Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh

Tóm tắt Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh: ...knew her name, I would tell you.         Incorrect: If I was/were to know... If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào. Thời hiện tại:         If it wasn’t/weren’t for the children, that couple wouldn’t have any thing to talk about.          (Nếu không vì những đứa con thì vợ ...NG được dùng so trong trường hợp này. 23.4 Một số cụm từ nối khác: 23.4.1 Even if + negative verb: cho dù.  You must go tomorrow even if you aren't ready. 23.4.2 Whether or not + positive verb: dù có hay không. You must go tomorrow whether or not you are ready. 23.4.3 Các từ nghi vấn đứng đầu ... tiếp) là đưa nó cho Jim. Khi muốn đổi vị trí giữa tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp, ta sử dụng một trong hai công thức sau: Subject + verb + direct object + [for / to] + indirect object I gave the book to Jim. The little boy brought some flowers for his grandmother. He lent his car to ...

doc151 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 193 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
one call.Have you been waiting long?
(Tôi quá bận, nên không điện thoại cho anh được.Anh đợi đã lâu cha?)
-They have been working all week without a moment's leisure (Họ làm việc suốt cả tuần, chẳng lúc nào rảnh rỗi) 
·Đôi khi người ta vẫn dùng động từ Want và Wish ở Hiện tại hoàn thành liên tiến. Chẳng hạn,Thank you very much for the gardening guide. I have been wanting it for ages(Rất cám ơn anh về quyển sách hớng dẫn làm vườn. Tôi cần quyển ấy lâu lắm rồi)
Thì quá khứ (Past)
Lượt xem: 13252
Quá khứ đơn giản (Simple Past)
Hình thức
·Đối với động từ có qui tắc,Quá khứ đơn giản hình thành bằng cách thêm ed vàoNguyên mẫu không có To(hoặc thêm d nếu nguyên mẫu tận cùng bằng e).
Ví dụ :
To play --->I played, You played, He played, They played...
To connect -->I connected, You connected, He connected...
To raise -->I raised, You raised, He raised, They raised...
To guide -->I guided, You guided, They guided...
Đối với động từ bất quy tắc, xin xem Phụ Lục.
·Hình thức quá khứ giống nhau ở tất cả các ngôi (đối với động từ bất quy tắc cũng vậy).
Ví dụ :
To work --> I worked, You worked, He worked, We worked, They worked
To sleep --> I slept, You slept, He slept, We slept, They slept 
·Phủ định = Did not / Didn't + Nguyên mẫu không có To
Ví dụ:
-I did not/didn't work, He did not/didn't work, They did not/didn't work
-I did not/didn't sleep, He did not/didn't sleep, They did not/didn't sleep
·Nghi vấn = Did + chủ từ + Nguyên mẫu không có To
Ví dụ :
-Did I work? Did you work? Did he work? Did we work? Did they work?
-Did I sleep? Did you sleep? Did he sleep? Did we sleep? Did they sleep?
·Nghi vấn phủ định :
Ví dụ :
-Did you not/Didn't you work? Did he not/Didn't he work? Did they not/didn't they work?...
-Did you not/Didn't you sleep? Did he not/Didn't he sleep? Did they not/didn't they sleep?... 
Công dụng
·Diễn tả một hành động đã hoàn tất ở một thời điểm nhất định trong quá khứ. 
Ví dụ: 
- I had an argument with them yesterday morning (Sáng hôm qua, tôi cãi nhau với họ)
- Her father died twelve years ago (Bố cô ta mất cách đây 12 năm)
- United Nations Organization was founded in October 1945
(Tổ chức Liên hiệp quốc được thành lập tháng 10/1945)
- She adhered to Communist Party of Vietnam in 1964 
(Bà ta gia nhập Đảng cộng sản Việt Nam năm 1964)
·Diễn tả một hành động hoàn toàn thuộc về quá khứ , tách rời với hiện tại (dù không nêu một thời điểm nhất định).
Ví dụ :
- King Quang Trung was a military genius, a visionary diplomat, a preeminent leader 
(Vua Quang Trung là một thiên tài quân sự, một nhà ngoại giao biết nhìn xa trông rộng, một lãnh tụ kiệt xuất)
- Our teacher always advised us to be studious and dutiful to our parents 
(Thầy chúng tôi luôn khuyên chúng tôi chăm chỉ học hành và hiếu thảo với cha mẹ) (Nay thầy đã qua đời 
chẳng hạn")
- They lived there for two years and had to disguise themselves as stevedores to evade capture by the Gestapo (Họ sống ở đó hai năm và phải cải trang làm phu bốc vác để tránh sự lùng bắt của Gestapo) 
- I once saw adrunk drive recklessly at top speed in the rush-hour traffic.As a result, his car skidded, rushed onto the pavement, ran over two pedestrians and killed them (Có lần tôi thấy một gã say rợu liều lĩnh phóng xe hết tốc lực giữa dòng xe cộ ngợc xuôi trong giờ cao điểm. Kết quả là xe hắn trợt bánh, lao lên vỉa hè và cán chết hai người đi bộ)
·Trong câu điều kiện loại 2.
Ví dụ :
- If you were expert in English and French, you would easily find a job as a translator in my company 
(Nếu anh thông thạo tiếng Anh và tiếng Pháp, anh sẽ dễ kiếm được một chân phiên dịch trong công ty tôi) 
- If someone volunteered to lend me money, I would try my best to become a billionaire
(Nếu ai tình nguyện cho tôi mợn tiền, tôi sẽ làm hết sức mình để trở thành tỉ phú)
Quá khứ liên tiến (Past Continuous)
Hình thức
Quá khứ liên tiến =Quá khứ đơn giản của TO BE + Hiện tại phân từ
Xác đỉnhPhu địnhNghi vấn
I was workingI was not workingWas I working?
You were workingYou were notworkingWere you working?
He/she/it was workingHe/she/it was not workingWas he/she/it working?
We were workingWe were not workingWere we working?
You were workingYou were not workingWere you working?
They were workingThey were not workingWere they working?
·I was not working , You were not working , He was not working ... thờng tỉnh lợc thành I wasn't working, You weren't working, He wasn't working ...
·Was I not working?Were you not working? Was he not working? (Nghi vấn phủ định)... thờng tỉnh lợc thành Wasn't I working? Weren't you working? Wasn't he working? ...
Lưu ý
- Like, Dislike, Detest, Fear, Respect, Loathe, Hate, Love,Believe , Trust , Want , Wish , Desire , Know , Perceive,Notice , Understand , Forget , Remember , Recollect ,Consist , Contain , Concern , Belong , Possess , Own , Owe , Concern , Matter , Appear(có vẻ), Look (có vẻ), Seem (dờng nh), Smell (có mùi), Taste (có vị), Sound (có vẻ), Mean (có nghĩa là), Signify (có nghĩa là),See (hiểu), Realize (hiểu), Recognize (nhận thức), Hold (chứa đựng), Keep(tiếp tục), Admire (khâm phục)... là những động từ không dùng ở Quá khứ liên tiến.
Công dụng
·Diễn tảmộthành động tiến triển dần dần trong quá khứ, mà không cần nêu từ ngữ chỉ thời gian.
Ví dụ :
-It was getting colder (Trời đang lạnh dần)
-The river was rising (Nước sông đang từ từ dâng lên)
·Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ví dụ :
-What were you doing at six o'clock yesterday morning? 
(Lúc 6 giờ sáng hôm qua, anh đang làm gì?)
-At that moment, I was sleeping (Lúc ấy, tôi đang ngủ) 
-What was she doing when you arrived? (Cô ta đang làm gì khi anh đến?)
