Tài liệu Chăm sóc dinh dưỡng cho người nhiễm HIV/AIDS (Dành cho giảng viên)
Tóm tắt Tài liệu Chăm sóc dinh dưỡng cho người nhiễm HIV/AIDS (Dành cho giảng viên): ...rạng này thường gặp nhiều ở trẻ em hơn là ở người lớn. Chiếu trình chiếu 2.6. Chỉ ra phù ấn lõm cả hai bên là phù ở cả hai bàn chân hoặc hai cẳng chân. Ấn lõm là vết lõm còn lưu lại sau khi bạn ấn ngón tay lên da và bỏ ra. Trình chiếu 2.6 Học vi...ÙN: Điều trị nội trú SDD cấp nặng). Đề nghị các nhóm cho Minh điều trị như thế nào khi các biến chứng y tế đã được điều trị và Minh đang tăng cân (ĐÁP ÁN: Điều trị ngoại trú SDD cấp nặng). TRÌNH BÀY: Giải pháp chăm sóc dinh dưỡng cho người SDD cấp vừa G... với ít nhất 2 bữa ăn phụ xen kẽ. 3. Uống nước đun sôi hoặc đã được xử lý. 4. Giữ vệ sinh sạch sẽ. 5. Tránh thuốc lá, rượu và thức ăn vặt. 6. Tập thể dục thường xuyên có thể. 7. Phòng ngừa nhiễm trùng và điều trị sớm các nhiễm trùng. 8. Dùng thuốc ...
ỗi nhóm một bản Tài liệu phát tay 5.3. Bảng mẫu danh mục tự kiểm tra chất lượng. Yêu cầu mỗi nhóm chọn một người để điền thông tin về cơ sở y tế vào mẫu này. Sau đó phát cho mỗi nhóm một bản Phụ lục 6. Mẫu báo cáo thực hành tại cơ sở. Nêu các câu hỏi. Yêu cầu mỗi nhóm chọn một người để điền thông tin vào mẫu (sau khi nhóm đã thảo luận vào cuối buổi đi thực địa và trước khi trở lại phòng học). Một người khác trong nhóm sẽ trình bày lại đầy đủ phần trả lời của nhóm. Thảo luận về các cơ sở học viên sẽ đến thăm và giải thích lí do lựa chọn các cơ sở đó, khoảng thời gian đi thực địa, và chọn ra các trưởng nhóm, nếu phù hợp. Đưa học viên đến các cơ sở để giới thiệu họ với nhân viên tại cơ sở y tế và giúp họ thực hành đánh giá dinh dưỡng và điền vào cácmẫu. Yêu cầu học viên tôn trọng các cán bộ y tế, những nhà quản lý mà họ sẽ quan sát, cũng như các bệnh nhân đến cơ sở. Họ có thể đưa ra ý kiến phê bình, góp ý sau khi đã quay lại phòng học chứ không làm vậy ngay trong lúc đi thực địa. LÀM VIỆC NHÓM: Tái tạo năng lượng Sau khi đi thực địa cơ sở, nếu học viên cần tái tạo lại năng lượng khi trở lại phòng học, hãy yêu cầu họ đứng thành 2 vòng tròn. Hướng dẫn học viên ở mỗi vòng tròn đếm (nói to) vòng quanh. Những học viên có số đếm là bội số của 3 (3, 6, 9, 12...) hoặc một số có chữ số cuối là 3 (13, 23, 33...) phải nói Boom! thay vì con số của họ. Học viên tiếp theo đó sẽ tiếp tục đếm số. Ai không nói Boom! hoặc mắc lỗi đếm số phải ngồi xuống. 2 học viên cuối cùng còn lại là người thắng cuộc. THẢO LUẬN: Về chuyến đi thực địa Yêu cầu một thành viên của mỗi nhóm đọc các câu trả lời cho câu hỏi trong biểu mẫu Phụ lục 6. Mẫu báo cáo thực hành tại cơ sở và chia sẻ những quan sát của nhóm trong chuyến đi. Tổ chức thảo luận. Yêu cầu một thành viên của mỗi nhóm đọc các câu trả lời cho các mục trong Tài liệu phát tay 5.3. Bảng mẫu danh mục tự kiểm tra chất lượng đối với cơ sở vừa đến thăm. Chủ đề 5.4. Kế hoạch hành động Thời gian: 30 phút Bài 5. Theo dõi và báo cáo dinh dưỡng TÀI LIỆU DÀNH CHO GIẢNG VIÊN 101 LÀM VIỆC NHÓM: Kế hoạch hành động Chia học viên thành các nhóm mới, theo các cơ sở y tế hoặc địa phương mà họ làm việc. Yêu cầu mỗi nhóm