Tài liệu Công nghệ gia công CNC
Tóm tắt Tài liệu Công nghệ gia công CNC: ... được dựng cho cỏc mỏy phay và mỏy tiện đơn giản. Vớ dụ: Tài liệu môn học Công nghệ gia công CNC 16 1.5.3: Điều khiển theo biờn dạng Điều khiển theo biờn dạng (theo contour) cho phộp thực hiện chạy dao trờn nhiều trục cựng một lỳc. Vớ dụ trờn hỡnh 2.17 cho thấy điều khiển theo contour ....1.7 Mỏy c?t b?ng tia nu?c(Water – jet cutting) Mỏy c?t mà d?ng c? c?t là tia nu?c cỳ ỏp l?c cao. Cụng ngh? c?t b?ng tia nu?c cung m?i xu?t hi?n nhung nỳ dú nhanh chỳng du?c ?ng d?ng rụng rúi trong s?n xu?t. Cỏc tr?c chuy?n d?ng c?a mỏy c?t b?ng tia nu?c du?c th?c hi?n b?ng h? th?ng di?u k...gỏ lắp ghộp điều chỉnh đảm bảo độ chớnh xỏc, độ cứng vững và độ ổn định cao hơn hệ lỗ trờn đồ gỏ vạn năng – lắp ghộp. Hỡnh 3.5 là cỏc đế đồ gỏ lắp ghộp điều chỉnh. 2.3.3.6. Đồ gỏ chuyờn dựng Thụng thường loại đồ gỏ này được dựng trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối. Kừt cấu của đồ g...
trục chính của máy. c. Mâm cặp có chân mặt đầu tuỳ động : (Hình3.2) Các chân mặt đầu có hình dáng tròn xoay và được lắp vào lỗ có chứa chất dẻo. Khi chi tiết gia công được kẹp chặt mũi tâm sau, mặt đầu bên trái của chi tiết đẩy các chân mặt đầu về bên trái và làm cho áp lực chất dẻo tăng lên. Như vậy, tất cả các chân mặt đầu của chi tiết gia công và lực kẹp tác động lên các chân hầu như bằng nhau. Mâm cặp mặt đầu có chân tuỳ động toạ ra momen xoắn lớn hơn so với mâm cặp có chân mặt đầu cứng. Loại mâm cặp này có thể dùng để kẹp chi tiết gia công thô. Số chân mặt đầu có thể là 8, 10, 12... 2.3.3.2. Đồ gá vạn năng điều chỉnh: Kết cấu đồ gá vạn năng điều chỉnh gồm phần đồ gá cơ sở và phần chi tiết thay đổi điều chỉnh. Các chi tiết thay đổi điều chỉnh có kết cấu đơn giản và giá thành chế tạo không cao. Đồ gá van năng điều chỉnh được sử dụng trong sản xuất hàng loạt nhỏ, đặc biệt là khi thực hiện gia công nhóm. Trên các máy tiện CNC đồ gá vạn năng điều chỉnh là các mâm cặp 3 chấu thay đổi điều chỉnh(thay đổi các chấu kẹp) 2.3.3.3. Đồ gá chuyên dùng điều chỉnh Đồ gá chuyên dùng điều chỉnh cho phép gá đặt một số loại chi tiết điển hình có kích thước khác nhau. Kết cầu của đồ gá gồm 2 phần chính : phần đồ gá cơ sở và phần chi tiết thay đổi. Đồ gá loại này cho phép thay đổi Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 27 chi tiết gia công ngoài vùng làm việc của máy. Phạm vi ứng dụng có hiệu quả của đồ gá là trong sản xuất hàng loạt. Đồ gá trên hình 3.3 được dùng để gia công các chi tiết dạng càng, dạng chấu kẹp ... Đồ gá trên hình 3.3b gồm thân đế cơ sở 1, các chi tiết thay đổi : trụ gá 2, trục gá 4, các chi tiết định vị 3 và 5. Đồ gá được định vị trên bàn máy bằng một đầu của trục gá 2 và chốt 7. Chi tiết gia công được định vị bằng mặt phẳng trên các chi tiết địng vị 3 và 5 với các mặt lỗ trên hai trục gá 2 và 4 Chi tiết được kẹp chặt bằng hai mũ ốc. Các chi tiết