-When I arrived, she was boiling eggs (Khi tôi đến, cô ta đang luộc trứng)
-They burst out laughing while their father was speaking to me 
(Họ cời phá lên trong lúc cha họ đang nói chuyện với tôi)
·Miêu tả quá khứ.
Ví dụ :
-The girl was cooking in the kitchen.Her father was reading while her younger brother was revising for the end-of-term test.Suddenly, there were shots and screams in the distance (Cô gái đang nấu ăn trong bếp. Cha cô đang đọc sách, trong khi em trai cô đang ôn tập thi cuối học kỳ.Bỗng có nhiều tiếng súng và tiếng thét từ xa vọng lại).
·Thay choHiện tại liên tiến khi chuyển Lời nói trực tiếp sang Lời nói gián tiếp.
Ví dụ :
-He said, "I am writing to my siblings" (Ông ta nói : "Tôi đang viết th cho anh chị em ruộtcủa tôi) --> He said that he was writing to his siblings" (Ông ta nói rằng ông ta đang viết th cho anh chị em ruột của mình).
-She said, "I am combing my hair" (Cô ta nói : "Tôi đang chải tóc") ---> She said that she 
was combing her hair (Cô ta nói rằng cô ta đang chải tóc)
·Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
Ví dụ :
-I was always working full-time (Tôi luôn luôn làm việc trọn ngày)
-He was always asking questions (Nó cứ hỏi hoài)
Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Hình thức
·Quá khứ hoàn thành =Had + Quá khứ phân từ
·Hình thức xác định là I had/I'd worked, He had/He'd worked ...
·Hình thức phủ định là I had not/hadn't worked, He had not/hadn't worked ...
·Hình thức nghi vấn là Had I worked? Had he worked? .. .. 
·Hình thức nghi vấn phủ định là Had I not/Hadn't I worked? Had he not/Hadn't he worked?... 
Công dụng
·Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng Quá khứ hoàn thành cho hành động nào xảy ra Trước và Quá khứ đơn giản cho hành động nào xảy ra sau.
Ví dụ :
-I met them after they had divorced each other (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau)
-Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before 
(Lan nói rằng Trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu)
-I was anxious about these children's plight, because their mother had been consumptive for three months (Tôi ái ngại cho hoàn cảnh đáng thơng của những đứa trẻ này, vì mẹ chúng mắc bệnh lao phổi đã ba tháng rồi)
-An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life 
(Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày)
-She wondered why you had referred to her unhappy childhood 
(Cô ta không hiểu tại sao anh lại nhắc đến thời thơ ấu bất hạnh của cô ta)
-When I entered the dining-room,she had just finished washing the dishes 
(Khi tôi bớc vào phòng ăn, cô ta vừa mới rửa bát đĩa xong)
-When the police reached the scene of the crime, the murderer had just killed himself with his own high-powered rifle 
(Khi cảnh sát đến hiện trường, hung thủ vừa mới tự sát bằng khẩu súng trường cực mạnh của chính hắn)
-No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags
(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi)
·Thay choHiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn giản khi chuyểnLời nói trực tiếp sangLời nói gián tiếp.
Ví dụ :
-He said, "I have worked in this company for years" (Ông ta nói : "Tôi làm việc ở công ty này đã nhiều năm rồi") ---> He said that he had worked in that company for years (Ông ta nói rằng ông ta làm việc ở công ty ấy đã nhiều năm rồi)
-She said, "I left France five years ago" (Cô ta nói : "Tôi rời nước Pháp cách đây năm năm") --->She said that she had left France five years before (Cô ta nói rằng cô ta đã rời nước Pháp Trước đó năm năm)
·Trong câu điều kiện loại 3.Chẳng hạn, If I had met them early this morning, I would have given them a lift to the town (Nếu sáng sớm nay tôi gặp họ, tôi đã cho họ đi nhờ xe ra thị trấn)
·Sau If only(thể hiện sự hối tiếc)Chẳng hạn, If only I had met them early this morning ! (Phải chi sáng sớm nay tôi gặp họ!).
