Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Phạm Việt Vũ
Tóm tắt Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Phạm Việt Vũ: ...hould do, has done, have written, must consider, ... thỡ cỏc trợ ủộng từ trong mệnh ủề ủú ủược dựng lại trong mệnh ủề phụ. They will work in the lab tomorrow, and you will too. They will work in the lab tomorrow, and so will you. 3. Khi trong mệnh ủề chớnh khụng phải là ủộng từ be, cũng kh... she was working for a bank in Manchester. 17.2.4 Adverb of frequency: Phú từ chỉ tần xuất cũng phõn làm 2 loại: tần suất tuyệt ủối (once a week, twice a month, ...) và tần xuất tương ủối (always, nearly always, usually, often, quite often, sometimes, occasionally, hardly ever, never). Tần x...g một số cấu trỳc P1 • Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gỡ. John had us laughing all through the meal. • S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: khụng cho phộp ai làm gỡ I won't have him telling me what to do. • Cỏc cụm phõn từ: adding, pointing out, reminding, war...
và thứ tự của các Adv. (d) Sự phù hợp giữa các thời động từ. (e) ðại từ cĩ danh từ duy nhất để nĩ đại diện hay khơng. (f) Cấu trúc câu song song. (2) Loại bỏ những câu trả lời rườm rà, câu càng ngắn gọn và dễ hiểu càng tốt: (a) Tránh các đáp án dài dịng như: John read the letter in a thoughtful maner. (can be replaced by thoughtfully) (b) Tránh các đáp án cĩ 2 từ nghĩa giống nhau. (3) Loại bỏ những đáp án cĩ từ vựng khơng rõ nghĩa: (a) Phải chắc chắn rằng tất cả các từ đều cĩ nghĩa trong câu. (b) Phải đảm bảo những động từ cĩ 2 từ phải được nối với nhau bằng một giới từ phù hợp (xem phần sau) (4) Tránh dùng các từ lĩng, tiếng lĩng. Từ lĩng chỉ dùng trong văn nĩi, khơng dùng trong văn viết. Ví dụ really khi dùng với nghĩa very bunch khi dùng với nghĩa many any noun + wise khi dùng với nghĩa in relation to ... Ví dụ: Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 118 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng 1. Before we can decide on the future uses of this drug, ________ (A) many more informations must be reviewed. (B) is necessary to review more information. (C) we must review much more information. (D) another information must to be reviewed. Phân tích: (A) cĩ 2 chỗ sai: khơng dùng many với information là danh từ khơng đếm được và khơng được viết là informations. (B) cĩ 1 chỗ sai vì thiếu chủ ngữ. (C) đúng (D) cĩ 2 chỗ sai: khơng dùng another với danh từ khơng đếm được và sau trợ động từ must là động từ nguyên thể khơng cĩ to. 2. In this country, a growing concern about the possible hazardous effects ofchemical wastes ________ (A) have resulted in a bunch of new laws. (B) has resulted in several new laws. (C) is causing the results of numerous new laws. (D) result in news laws. Phân tích: (A) cĩ 2 chỗ sai: khơng dùng động từ ở số nhiều have với chủ ngữ số ít a growing concern và khơng được dùng từ lĩng (slang) bunch of. (B) đúng. (C) rườm rà. Causing the result of là quá dài dịng. (D) cĩ 2 chỗ sai: khơng dùng result (động từ số nhiều) với chủ ngữ là danh từ số ít và khơng được dùng dạng thức số nhiều của tính từ (viết đúng phải là new laws). Những từ dễ gây nhầm lẫn ðĩ là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm: • angel (N) = thiên thần • angle (N) = gĩc (trong hình học) • cite (V) = trích dẫn • site (N) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng). • sight (N) = khe ngắm, tầm ngắm; (V) = quang cảnh, cảnh tượng; (V) = quan sát, nhìn thấy • dessert (N) = mĩn tráng miệng Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 119 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng • desert (N) = sa mạc; desert (V) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ • later (ADV) = sau đĩ, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai) • latter (ADJ) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. >< the former = cái trước, người trước. • principal (N) = hiệu trưởng (trường phổ thơng); (Adj) = chính, chủ yếu. • principle (N) = nguyên tắc, luật lệ • affect (V) = tác động đến • effect (N) = ảnh hưởng, hiệu quả; (V) = thực hiện, đem lại • already (Adv) = đã • all ready = tất cả đã sẵn sàng. • among (prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên) • between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật) Lưu ý: between...and cũng cịn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa những quốc gia khác cho dù là > 2 Vietnam lies between China, Laos and Cambodia. Between cịn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt thời gian. Difference + between (not among) What are the differences between crows, rooks, and jackdaws. Between each + noun (-and the next) (more formal) We need 2 meters between each window. There seems to be less and less time between each birthday (and the next). Devide + between (not among) He devided his money between his wife, his daughter, and his sister. Share + between/among He shared the food between/among all my friend. • consecutive (Adj) liên tục (khơng cĩ tính đứt quãng) • successive (Adj) liên tục (cĩ tính cách quãng) • emigrant (N) người di cư, (V) -> emigrate from • immigrant (N) người nhập cư; (V) immigrate into • formerly (Adv) trước kia • formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc); (Adv) chính thức • historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử The historic spot on which the early English settlers landed in North America Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 120 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng (Adj) mang tính lịch sử. historic times • historical (Adj) thuộc về lịch sử Historical reseach, historical magazine (Adj) cĩ thật trong lịch sử Historical people, historical events • hepless (Adj) vơ vọng, tuyệt vọng • useless (Adj) vơ dụng • imaginary = (Adj) khơng cĩ thật, tưởng tượng • imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng • Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bĩng đá hay). đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình). • Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh. This novel may well become a classic (Tác phẩm này cĩ thể được lưu danh). • Classical: cổ điển, kinh điển. • Politic: nhận thức đúng/ khơn ngoan/ trang trọng. I don’t think it would be politic to ask for loan just now. (Tơi cho rằng sẽ khơng là khơn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.) • Political: thuộc về chính trị. A political career (một sự nghiệp chính trị). • Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động cĩ tính cách quãng) Please stop your continual questions (Xin hãy thơi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế). • Continous: liên miên/suốt (hành động khơng cĩ tính cách quãng) A continous flow of traffic (Dịng xe cộ chạy liên miên bất tận). • As (liên từ) = Như + Subject + verb. When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục). • Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại). • Alike (adj.): giống nhau, tương tự Although they are brother, they don’t look alike. • Alike (adverb): như nhau The climate here is always hot, summer and winter alike. Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 121 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng • As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ cĩ chức năng như vật/người được so sánh) Let me speak to you as a father (Hãy để tơi nĩi với cậu như một người cha) • Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh khơng phải là một hoặc khơng cĩ chức năng đồng nhất) Let me speak to you like a man above (Hãy để tơi nĩi với anh như một người bề trên). • Before: trước đây/trước đĩ (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại) She has never seen such a beautiful picture before (Cơ ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây). Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect) He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before. • Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past) I went to England 3 years ago. • Certain: chắc chắn (biết sự thực) Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tơi chắc chắn rằng hắn ta khơng lấy cái đĩ). • Sure: tin rằng (khơng biết chắc, nĩi theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) Surely/ I am sure that he did not steal it (Tơi tin rằng hắn khơng lấy thứ đĩ). • Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phĩ từ) Thank you very much indeed. I was very pleased indeed to hear from you. Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn). It is cold / - It is indeed. Henny made a fool of himself / - He did indeed. • Ill (British English) = Sick (American English) = ốm George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick) • Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật) • Be sick = Fell sick = Nơn/ buồn nơn/ say (tàu, xe...) I was sick 3 times in the night (tơi nơn 3 lần trong đêm) I feel sick. Where’s the bath room? (tơi thấy buồn nơn, phịng tắm ở đâu?) She is never sea-sick (Cơ ấy chẳng bao giờ say sĩng cả) • Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi) A welcome gift (Mĩn quà thú vị được chờ đợi từ lâu) Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 122 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng • Welcome to + noun = Cĩ quyền, được phép sử dụng. You are welcome to any book in my library (Anh cĩ quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tơi) • Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đĩn/ đĩn tiếp ân cần This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tơi một tình cảm chào đĩn ân cần) Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến) To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng) • Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nĩi đến) Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy. You seem very sure of passing the exam, I hope you are right. • Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nĩi hoặc viết câu đĩ): The repairs are certain to cost more than you think. Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance. • Be interested + to + verb: Thấy thích khi...: I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales. (Tơi thấy thích/ thú vị khi...) • Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...: I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. (Tơi muốn biết cơ ta đã làm gì với ngần ấy tiền). • Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn... I’m interested in learning higher education in the U.S. 47. Cách sử dụng giới từ • During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) • From = từ >< to = đến From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) From time to time = đơi khi, thỉnh thoảng • Out of=ra khỏi><into=vào trong Out of + noun = hết, khơng cịn Out of town = đi vắng Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật Out of work = thất nghiệp, mất việc Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 123 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng Out of the question = khơng thể Out of order = hỏng, khơng hoạt động • By: động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library) động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window) by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đĩ phải xảy ra) by + phương tiện giao thơng = đi bằng by then = cho đến lúc đĩ (dùng cho cả QK và TL) by way of= theo đường... = via by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose • In = bên trong In + month/year In time for = In good time for = ðúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) In the street = dưới lịng đường In the morning/ afternoon/ evening In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai In future = from now on = từ nay trở đi In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc In the way = đỗ ngang lối, chắn lối Once in a while = đơi khi, thỉnh thoảng In no time at all = trong nháy mắt, một thống In the mean time = meanwhile = cùng lúc In the middle of (địa điểm)= ở giữa In the army/ airforce/ navy In + the + STT + row = hàng thứ... In the event that = trong trường hợp mà In case = để phịng khi, ngộ nhỡ Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai • On = trên bề mặt: On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng On + a/the + phương tiện giao thơng = trên chuyến/ đã lên chuyến... On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) On the + STT + floor = ở tầng thứ... On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngồi, nghĩa mạnh hơn in time) On the corner of = ở gĩc phố (giữa hai phố) Chú ý: In the corner = ở gĩc trong At the corner = ở gĩc ngồi/ tại gĩc phố On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 