thay đổi 4 và 5 được lắp đặt Và điều chỉnh theo r•nh định hướng 6 của đồ gá. Kích thước điều chỉnh là l (khoảng cách giữa các tâm lỗ của chi tiết gia công). Nếu dùng đồ gá để gá đặt chi tiết dạng chấu kẹp theo một lỗ và r•nh then thì dùng trục gá 2 và chốt then. 2.3.3.4. Đồ gá vạn năng - lắp ghép Thành phần của đồ gá vạn năng – lắp ghép là những chi tiết chuẩn được chế tạo với độ chính xác cao. Các chi tiết này có các r•nh then để lắp ghép. Sau khi gia công một loại chi tiết nào đó, người ta tháo đồ gá ra và lắp ghép lại để gá đặt chi tiết khác. Do độ chính xác của các chi tiết rất cao nên sau khi lắp ghép không phải gia công bổ sung. Thời gian để lắp ghép một đồ gá mới khoảng 3 - 4h. Hình 3.4 là đồ gá vạn năng lắp ghép. Để tạo thành đồ gá người ta đem các chi tiết (hình3.4c) lắp lại với nhau và lấy đế làm chi tiết cơ sở. Trên các máy phay, máy khoan CNC người ta sử dụng đò gá vạn năng – lắp ghép cơ khí với các cơ cấu kẹp thuỷ lực. Đồ gá vạn năng lắp ghép được dùng trong các máy CNC trong điều kiện sản xuất đơn chiếc và hàng loạt nhỏ 2.3.3.5. Đồ gá lắp ghép điều chỉnh : Loại đồ gá này được dùng trên các máy phay CNC hoặc các máy khoan CNC. Trên chi tiết cơ sở (đế đồ gá) người ta gia công các hệ lỗ để lắp ghép các chi tiết định vị và kẹp chặt khi muốn tạo thành đồ gá mới (trên đế đồ gá vạn năng – lắp ghép có các r•nh để lắp ghép). Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 28 Hai hệ lỗ trên đế đồ gá lắp ghép điều chỉnh đảm bảo độ chính xác, độ cứng vững và độ ổn định cao hơn hệ lỗ trên đồ gá vạn năng – lắp ghép. Hình 3.5 là các đế đồ gá lắp ghép điều chỉnh. 2.3.3.6. Đồ gá chuyên dùng Thông thường loại đồ gá này được dùng trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối. Kừt cấu của đồ gá chỉ được dùng để gia công một loại chi tiết nhất định. Trên các máy CNC laọi đồ gá này chỉ được dùng trong các trường hợp không thể dùng các loaik đồ gá điều chỉnh. Kết cấu của đồ gá như vậy phải thật đơn giản để năng cao hiệu quả kinh tế khi sử dụng. 2.4 é? chớnh xỏc trờn mỏy cụng c? CNC: 2.4.1 Cỏc nguyờn nhõn ?nh hu?ng d?n d? chớnh xỏc gia cụng trờn mỏy CNC 2.4.1.1 é? chớnh xỏc c?a mỏy: 2.4.1.2 é? chớnh xỏc c?a h? th?ng di?u khi?n: 2.4.1.3 Sai s? gỏ d?t phụi 2.4.1.4 Sai s? di?u ch?nh dao 2.4.1.5 Sai s? di?u ch?nh mỏy 2.4.1.6 Sai s? ch? t?o dao 2.4.1.7 é? mũn dao 2.4.1.8 é? c?ng v?ng c?a h? th?ng cụng ngh? 2.5 Cỏc y?u t? d?m b?o gia cụng t?i uu trờn mỏy CNC: 2.5.1 Cỏc y?u t? gi?m giỏ thành: 1/. Chọn chi tiết và tính công nghệ thích hợp cho từng máy CNC cụ thể. 2/. Chọn quy trình công nghệ tối ưu với quỹ đạo gia công và chạy dao nhanh ngắn nhất. 3/. Chọn chế độ cắt tối ưu. 4/. Chi phí thời gian ít nhất cho từng bước chay dao. 5/. Tập trung nguyên công. 6/. Điều khiển thích nghi quá trình gia công theo các thông số đ• chọn. 7/. Đảm bảo thời gian cắt hợp lý khi có lệnh chờ của chương trình điều khiển. Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 29 8/. Tổ chức đứng nhiều máy. 9/. Nâng cao độ chính xác của phôi, giảm lượng dư gia công. 10/. Tối ưu hoá tiến trình công nghệ và phiếu nguyên công. 11/. Giảm chi phí cho chương trình điều khiển. 12/. Giảm chi phí của dụng cụ cắt (nhờ giảm độ mòn kích thước). 13/. Giảm chu kỳ chuẩn bị và thời gian điều chỉnh các đồ gá “ vạn năng điều chỉnh”. 14/. Tăng hệ số phụ tải của máy. 2.5.2 Cỏc y?u t? nõng cao nang su?t lao d?ng; 1/. Tự động bẻ phoi cà tự động chuyển phoi ra ngoài vùng gia công của máy. 2/. Gia công bằng nhiều dao và tự động thay dao. 3/. Tự động thay các cụm trục chính của máy. 4/. Gia công trên dây truyền tự động các máy CNC. 5/. Sử dụng dao lắp ghép và dao tổ hợp nhiều lưỡi cắt. 6/. Nâng cao độ an toàn của máy CNC và các thiết bị phụ kèm theo. 2.5.3 Cỏc y?u t? gi?m chi phớ quy d?i và tang hi?u qu? kinh t? hàng nam; 1/. Giảm giá thành gia công chi tiết. 2/. Tăng năng suất lao động. 3/. Giảm vốn đầu tư (tới mức tối thiểu) cho máy, nhà xưởng, đồ gá, chương trình điều khiển và đào tạo cán bộ 4/. Giảm chu kỳ chuẩn bị và chi phí cho chương trình điều khiển bằng cách tự động hoá lập trình. III. CÂU H?I – BÀI T?P: - H? th?ng cõu h?i: 1/. So sánh các điểm khác nhau của máy vạn năng và máy CNC? 2/. Yêu cầu của dụng cụ cắt trên máy CNC? 3/. Đặc điểm đồ gá trên máy CNC? - é?nh hu?ng m?c tiờu: 1/. Sự khác nhau giữa máy vạn năng và máy CNC 2/. Các đặc điểm của máy, dao, đồ gá của máy CNC IV. Tài li?u tham kh?o: 1/. Hệ thống điều khiển số cho máy công cụ – NXB khoa học & kỹ thuật – 1999. 2/. Công nghệ CNC – NXB khoa học & kỹ thuật – 2004. 3/. Tài liệu môn học công nghệ gia công CNC – Tổ ĐT CNC. Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 30 Chương III: Lập trình gia công trên máy CNC. - T?ng s? ti?t th?c hi?n trờn l?p: 26 ti?t - Trong dú: + Lý thuy?t (Thuy?t trỡnh): 10 ti?t + Th?c hành (Th?o lu?n): 16 ti?t I. M?C TIấU: - Nắm được các yêu cầu đặt ra trước khi lập trình và các lệnh lập trình cơ bản - ứng dụng lập trình trên các chi tiết Phay và Tiện. II. nội dung bài giảng: Chương III: Lập trình gia công trên máy CNC. 3.1 Định nghĩa chương trình Chương trình NC là một file chứa các lệnh điều khiển máy, mỗi lệnh điều khiển một thao tác nào đó của máy. Các lệnh được viết bằng các m• quy định và sắp xếp theo một thứ tự mà máy có thể hiểu được khi nó làm việc. Trong máy có bộ điều khiển, nó đọc các lệnh theo thứ tự để thực hiện quá trình gia công. Hiện nay có rất nhiều kiểu điều khiển CNC, chúng phụ thuộc vào các nhà chế tạo máy CNC. Tuy nhiên, m• quốc tế ISO được sử dụng rỗng r•i nhất. Khái niệm lập trình: * Lập trình là quá trình thiết lập các lệnh cho dụng cụ cắt trên cơ sở bản vẽ chi tiết và các thôn tin về công nghệ rồi chuyển các thông tin này sang bộ phận man dữ liệu được m• hóa dưới dạng m• máy. 3.2 Lựa chọn hệ thống lập trình Căn cứ vào mức độ tự động hoá các