Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Phạm Việt Vũ

Tóm tắt Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Phạm Việt Vũ: ...hould do, has done, have written, must consider, ... thỡ cỏc trợ ủộng từ trong mệnh ủề ủú ủược dựng lại trong mệnh ủề phụ. They will work in the lab tomorrow, and you will too. They will work in the lab tomorrow, and so will you. 3. Khi trong mệnh ủề chớnh khụng phải là ủộng từ be, cũng kh... she was working for a bank in Manchester. 17.2.4 Adverb of frequency: Phú từ chỉ tần xuất cũng phõn làm 2 loại: tần suất tuyệt ủối (once a week, twice a month, ...) và tần xuất tương ủối (always, nearly always, usually, often, quite often, sometimes, occasionally, hardly ever, never). Tần x...g một số cấu trỳc P1 • Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gỡ. John had us laughing all through the meal. • S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: khụng cho phộp ai làm gỡ I won't have him telling me what to do. • Cỏc cụm phõn từ: adding, pointing out, reminding, war...

pdf129 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Phạm Việt Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và thứ tự của các Adv. 
 (d) Sự phù hợp giữa các thời động từ. 
 (e) ðại từ cĩ danh từ duy nhất để nĩ đại diện hay khơng. 
 (f) Cấu trúc câu song song. 
(2) Loại bỏ những câu trả lời rườm rà, câu càng ngắn gọn và dễ hiểu càng tốt: 
 (a) Tránh các đáp án dài dịng như: 
 John read the letter in a thoughtful maner. (can be replaced by thoughtfully) 
 (b) Tránh các đáp án cĩ 2 từ nghĩa giống nhau. 
(3) Loại bỏ những đáp án cĩ từ vựng khơng rõ nghĩa: 
 (a) Phải chắc chắn rằng tất cả các từ đều cĩ nghĩa trong câu. 
 (b) Phải đảm bảo những động từ cĩ 2 từ phải được nối với nhau bằng một giới từ 
phù hợp (xem phần sau) 
(4) Tránh dùng các từ lĩng, tiếng lĩng. Từ lĩng chỉ dùng trong văn nĩi, khơng dùng trong 
văn viết. Ví dụ 
 really khi dùng với nghĩa very 
 bunch khi dùng với nghĩa many 
 any noun + wise khi dùng với nghĩa in relation to ... 
Ví dụ: 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 118 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
1. Before we can decide on the future uses of this drug, ________ 
(A) many more informations must be reviewed. 
(B) is necessary to review more information. 
(C) we must review much more information. 
(D) another information must to be reviewed. 
Phân tích: 
(A) cĩ 2 chỗ sai: khơng dùng many với information là danh từ khơng đếm được và khơng 
được viết là informations. 
(B) cĩ 1 chỗ sai vì thiếu chủ ngữ. 
(C) đúng 
(D) cĩ 2 chỗ sai: khơng dùng another với danh từ khơng đếm được và sau trợ động từ 
must là động từ nguyên thể khơng cĩ to. 
2. In this country, a growing concern about the possible hazardous effects ofchemical 
wastes ________ 
(A) have resulted in a bunch of new laws. 
(B) has resulted in several new laws. 
(C) is causing the results of numerous new laws. 
(D) result in news laws. 
Phân tích: 
(A) cĩ 2 chỗ sai: khơng dùng động từ ở số nhiều have với chủ ngữ số ít a growing 
concern và khơng được dùng từ lĩng (slang) bunch of. 
(B) đúng. 
(C) rườm rà. Causing the result of là quá dài dịng. 
(D) cĩ 2 chỗ sai: khơng dùng result (động từ số nhiều) với chủ ngữ là danh từ số ít và 
khơng được dùng dạng thức số nhiều của tính từ (viết đúng phải là new laws). 
Những từ dễ gây nhầm lẫn 
ðĩ là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm: 
• angel (N) = thiên thần 
• angle (N) = gĩc (trong hình học) 
• cite (V) = trích dẫn 
• site (N) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng). 
• sight (N) = khe ngắm, tầm ngắm; (V) = quang cảnh, cảnh tượng; (V) = quan sát, 
nhìn thấy 
• dessert (N) = mĩn tráng miệng 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 119 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
• desert (N) = sa mạc; desert (V) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ 
• later (ADV) = sau đĩ, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai) 
• latter (ADJ) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. >< the former = cái 
trước, người trước. 
