Tài liệu đào tạo liên tục Kiểm soát nhiễm khuẩn (Cho nhân viên y tế tuyến cơ sở)

Tóm tắt Tài liệu đào tạo liên tục Kiểm soát nhiễm khuẩn (Cho nhân viên y tế tuyến cơ sở): ...cốc chén của người bệnh, bàn đêm... có thể chỉ cần làm sạch tại nơi sử dụng mà không cần phải chuyển xuống Trung tâm tiệt khuẩn. Tuy nhiên, những dụng cụ này có thể gây lan truyền thứ phát nếu như NVYT không tuân thủ đứng quy trình xử lý dụng cụ. Cụ thể hóa các dụng cụ và những yêu cầu bắt ... từ các hoạt động khám chữa bệnh, phòng bệnh, chăm sóc, xét nghiệm, nghiên cứu, đào tạo và sản xuất -pha chế thuốc tại các sơ sở y tế Nhà nước, tư nhân, và các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà. Chất thải y tế là vật chất ở thể rắn, lỏng và khí. Trong phạm vi bài này chỉ đề cập đến xử lý chấ...BV phải được ghi chép đầy đủ và có tính hệ thống trên các phiếu hồ sơ giám sát chính thức của bệnh viện. - Để xác định ca bệnh NKBV cần dựa vào cả tư liệu về bệnh sử, biểu hiện lâm sàng và các kết quả vi sinh, huyết thanh miễn dịch học cũng như kết quả cận lâm sàng khác như X quang, siêu âm,...

pdf243 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tài liệu đào tạo liên tục Kiểm soát nhiễm khuẩn (Cho nhân viên y tế tuyến cơ sở), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (H.influenzae, S.pneumoniae...) và 
triệu chứng và kết quả xét nghiệm không liên quan đến nhiễm khuẩn ở vị trí khác. 
3. Viêm phổi bệnh viện 
Phải thoả mãn ít nhất một trong các tiêu chuẩn sau: 
Tiêu chuẩn 1: Người bệnh có ran (rales) hay gõ đục qua khám lâm sàng 
Và: bất cứ triệu chứng sau: 
a. Xuất hiện đàm mủ hay thay đổi tính chất của đàm 
b. Cấy máu phân lập được vi khuẩn 
c. Phân lập được vi khuẩn qua hút xuyên khí quản hoặc chải phế quản, hoặc sinh 
thiết 
Tiêu chuẩn 2: Người bệnh có X quang phổi có thâm nhiễm mới hay tiến triển, đông đặc, 
tạo hang hay tràn dịch màng phổi 
Và: ít nhất một trong các triệu chứng sau: 
1. Xuất hiện đàm mủ hay thay đổi tính chất của đàm 
2. Cấy máu phân lập được vi khuẩn 
3. Phân lập được vi khuẩn qua hút xuyên khí quản hoặc chải phế quản, hoặc sinh 
thiết 
4. Phân lập được virus hoặc kháng nguyên virus từ chất tiết hô hấp. 
5. Tăng IgM hoặc tăng 4 lần IgG. 
6. Bằng chứng viêm phổi trên mô học 
7. Huyết thanh chẩn đoán viêm phổi không điển hình dương tính với Legionella, 
Clamydia hoặc Mycoplasma 
Tiêu chuẩn 3: Bệnh nhi ≤1 tuổi có ít nhất hai trong các triệu chứng: ngừng thở, thở 
nhanh, tim đập chậm, khò khè, ran ngáy và ho. 
 222 
Và: có ít nhất một trong các dấu hiệu dưới đây: 
a. Tăng tiết đường hô hấp 
b. Xuất hiện đàm mủ hoặc thay đổi tính chất đàm. 
c. Cấy máu phân lập được vi khuẩn hoặc có sự gia tăng IgM hoặc tăng 4 lần IgG. 
d. Phân lập được vi khuẩn từ dịch hút xuyên khí quản hoặc dịch chải phế quản 
hoặc sinh thiết. 
e.Phân lập được virus hoặc kháng nguyên virus từ chất tiết hô hấp. 
f. Hình ảnh viêm phổi trên mô học. 
Tiêu chuẩn 4: Bệnh nhi ≤1 tuổi có X quang phổi có thâm nhiễm mới hay tiến triển, đông 
đặc, tạo hang hay tràn dịch màng phổi. 
 Và: có ít nhất một trong các dấu hiệu dưới đây: 
a. Tăng tiết đường hô hấp 
b. Xuất hiện đàm mủ hoặc thay đổi đặc tính đàm. 
b. Xuất hiện đàm mủ hoặc thay đổi tính chất đàm. 
c. Cấy máu phân lập được vi khuẩn hoặc có sự gia tăng IgM hoặc tăng 4 lần IgG. 
d. Phân lập được vi khuẩn từ dịch hút xuyên khí quản hoặc dịch chải phế quản 
hoặc sinh thiết. 
e. Phân lập được virus hoặc kháng nguyên virus từ chất tiết hô hấp. 
f. Hình ảnh viêm phổi trên mô học. 
