Quy mô - Cơ cấu dân số và các nguồn số liệu
Tóm tắt Quy mô - Cơ cấu dân số và các nguồn số liệu: ...điểm báo cáo. – Trình độ của người thu thập số liệu và cả người báo cáo. 14 3. Điều tra mẫu (ĐTM) • Những điều tra mẫu có nội dung liên quan đến dân số học. • Tuân theo những quy định chung về một điều tra mẫu như: tính hệ thống, tính đại diện, tính ngẫu nhiên, phải tuân theo đầy đủ chu t...hân khẩu học và sức khoẻ” (Demographic and Health Survey – DHS) vào các năm 1988, 1997, và 2003. Là các điều tra cắt ngang. Tham khảo thêm trên trang web: 19 Phần II: Quy mô, cơ cấu, và phân bố dân số • Quy mô DS: nói đến số dân tại một thời điểm nhất định tại một vùng, một lãnh thổ nh...t; 10% và P<15 <20% 25 Tỷ số giới tính (Sex Ratio-SR) • Tổng số nam chia cho số nữ theo hệ số 100 • Tỷ số giới tính lúc sinh: số trẻ sinh sống nam trên số trẻ sinh sống nữ theo hệ số 100 • VD: tỷ số giới tính lúc sinh là 105 nghĩa là cứ 105 trẻ sơ sinh nam được sinh ra thì có 100 trẻ s...
Quy mơ - Cơ cấu dân số và các nguồn số liệu Bộ mơn Dân số học Trường ĐH Y tế Cơng cộng Hà nội 2Nội dung bài học 1. Các nguồn số liệu dân số 2. Quy mơ và cơ cấu dân số 3. Phân bố dân số 4. Tháp dân số 3Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, học viên cĩ thể: • Nêu được các nguồn số liệu chính về dân số, ưu nhược điểm của từng loại. • Nắm được một số chỉ số thường dùng trong nghiên cứu cấu trúc một dân số theo tuổi và giới: tỷ số giới tính, tỷ số phụ thuộc. • Biết cách phiên giải tháp dân số, qua đĩ sơ lược đánh giá tuổi trung vị, tỷ số phụ thuộc, 4Phần I: Các nguồn số liệu dân số Cĩ 3 nguồn chính: 1. Tổng điều tra dân số 2. Thống kê hộ tịch 3. Điều tra mẫu 51. Tổng điều tra dân số (TĐT DS) Là tồn bộ qúa trình • thu thập, • tổng hợp, • đánh giá, • phân tích và • xuất bản hay cơng bố các số liệu về dân số, và các số liệu kinh tế-xã hội cĩ liên quan tại một thời điểm nhất định. 64 đặc điểm đặc trưng của TĐT DS 1. Liệt kê (đếm) từng người: mỗi người được liệt kê riêng biệt với những đặc điểm xác định. 2. Tồn bộ mọi người: cĩ mặt hoặc cư trú trong phạm vi của một vùng, một quốc gia, hay một khu vực xác định. 3. Tại cùng một thời điểm: tất cả số liệu điều tra phải ở tại cùng một thời điểm xác định rõ ràng. 4. Cĩ tính chu kỳ: thường TĐT DS được tiến hành 10 năm một lần. 7Ưu điểm của TĐT DS • Theo lý thuyết, 100% dân số được xem xét đến. • Là nguồn cung cấp “mẫu số” cho các tính tốn các chỉ số đo lường như tỷ suất, tỷ lệ, tỷ số, • Cung cấp số liệu dân số học chi tiết cho các vùng nhỏ hơn. • Theo dõi TĐT DS cho phép phân ranh giới, vẽ bản đồ cho những điều tra mẫu. 8Nhược điểm của TĐT DS • Độ bao phủ: cĩ thể là đếm nhiều người hơn so với thực tế, nhưng thường là ít hơn. Nhĩm thường bị sai số là dân tộc thiểu số, cơng nhân tạm trú, người khơng nhà cửa. • Báo