công việc lập trình, người ta phân biệt hai hình thức lập trình: Lập trình bằng tay và lập trình bằng máy (Lập trính có sự hỗ trợ của máy tính): 3.2.1 Lập trình bằng tay: Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 31 Khi lập trình bằng tay, người lập trình căn cứ vào bản vẽ chi tiết để nhập các dữ liệu theo các lệnh từ bàn phím của máy vào bộ nhớ. Như vậy việc lập trình bằng tay tốn nhiều thời gian, dễ nhầm lẫn đặc biệt là với các chi tiết phức tạp. Do những nhược điểm đó mà phương pháp lập trình bằng tay được dùng cho các chi tiết có quy trình công nghệ đơn giản hoặc để điều chỉnh những chương trình có sẵn. Phương tiện hỗ trợ cho người lập trình bằng tay là các bảng tra số liệu, catalo máy và máy tính cá nhân. Lập trình bằng tay đòi hỏi người lập trình ngoại việc làm chủ phương pháp lập trình còn phải có kiến thức toán học và kiến thức về công nghệ chế tạo máy. 3.2.2 Lập trình bằng máy: Khi lập trình bằng máy (lập trình có sự hỗ trơ của máy tính) người lập trình mô tả hình dáng hình học của chi tiết gia công, các quỹ đạo của dụng cụ cắt và các chức năng của máy theo một ngôn ngữ mà máy có thể hiểu được. Lập trình bằng máy có ưu điểm là không cần thực hiện các phép tính bằng tay, chỉ cần truy nhập một ít dữ liệu nhưng có thể sản sinh ra một lượng lớn các dữ liệu cho các những tính toán cần thiết, đồng thời hạn chế các lỗi lập trình. 3.3 Các hình thức lập trình: Khi thực hiện việc lập trình gia công, nhà máy có hai hình thức tổ chức lập trình sau đây: - Lập trình tại phân xưởng - Lập trình trong chuẩn bị sản xuất. 3.3.1 Lập trình tại phân xưởng: Lập trình tại phân xưởng được thực hiện trực tiếp trên máy thông qua bảng điều khiển. Màn hình của hệ điều khiển giúp cho người lập trình quan sát các dữ liệu đưa vào và tránh được các lỗi của chương trình. Sau khi lập trình xong, người ta có thể cho chạy chương trinh mô phỏng bằng đồ hoạ trên màn hình(tất cả những chuyển động càn thiết khi gia công đêùu được mô phỏng trên màn hình). Như vậy qua màn hình người ta có thể phát hiện xem dụng cụ có va chạm vào chi tiết hay chuyển động có sai quỹ đạo không. Nếu xảy ra những trường hợp đó, có nghĩa là chương trình có lỗi và người lập trình phải sửa lai chương trình. Đối với hình thức lập trình tại phân xưởng, người vận hành máy(đồng thời cũng là người lập trình) phải có tay nghề cao. 3.3.2 Lập trình trong chuẩn bị sản xuất: Khi một nhà máy có quy mô sản xuất lớn, tức là có sử dụng nhiều máy CNC khác nhau, gia công nhiều loại chi tiết khác nhau và số lượng chi tiết trong từng loại cũng Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 32 lớn thì cần phải lập trình tập trung trong chuẩn bị sản xuất. Công viêc lập trình này được thực hiện tại phòng công nghệ hoặc tại trung tâm lập trình của nhà máy. Như vậy, nhà máy cần có đội ngũ lập trình viên được đào tạo chuyên môn hoá và ứng dụnh thành thạo các phương pháp lập trình. 3.4 Cách ghi kích thước trên bản vẽ: Để lập trình gia công trên máy CNC thì kích thước của chi tiết trên bản vẽ phải được ghi theo hệ toạ độ đề các. Có hai các ghi kích thước trên bản vẽ: Ghi kích thước tuyệt đối và ghi kích thước tương đối (Ghi theo số gia ) 3.4.1 Ghi kích thước tuyệt đối Khái niệm: Theo các ghi này thì tất cả các kích thước đều xuất phát từ điểm gốc W của chi tiết (hình vẽ) Như vậy ta có kích thước x, y của từng điểm trên chi tiết như sau: Điểm W x = 0 ; y = 0 Điểm 4 x = 70 ; y = 0 Điểm 1 x = 20 ; y = 0 Điểm 5 x = 120 ; y = 0 Điểm 2 x = 20 ; y = 15 Điểm 6 x = 120 ; y = 45 Điểm 3 x = 0 ; y = 15 Điểm 7 x = 70 ; y = 85 Điểm 8 x = 0 ; y = 85 3.4.2 Ghi kích thước tương đối: Khái niệm: Theo cách ghi kích thước tương đối (theo số gia) thì các kích thước sau xuất phát từ điểm kết thúc của kích thước trước nó. Như vậy ta có các số gia ?x, ?y như sau: Điểm W ?x = 0 ; ?y = 0 Điểm 4 ?x = 0 ; ?y = -15 Điểm 1 ?x = +20 ; ?y = 0 Điểm 5 ?x = +50 ; ?y = 0 Điểm 2 ?x = 0 ; ?y = +15 Điểm 6 ?x = 0 ; ?y = +45 Điểm 3 ?x = +50 ; ?y = 0 Điểm 7 ?x = -50 ; ?y = +40 Điểm 8 ?x = -70 ; ?y = 0 Trong thực tế người ta ít dùng cách ghi kích thước theo số gia vì nó ảnh hưởng nhiều đến kết quả gia công. 3.5 Cấu trúc của chương trình NC,CNC 3.5.1 Cấu trúc của 1 từ chương trình, một câu chương trình, một chương trình Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 33 a. é?a ch? l?nh Ch? cỏi d?u l?nh, ch? th? v? trớ luu tr? d? li?u s? theo sau du?c g?i là d?a ch? l?nh, c? th? ? b?ng sau Nhúm l?nh é?a ch? í nghia S? hi?u chuong trỡnh O S? hi?u chuong trỡnh S? th? t? cõu l?nh N S? th? t? cõu l?nh L?nh G G Phuong th?c n?i suy chuy?n d?ng Kớch thu?c X, Y, Z Tr?c chuy?n d?ng t?nh ti?n chớnh U, V, W Tr?c chuy?n d?ng t?nh ti?n ph? A, B, C Tr?c quay chớnh I, J, K T?a d? tõm cung trũn R Bỏn kớnh cung trũn T?c d? ch?y dao F T?c d? ch?y dao T?c d? tr?c chớnh S T?c d? tr?c chớnh Ch?n dao T S? hiờu dao L?nh ph? M L?nh dúng/ng?t chế độ điều khiển máy b. T? l?nh: Là chu?i ký t? ch?, s? dựng ch? th? m?t d?i lu?ng ch? th? nh?t d?nh Ví dụ: N10: Cõu l?nh th? 10 G01: N?i suy du?ng th?ng X2.0: T?a d? theo phuong X c. Cõu l?nh: Là chu?i cỏc t? l?nh d?y d? d? th?c hi?n m?t di chuy?n c?a dao hay m?t ho?t d?ng c?a mỏy và du?c coi là don v? co b?n c?a chuong trỡnh. M?i cõu l?nh b?t d?u b?ng l?nh th? t? (N_) và k?t thỳc b?ng ký hi?u(;) và cú th? bao g?m nhi?u cõu l?nh khỏc nhau. N_ G_ X_ Y_ Z_ M_ S_ T_ ; S? th? t? cõu l?nh L?nh G L?nh kớch thu?c L?nh ph? L?nh ch?n t?c d? tr?c chớnh L?nh ch?n d?ng c? c?t Ký t? k?t thỳc Ví dụ: N10 X20.0 Y15.0 : Câu lệnh thứ 10 dao đang ở toạ độ trục X = 20.0; trục Y = 15.0 d. Chuong trỡnh C?u trỳc chuong trỡnh bao g?m cỏc thành ph?n nhu sau: Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 34 1. é?u t?p tin: Ký t? khai bỏo b?t d?u t?p tin chuong trỡnh CNC Bao gồm khai báo tên chương trình, thông số về gốc