (On Wednesday) Tom said he would be leaving today. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia thành các loại sau: 1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): thêm if/ whether Tom asked: 'Do you remember me?' (Tom hỏi: 'Anh có nhớ tôi không?') -> Tom asked if I remembered him. or Tom asked whether I remembered him. (Tom hỏi tôi có nhớ anh ấy không?) 2. Câu hỏi bắt đầu WHO, WHAT, WHICH, WHERE, WHEN, WHY, HOW, ...: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp. Tuy nhiên, thứ tự của chủ từ và trợ động từ được đổi lại. Câu hỏi: Trợ động từ + Chủ từ Tường thuật: Chủ từ + (Trợ động từ) Tom asked me: 'What is your name?' (Tom hỏi tôi: 'Tên bạn là gì?) -> Tom asked me what my name was. (Tom hỏi tôi tên gì) 3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp -> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời: Tom asked: 'Shall I bring you some tea?' -> Tom offered to bring me some tea. Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?' -> Tom suggested meeting at the theatre. -> WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu: Tom asked: 'Will you help me, please?' -> Tom asked me to help him. Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?' -> Jane asked Tom to open the door for her. -> Câu cầu khiến, mệnh lệnh, khuyên bảo, đề nghị -> Đổi động từ giới thiệu sang TELL (hoặc ASK, SAY, ORDER, BEG, ADVISE, REMIND, WARN, ...) tùy theo ý nghĩa của câu. -> Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định: đổi động từ sang nguyên mẫu có to theo mẫu: TELL/ ASK/ ... + PRONOUN/ NOUN + TO-INFINITIVE -> Nếu câu cầu khiến ở thể phủ định: đổi động từ theo mẫu: TELL/ ASK/ ... + PRONOUN/ NOUN + NOT + TO-INFINITIVE 'Stay in bed for a few days', the doctor said to me. ('Hãy nằm nghỉ vài ngày đã' - bác sĩ nói với tôi). -> The doctor said to me to stay in bed for a few days. (Bác sĩ bảo tôi nằm nghỉ vài ngày đã). 'Please don't tell anyone what happened', Jane said to me. -> Jane asked me not to tell anyone what (had) happened. Jane said: 'Close the door and go away!' -> Jane told me to close the door and go away. (Jane bảo tôi đóng cửa lại và đi chỗ khác.) The commandor said to his soldier: 'Shoot!' -> The commandor ordered his soldier to shoot. (Người chỉ huy ra lệnh cho lính của mình bắn.) Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian 1.Now 2.Today 3.Tonight 4.Yesterday 5.The day before yesterday 6.Tomorrow 7.The day after tomorrow 8.Next + Time 9.Last + Time 10.Time + ago 11.This, these 12.That 13.Here, Overhere 1.Then 2.That day 3.That night 4.The day before/ the previous day 5.Two days before 6.The next/ the following day/ the day after 7.In two days' time/ two days after 8.The following + Time 9.The previous + Time/ The + Time + before 10.Time + before/ Time + earlier 11.That, those 12.That 13.There, Overthere Bảng động từ bất quy tắc Infinitive Past Past participle Nghĩa abide abode abode Trú ngụ,chịu đựng arise arose arisen Nổi dậy, nổi lên awake awoke awoke, awaked Tỉnh dậy ,đánh thức be was, were been Thì, là, ở, bị được bear bore borne, born Mang, chịu đựng, sinh đẻ beat beat beaten Đánh become became become Thành,trở nên befall befell befallen Xảy tới begin began begun Bắt đầu behold beheld beheld Ngắm , nhìn bend bent bent Uốn cong bereave bereft bereft Lấy đi, tước đoạt bespeak bespoke bespoken Đặt trước, giữ trước beseech besought besought Van xin bet bet bet Đánh cuộc, cá bid bade bid, bidden Ra lênh bind bound bound Buộc, là dính vào bite bit bit, bitten Cắn bleed bled bled Chảy máu blow blew blown Thổi break broke broken Làm vỡ, bẻ gãy breed bred bred Nuôi nấng bring brought brought Mang lại, đem lại build built built Xây dựng burn burnt burnt Đốt cháy burst burst burst Nổ buy bought bought Mua cast cast cast Liệng, ném, quăng catch caught caught Bắt, chụp được chide chid chidden Quở mắng choose chose chosen Lựa chọn cleave clove, cleft cloven, chleft Chẻ ra, tách ra cling clung clung Bám, quyến luyến clothe clad clad Mặc, bận quần áo come came come Đến cost cost cost Trị giá creep crept crept Bò crow crew, crowwed crowed Gáy, gà gáy cut cut cut Cắt deal dealt dealt Giao thiệp, chia bài dig dug dug Đào do did done Làm draw drew drawn Kéo, vẽ dream dreamt dreamt Mơ, mộng drink drank drunk Uống drive drove driven Đưa, lái xe dwell dwelt dwelt Ở, trú ngụ eat ate eaten Ăn fall fell fallen Ngã, rơi feed fed fed Nuôi cho ăn feel felt felt Cảm thấy fight