cáo sai: do người được phỏng vấn hoặc do phỏng vấn viên • Thiếu số liệu cần điều tra: ở mức độ cá nhân. 9Hạn chế của TĐT DS • Yêu cầu thời gian, cơng sức, tiền của. • Nhạy cảm về chính trị. • Số liệu thu được hạn chế, khĩ đi sâu chi tiết. 10 2. Thống kê hộ tịch • Là những số liệu cĩ được qua đăng ký hộ tịch gồm sinh, tử, kết hơn, ly hơn, và các báo cáo liên quan (nhận con nuơi, từ bỏ con, ly thân). Cĩ 2 mục đích: 1. Pháp lý: các đăng ký mang tính pháp lý của các sự kiện trên (khai sinh, khai tử, chứng nhận kết hơn-ly hơn, ) 2. Thống kê: thu thập, xử lý, phân tích, và cơng bố số liệu mang tính hộ tịch. 11 Thống kê hộ tịch • Các cơ quan nhà nước địa phương thu thập số liệu, sau đĩ báo cáo lên cấp cao hơn. • Người báo cáo sự kiện: là cá nhân cơng dân, nhà chức trách địa phương, bác sỹ, nhân viên bệnh viện, • Các sự kiện được định nghĩa theo một chuẩn mực chung. 12 Ưu nhược điểm của TKHT • Ưu điểm: bao quát cả dân số • Nhược điểm: - Phải liên tục 24h/ngày, 7 ngày/tuần, 365 ngày/năm. - Cĩ những sự kiện được đăng ký muộn và những sự kiện khơng được báo cáo. 13 Hạn chế của TKHT • Số lượng và loại thơng tin bắt buộc yêu cầu • Chất lượng và tính đầy đủ của số liệu phụ thuộc: – Tính chất bắt buộc phải báo cáo. – Thời điểm báo cáo. – Trình độ của người thu thập số liệu và cả người báo cáo. 14 3. Điều tra mẫu (ĐTM) • Những điều tra mẫu cĩ nội dung liên quan đến dân số học. • Tuân theo những quy định chung về một điều tra mẫu như: tính hệ thống, tính đại diện, tính ngẫu nhiên, phải tuân theo đầy đủ chu trình (thiết kế nghiên cứu, thu thập số liệu, xử lý và phân tích số liệu, viết báo cáo/ cơng bố kết quả), . • Là nguồn cung cấp số liệu đa dạng. 15 Ưu điểm của ĐTM • Đỡ tốn kém hơn, tốn ít thời gian hơn: do chỉ một số đối tượng được nghiên cứu điều tra. • Tính chính xác: cĩ thể kiểm sốt được tính chính xác và chất lượng số liệu thu thập được. • Cĩ thể nghiên cứu nhiều dạng chủ đề khác nhau • Cĩ thể đi sâu chi tiết vào một chủ đề quan tâm 16 Nhược điểm của ĐTM • Lỗi chọn mẫu: đối tượng nghiên cứu cĩ thể cho kết quả khác với một mẫu khác cĩ cùng cỡ mẫu, chọn cùng phương pháp, từ cùng một quần thể. • Lỗi xác suất: mang tính ngẫu nhiên. Cĩ thể ước lượng được. • Lỗi hệ thống: do sai lầm trong quá trình chọn mẫu do vậy mẫu được chọn khác với quần thể chung, cách khác mẫu khơng mang tính đại diện. • Lỗi về độ bao phủ: do thiết kế mẫu khơng tốt, khơng định vị được đối tượng nằm trong diện điều tra. • Lỗi về nội dung: do đối tượng hiểu sai nội dung điều tra, hoặc do điều tra viên gây thiếu sĩt. 17 Những nguồn số liệu dân số tại nước ta • Tổng điều tra dân số: ngồi các số liệu về dân số chính như số dân, tuổi, giới tính, nghề nghiệp, mỗi cuộc TĐT DS cịn cĩ chủ đề riêng nữa, ví dụ TĐT DS năm 1999 cĩ tên “TĐT DS và nhà ở”. Tham khảo