chương trình,thông số về tốc độ trục chính, lệnh thay dao, lệnh mở trục chính và bước tiến dao, hay chạy dao nhanh đến điểm nào đó. 2. Phần giữa tệp tin: Bao gồm các lệnh và khối lệnh về chế độ gia công, phần câu lệnh tạo biên dạng hình dáng hình học của chi tiết gia công. 3. Phần cuối tệp tin: Đóng tất cả các ứng dụng của tệp tin như: Đóng dừng quay trục chính, đóng tưới nguội, chạy dao nhanh về điểm tham chiếu và đóng chương trình. 3.5.2 Các m• lệnh G và M 1/. M• lệnh G: a) Lệnh chạy dao nhanh – G00: - ý nghĩa: Điều khiển dao chạy dao nhanh không tham gia cắt gọt, nhằm tiết kiệm thời gian gia công tăng năng suất lao động. - Cấu trúc câu lệnh: G00 Xx Yy Zz; Với x, y, z là giá trị toạ độ của các trục toạ độ X, Y, Z. - Ví dụ: * Phay: G00 X-30 Y-20.0Z100; * Tiện: G00 X30.0Z-20.0 b) Lệnh nội suy đường thẳng – G01: - ý nghĩa: Điều khiển dao tham gia cắt gọt theo đường thẳng. - Cấu trúc câu lệnh: G01 Xx Yy Zz Ff; Với x, y, z là giá trị toạ độ của các trục toạ độ X, Y, Z. f là giá trị lượng tiến dao F - Ví dụ: Phay: G01 X30.0 Y10 Z- 25.5 F200 Tiện: G01 X20 Z-20 F0,02 Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 35 b) Lệnh nội suy cung tròn cùng và ngươc chiều kim đồng hồ – G02, G03: - ý nghĩa: Điều khiển dao tham gia cắt gọt theo cung tròn cùng và ngươc chiều kim đồng hồ. - Cấu trúc câu lệnh: G02 (G03) Xx Yy Zz Rr ( I_J_K_) Ff; Với x, y, z là giá trị toạ độ của các trục toạ độ X, Y, Z. f là giá trị lượng tiến dao F. r là giá trị bán kính của cung tròn R. I: Toạ độ tâm cung tròn theo trục X J: Toạ độ tâm cung tròn theo trục Y K: độ tâm cung tròn theo trục Z - Ví dụ: G02 X30Y15Z-4R10F200; G02 X30.0 Z-20.0 R1.0 F0.05; 2/. M• lệnh M: a) Lệnh bật trục chính quay cùng/ngược chiều kim đồng hồ – M03/M04. - ý nghĩa: Bật trục chính quay cùng hoặc ngược chiều kim đồng hồ. - Cấu trúc câu lệnh: M03 Ss; S là giá trị tốc độ quay S của trục chính. - Ví dụ: M03 S1200; b) Lệnh tắt trục chính – M05. - ý nghĩa: Tắt trục chính. - Cấu trúc câu lệnh: M05; - Ví dụ: M05; Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 36 c) Lệnh bật/tắt tưới nguội – M08/M09. - ý nghĩa: Bật/tắt tưới nguội. - Cấu trúc câu lệnh: M08/M09; - Ví dụ: M08/M09; d) Lệnh kết thúc chương trình – M30. - ý nghĩa: Kết thúc một chương trình gia công, con trỏ trở về câu lệnh đầu tiên để tiếp tục chương trình gia công khác. - Cấu trúc câu lệnh: M30; - Ví dụ: M30; * Ngoài ra trên máy CNC còn 1 số các lệnh G như: - G41: Bù dao bán kính trái - G42: Bù dao bán kính phải - G40: Hủy bù bán kính dao - G54?G59: Lệnh đặt điểm gốc gia công - G81,82,G83: Các chu trình khoan.. - G31,G33,G76,G92: Các chu trình tiện ren - G71: Chu trình tiện thô dọc trục.. - G90: Lập trình theo KT tuyệt đối - G91: Lập trình theo KT tương đối 3.5.3 Lập trình gia công CNC: 1/. Cấu trúc một chương trình gia công (lập trình gia công theo biên dạng) %00_; N01 M03 T_ F_S_; N02 M08; N03 G00 X Y