Quá khứ hoàn thành liên tiến (Past Perfect Continuous)
Hình thức
Quá khứ hoàn thành liên tiến = Had been + Hiện tại phân từ
·Xác định: I had / I'd been working , He had / He'd been working ...
·Phủ định: I had not / hadn't been working, He had not / hadn't been working ...
·Nghi vấn: Had I been working? Had he been working? ...
·Nghi vấn phủ định:Had I not / Hadn't I been working?, Had he not / Hadn't he been working?... 
Công dụng
·Quan hệ giữa Quá khứ hoàn thành liên tiến và Quá khứ hoàn thành cũng giống nh quan hệ giữa Hiện tại hoàn thành liên tiến vàHiện tại hoàn thành .
Ví dụ :
-She was sluggish because she had been sitting up all night to watch the Olympics on TV 
(Cô ta uể oải vì đã thức suốt đêm xem Đại hội Ôlimpich thế giới trên ti-vi)
-I had been trying hard not to laugh 
(Tôi cố gắng hết sức để không cời to)
·Đôi khi người ta vẫn dùng động từ Want và Wish ở Quá khứ hoàn thành liên tiến.Chẳng hạn, I lent her an encyclopedia of music.She had been wanting it for ages(Tôi cho cô ta mợn một quyển tự điển bách khoa về âm nhạc. Cô ta cần quyển ấy lâu lắm rồi)
Thì tương lai (Future)
Lượt xem: 10629
Tương lai đơn giản (Simple Future)
Hình thức
Tương lai đơn giản = Shall / Will + Nguyên mẫu không có To
Xác địnhPhủ định
I will/I'll workI will not/I won't work 
You will/You'll workYou will not/You won't work 
He will/He'll workHe will not/He won't work 
We will/We'll workWe will not/We won't work 
You will/You'll workYou will not/You won't work 
They will/They'll workThey will not/They won't work
Nghi vấn Nghi vấn phủ định
Shall I work?Shall I not work?/Shan't I work? 
Will you work?Will you not work?/Won't you work? 
Will he work?Will he not work?/Won't he work? 
Shall we work?Shall we not work?/Shan't we work?
Will you work?Will you not work?/Won't you work? 
Will they work?Will they not work?/Won't they work?
·Will thông dụng hơnShall , nhưng không trang trọng bằngShall .Chẳng hạn, I ensure that customers shall receive a warm welcome from my company(Tôi bảo đảm khách hàng sẽ được công ty tôi tiếp đón nồng nhiệt), The coastal defences shall be personally inspected by Fleet Admiral (Các tuyến phòng thủ bờ biển sẽ do đích thân thủy s đô đốc kiểm tra),The private enterprises shall maintain their operations until further notice(Các doanh nghiệp t nhân sẽ duy trì hoạt động của mình đến khi có thông báo mới). 
·Shall I và Shall we dùng để mở đầu lời gợi ý.Chẳng hạn,Shall I come in? (Tôi vào được chứ?), Shall we go home? (Chúng ta về nhà nhé?).
Công dụng
·Diễn tả một ý kiến, một dự đoán về tương lai (nhất là khi đi kèm các động từ Assume , be afraid , be /feel sure , believe , daresay , doubt , expect , hope , know , suppose , think , wonder hoặc các phó từ Perhaps , maybe , possibly , probably , surely).
Ví dụ: 
- We shall soon be home (Chẳng mấy chốc nữa chúng ta sẽ có mặt ở nhà)
- How long will you stay here? (Anh sẽ ở lại đây bao lâu?)
