Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Nguyễn Văn Định

Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Nguyễn Văn Định: ...ng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề. WHO/ WHOM: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Hai đại từ này có thể lược bỏ trong câu. Ex: The man who is standing overthere is my husband (người đàn ông đứng đàng kia là ...x: You had better tell him the truth. Danh động từ (Gerund): Là hình thức động từ tận cùng bằng đuôi –ING và có tính chất như một tính từ. Ex: Working in these conditions is a pleasure. Phân từ (the participles): Là hình thức của động từ có tính chất như một tính từ. Ngoại trừ các động từ khiếm k...Give up Look at Look after Look for Look up Xin lỗi ai về việc gì đó. Khâm phục ai về Thuộc về ai Tố cáo ai về Đổ lỗi cho ai về Chúc mừng ai đó về việc gì Khác với Giới thiệu với ai Từ bỏ Nhìn vào Chăm sóc, trông Tim kiếm Tra từ điển Object to sb Infer from Approve of sth to sb ...

doc93 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 218 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Nguyễn Văn Định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n cho họ, yêu cầu hay bắt buộc. Những động từ đó là: HAVE, GET, MAKE. 
HAVE/GET. Mệnh đề theo sau HAVE hoặc GET có thê ở dạng chủ động hoặc bị động.
(1)Active(chủ động)
S + have + complement(túc từ) + [Verd in simple form]
 (any tense) (usually person)
(2)Active(chủ động)
S + Get + complement(túc từ) + [Verd in infinitive]
 (any tense) (usually person)
(3)Passive(bị động)
S + Get/have + complement(túc từ) + [Verd in past participle]
 (any tense) (usually person)
Ex: Mary had John wash the car (Mary bảo John rửa chiếc xe)(chủ động) = Mary got John to wash the car. Mary got the car washed (Mary đã nhờ người ta rửa chiếc xe) (bị động).
Make (Bắt buộc).Make chỉ có thể được theo sau bởi một mệnh đề ở dạng chủ động. Nó có nghĩa mạnh hơn HAVE và GET
S + MAKE + complement + [ Verb in simple form]
 (Any tense)
Ex: The robber made the teller give him the money = The robber forced the teller to give him the money (Tên cướp buộc nhân viên thu ngân ngân hàng đưa tiền cho hắn)
Let. Thường được thêm vào danh sách các động từ nguyên nhân. Thật ra nó không phải là động từ nguyên nhân.Nó có nghĩa là cho phép.
S + LET + complement + [ Verb in simple form]
S + Permit/ allow + complement + [ Verb in infinitive] + 
Ex: Peter let his wife swim with his mother.
HELP
S + HELP + complement + [ Verb in simple form]
 [ Verb in infinitive]
Ex: Hoa helped Huong (to) wash the dishes.
Inclusives (những từ bao gồm)
Những cụm từ như NOT ONLYBUT ALSO, BOTH AND, và AS WELL AS có nghĩa in addition to(thêm vào đó). Những thực thể giống nhau phải được dùng chung với nhau (Danh từ với danh từ, tính từ với tính từ) Tất cả các hình thức phải song song với nhau.
NOT ONLYBUT ALSO
 Noun Noun
 S + V + NOT ONLY + Adj + BUT(ALSO) + Adj 
 Adv Adv
(Prepositional phrase: PP) PP PP
S + Not only + V + but also + V
Ex: I am not only talented but also handsome
 She plays not only the guitar but also the piano.
AS WELL AS
 Noun Noun
 S + V + Adj + AS WELL AS + Adj 
 Adv Adv
 PP Prepositional phrase
S + V + AS WELL AS + V + 
Or
Ex: Nam is talented as well as handsome (Nam vừa có tài lại vừa đẹp trai).
 I play organ as well as the violin (Tôi chơi cả dương cầm và vĩ cầm).
Note: Khi dùng AS WELL AS để chỉ một chủ từ kép, nhóm từ này phải được tách riêng ra bằng dấu phẩy. Động từ sẽ hòa hợp với chủ từ chính, chứ không với danh từ gần nó nhất.