fought fought Đánh , chiến đấu find found found Tìm thấy, được flee fled fled Chạy trốn fling flung flung Ném fly flew flown Bay forbear forbore forbone Kiêng cử forbid forbade forbidden Cấm foresee foresaw foreseen Tiên tri foretell foretold foretold Tiên đoán forget forget forgetten Quên forgive forgave forgiven Tha thứ forsake forsook forsaken Bỏ rơi, từ bỏ forswear forswore forsworn Thề bỏ freeze froze frozen Đông lại , đóng băng get got got, gotten Được, trở nên gild gilt gilt Mạ vàng gard gart gart Cuốn xung quanh give gave given Cho go went gone Đi grind ground ground Xay, nghiền nhỏ grow grew grown Lớn lên, mọc hang hung hung Treo have had had Có hear heard heard Nghe heave hove hove Nhấc lên, nâng lên hew hewed hewn Gọt đẽo hide hid hid, hidden Ẩn, trốn hit hit hit Đụng chạm hold held hold Cầm giữ hurt hurt hurt Làm đau, làm hại inlay inlaid inlaid Khảm, cẩn keep kept kept Giữ kneel knelt knelt Quì gối knit knit knit Đan know knew known Biết lade laded laden Chất, chở, gánh lead led led Dẫn dắt, lãnh đạo lay laid laid Để, đặt, để trứng lean leant leant Dựa vào leap leapt leapt Nhảy learn learnt learnt Học, được tin leave left left Bỏ lại, rời khỏi lend lent lent Cho vay let let let Hãy để, cho phép lie lay lain Nằm dài ra light lit lit Đốt, thắp (đèn) lose lost lost Mất, đánh mất make made made Làm, chế tạo mean meant meant Có nghĩ, muốn nói meet met met Gặp mistake mistook mistaken Lầm lẫn mislead misled misled Dẫn lạc đường mow mowed mown Cắt (cỏ) outdo outdid outdone Vượt lên, làm hơn outgo outwent outgone Vượt quá, lấn overcast overcast overcast Làm mờ, làm khuất overcome overcame overcome Vượt lên, trấn áp overdo overdid overdone Làm thái quá overdrive overdrove overdriven Bắt làm quá overhear overheard overheard Nghe lỏm, chợt nghe overspread overspread overspread Lan ra, phủ khắp overhang overhung overhung Dựng xiên overrun overran overrun Tràn ngập overtake overtook overtaken Bắt kịp overthrow overthrew overthrown Lật đổ pay paid paid Trả tiền put put put Đặt, để eread read read Đọc rend rent rent Xé, làm rách rid rid rid Vứt bỏ ride rode roden Cỡi (ngụa, xe),đi xe ring rang rung Rung chuông rise rose risen Mọc lên rive rived riven Chẻ, tách rot rotted rotten Thối, mục nát run ran run Chạy saw sawed sawn Cưa say said said Nói see saw seen Thấy seek sought sought Tìm kiếm sell sold sold Bán send sent sent Gửi, phải đi set set set Để, đặt, lập nên shake shook shaken Lắc, lay, rũ shear shere, sheared shorn Gọt, cắt (lông cừu) shed shed shed Đổ, tràn ra shine shone shone Chiếu sáng shoe shod shod Đóng móng ngựa shoot shot shot Bắn, phóng mạnh show showed shown Chỉ, trỏ shred shred shred Băm, chặt nhỏ shrink shrank shrunk Rút lại, co shrive shrove shriven Xưng tội shut shut shut Đóng lại sing sang sung Hát sink sank sunk Đắm, chìm, nhận, chìm sit sat sat Ngồi slay slew slain Giết sleep slept slept Ngủ slide slid slid Lướt, trượt, trơn slink slink slink Chuồn đi sling slung slung Ném, liệng, bắn ná slit slit slit Bổ đôi, chẻ ra smell smelt smelt Ngửi thấy smite smote, smit smitten Đánh, đâm đá sow sowed sown Gieo hạt speak spoke spoken Nói, xướng ngôn speed sped sped Làm nhanh spell spelt spelt Đánh vần spend spent spent Tiêu xài spill spilt spilt Đổ vãi spin spun spun Kéo sợi spit spat spat Nhổ, khạc split split split Bổ, xẻ, chẻ, tách spread spread spread Trải ra, làm tràn spring sprang sprung Nhảy, nẩng lên stand stood stood Đứng steal stole stolen Ăn trộm, cắp stick stuck stuck Dán, dính sting stung stung Châm, đốt stink stank stank Hôi, có mùi hôi stride strode stridden Đi bước dài strike struck struck Đánh, co vào string strung strung Xỏ dây strive strove striven Cố gắng, nổ lực swear swore sworn Thề sweat sweat sweat Ra mồi hôi sweep swept swept Quét swell swelled swellen Phồng lên, sưng swim swam swum Bơi lội swing swung swung Đánh đu take took taken Lấy teach taught taught Dạy tear tore torn Làm rách, xé tell told told Nói, kể lại, bảo think thought thought Nghĩ, tưởng thrive throve thriven Thịnh vượng throw threw thrown Ném. liệng, quăng thrust thrust thrust Đẩy, nhét vào tread trod trodden Dẫm đạp, giày xéo unbend unbent unent Dàn ra undergo underwent undergone Chịu đựng understand understood understood Hiểu indo indid inodne Thỏa, cởi, phá bỏ upset upset upset Lật đổ, lộn ngược wake woke woken Thức tỉnh wear wore worn CONTENTS
File đính kèm:
- ngu_phap_tieng_anh_tong_hop_nguyen_van_dinh.doc