- He is sure that everyone will arrive later than usual 
(Anh ta tin chắc rằng mọi người sẽ đến muộn hơn thờng lệ)
- I hope that she will think again before offering her resignation
(Tôi mong rằng cô ta sẽ suy nghĩ lại Trước khi nộp đơn xin thôi việc)
- I wonder where I shall be next year (Tôi phân vân không biết sang năm tôi sẽ ở đâu)
- Perhaps they will not forget to revenge their companions in arms 
(Có lẽ họ sẽ không quên trả thù cho chiến hữu của họ)
·Diễn tả một lời yêu cầu, một mệnh lệnh.
Ví dụ :
- Will you help me, please? (Anh vui lòng giúp tôi chứ?)
- You will drive me to the post office, won't you? (Anh đa tôi đến bu điện, được không?)
- You will address the letters of invitation and post them this afternoon
(Anh phải ghi địa chỉ lên các th mời và chiều nay mang ra bu điện gửi đi) 
·Trong mẩu tin tờng thuật hoặc báo chí.Chẳng hạn, The Primer Ministerwill open a new industrial zonetomorrow morning(Sáng mai, Thủ tớng sẽ khánh thành một khu công nghiệp mới).
·Trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ :
-If it rains, Ba will go there by taxi (Nếu trời ma, Ba sẽ đi taxi đến đó)
-If he hasn't finished with his coworkers, we shall wait for him at the canteen (Nếu ông ta cha giải quyết xong công việc với các đồng sự, chúng tôi sẽ đợi ông ta ở căng-tin)
Lưu ý
·Be going to nghĩa là "Sắp sửa" (tương lai gần), "Dự định".
Ví dụ :
- It is going to rain (Trời sắp ma)
- We are going to take our driving-test (Chúng tôi sắp thi lấy bằng lái xe)
- I am going to buy a cheap but powerful car 
(Tôi định mua một chiếc xe rẻ tiền nhưng chạy khoẻ)
- He is going to resign as ambassador-at-large (Ông ta định từ chức đại sứ Lưu động)
Tương lai liên tiến (Future Continuous)
Hình thức
Tương lai liên tiến = Tương lai đơn giản của To Be + Hiện tại phân từ. 
·Xác định :I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...
·Phủ định :I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...
·Nghi vấn :Shall/will I be working?,Shall/will we be working?, Will he/she/it be working? ...
·Nghi vấn phủ định :Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not beworking?/Won't they be working? ...
Công dụng
·Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ :
-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions (Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang). 
-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers (Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn tra)
Tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Hình thức
Tương lai hoàn thành = Shall/Will + Nguyên mẫu hoàn thành không có To (đối với ngôi 1) hoặc Will + Nguyên mẫu hoàn thành không có To (đối với ngôi 2 và 3)
·Xác định :I will/I'll have worked (hoặc I shall have worked), He will/He'll have worked, We will/We'll have worked (hoặc We shall have worked) ...
·Phủ định :I will not/won't have worked (hoặc I shall not/shan't have worked), He will not/won't have worked, We will not/won't have worked (hoặc We shall not/shan't have worked) ...
·Nghi vấn :Shall I have worked? Will he have worked?Shall we have worked? ...
·Nghi vấn phủ định :Shall I not/Shan't I have worked? Will he not/Won't he have worked? Shall we not/Shan't we have worked? ...
Công dụng
Diễn tả một hành động xảy ra Trước một hành động khác trong tương lai.Thờng thì Tương lai hoàn thành đi kèm với từ ngữ chỉ thời gian nh By then , By that time , By the end of the year ... chẳng hạn.