Ex: The teacher, as well as her students, is going to the concert (Thầy giáo, cũng như các học sinh của thầy, sẽ đi nghe hòa nhạc)
 Noun Noun
 S + V + BOTH + Adj + AND + Adj 
 Adv Adv
 Prepositional phrase PP
BOTH  AND. Những liên từ liên hệ tương hỗ này xuất hiện thành một cặp trong câu. Chúng theo quy tắc như quy tắc của NOT ONLYBUT ALSO. (có nghĩa là vừavừa, cả, và)
Ex: Lam is both intelligent and active (Lam vừa thông mình vừa năng động).
He writes both correctly and neatly (Anh ta viết đúng và gọn gàng).
Note: Sẽ không đúng nếu dùng cả BOTH và AS WELL AS trong một câu.
KNOW/KNOW HOW. Thường được dùng để chỉ một người nào đó có khả năng hoặc kỹ năng làm điều gì đó. Do đó, KNOW HOW thường được theo sau bởi một động từ, và như thế động từ phải ở thể nguyên mẫu có TO.
S + KNOW HOW + [TO + V-Infinitive]
Mặt khác, sau KNOW là một danh từ, ngữ giới từ, hoặc một câu
 Noun 
S + KNOW + Prepositional phrase
 Sentence
Ex: Bill knows how to play tennis( Bill biết cách chơi quần vợt).
	Jason knew the answer to the teacher’s question(Jason biết câu trả lời cho câu hỏi của thầy giáo).
EVER-WORDS(NHỮNG TỪ ĐI KÈM VỚI EVER)
	Những từ đi kèm với EVER đưa ra một quan điểm giống như “ANY”(bất cứ). Chúng gồm có: Whoever = anyone who; whatever = anythinh what; whomever = anyone whom; whichever = any that; whenever = at any time that; wherever = anyplace that; however = in any way that.
Ex: Whoever wants to come is welcome = anyone who wants to come is welcome (Bất cứ ai muốn đến cũng đều được đón chào)
You may leave whenever you wish = You may leave at any time that you wish.
Cách dùng những diễn tả về số lượng trong mềnh đề chỉ tính chất.
	Một mệnh đề chỉ tính chất có thể bao gồm sự diễn tả về số lượng với OF: some of, many of, none of, most of, two of, half of, both of, neither of, each of, all of, several of, a few of, little of, a number of, etc.Các cụm từ diễn tả về số lượng đứng trước các đại từ và chỉ có WHOM, WHICH và WHOSE được dùng trong kiểu câu này.
Ex: In my class there are 20 students, most of whom are from Asia
He gave several reasons, only a few of which were valid.
§19. CÂU TƯỜNG THUẬT ( REPORT SPEECH)
-> Reported Speech = Quoted Speech = Indirect Speech
-> Reported Speech là câu tường thuật lại một lời nói của ai đó.
Bạn gặp Tom, Tom nói chuyện với bạn và bạn kể lại cho ai nghe lời Tom nói. Có 2 cách để làm điều này:
     Tom said: 'I'm feeling ill'. (Tom nói: 'Tôi muốn bệnh'.) -> Đây là dạng tường thuật trực tiếp (Direct Speech). Ở đây ta lặp lại y nguyên lời Tom nói.
     Tom said (that) he was feeling ill. (Tom nói (rằng) cậu ta muốn bệnh.) -> Đây là dạng Reported Speech, chúng ta lặp lại lời Tom nói theo cách của chúng ta.
-> Khi chúng ta tường thuật lại lời nói là chúng ta nói đến một điều của quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật chuyển đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp.
Để ý ở câu nói Tom nói 'I am' chúng ta tường thuật lại là he was.
Như vậy để làm một Reported Speech, đơn giản chúng ta ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ đượcchuyển đổi cho phù hợp.
Tom said: 'I bought a new motorbike for myself yesterday.'
 -> Tom said (that) he had bought a new motorbike for himself the day before. (Tom nói (rằng) anh ấy đã mua một chiếc xe máy mới cho mình 1 ngày trước đây).
Tom said: 'My parents are very well'.
 -> Tom said (that) his parents were very well. (Tom nói (rằng) bố mẹ anh ấy rất khỏe).