nghĩ về những điều họ đã học trong lần tập huấn này và trong chuyến đi thực địa và viết ra một kế hoạch hành động, giải thích họ sẽ làm gì để cải thiện chất lượng chăm sóc dinh dưỡng ở nơi họ làm việc hoặc địa phương. Họ cần đưa vào đó sự hỗ trợ từ các cấp quản lý, hoặc cơ quan chủ quản y tế địa phương để họ có thể triển khai những gì đã học. Cho thời gian 30 phút để làm bài tập này. Sau 30 phút, yêu cầu một hoặc hai nhóm trình bày kế hoạch hành động của mình. Tổ chức thảo luận. Yêu cầu mỗi đại diện của cơ sở y tế lấy một bản kế hoạch hành động để chia sẻ lại với cơ quan quản lý của cơ sở đó. Giải thích rằng học viên cần thực hành các kỹ năng, kiến thức họ học được trong khóa học ngay khi trở lại nơi làm việc, nhờ đó họ sẽ tự tin và hiệu quả hơn. KIỂM TRA SAU KHÓA HỌC Thời gian: 15 phút Đưa cho học viên bản Phụ lục 1. Kiểm tra trước và sau khóa học. Yêu cầu học viên ghi ngày tháng và chức danh/nghề nghiệp của họ (nhưng không ghi tên) ở trên đầu tờ giấy. Cho 10 phút để hoàn thành bài kiểm tra sau khóa học. Sau 10 phút, thu lại các bài kiểm tra cuối khóa. Chữa bài ngay, dựa vào Phụ lục 2. Đáp án bài Kiểm tra trước và sau khóa học. Tổng kết điểm theo bảng bên dưới. Viết kết quả lên bảng giấy lật để các học viên nhìn thấy. Điểm Dưới 50% 50 - 74% 75% trở lên Kiểm tra trước khóa học (Số lượng học viên) Kiểm tra sau khóa học (Số lượng học viên) Cho học viên xem kết quả. Giải thích rằng một người hướng dẫn sẽ đến thăm học viên trong vòng 1 đến 3 tháng tới để theo dõi tiếp quá trình tập huấn và để học Bài 5. Theo dõi và báo cáo dinh dưỡng CHĂM SÓC DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS 102 viên có cơ hội thảo luận các vấn đề gặp phải khi thực hành các kiến thức kỹ năng học được từ khóa học. Cảm ơn các học viên về đóng góp của họ trong suốt khóa học và chúc họ mạnh khỏe, trở lại công tác tốt. Trao cho mỗi học viên chứng chỉ hoàn thành khóa học THẢO LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ Thời gian: 15 phút Dành thời gian cho câu hỏi và thảo luận về các vấn đề cần làm rõ Phát cho học viên Phụ lục 3. Mẫu đánh giá cho Bài 5. Yêu cầu học viên điền và nộp lại. Phát cho học viên Phụ lục 5. Mẫu đánh giá cả khóa học. Yêu cầu học viên điền và nộp lại. Phụ lục TÀI LIỆU DÀNH CHO GIẢNG VIÊN 103 Ngày: __________ Họ và tên: _______________________________ Chức vụ: _______________________________ Nơi công tác ______________________________________________________ Khoanh tròn đáp án đúng: 1. Bảo bệnh nhân phải làm gì là cách chắc chắn nhất để khiến bệnh nhân thay đổi hành vi. a) Đúng b) Sai 2. Người nhiễm HIV dễ bị suy dinh dưỡng hơn bình thường. a) Đúng b) Sai 3. HIV và các lây nhiễm thường xuyên làm giảm sức lực và do đó giảm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. a) Đúng b) Sai 4. Cân bệnh nhân là cách duy nhất để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân. a) Đúng b) Sai Người nhiễm HIV cần loại chất dinh dưỡng nào nhất trong số sau? a) Năng lượng b) Prôtêin c) Vitamin và khoáng chất d) Tất cả các loại trên 6. Người nhiễm HIV cần hấp thu hàng ngày nhiều năng lượng hơn người không nhiễm HIV có