Lưu ý: 
- Cấy đàm khạc ra không có giá trị chẩn đoán viêm phổi nhưng có thể hữu ích 
cho việc chẩn đoán nguyên nhân và thực hiện kháng sinh đồ. 
- Hình ảnh trên nhiều phim X quang có thể có giá trị nhiều hơn một phim. 
4. Nhiễm khuẩn bệnh viện đường niệu 
4.1. Nhiễm khuẩn đường niệu có triệu ch ng 
Nhiễm khuẩn đường niệu có triệu chứng phải thỏa ít nhất một trong các tiêu 
chuẩn sau: 
Tiêu chuẩn 1: Người bệnh có ít nhất một trong các dấu hiệu hay triệu chứng sau mà 
không tìm ra nguyên nhân nào khác: sốt >380C, tiểu gấp, tiểu lắt nhắt, khó đi tiểu, hay 
căng tức trên xương mu. 
Và: người bệnh có một cấy nước tiểu dương tính (>105 khuẩn lạc (CFU)/ cm³) 
với không hơn hai loại vi khuẩn. 
Tiêu chuẩn 2: Người bệnh có ít nhất hai trong các dấu hiệu hay triệu chứng sau mà 
không tìm ra nguyên nhân nào khác: sốt >380C, tiểu gấp, tiểu lắt nhắt, khó đi tiểu, hay 
căng tức trên xương mu. 
Và: người bệnh có ít nhất một trong các triệu chứng sau: 
1. Que thử bạch cầu (+) đối với phản ứng ester hóa (esterase) và hoặc nitrate của bạch 
cầu 
2. Tiểu mủ (≥10 bạch cầu/mm³ nước tiểu hoặc ≥3 bạch cầu ở quang trường có độ phóng 
đại cao). 
3. Tìm thấy vi khuẩn trên nhuộm Gram 
 223 
4. Ít nhất hai lần cấy nước tiểu có ≥102 CFU/ cm³ với cùng một loại tác nhân gây nhiễm 
khuẩn tiểu (Gram âm hay S. saprophyticus) 
5. Cấy nước tiểu có ≤105 CFU/ cm³ đối với một loại tác nhân gây bệnh đường tiểu 
(Gram âm hay S.saprophyticus) trên người bệnh đang điều trị kháng sinh hiệu quả 
KSNK tiểu. 
6. Bác sĩ chẩn đoán nhiễm khuẩn đường niệu. 
7. Bác sĩ thiết lập điều trị phù hợp nhiễm khuẩn đường niệu. 
Tiêu chuẩn 3: Bệnh nhi ≤1 tuổi có ít nhất một trong những triệu chứng sau mà không 
tìm ra nguyên nhân nào khác: sốt >380C, hạ thân nhiệt <370C, ngừng thở, tim đập chậm, 
tiểu khó, mệt mỏi, nôn mửa. 
Và: người bệnh có kết quả cấy nước tiểu dương tính >105 CFU/cm 3 với không 
hơn hai loại vi khuẩn. 
Tiêu chuẩn 4: Bệnh nhi ≤1 tuổi có ít nhất một trong những triệu chứng sau mà không 
tìm ra nguyên nhân nào khác: sốt >380C, hạ thân nhiệt <370C, ngừng thở, tim đập chậm, 
tiểu khó, mệt mỏi, nôn mửa. 
Và: có ít nhất một trong các điều kiện dưới đây: 
a. Que thử bạch cầu (+) đối với phản ứng ester hóa (esterase) và hoặc nitrate của 
bạch cầu. 
b. Tiểu mủ (≥10 bạch cầu/mm3 nước tiểu hoặc ≥3 bạch cầu ở quang trường có độ 
phóng đại cao. 
c. Tìm thấy vi khuẩn trên nhuộm gram. 
d. Ít nhất hai lần cấy nước tiểu có ≥102 CFU/cm3 với cùng một tác nhân gây 
nhiễm khuẩn đường tiết niệu (Gram âm hoặc S.saprophyticus). 
e. Cấy nước tiểu có ≤105 CFU/cm3 với chỉ một tác nhân gây bệnh ở một người 
bệnh đang được điều trị với kháng sinh hiệu quả KSNK tiểu. 
f. Bác sĩ chẩn đoán nhiễm khuẩn đường niệu. 
g. Bác sĩ tiến hành điều trị phù hợp với nhiễm khuẩn đường niệu. 
4.2. Nhiễm khuẩn đường niệu không triệu chứng 
Nhiễm khuẩn tiểu không triệu chứng phải có ít nhất một trong các tiêu chuẩn sau: 
Tiêu chuẩn 1: Người bệnh được đặt Catheter lưu trong vòng 7 ngày trước khi cấy. 