Bảng đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu
Direct speech(trực tiếp)
Indirect speech(gián tiếp)
We
Me / You
Us
Mine
Ours
My
Our 
Myself
He /She 
They 
Him /Her
Them
His / Hers
Theirs
His / Her
Their
Himself / herself
NOTE: Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ, cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại.
Jane: 'Tom, you should listen to me'.
 -> Jane tự thuật lại lời của mình: I told Tom that he should listen to me.
 -> Người khác thuật lại lời nói của Jane: Jane told Tom that he should listen to her.
 -> Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that you should listen to her.
-> Tom thuật lại lời nói của Jane: Jane told me that I should listen to her.
Bảng đổi động từ
Direct speech
Indirect speech
Simple present
Present progressive
Present perfect (Progressive)
Past progressive
Simple past
Past perfect
Will/Shall (Simple future)
Be going to
Will be V-ing
Future perfect
Can/May/
Must/Have to
Needn’t
Must/ Should/ Shouldn't
Present conditional
Simple past
Past progressive
Past perfect (Progressive)
Past perfect continuous
Simple past or Past perfect
Past perfect
Would/ Should (Future in the past)
Was/ Were going to
Would be V-ing
Perfect conditional
Could/ Might/
Had to
Did not have to
Must/ Should/ Shouldn't
Perfect conditional
1. He does -> He did 
2.He is doing -> He was doing 
3. He has done -> He had done 
4. He has been doing -> He had been doing 
5. He will do -> He would do 
6. He will be doing -> He would be doing
1.He will have done -> He would have done 
2.He may do -> He might do 
3.He may be doing -> He might be doing 
4.He can do -> He could do 
5.He can have done -> He could have done 
6.He must do/have to do -> He had to do.
NOTE:
+ Trong trường hợp câu trực tiếp ở Simple Past, khi chuyển sang Reported Speech, chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang Past Perfect đều được.
Tom said: 'I woke up feeling ill and so I stayed in bed' (Tom nói: 'Tôi thức dậy thấy bệnh vì vậy tôi nằm lại giường)
 -> Tom said (that) he woke up feeling ill and so he stayed in bed.
or Tom said he had woken up feeling ill and so he had stayed in bed.
+ Trong câu tường thuật, động từ khiếm khuyết MUST thường được chuyển thành HAD TO, NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO, nhưng MUST, SHOULD, SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán, lời khuyên thì vẫn được giữ nguyên.
His father said to him: 'You must study harder".
 -> His father told him that he had to study harder. (Bố cậu ấy bảo rằng cậu ấy phải học chăm hơn).
Jane said: "You needn't water the flowers because it rained last night.'
 -> Jane said (that) he didn't have to water the flowers because it had rained the day before. (Jane nói rằng anh ấy không cần phải tưới hoa vì đã mưa vào tối hôm trước).
The doctor said to Tom: 'You should stay in bed'.
 -> The doctor told Tom that he should stay in bed. (Vị bác sĩ bảo Tom rằng cậu ấy nên ở trên giường).
 Jane said: 'I saw the shool-boy here in this room today.'
 -> Jane said (that) she had seen the school-boy there in that room that day.
NOTE:
+ Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian.
At breakfast this morning Tom said: 'I will be busy today'.
 -> At breakfast this morning Tom said he would be busy today.
+ Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai (say, will say, have said, ...), thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn giữ nguyên.
Jane says: 'The train will leave here in 5 minutes'.
 -> Jane says (that) the train will leave here in 5 minutes.
+ Khi chúng ta tường thuật lại một điều mà trong hiện tại vẫn còn đúng như vậy, không nhất thiết phải chuyển nó sang quá khứ.
Tom said: 'New York is bigger than London'.
 -> Tom said (that) New York is bigger than London'.
+ Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn không đổi.
The professor said: 'The moon revolves around the earth'.
 -> The professor said (that) the moon revolves around the earth. (Giáo sư nói (rằng) mặt trăng quay xung quanh trái đất).
+ Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày.
(On Monday) Tom said: 'I'll be leaving on Wednesday'.
 -> (On Tuesday) Tom said (that) he would be leaving tomorrow.
 -> (On Wednesday) Tom said he would be leaving today.
Câu hỏi trong lời nói gián tiếp:
Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia thành các loại sau:
1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): thêm if/ whether 
Tom asked: 'Do you remember me?' (Tom hỏi: 'Anh có nhớ tôi không?')