cùng độ tuổi, giới tính, mức độ hoạt động thể chất. a) Đúng b) Sai PHỤ LỤC 1. BÀI KIỂM TRA ĐẦU/CUỐI KHÓA HỌC Phụ lục CHĂM SÓC DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS 104 7. Bà mẹ có HIV dương tính tuyệt đối không được cho con bú. a) Đúng b) Sai 8. Các triệu chứng liên quan đến HIV chỉ có thể điều trị bằng thuốc. a) Đúng b) Sai 9. Chỉ số khối cơ thể (BMI) là chỉ số tốt nhất cho biết tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai. a) Đúng b) Sai 10. Người bị chứng tưa miệng (nấm miệng) phải tránh ăn cay và đường. a) Đúng b) Sai 11. Câu nào trong số sau là sai? a) Người bị tiêu chảy phải uống nhiều nước b) Người bị táo bón phải ăn nhiều đồ ăn tinh chế hơn c) Người hay buồn nôn phải ăn làm nhiều bữa nhỏ d) Các loại rau lá xanh cung cấp nhiều sắt. 12. Mức năng lượng cần thiết trong khẩu phần ăn cho người trưởng thành nhiễm HIV có nhiễm trùng cơ hội là bao nhiêu? a) 20% cao hơn mức hấp thu cần thiết hàng ngày b) 50 - 100% cao hơn mức hấp thu cần thiết hàng ngày 13. Yêu cầu năng lượng bổ sung cho trẻ nhiễm HIV dương tính có biểu hiện triệu chứng và sút cân là bao nhiêu? a) 20 - 30% cao hơn mức hấp thu cần thiết hàng ngày b) 50 - 100% cao hơn mức hấp thu cần thiết hàng ngày Phụ lục TÀI LIỆU DÀNH CHO GIẢNG VIÊN 105 14. Tất cả những người nhiễm HIV đủ tiêu chuẩn điều trị ARV và có chỉ số BMI dưới 16 kg/m2 phải bắt đầu điều trị ARV ngay. a) Đúng b) Sai 15. Thực phẩm điều trị ăn liền (RUTF) là một loại thực phẩm giàu năng lượng được đặc chế nhằm điều trị cho người bị suy dinh dưỡng cấp. a) Đúng b) Sai 16. Trẻ em có MUAC < 11,5 cm là trẻ bị suy dinh dưỡng nặng. a) Đúng b) Sai 17. Tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có HIV dương tính có thể làm tăng nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con. a) Đúng b) Sai 18. Phụ nữ có thai cần nhiều năng lượng hơn phụ nữ sau sinh 6 tháng. a) Đúng b) Sai 19. Mục đích của việc chăm sóc và hỗ trợ dinh dưỡng là nhằm tăng cường an ninh lương thực của hộ gia đình. a) Đúng b) Sai 20. Các ký hiệu “” nghĩa là “nhỏ hơn” và “lớn hơn”. a) Đúng b) Sai Phụ lục CHĂM SÓC DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS 106 1. Bảo bệnh nhân phải làm gì là cách chắc chắn nhất để khiến bệnh nhân thay đổi hành vi. a) Đúng b) Sai 2. Người nhiễm HIV dễ bị suy dinh dưỡng hơn bình thường. a) Đúng b) Sai 3. HIV và các lây nhiễm thường xuyên làm giảm sức lực và do đó giảm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. a) Đúng b) Sai 4. Cân bệnh nhân là cách duy nhất để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân. a) Đúng b) Sai 5. Người nhiễm HIV cần loại chất dinh dưỡng nào nhất trong số sau? a) Năng lượng b) Prôtêin c) Vitamin và khoáng chất d) Tất cả các loại trên 6. Người nhiễm HIV cần hấp thu hàng ngày nhiều năng lượng hơn người không nhiễm HIV có cùng độ tuổi, giới tính, mức độ hoạt động thể chất. a) Đúng b) Sai 7. Bà mẹ có HIV dương tính tuyệt đối không được cho con bú. a) Đúng b) Sai 8. Các triệu chứng liên quan đến HIV chỉ có thể điều trị bằng thuốc. a) Đúng b) Sai PHỤ LỤC 2. ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐẦU/CUỐI KHÓA HỌC Phụ lục TÀI LIỆU DÀNH CHO GIẢNG VIÊN 107 9. Chỉ số khối cơ thể (BMI) là chỉ số tốt nhất cho biết tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai. a) Đúng b) Sai 10. Người bị chứng tưa miệng (nấm miệng) phải tránh ăn cay và đường. a) Đúng b) Sai 11. Câu nào trong số sau là sai? a) Người bị tiêu chảy phải uống nhiều nước b) Người bị táo bón phải ăn nhiều đồ ăn tinh chế hơn c) Người hay buồn nôn phải ăn làm nhiều bữa nhỏ d) Các loại rau lá xanh cung cấp nhiều sắt. 12. Mức năng lượng cần thiết trong khẩu phần ăn cho người trưởng thành nhiễm HIV dương tính có nhiễm trùng cơ hội là bao nhiêu? a) 20% cao hơn mức hấp thu cần thiết hàng ngày b) 50 - 100% cao hơn mức hấp thu cần thiết hàng ngày 13. Yêu cầu năng lượng bổ sung cho trẻ nhiễm HIV dương tính có biểu hiện triệu chứng và sút cân là bao nhiêu? a) 20 - 30% cao hơn mức hấp thu cần thiết hàng ngày b) 50 - 100% cao hơn mức hấp thu cần thiết hàng ngày 14. Tất cả những người nhiễm HIV đủ tiêu chuẩn điều trị ARV và có chỉ số BMI dưới 16 kg/m2 phải bắt đầu điều trị ARV ngay. a) Đúng b) Sai 15. Thực phẩm điều trị ăn liền (RUTF) là một loại thực phẩm giàu năng lượng được đặc Phụ lục CHĂM SÓC DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS 108 chế nhằm điều trị cho người bị suy dinh dưỡng cấp. a) Đúng b) Sai 16. Trẻ em có MUAC < 11,5 cm là trẻ bị suy dinh dưỡng nặng. a) Đúng b) Sai 17. Tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có HIV dương tính có thể làm tăng nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con. a) Đúng b) Sai 18. Phụ nữ có thai cần nhiều năng lượng hơn phụ nữ sau sinh 6 tháng. a) Đúng b) Sai 19. Mục đích của việc chăm sóc và hỗ trợ dinh dưỡng là nhằm tăng cường an ninh lương thực của hộ gia đình. a) Đúng b) Sai 20. Các ký hiệu “” nghĩa là “nhỏ hơn” và “lớn hơn” a) Đúng b) Sai Phụ lục TÀI LIỆU DÀNH CHO GIẢNG VIÊN 109 MẪU ĐÁNH GIÁ BÀI 1 Ngày: _________ Đơn vị làm việc: _____________________________ Hãy đánh giá từng chủ đề trong bảng theo điểm dưới đây. 1 = Tốt 2 = Trung bình 3 = Kém PHỤ LỤC 3. MẪU ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC Góp ý chung: Những mong muốn của bạn về bài học có được đáp ứng? (Khoanh tròn một lựa chọn) Có Không Những thông tin gì cần được thêm vào để giúp cho công việc của bạn? Thời gian Liên quan tới công việc Hỗ trợ từ các giảng viên Tài liệu, dụng cụTrình bày Góp ý Bài 1. TỔNG QUAN VỀ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV Phụ lục CHĂM SÓC DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS 110 Bài 2. ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI DINH DƯỠNG VÀ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ MẪU ĐÁNH GIÁ BÀI 2 Ngày: _________ Đơn vị làm việc: _____________________________ Hãy đánh giá từng chủ đề trong bảng theo điểm dưới đây. 1 = Tốt 2 = Trung bình 3 = Kém Góp ý chung: Những mong muốn của bạn về bài học có được đáp ứng? (Khoanh tròn một lựa chọn) Có Không Những thông tin gì cần được thêm vào để giúp cho công việc của bạn? Thời gian Liên quan tới công việc Hỗ trợ từ các giảng viên Tài liệu, dụng cụTrình bày Góp ý Bài 2. ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI DINH DƯỠNG VÀ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ Phụ lục TÀI LIỆU DÀNH CHO GIẢNG VIÊN 111 BÀI 3. GIÁO DỤC VÀ TƯ VẤN DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV MẪU ĐÁNH GIÁ BÀI 3 Ngày: _________ Đơn vị làm việc: _____________________________ Hãy đánh giá từng chủ đề trong bảng theo điểm dưới đây. 1 = Tốt 2 = Trung bình 3 = Kém Góp ý chung: Những mong muốn của bạn về bài học có được đáp ứng? (Khoanh tròn một lựa chọn) Có Không Những thông tin gì cần được thêm vào để giúp cho công việc của bạn? Thời gian Liên quan tới công việc Hỗ trợ từ các giảng viên Tài liệu, dụng cụTrình bày Góp ý BÀI 3. GIÁO DỤC VÀ TƯ VẤN DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV Phụ lục CHĂM SÓC DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS 112 BÀI 4. HỖ TRỢ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV MẪU ĐÁNH GIÁ BÀI 4 Ngày: _________ Đơn vị làm việc: _____________________________ Hãy đánh giá từng chủ đề trong bảng theo điểm dưới đây. 1 = Tốt 2 = Trung bình 3 = Kém Góp ý chung: Những mong muốn của bạn về bài học có được đáp ứng? (Khoanh tròn một lựa chọn) Có Không Những thông tin gì cần được thêm vào để giúp cho công việc của bạn? Thời gian Liên quan tới công việc Hỗ trợ từ các giảng viên Tài liệu, dụng cụTrình bày Góp ý BÀI 4. HỖ TRỢ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV Phụ lục TÀI LIỆU DÀNH CHO GIẢNG VIÊN 113 BÀI 5. THEO DÕI VÀ BÁO CÁO CÁC CHỈ SỐ DINH DƯỠNG MẪU ĐÁNH GIÁ BÀI 5 Ngày: _________ Đơn vị làm việc: _____________________________ Hãy đánh giá từng chủ đề trong bảng theo điểm dưới đây. 1 = Tốt 2 = Trung bình 3 = Kém Góp ý chung: Những mong muốn của bạn về bài học có được đáp ứng? (Khoanh tròn một lựa chọn) Có Không Những thông tin gì cần được thêm vào để giúp cho công việc của bạn? Thời gian Liên quan tới công việc Hỗ trợ từ các giảng viên Tài liệu, dụng cụTrình bày Góp ý BÀI 5. THEO DÕI VÀ BÁO CÁO CÁC CHỈ SỐ DINH DƯỠNG Phụ lục CHĂM SÓC DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS 114 PHỤ LỤC 4. HƯỚNG DẪN KẾ HOẠCH THĂM QUAN THỰC ĐỊA Làm yêu cầu và tổ chức chuyến thực địa tới cơ sở y tế mà có cung cấp dịch vụ đánh giá, tư vấn và hỗ trợ dinh dưỡng (NACS). Gửi thư khẳng định tổ chức chuyến thực địa 1–4 tuần trước chuyến đi. Khẳng định chuyến đi. Chọn trưởng nhóm, chuẩn bị thẻ tên và thiết lập thời gian để trao đổi/phỏng vấn. Trao đổi lịch sự với người quản lý cơ sở và tóm tắt cho các cán bộ y tế. Trao đổi, bàn bạc. Gửi lời cám ơn. Cám ơn các cán bộ y tế. Yêu cầu sự cho phép đi thực địa. Bao gồm mô tả tóm tắt khóa tập huấn, học viên, mục tiêu, thời gian dự kiến và kéo dài bao lâu. Liên lạc với càng nhiều nhân viên càng tốt, những học viên sẽ hỗ trợ lẫn nhau. Viết thư khẳng định để nhắc lại/thông báo cho nhân viên về thời gian và chuyến thực địa kéo dài bao lâu, mục đích, số học viên, khoa/phòng sẽ thực hành và học viên sẽ quan sát cái gì. Điện thoại hoặc viết một thư khác để khẳng định. Xác định cụ thể số học viên. Có ít nhất một giảng viên đi cùng mỗi nhóm học viên. Các nhóm có thể chọn ra nhóm trưởng. Đề nghị học viên đeo thẻ tên. Nhắc học viên thời gian quay trở về. Giải thích mục đích của chuyến thực địa và giới thiệu các học viên. Đề nghị các cán bộ y tế giải thích họ làm gì. Nhắc học viên chú ý quan sát theo sự chuẩn bị sẵn. Cám ơn cán bộ y tế sau mỗi lần quan sát. Cám ơn người quản lý sau chuyến thực địa, nếu thích hợp. Đề nghị học viên thảo luận những khó khăn mà họ đã nhìn thấy trong cung cấp các dịch vụ dinh dưỡng và cách tháo gỡ những khó khăn đó. Thảo luận những dịch vụ và các hoạt động mà học viên nghĩ họ có thể triển khai tại nơi làm việc của họ. Thảo luận cái gì có thể được cải thiện. Viết thư cho người quản lý bày tỏ sự đánh giá cao của bạn đối với sự giúp đỡ của cơ sở y tế. 1–4 tuần trước chuyến thực địa Tuần đi thực địa Tại điểm thực địa Trở lại lớp học 1 tuần sau chuyến thực địa Phụ lục TÀI LIỆU DÀNH CHO GIẢNG VIÊN 115 PHỤ LỤC 5. MẪU ĐÁNH GIÁ CUỐI KHÓA HỌC Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây. 1. Khóa học có đáp ứng được mong muốn của bạn không? (Khoanh vào một ô) Có Không Nếu không, mong muốn nào của bạn chưa được đáp ứng? 2. Bạn có đề xuất gì để cải thiện cách giảng viên dạy khóa này? 3. Bạn có đề xuất gì để cải thiện về hậu cần và hành chính của khóa học? 4. Bạn nghĩ thế nào về độ dài của khóa học? (Khoanh tròn một ô) a. Vừa đủ b. Quá ngắn (bạn đề xuất bao nhiêu ngày?) c. Quá dài (bạn đề xuất bao nhiêu ngày?) 5. Kiến thức và kỹ năng hữu ích nào mà khóa học đem lại cho bạn? Tôi đã học được: Tôi đã nhận ra rằng (về bản thân tôi): Phụ lục CHĂM SÓC DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS 116 Tôi đã ngạc nhiên: Tôi đã thất vọng: 6. Chủ đề nào nên cần thêm thời gian và tại sao? 7. Chủ đề nào nên cần giảm thời gian và tại sao? 8. Bạn sẽ sử dụng kiến thức, kỹ năng hoặc tài liệu đã cung cấp trong khóa học như thế nào trong công việc của mình? Chọn một Khóa học đã đạt được mục tiêu đề ra, trang bị cho tôi những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện chăm sóc và hỗ trợ dinh dưỡng cho người nhiễm HIV tại nơi tôi làm việc. 1 Hoàn toàn không đồng ý 2 Không đồng ý 3 Không đồng ý cũng không phản đối 4 Đồng ý 5 Hoàn toàn đồng ý Phụ lục TÀI LIỆU DÀNH CHO GIẢNG VIÊN 117 PHỤ LỤC 6. MẪU BÁO CÁO THỰC ĐỊA Ghi chép các quan sát của bạn theo các ý sau: 1. Các dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ dinh dưỡng được cung cấp tại cơ sở thực địa? 2. Dinh dưỡng được lồng ghép với các dịch vụ khác như thế nào? 3. Các thông điệp chính nào được truyền đạt tới bệnh nhân? 4. Các số liệu về dinh dưỡng nào được thu thập? Khi nào và ai thu thập? Phụ lục CHĂM SÓC DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS 118 5. Các số liệu được phân tích như thế nào? Khi nào và ai làm? 6. Các chỉ số dinh dưỡng nào mà cơ sở thực địa báo cáo và cho ai? 7. Cơ sở thực địa có liên hệ nào với các dịch vụ hoặc chương trình khác? 8. Những khó khăn gì trong cung cấp dịch vụ dinh dưỡng? Cơ sở thực địa đã giải quyết những thách thức đó thế nào? 9. Những thay đổi gì có thể cải thiện chất lượng của các dịch vụ dinh dưỡng ở cơ sở thực địa?
File đính kèm:
- tai_lieu_cham_soc_dinh_duong_cho_nguoi_nhiem_hivaids_danh_ch.pdf