124 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng Chú ý: On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về On the right/left On T.V./ on the radio On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nĩi chuyện điện thoại On the phone = nhà cĩ mắc điện thoại (Are you on the phone?) On the whole= nĩi chung, về đại thể On the other hand = tuy nhiên= however Chú ý: On the one hand = một mặt thì on the other hand = mặt khác thì (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension) on sale = for sale = cĩ bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ • At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late)) At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa At once =ngay lập tức At present/ the moment = now Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nĩ đứng ở các vị trí khác nhau trong câu: Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đĩ (Presently, I heard her leave the room) S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree) At times = đơi khi, thỉnh thoảng At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm). At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đơi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning. At/in/on thường được khơng dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi cĩ mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all At + địa điểm : at the center of the building At + những địa điểm lớn (khi xem nĩ như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 125 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. At + tên các tồ nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đĩ chứ khơng đề cập đến tồ nhà) : There is a good movie at the Center Theater. At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics. At + tên các hoạt động qui tụ thành nhĩm: at a party/ lecture... • Một số các thành ngữ dùng với giới từ On the beach: trên bờ biển Along the beach: dọc theo bờ biển In place of = Instead of: thay cho, thay vì. For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. off and on: dai dẳng, tái hồi all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. 48. Một số ngữ động từ thường gặp ðĩ là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đơi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu. • To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. • To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề • To call on: yêu cầu / đến thăm • To care for: thích / trơng nom, săn sĩc (look after) • To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về • To check out: điều tra, xem xét. • To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) check in. • To check (up) on: điều tra, xem xét. • To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần • To come along with: đi cùng với • To count on = depend on = rely on • To come down with: mắc phải một căn bệnh • Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử • To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng) Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 126 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng • To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng) • To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. • To find out: khám phá ra, phát hiện ra. • To get by: Lần hồi qua ngày, sống sĩt qua được • To get through with: kết thúc • To get through to: thơng tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu • To get up: dậy/ tổ chức. • To give up: bỏ, từ bỏ • To go along with: đồng ý với • To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì • To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngồi hoặc sử dụng lâu) • To keep on doing smt: vẫn tiếp tục khơng ngừng làm gì • To look after: trơng nom, săn sĩc • To look into: điều tra, xem xét • To pass out = to faint: ngất (nội động từ, khơng dùng bị động) • To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra • To point out: chỉ ra, vạch ra • To put off: trì hỗn, đình hỗn • To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) • To run into sb: gặp ai bất ngờ • To see about to: lo lắng, săn sĩc, chạy vạy • To take off: cất cánh to land • To take over for: thay thế cho • to talk over: bàn soạn, thảo luận về • to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) • to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) • To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 127 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng • To watch out for: cảnh giác, để mắt, trơng chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bĩng) Bảng các động từ bất quy tắc Present Past Past Participle be was, were been become became become begin began begun blow blew blown break broke broken bring brought brought build built built burst burst burst buy bought bought catch caught caught choose chose chosen come came come cut cut cut deal dealt dealt do did done drink drank drunk drive drove driven eat ate eaten fall fell fallen feed fed fed feel felt felt fight fought fought find found found fly flew flown forbid forbade forbidden forget forgot forgotten forgive forgave forgiven freeze froze frozen get got gotten give gave given Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 128 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng go went gone grow grew grown have had had hear heard heard hide hid hidden hold held held hurt hurt hurt keep kept kept know knew known lay laid laid lead led led leave left left let let let lie lay lain lose lost lost make made made meet met met pay paid paid quit quit quit read read read ride rode ridden ring rang rung rise rose risen run ran run say said said see saw seen seek sought sought sell sold sold send sent sent shake shook shaken shine shone shone sing sang sung sit sat sat sleep slept slept speak spoke spoken Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 129 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng spend spent spent spring sprang sprung stand stood stood steal stole stolen swim swam swum swing swung swung take took taken teach taught taught tear tore torn tell told told think thought thought throw threw thrown understand understood understood wake woke (waked) woken (waked) wear wore worn win won won write wrote written
File đính kèm:
- on_tap_ngu_phap_tieng_anh_pham_viet_vu.pdf