 -> Tom asked if I remembered him.
or Tom asked whether I remembered him. (Tom hỏi tôi có nhớ anh ấy không?)
2. Câu hỏi bắt đầu WHO, WHAT, WHICH, WHERE, WHEN, WHY, HOW, ...: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp. Tuy nhiên, thứ tự của chủ từ và trợ động từ được đổi lại.
Câu hỏi:          Trợ động từ + Chủ từ
Tường thuật: Chủ từ + (Trợ động từ)
Tom asked me: 'What is your name?' (Tom hỏi tôi: 'Tên bạn là gì?)
 -> Tom asked me what my name was. (Tom hỏi tôi tên gì)
3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp
-> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
Tom asked: 'Shall I bring you some tea?'
 -> Tom offered to bring me some tea.
Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?'
 -> Tom suggested meeting at the theatre.
 -> WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Tom asked: 'Will you help me, please?'
 -> Tom asked me to help him.
Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?'
 -> Jane asked Tom to open the door for her.
-> Câu cầu khiến, mệnh lệnh, khuyên bảo, đề nghị
-> Đổi động từ giới thiệu sang TELL (hoặc ASK, SAY, ORDER, BEG, ADVISE, REMIND, WARN, ...) tùy theo ý nghĩa của câu.
-> Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định: đổi động từ sang nguyên mẫu có to theo mẫu: TELL/ ASK/ ... + PRONOUN/ NOUN + TO-INFINITIVE
-> Nếu câu cầu khiến ở thể phủ định: đổi động từ theo mẫu: TELL/ ASK/ ... + PRONOUN/ NOUN + NOT + TO-INFINITIVE
'Stay in bed for a few days', the doctor said to me. ('Hãy nằm nghỉ vài ngày đã' - bác sĩ nói với tôi).
 -> The doctor said to me to stay in bed for a few days. (Bác sĩ bảo tôi nằm nghỉ vài ngày đã).
'Please don't tell anyone what happened', Jane said to me.
 -> Jane asked me not to tell anyone what (had) happened.
Jane said: 'Close the door and go away!'
 -> Jane told me to close the door and go away. (Jane bảo tôi đóng cửa lại và đi chỗ khác.)
The commandor said to his soldier: 'Shoot!'
 -> The commandor ordered his soldier to shoot. (Người chỉ huy ra lệnh cho lính của mình bắn.)
Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian
1.Now
2.Today
3.Tonight
4.Yesterday
5.The day before yesterday
6.Tomorrow
7.The day after tomorrow
8.Next + Time
9.Last + Time
10.Time + ago
11.This, these
12.That
13.Here, Overhere
1.Then
2.That day
3.That night
4.The day before/ the previous day
5.Two days before
6.The next/ the following day/ the day after
7.In two days' time/ two days after
8.The following + Time
9.The previous + Time/ The + Time + before
10.Time + before/ Time + earlier
11.That, those
12.That
13.There, Overthere
Bảng động từ bất quy tắc
Infinitive
Past
Past participle
Nghĩa
abide
abode
abode
Trú ngụ,chịu đựng
arise
arose
arisen
Nổi dậy, nổi lên
awake
awoke
awoke, awaked
Tỉnh dậy ,đánh thức
be
was, were
been
Thì, là, ở, bị được
bear
bore
borne, born
Mang, chịu đựng, sinh đẻ
beat
beat
beaten