• principal (N) = hiệu trưởng (trường phổ thơng); (Adj) = chính, chủ yếu. 
• principle (N) = nguyên tắc, luật lệ 
• affect (V) = tác động đến 
• effect (N) = ảnh hưởng, hiệu quả; (V) = thực hiện, đem lại 
• already (Adv) = đã 
• all ready = tất cả đã sẵn sàng. 
• among (prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên) 
• between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật) 
Lưu ý: between...and cũng cịn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc 
gia nằm giữa những quốc gia khác cho dù là > 2 
 Vietnam lies between China, Laos and Cambodia. 
Between cịn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt 
thời gian. 
Difference + between (not among) 
 What are the differences between crows, rooks, and jackdaws. 
Between each + noun (-and the next) (more formal) 
 We need 2 meters between each window. 
 There seems to be less and less time between each birthday (and the next). 
Devide + between (not among) 
 He devided his money between his wife, his daughter, and his sister. 
Share + between/among 
 He shared the food between/among all my friend. 
• consecutive (Adj) liên tục (khơng cĩ tính đứt quãng) 
• successive (Adj) liên tục (cĩ tính cách quãng) 
• emigrant (N) người di cư, (V) -> emigrate from 
• immigrant (N) người nhập cư; (V) immigrate into 
• formerly (Adv) trước kia 
• formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc); (Adv) chính thức 
• historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử 
 The historic spot on which the early English settlers landed in North America 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 120 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
(Adj) mang tính lịch sử. 
 historic times 
• historical (Adj) thuộc về lịch sử 
 Historical reseach, historical magazine 
(Adj) cĩ thật trong lịch sử 
 Historical people, historical events 
• hepless (Adj) vơ vọng, tuyệt vọng 
• useless (Adj) vơ dụng 
• imaginary = (Adj) khơng cĩ thật, tưởng tượng 
• imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng 
• Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic 
football match (một trận bĩng đá hay). 
đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình). 
• Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh. 
 This novel may well become a classic 
 (Tác phẩm này cĩ thể được lưu danh). 
• Classical: cổ điển, kinh điển. 
• Politic: nhận thức đúng/ khơn ngoan/ trang trọng. 
 I don’t think it would be politic to ask for loan just now. 
 (Tơi cho rằng sẽ khơng là khơn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.) 
• Political: thuộc về chính trị. 
 A political career (một sự nghiệp chính trị). 
• Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động cĩ tính cách quãng) 
 Please stop your continual questions (Xin hãy thơi hỏi lặp đi lặp lại mãi như 
thế). 
• Continous: liên miên/suốt (hành động khơng cĩ tính cách quãng) 
 A continous flow of traffic (Dịng xe cộ chạy liên miên bất tận). 
• As (liên từ) = Như + Subject + verb. 
 When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục). 
• Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase 
 He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại). 
• Alike (adj.): giống nhau, tương tự 
 Although they are brother, they don’t look alike. 
• Alike (adverb): như nhau 
 The climate here is always hot, summer and winter alike. 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 121 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
• As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ cĩ chức năng 
như vật/người được so sánh) 
 Let me speak to you as a father (Hãy để tơi nĩi với cậu như một người cha) 
• Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh khơng 
phải là một hoặc khơng cĩ chức năng đồng nhất) 
 Let me speak to you like a man above (Hãy để tơi nĩi với anh như một người 
bề trên). 
• Before: trước đây/trước đĩ (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng 
loại) 
 She has never seen such a beautiful picture before (Cơ ta chưa bao giờ nhìn 
thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây). 
Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, 
thường dùng với Past Perfect) 
 He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before. 
• Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past) 
 I went to England 3 years ago. 
• Certain: chắc chắn (biết sự thực) 
 Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tơi chắc chắn rằng hắn ta 
khơng lấy cái đĩ). 
• Sure: tin rằng (khơng biết chắc, nĩi theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) 
 Surely/ I am sure that he did not steal it (Tơi tin rằng hắn khơng lấy thứ đĩ). 
• Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phĩ từ) 
 Thank you very much indeed. 
 I was very pleased indeed to hear from you. 
Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho 
sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn). 
 It is cold / - It is indeed. 
 Henny made a fool of himself / - He did indeed. 
• Ill (British English) = Sick (American English) = ốm 
 George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick) 
• Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật 
 He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật) 
• Be sick = Fell sick = Nơn/ buồn nơn/ say (tàu, xe...) 