Z...; .......................................................................................................................... N G00 X Y Z...; N M05; N M09; N M30; % 2/. Ví dụ: Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 37 %00_; N01 M03 T_F_S_; N02 M08; N03 G00 X65.0 Z2.0; N04 G00 X26.0 Z0.0; N05 G01 X30.0 Z-2.0; N06 G01 X30.0 Z-28.0; N07 G02 X34.0 Z-30.0 R2.0; N08 G01 X36.0 Z-30.0; N09 G01 X40.0 Z-32.0; N10 G01 X40.0 Z-48.0; N11 G00 X100.0 Z100.0 N12 M05; N13 M09; N14 M30; %; %00_; N01 M03 T_F_S_; N02 M08; N03 G00 X200.0 Y200.0 Z200.0; N04 G01 X0.0 Y0.0 Z5.0; N05 G01 X0.0 Y0.0 Z-3.0; N06 G01 X0.0 Y40.0 Z-3.0; N07 G01 X40.0 Y80.0 Z-3.0; N08 G01 X100.0 Y80.0 Z-3.0; N09 G01 X100.0 Y20.0 Z-3.0; N10 G02 X80.0 Y0.0 Z-3.0;R20.0; N11 G01 X0.0 Y0.0 Z-3.0; N12 G01 Z 5.0; N13 G00 X200.0 Y200.0 Z200.0; N14 M05; N15 M09; N16 M30; %; III. CÂU H?I – BÀI T?P: - H? th?ng cõu h?i: Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 38 1/. Định nghĩa một chương trình NC? 2/. Phân biệt các hệ thống và hình thức lập trình? 3/. Cờu trúc một chương trình, lệnh, từ lệnh và địa chỉ lệnh? - é?nh hu?ng m?c tiờu: 1/. Yêu cầu lập trình 2/. Cờu trúc chương trình IV. Tài li?u tham kh?o: 1/. Hệ thống điều khiển số cho máy công cụ – NXB khoa học & kỹ thuật – 1999. 2/. Công nghệ CNC – NXB khoa học & kỹ thuật – 2004. 3/. Tài liệu môn học công nghệ gia công CNC – Tổ ĐT CNC. Chương IV: Bài tập lập trình I. phần tiện: H×nh 01 H×nh 02 5 0 50 Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 39 H×nh 03 H×nh 04 H×nh 05 H×nh 06 55 5 5 Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 40 H×nh 07 H×nh 08 H×nh 09 H×nh 10 H×nh 11 H×nh 12 II. phÇn phay: Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 41 8 100 50 10 0 60100 80 100 0 30 20 0 -10 Bµi tËp 1 100 90 80 65 20 16 80 10 50 10 0 64 28 10 12 R1 0 t=3 t=2 t=4 R4 Bµi tËp 2 80 100 10 15 40 80 60 10 15 B A 3 Schnitt A - B ( 47,5 / 62,5 ) Bµi tËp 3 80 40 10 10 65 25 10 10 80 100 45 R1 0 B A Schnitt A - B 35 10 10 0 21,5 2 Bµi tËp 4 100 6012 0 140 R 2 0 10 20 5 170 Bµi tËp 5 60 100 160 6010 0 Bµi tËp 6 Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 42 50 10 50 10 0 100 30° 2 0° Fräsermittelpunktsbahn R 30 Ba× tËp 7 40 70 10 0 50 100 t=4 25 Ba× tËp 8 0 5 17,5 10095 5 17,5 0 65 70 R12 R12A E 52 0 0 -10 -5 A=Anfangspunkt der Kontur 40 E=Endpunkt der Kontur Bµi tËp 9 5 R3 0 70 80 30 10 90 100 20 60 R30 ø8 5 5 55 3 0 Bµi tËp 10 Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 43 170 2008030 100 120 R20 R2 0 145500 90 70 45 20 0 0 0 75 10 0 110 30 Bµi tËp 11 8012 6 15 0 R1 5 80 126 150 8 0 10 20 Bµi tËp 12 R 15 ø5 5 15 45° R10 20,55° 42,72 30 0 10 20 50 90 100 0 10 20 40 70 80 Bµi tËp 13 25 35 60 70 45 45 90 25 85 120 ø30 0 0 - 6,5 0 - 20 - 10 -5 0 ø8 Bµi tËp 14 Bµi tËp 15 Bµi tËp 16 Tµi liÖu m«n häc C«ng nghÖ gia c«ng CNC 44
File đính kèm:
- tai_lieu_cong_nghe_gia_cong_cnc.pdf