Và: cấy nước tiểu dương tính (>105 CFU/cm3 với không hơn hai loại vi khuẩn). 
Và: người bệnh không có các triệu chứng sau: sốt, tiểu gấp, tiểu nhắt, khó đi tiểu 
hay căng tức trên xương mu. 
Tiêu chuẩn 2: Người bệnh không được đặt catheter lưu trong vòng 7 ngày trước lần cấy 
dương tính đầu tiên. 
Và: cấy nước tiểu dương tính (>105 CFU/cm3 với không hơn hai loại vi khuẩn). 
Và: người bệnh không có các triệu chứng sau: sốt, tiểu gấp, tiểu nhắt, khó đi tiểu 
hay căng tức trên xương mu.Ghi chú: 
1. Cấy đầu catheter đường tiểu dương tính không có giá trị trong chẩn đoán NKBV 
đường tiết niệu. 
2. Mẫu nước tiểu dùng thử phải được lấy đúng về mặt kỹ thuật. 
 224 
3. Ở trẻ em phải lấy nước tiểu bằng cách đặt ống thông bàng quang hoặc hút trên 
xương mu. 
4. Cấy nước tiểu ở túi chứa dương tính không đáng tin. 
4.3. Nhiễm khuẩn khác của đường niệu (thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo, mô sau 
phúc mạc và quanh thận) 
Các nhiễm khuẩn khác của đường niệu phải thỏa ít nhất một trong các tiêu chuẩn 
sau: 
Tiêu chuẩn 1: Phân lập được vi khuẩn qua cấy dịch (ngoài nước tiểu) hay mô ở nơi tổn 
thương. 
Tiêu chuẩn 2: Abces hay bằng chứng nhiễm khuẩn trên lâm sàng, lúc mổ hay giải phẩu 
bệnh. 
Tiêu chuẩn 3: Người bệnh có ít nhất hai trong các triệu chứng sau mà không tìm ra 
nguyên nhân nào khác: sốt >380C, đau khu trú hay căng tức khu trú. 
Và: ít nhất một trong các triệu chứng sau: 
a. Dẫn lưu ra mủ từ nơi tổn thương. 
b. Cấy máu ra vi khuẩn phù hợp với vị trí tổn thương nghi ngờ. 
c. Bằng chứng nhiễm khuẩn trên Xquang, siêu âm, CT scan, MRI 
d. Bác sĩ lâm sàng chẩn đoán nhiễm khuẩn thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo, 
mô sau phúc mạc hay khoảng quanh thận. 
e. Điều trị phù hợp với nhiễm khuẩn thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo, mô 
sau phúc mạc hay khoảng quanh thận. 
Tiêu chuẩn 4: Bệnh nhi ≤1 tuổi có ít nhất một trong những triệu chứng sau mà không 
tìm ra nguyên nhân nào khác: sốt >380C, hạ thân nhiệt <370C, ngừng thở, tim đập chậm, 
tiểu khó, mệt mỏi, nôn mửa. 
 Và: có ít nhất một trong các điều kiện dưới đây: 
a. Chảy mủ từ nơi tổn thương. 
b. Cấy máu dương tính phù hợp với vị trí nghi ngờ tổn thương. 
c. Có bằng chứng nhiễm khuẩn trên chẩn đoán hình ảnh: siêu âm, CT, MRI, xạ 
hình... 
d. Chẩn đoán nhiễm khuẩn của bác sĩ điều trị. 
e. Bác sĩ tiến hành hướng điều trị thích hợp cho các nhiễm khuẩn trên.