 I was sick 3 times in the night (tơi nơn 3 lần trong đêm) 
 I feel sick. Where’s the bath room? (tơi thấy buồn nơn, phịng tắm ở đâu?) 
 She is never sea-sick (Cơ ấy chẳng bao giờ say sĩng cả) 
• Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị 
 A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi) 
 A welcome gift (Mĩn quà thú vị được chờ đợi từ lâu) 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 122 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
• Welcome to + noun = Cĩ quyền, được phép sử dụng. 
 You are welcome to any book in my library (Anh cĩ quyền lấy bất kỳ quyển 
sách nào trong thư viện của tơi) 
• Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đĩn/ 
đĩn tiếp ân cần 
 This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tơi 
một tình cảm chào đĩn ân cần) 
Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến) 
 To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng) 
• Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang 
được nĩi đến) 
 Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she 
realized it wasn’t going to be easy. 
 You seem very sure of passing the exam, I hope you are right. 
• Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính 
người nĩi hoặc viết câu đĩ): 
 The repairs are certain to cost more than you think. 
 Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance. 
• Be interested + to + verb: Thấy thích khi...: 
 I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk 
to whales. 
 (Tơi thấy thích/ thú vị khi...) 
• Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện 
ra/ muốn tìm ra...: 
 I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. 
 (Tơi muốn biết cơ ta đã làm gì với ngần ấy tiền). 
• Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn... 
 I’m interested in learning higher education in the U.S. 
47. Cách sử dụng giới từ 
• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) 
• From = từ >< to = đến 
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) 
 From time to time = đơi khi, thỉnh thoảng 
• Out of=ra khỏi><into=vào trong 
Out of + noun = hết, khơng cịn 
Out of town = đi vắng 
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật 
Out of work = thất nghiệp, mất việc 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 123 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
Out of the question = khơng thể 
Out of order = hỏng, khơng hoạt động 
• By: 
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library) 
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window) 
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đĩ phải xảy 
ra) 
by + phương tiện giao thơng = đi bằng 
by then = cho đến lúc đĩ (dùng cho cả QK và TL) 
by way of= theo đường... = via 
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên 
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện 
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh 
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose 
• In = bên trong 
In + month/year 
In time for = In good time for = ðúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã 
định một chút) 
In the street = dưới lịng đường 
In the morning/ afternoon/ evening 
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai 
In future = from now on = từ nay trở đi 
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc 
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối 
Once in a while = đơi khi, thỉnh thoảng 
In no time at all = trong nháy mắt, một thống 
In the mean time = meanwhile = cùng lúc 
In the middle of (địa điểm)= ở giữa 
In the army/ airforce/ navy 
In + the + STT + row = hàng thứ... 
In the event that = trong trường hợp mà 
In case = để phịng khi, ngộ nhỡ 
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai 
• On = trên bề mặt: 
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng 
On + a/the + phương tiện giao thơng = trên chuyến/ đã lên chuyến... 
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) 
On the + STT + floor = ở tầng thứ... 
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngồi, nghĩa mạnh hơn in time) 
On the corner of = ở gĩc phố (giữa hai phố) 
Chú ý: 
 In the corner = ở gĩc trong 
 At the corner = ở gĩc ngồi/ tại gĩc phố 
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 124 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
Chú ý: 
 On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa 
 (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) 
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về 
On the right/left 
On T.V./ on the radio 
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nĩi chuyện điện thoại 
On the phone = nhà cĩ mắc điện thoại (Are you on the phone?) 
On the whole= nĩi chung, về đại thể 
On the other hand = tuy nhiên= however 
Chú ý: 
 On the one hand = một mặt thì 
 on the other hand = mặt khác thì 
 (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, 
we must combine it with listening comprehension) 
on sale = for sale = cĩ bán, để bán 
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) 
on foot = đi bộ 
• At = ở tại 
At + số nhà 
At + thời gian cụ thể 
At home/ school/ work 
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party 
at noon, but she was 15 minutes late)) 
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa 
At once =ngay lập tức 
At present/ the moment = now 
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau 
về nghĩa nếu nĩ đứng ở các vị trí khác nhau trong câu: 
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) 
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đĩ (Presently, I heard her 
leave the room) 
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working 
toward his Ph.D. degree) 
At times = đơi khi, thỉnh thoảng 
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng 
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa 
điểm). 
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... 
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... 