thêm trên internet: - 1/10/1979: 52,742 triệu - 1/4/1989: 64,375 triệu - 1/4/1999: 76,328 triệu - 1/4/2005: 82,860 triệu - 1/4/2009: 86,8 triệu 18 Những nguồn số liệu dân số tại nước ta • Thống kê hộ tịch: hiện tại UBND xã phường là nơi đăng ký, cấp, và lưu trữ các số liệu về hộ tịch. Tuy nhiên số liệu này chưa được cập nhật do báo cáo muộn, thiếu hoặc thiếu chính xác. Tham khảo thêm trên internet: • ĐTM: chưa cĩ nhiều các điều tra mẫu. “Điều tra sinh sản Thế giới”, “Điều tra nhân khẩu học và sức khoẻ” (Demographic and Health Survey – DHS) vào các năm 1988, 1997, và 2003. Là các điều tra cắt ngang. Tham khảo thêm trên trang web: 19 Phần II: Quy mơ, cơ cấu, và phân bố dân số • Quy mơ DS: nĩi đến số dân tại một thời điểm nhất định tại một vùng, một lãnh thổ nhất định. • Cơ cấu (hay cấu trúc) DS: thường đề cập đến cấu trúc tuổi và giới tính của một dân số. • Phân bố DS: được hiểu đơn giản nhất như mật độ dân cư trên một diện tích nhất định. Cĩ thể xem xét phân bố DS theo đơn vị hành chính, thành thị- nơng thơn, • Đây là ba tiêu chí chính, chung nhất thường được sử dụng khi phân tích các số liệu dân số. 20 Cơ cấu dân số Ngồi tuổi và giới, cơ cấu DS cịn được phân tích theo một số tiêu chí khác như: –Tình trạng hơn nhân –Dân tộc –Nghề nghiệp –Thành thị-nơng thơn –Trình độ học vấn 21 Dân số nơng thơn-thành thị ở VN Năm Thành thị (%) Nơng thơn (%) 1976 20.6 79.4 1979 19.2 80.8 1985 19 81 1989 20.3 79.7 1994 19.9 80.1 1999 23.47 76.53 2005 26.39 73.61 22 Phân bố DS Việt Nam Nguồn: TCTK, 1992; * NXB TK, 2000 1979 1989 1999 Cả nước 160 195 234 1. Vùng núi trung du Bắc bộ 79 103 126 2. Đồng bằng sơng Hồng 633 784 898 3. Bắc Trung bộ 136 167 195 4. Duyên hải miền Trung 123 148 179 5. Tây Nguyên 26 45 73 6. Đơng Nam bộ 265 333 434 7. Đồng bằng sơng Cửu long 299 359 408 Mật độ dân cư (người/km2) Vùng 23 Cơ cấu DS theo tuổi và giới tính • Là hai thơng số cơ bản khi nĩi đến cơ cấu một DS. • Theo tuổi: cĩ thể chia từng tuổi, hoặc nhĩm 5 tuổi, hoặc theo thể chất: • 0-14 T: trẻ em • 15-59: tuổi lao động (tuỳ từng nước quy định tuổi lao động khác nhau) • >= 60 T: quá tuổi lao động • Theo giới tính: nam/ nữ • Kết hợp tuổi và giới tính. 24 Tại sao phân tích theo tuổi và giới • Phân loại dân số “già” hay “trẻ”, từ đĩ cĩ các chính sách dân số và các chính sách kinh tế-xã hội thích hợp. –Dân số trẻ: Dân số là người trẻ (<15T) , các nước đang phát triển. Thường P35% và P60+ =< 10% –Dân số già: Dân số là người già (>60T), các nước đã phát triển. Thường P60+ > 10% và P<15 <20% 25 Tỷ số giới tính (Sex Ratio-SR) • Tổng số nam chia cho số nữ theo hệ số 100 • Tỷ số giới tính lúc sinh: số trẻ sinh sống nam trên số trẻ sinh sống nữ theo hệ số 100 • VD: tỷ số giới tính lúc sinh là 105 nghĩa là cứ 105 trẻ sơ sinh nam được sinh ra thì cĩ 100 trẻ sơ sinh nữ. SR = TS nam x 100 TS nữ 26 Yếu tố ảnh hưởng tỷ số giới tính 1. Tỷ số giới tính lúc sinh: thường >100 (khoảng 102-105) 2. Sự khác biệt về mơ hình tử vong giữa nam và nữ 3. Khác biệt về xu hướng di cư theo giới tính Ngồi ra: tại một số thời điểm đặc biệt 4. Chiến tranh 5. Dịch bệnh 27 Các tỷ số phụ thuộc tuổi • Trong dân số học, tuổi được tính là quãng thời gian từ khi sinh ra đến thời điểm xem xét nghiên cứu, và được tính bằng số tuổi trịn đã đạt được. • VD: 4 tuổi 2 tháng được gọi là 4 tuổi. Vậy, trẻ chưa đủ 5 tuổi được cho vào nhĩm 0 – 4 tuổi. 28 Tỷ số phụ thuộc chung (Age Dependency Ratio) ADR = P<15 + P65+ x 100 P15-64 Tỷ số phụ thuộc chung: DS chưa đủ 15 tuổi và DS từ 65 tuổi trở lên trên DS trong độ tuổi 15-64. Nĩi lên tỷ lệ người ngồi độ tuổi lao động so với số người trong độ tuổi lao động. 29 Tỷ số phụ thuộc trẻ, già • Tỷ số phụ thuộc trẻ: • Tỷ số phụ thuộc già: P<15 x 100 P15-64 P65+ x 100 P15-64 30 Bài tập: Nhĩm tuổi Tỷ lệ % 0 – 4 9,4 5 – 14 23,7 15 -64 61,2 65+ 5,7 Tổng số 100 Tổng dân số (triệu người) 76,325 Hãy tính tỷ số phụ thuộc chung, trẻ, và già của Việt Nam qua số liêu năm 1999 31 Hãy so sánh! Uganda 2000 • Tỷ số phụ thuộc trẻ: 110 • Tỷ số phụ thuộc già: 5 • Tỷ số phụ thuộc chung: 114 Nhật Bản 2000 • Tỷ số phụ thuộc trẻ: 21 • Tỷ số phụ thuộc già: 25 • Tỷ số phụ thuộc chung: 47 Việt Nam, 2005 •Tỷ số phụ thuộc trẻ: 40 • Tỷ số phụ thuộc già: 14 • Tỷ số phụ thuộc chung: 55 32 Tháp Dân số • Là dạng đồ thị DS hình thanh ngang. • DS nam và nữ được biểu thị ở hai bên đối nhau. Nam bên trái và nữ bên phải. • Số tuyệt đối (hoặc tỷ lệ phần trăm so với tổng dân số) DS mỗi độ tuổi được biểu thị là độ dài của từng thanh nằm ngang. 33 Tuổi trung vị • Là tuổi mà tại đĩ cĩ 50% DS già hơn và 50% DS trẻ hơn. • Tuổi trung vị càng cao DS càng già • Tuổi trung vị càng thấp DS càng trẻ 34 Dân số Việt Nam, 1979 1979 8 6 4 2 0 2 4 6 8 0-4 5-9 10-14 15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49 50-54 55-59 60-64 65-69 70-74 75-79 80 + Nhãm tuỉi Nam (phÇn tr¨m d©n sè) N÷ 35 Dân số Việt Nam, 1989 1989 8 6 4 2 0 2 4 6 8 0-4 5-9 10-14 15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49 50-54 55-59 60-64 65-69 70-74 75-79 80 + Nhãm tuỉi Nam (phÇn tr¨m d©n sè) N÷ 36 Dân số Việt Nam, 1999 Nam N÷ 37 Dân số Việt Nam, 2000 Nam N÷ 38 Ba mơ hình tháp dân số 1. Mơ hình DS mở rộng (dân số trẻ) 39 2. Mơ hình DS ổn định: 40 3. Mơ hình dân số thu hẹp 41 Quy mơ DS Việt Nam • Năm 1950: 28 triệu, xếp thứ 17 • Năm 1995: 73 triệu, xếp thứ 13 • Năm 2003: 81 triệu, xếp thứ 14 • Năm 2009: 86 triệu, xếp thứ 13 • Năm 2020 (dự báo): 102 triệu, xếp thứ 15 • Năm 2050 (dự báo): 117 triệu, xếp thứ 15 • 75 năm lại đây, DS TG tăng khoảng 3,1 lần, VN tăng 4,8 lần
File đính kèm:
- quy_mo_co_cau_dan_so_va_cac_nguon_so_lieu.pdf