Đánh
become
became
become
Thành,trở nên
befall
befell
befallen
Xảy tới
begin
began
begun
Bắt đầu
behold
beheld
beheld
Ngắm , nhìn
bend
bent
bent
Uốn cong
bereave
bereft
bereft
Lấy đi, tước đoạt
bespeak
bespoke
bespoken
Đặt trước, giữ trước
beseech
besought
besought
Van xin
bet
bet
bet
Đánh cuộc, cá
bid
bade
bid, bidden
Ra lênh
bind
bound
bound
Buộc, là dính vào
bite
bit
bit, bitten
Cắn
bleed
bled
bled
Chảy máu
blow
blew
blown
Thổi
break
broke
broken
Làm vỡ, bẻ gãy
breed
bred
bred
Nuôi nấng
bring
brought
brought
Mang lại, đem lại
build
built
built
Xây dựng
burn
burnt
burnt
Đốt cháy
burst
burst
burst
Nổ
buy
bought
bought
Mua
cast
cast
cast
Liệng, ném, quăng
catch
caught
caught
Bắt, chụp được
chide
chid
chidden
Quở mắng
choose
chose
chosen
Lựa chọn
cleave
clove, cleft
cloven, chleft
Chẻ ra, tách ra
cling
clung
clung
Bám, quyến luyến
clothe
clad
clad
Mặc, bận quần áo
come
came
come
Đến
cost
cost
cost
Trị giá
creep
crept
crept
Bò
crow
crew, crowwed
crowed
Gáy, gà gáy
cut
cut
cut
Cắt
deal
dealt
dealt
Giao thiệp, chia bài
dig
dug
dug
Đào
do
did
done
Làm
draw
drew
drawn
Kéo, vẽ
dream
dreamt
dreamt
Mơ, mộng
drink
drank
drunk
Uống
drive
drove
driven
Đưa, lái xe
dwell
dwelt
dwelt
Ở, trú ngụ
eat
ate
eaten
Ăn
fall
fell
fallen
Ngã, rơi
feed
fed
fed
Nuôi cho ăn
feel
felt
felt
Cảm thấy
fight
fought
fought
Đánh , chiến đấu
find
found
found
Tìm thấy, được
flee
fled
fled
Chạy trốn
fling
flung
flung
Ném
fly
flew
flown
Bay
forbear
forbore
forbone
Kiêng cử
forbid
forbade
forbidden
Cấm
foresee
foresaw
foreseen
Tiên tri
foretell
foretold
foretold
Tiên đoán
forget
forget
forgetten
Quên
forgive
forgave
forgiven
Tha thứ
forsake
forsook
forsaken
Bỏ rơi, từ bỏ
forswear
forswore
forsworn
Thề bỏ
freeze
froze
frozen
Đông lại , đóng băng
get
got
got, gotten
Được, trở nên
gild
gilt
gilt
Mạ vàng
gard
gart
gart
Cuốn xung quanh
give
gave
given
Cho
go
went
gone
Đi
grind
ground
ground
Xay, nghiền nhỏ
grow
grew
grown
Lớn lên, mọc
hang
hung
hung
Treo
have
had
had
Có
hear
heard
heard
Nghe
heave
hove
hove
Nhấc lên, nâng lên
hew
hewed
hewn
Gọt đẽo
hide
hid
hid, hidden
Ẩn, trốn
hit
hit
hit
Đụng chạm
hold
held
hold
Cầm giữ
hurt
hurt
hurt
Làm đau, làm hại
inlay
inlaid
inlaid
Khảm, cẩn
keep
kept
kept
Giữ
kneel
knelt
knelt
Quì gối
knit
knit
knit
Đan
know
knew
known
Biết
lade
laded
laden
Chất, chở, gánh
lead
led
led
Dẫn dắt, lãnh đạo
lay
laid
laid
Để, đặt, để trứng
lean
leant
leant
Dựa vào
leap
leapt
leapt
Nhảy
learn
learnt
learnt
Học, được tin
leave
left
left
Bỏ lại, rời khỏi
lend
lent
lent
Cho vay
let
let
let
Hãy để, cho phép
lie
lay
lain
Nằm dài ra
light
lit
lit
Đốt, thắp (đèn)
lose
lost
lost
Mất, đánh mất
make
made
made
Làm, chế tạo
mean
meant
meant
Có nghĩ, muốn nói
meet
met
met
Gặp
mistake
mistook
mistaken
Lầm lẫn
mislead
misled
misled
Dẫn lạc đường
mow
mowed
mown
Cắt (cỏ)
outdo
outdid
outdone
Vượt lên, làm hơn
outgo
outwent
outgone
Vượt quá, lấn