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đơi khi bị lược bỏ: She is 
going to see her boss (on) Sun. morning. 
At/in/on thường được khơng dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi cĩ mặt: 
next, last, this, that, one, any, each, every, some, all 
At + địa điểm : at the center of the building 
At + những địa điểm lớn (khi xem nĩ như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 125 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. 
At + tên các tồ nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đĩ chứ khơng đề 
cập đến tồ nhà) : There is a good movie at the Center Theater. 
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. 
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the 
London school of Economics. 
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhĩm: at a party/ lecture... 
• Một số các thành ngữ dùng với giới từ 
On the beach: trên bờ biển 
Along the beach: dọc theo bờ biển 
In place of = Instead of: thay cho, thay vì. 
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. 
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. 
off and on: dai dẳng, tái hồi 
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên 
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. 
48. Một số ngữ động từ thường gặp 
ðĩ là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đơi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy 
ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu. 
• To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. 
• To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề 
• To call on: yêu cầu / đến thăm 
• To care for: thích / trơng nom, săn sĩc (look after) 
• To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về 
• To check out: điều tra, xem xét. 
• To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) check in. 
• To check (up) on: điều tra, xem xét. 
• To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần 
• To come along with: đi cùng với 
• To count on = depend on = rely on 
• To come down with: mắc phải một căn bệnh 
• Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử 
• To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng) 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 126 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
• To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng) 
• To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. 
• To find out: khám phá ra, phát hiện ra. 
• To get by: Lần hồi qua ngày, sống sĩt qua được 
• To get through with: kết thúc 
• To get through to: thơng tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm 
cho hiểu 
• To get up: dậy/ tổ chức. 
• To give up: bỏ, từ bỏ 
• To go along with: đồng ý với 
• To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì 
• To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng 
được (bất chấp sức ép bên ngồi hoặc sử dụng lâu) 
• To keep on doing smt: vẫn tiếp tục khơng ngừng làm gì 
• To look after: trơng nom, săn sĩc 
• To look into: điều tra, xem xét 
• To pass out = to faint: ngất (nội động từ, khơng dùng bị động) 
• To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra 
• To point out: chỉ ra, vạch ra 
• To put off: trì hỗn, đình hỗn 
• To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) 
• To run into sb: gặp ai bất ngờ 
• To see about to: lo lắng, săn sĩc, chạy vạy 
• To take off: cất cánh to land 
• To take over for: thay thế cho 
• to talk over: bàn soạn, thảo luận về 
• to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) 
• to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) 
• To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 127 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
• To watch out for: cảnh giác, để mắt, trơng chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bĩng) 
Bảng các động từ bất quy tắc 
Present Past Past Participle 
be was, were been 
become became become 
begin began begun 
blow blew blown 
break broke broken 
bring brought brought 
build built built 
burst burst burst 
buy bought bought 
catch caught caught 
choose chose chosen 
come came come 
cut cut cut 
deal dealt dealt 
do did done 
drink drank drunk 
drive drove driven 
eat ate eaten 
fall fell fallen 
feed fed fed 
feel felt felt 
fight fought fought 
find found found 
fly flew flown 
forbid forbade forbidden 
forget forgot forgotten 
forgive forgave forgiven 
freeze froze frozen 
get got gotten 
give gave given 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 128 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
go went gone 
grow grew grown 
have had had 
hear heard heard 
hide hid hidden 
hold held held 
hurt hurt hurt 
keep kept kept 
know knew known 
lay laid laid 
lead led led 
leave left left 
let let let 
lie lay lain 
lose lost lost 
make made made 
meet met met 
pay paid paid 
quit quit quit 
read read read 
ride rode ridden 
ring rang rung 
rise rose risen 
run ran run 
say said said 
see saw seen 
seek sought sought 
sell sold sold 
send sent sent 
shake shook shaken 
shine shone shone 
sing sang sung 
sit sat sat 
sleep slept slept 
speak spoke spoken 
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 129 – 
Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 
spend spent spent 
spring sprang sprung 
stand stood stood 
steal stole stolen 
swim swam swum 
swing swung swung 
take took taken 
teach taught taught 
tear tore torn 
tell told told 
think thought thought 
throw threw thrown 
understand understood understood 
wake woke (waked) woken (waked) 
wear wore worn 
win won won 
write wrote written 

File đính kèm:

  • pdfon_tap_ngu_phap_tieng_anh_pham_viet_vu.pdf