Ví dụ :
-Early next week,we shall hold the marathon for the elderly. Regrettably, you will have left Vietnam by then (Đầu tuần tới, chúng tôi sẽ tổ chức cuộc đua maratông cho người cao tuổi.Tiếc là đến lúc đó, các anh đã rời khỏi Việt Nam rồi)
-By the time this quotation reaches you, their company will have gone bankrupt (Lúc anh nhận được bản báo giá này cũng là lúc công ty của họ bị phá sản rồi)
Tương lai hoàn thành liên tiến (Future Perfect Continuous)
Hình thức
Tương lai hoàn thành liên tiến = Shall/Will have been + Hiện tại phân từ (đối với ngôi 1) hoặcWill have been + Hiện tại phân từ (đối với ngôi 2 và 3)
Công dụng
Quan hệ giữa Tương lai hoàn thành liên tiến vàTương lai hoàn thành cũng giống nh quan hệ giữa Hiện tại hoàn thành liên tiến vàHiện tại hoàn thành . Tương lai hoàn thành liên tiến cũng đi kèm với từ ngữ chỉ thời gian nh By then , By that time , By the end of the year ... chẳng hạn.
Ví dụ :
-By the end of this century,United Nations Organization will have been existing for 55 years (Đến cuối thế kỷ này, Tổ chức Liên hiệp quốc tồn tại đã được 55 năm)
-They will move to Ho Chi Minh City next year.By that time, you will have been living in Ho Chi Minh City for twenty-four years (Năm tới, họ sẽ dọn về ở thành phố Hồ Chí Minh. Đến lúc đó, anh sống ở thành phố Hồ Chí Minh đã được 24 năm)
CẤU TRÚC HAY
TO BE
To be badly off: Nghèo xơ xác
To be as bright as a button: Rất thông minh, nhanh trí khôn
To be at a loss for money: Hụt tiền, túng tiền
To be athirst for sth: Khát khao cái gì
To be a bad fit: Không vừa
To be abashed: Bối rối, hoảng hốt
To be called away: Bị gọi ra ngoài
To be dainty: Khó tính
To be eager in the pursuit of science: Tha thiết theo đuổi con đờng khoa học
To be faced with a difficulty: Đương đầu với khó khăn
To be game: Có nghị lực, gan dạ
To be hard pressed: Bị đuổi gấp
To be in (secret) communication with the enemy: Tư thông với quân địch
To be incapacitated from voting: Không có tư cách bầu cử
To be jealous of one's rights: Quyết tâm bảo vệ quyền lợi của mình
To be kept in quarantine for six months: Bị cách ly trong vòng sáu tháng
To be lacking in personality: Thiếu cá tính, thiếu bản lĩnh
To be mad (at) missing the train: Bực bội vì trễ xe lửa
To be near of kin: Bà con gần
To be of a cheerful disposition: Có tính vui vẻ
To be off (with) one's bargain: Thất ước trong việc mua bán
To be on a bed of thorns: ở trong tình thế khó khăn
To be one's own enemy: Tự hại mình
To be paid a good screw: Đợc trả lương hậu hỉ
To be qualified for a post: Có đủ tư cách để nhận một chức vụ
To be raised to the bench: Đợc cất lên chức thẩm phán
To be sb's dependence: Là chỗ nơng tựa của ai
To be taken aback: Ngạc nhiên
To be unable to make head or tail of: Không thể hiểu
To be vain of: Tự đắc về 
To be wary of sth: Coi chừng, đề phòng việc gì
TO DO
To do (say) the correct thing: Làm(nói)đúng lúc, làm(nói)điều phải
To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ
TO GO
To go aboard: Lên tàu
To go in (at) one ear and out (at) the other: Vào tai này ra tai khác, không nhớ gì cả
TO HAVE
To have a bad liver: Bị đau gan
To have barely enough time to catch the train: Có vừa đủ thời gian để đón kịp xe lửa
TO TAKE
To take a ballot: Quyết định bằng bỏ phiếu
To take care not to: Cố giữ đừng.
To take off one's clothes: Cởi quần áo ra
TO EAT
To eat (drink) one's fill: Ăn, uống đến no nê
To eat the bread of idleness: Vô công rỗi nghề
TO SEE
To see double: Nhìn vật gì thành hai
To see sth with the unaided eye: Nhìn vật gì bằng mắt trần(không cần kính hiển vi)

File đính kèm:

  • docon_tap_ngu_phap_tieng_anh.doc