overcast
overcast
overcast
Làm mờ, làm khuất
overcome
overcame
overcome
Vượt lên, trấn áp
overdo
overdid
overdone
Làm thái quá
overdrive
overdrove
overdriven
Bắt làm quá
overhear
overheard
overheard
Nghe lỏm, chợt nghe
overspread
overspread
overspread
Lan ra, phủ khắp
overhang
overhung
overhung
Dựng xiên
overrun
overran
overrun
Tràn ngập
overtake
overtook
overtaken
Bắt kịp
overthrow
overthrew
overthrown
Lật đổ
pay
paid
paid
Trả tiền
put
put
put
Đặt, để
eread
read
read
Đọc
rend
rent
rent
Xé, làm rách
rid
rid
rid
Vứt bỏ
ride
rode
roden
Cỡi (ngụa, xe),đi xe
ring
rang
rung
Rung chuông
rise
rose
risen
Mọc lên
rive
rived
riven
Chẻ, tách
rot
rotted
rotten
Thối, mục nát
run
ran
run
Chạy
saw
sawed
sawn
Cưa
say
said
said
Nói
see
saw
seen
Thấy
seek
sought
sought
Tìm kiếm
sell
sold
sold
Bán
send
sent
sent
Gửi, phải đi
set
set
set
Để, đặt, lập nên
shake
shook
shaken
Lắc, lay, rũ
shear
shere, sheared
shorn
Gọt, cắt (lông cừu)
shed
shed
shed
Đổ, tràn ra
shine
shone
shone
Chiếu sáng
shoe
shod
shod
Đóng móng ngựa
shoot
shot
shot
Bắn, phóng mạnh
show
showed
shown
Chỉ, trỏ
shred
shred
shred
Băm, chặt nhỏ
shrink
shrank
shrunk
Rút lại, co
shrive
shrove
shriven
Xưng tội
shut
shut
shut
Đóng lại
sing
sang
sung
Hát
sink
sank
sunk
Đắm, chìm, nhận, chìm
sit
sat
sat
Ngồi
slay
slew
slain
Giết
sleep
slept
slept
Ngủ
slide
slid
slid
Lướt, trượt, trơn
slink
slink
slink
Chuồn đi
sling
slung
slung
Ném, liệng, bắn ná
slit
slit
slit
Bổ đôi, chẻ ra
smell
smelt
smelt
Ngửi thấy
smite
smote, smit
smitten
Đánh, đâm đá
sow
sowed
sown
Gieo hạt
speak
spoke
spoken
Nói, xướng ngôn
speed
sped
sped
Làm nhanh
spell
spelt
spelt
Đánh vần
spend
spent
spent
Tiêu xài
spill
spilt
spilt
Đổ vãi
spin
spun
spun
Kéo sợi
spit
spat
spat
Nhổ, khạc
split
split
split
Bổ, xẻ, chẻ, tách
spread
spread
spread
Trải ra, làm tràn
spring
sprang
sprung
Nhảy, nẩng lên
stand
stood
stood
Đứng
steal
stole
stolen
Ăn trộm, cắp
stick
stuck
stuck
Dán, dính
sting
stung
stung
Châm, đốt
stink
stank
stank
Hôi, có mùi hôi
stride
strode
stridden
Đi bước dài
strike
struck
struck
Đánh, co vào
string
strung
strung
Xỏ dây
strive
strove
striven
Cố gắng, nổ lực
swear
swore
sworn
Thề
sweat
sweat
sweat
Ra mồi hôi
sweep
swept
swept
Quét
swell
swelled
swellen
Phồng lên, sưng
swim
swam
swum
Bơi lội
swing
swung
swung
Đánh đu
take
took
taken
Lấy
teach
taught
taught
Dạy
tear
tore
torn
Làm rách, xé
tell
told
told
Nói, kể lại, bảo
think
thought
thought
Nghĩ, tưởng
thrive
throve
thriven
Thịnh vượng
throw
threw
thrown
Ném. liệng, quăng
thrust
thrust
thrust
Đẩy, nhét vào
tread
trod
trodden
Dẫm đạp, giày xéo
unbend
unbent
unent
Dàn ra
undergo
underwent
undergone
Chịu đựng
understand
understood
understood
Hiểu
indo
indid
inodne
Thỏa, cởi, phá bỏ
upset
upset
upset
Lật đổ, lộn ngược
wake
woke
woken
Thức tỉnh
wear
wore
worn
CONTENTS

File đính kèm:

  • docngu_phap_tieng_anh_tong_hop_nguyen_van_dinh.doc