225 
ĐÁP ÁN 
Bài 1- Đại cương về KSNK trong các cơ sở y tế 
Câu 1 
 A: Mắc phải 
 B: Hiện diện 
 C: Ủ bệnh 
Câu 2: 
B: Lây qua giọt bắn 
C: Lây qua không khí 
Câu 3: 
A: Tiếp xúc 
B: Giot bắn 
C: Không khí 
Câu 4 C 
Câu 5 D 
Câu 6 D 
Câu 7 A 
Câu 8 E Câu 9 D Câu 10 D Câu 11 E 
Câu 12 Đ Câu 13 Đ Câu 14 S Câu 15 Đ 
Câu 16 Đ Câu 17 Đ Câu 18 Đ 
 Bài 2- Hệ thống tổ ch c và điều kiện thực hiện công tác KSNK 
Câu1. D Câu 2. E Câu 3. S Câu 4. S 
Câu 5. Đ Câu 6. S Câu 7. Đ Câu 8. Đ 
Câu 9. Đ Câu 10 Đ Câu 11 S Câu 12 Đ 
Câu 13. Đ Câu 14. Gợi ý điểm chính: 
 – Thiết lập đầy đủ hệ thống 
KSNK (hội đồng, khoa, 
mạng lưới) 
- Hội đồng, khoa, mạng lưới 
phải thực hiện đầy đủ các 
nhiệm vụ theo thông tư 
15. Gợi ý điểm chính: 
 - Nêu được yêu cầu cho 
buồng phẫu thuật, phòng hồi 
sức 
- Nêu được phương tiện cần 
thiết cho bệnh viện 500 
giường 
Bài 3 – Các đường lây truyền và biện pháp phòng ngừa 
Câu 1 S Câu 2 Đ Câu 3 Đ Câu 4 Đ Câu 5 Đ 
Câu 6 S Câu 7 Đ Câu 8 S Câu 9 S Câu 10 Đ 
Câu 11 Đ Câu 12 Đ Câu 13 S Câu 14 S Câu 15 S 
Câu 16 Đ Câu 17 S Câu 18 S Câu 19 D Câu 20 A 
Câu 21 A Câu 22 D Câu 23 B Câu 24 D Câu 25 C 
Câu 26 A Câu 27 D Câu 28 A Câu 29 D Câu 30 B 
Câu 31 D Câu 32 A Câu 33 A Câu 34 B Câu 35 C 
Câu 36 C 
226 
Bài 4 – Khử khuẩn, tiệt khuẩn 
Câu 1: 
A: Hấp ướt 
B Hấp khô 
C: Tiệt khuẩn nhiệt độ thấp có 
hydrogen perpxide công nghệ plasma 
Câu 2 Đ Câu 3 Đ Câu 4 Đ 
Câu 5 Đ Câu 6 S Câu 7 C Câu 8 C 
Câu 9 B Câu 10 A Câu 11 C Câu 12 D 
Câu 13 D 
Câu 14: 
14.1 (B 2) 
14.2 (B1) 
14.3 (B6) 
14.4 (B3) 
14.5 (B5) 
14.6 (B4) 
Câu 15 
15.1 - A (Khử khuẩn mức độ trung bình) 
15.2 - B (Khử khuẩn mức độ cao) 
15.3 – C (Tiệt khuẩn) 
15.4 – B (Khử khuẩn mức độ cao) 
Câu 16 
16.1 - C (Tiệt khuẩn nhiệt độ thấp) 
16.2 - B (Tiệt khuẩn nhiệt độ cao) 
16.3 - B (Tiệt khuẩn nhiệt độ cao) 
16.4 - A/B (Khử khuẩn mức độ 
cao/Tiệt khuẩn nhiệt độ thấp) 
227 
Bài 5- Phòng lây nhiễm trong tiêm và xử trí phơi nhiễm 
Câu 1 
A. Tránh chuyền tay các vật sắc nhọn. 
B. Bố trí phương tiện tiêm, hộp kháng thủng 
trên bàn tiêm trong tầm với trên xe tiêm. 
Câu 2 
B. Không để bơm kim tiêm rơi vãi ngoài 
môi trường. 
C. Thực hiện đúng quy trình thu gom, vận 
chuyển và lưu giữ chất thải an toàn. 
Câu 3 
B. Không dùng tay để chuyền các vật sắc 
nhọn. 
D. Thực hiện đúng quy trình thu gom, vận 
chuyển và lưu giữ chất thải an toàn. 
Câu 4 
B. Đủ phương tiện tiêm 
Câu 5 
A. Không gây hại cho người nhận mũi tiêm. 
C. Không gây hại cho cộng đồng. 
Câu 6 
a) Chuẩn bị thuốc và phương tiện tiêm ở 
môi trường sạch, không bụi, vấy máu hoặc 
dịch. 
b)Sử dụng thuốc tiêm một liều. Nếu phải sử 
dụng thuốc tiêm nhiều liều, cần sử dụng kim 
lấy thuốc vô khuẩn. Không để kim lấy thuốc 
lưu lọ thuốc. Bảo quản tốt lọ thuốc sử dụng 
nhiều lần: lưu trữ trong tủ lạnh không quá 
24 giờ, dùng dụng cụ đậy chuyên dụng. 
c)Nên chọn loại ống thuốc tiêm bẻ đầu hơn 
là loại ống thuốc phải cưa đầu bằng dao cưa. 
Câu 7 D Câu 8.D 
Câu 9 B Câu 10 A Câu 11 D Câu 12 
a 
 Câu 13. 
Chuẩn bị xe tiêm theo nguyên tắc: 
-Lau mặt xe tiêm bằng khăn sạch tẩm dung dịch sát khuẩn 
Câu 14. 
1.Xử trí tại chỗ: 
- Rửa ngay vùng da bị tổn 
228 
trước khi sắp xếp dụng cụ. 
-Sắp xếp dụng cụ ngăn nắp, thuận tiện để chống nhầm lẫn, đổ 
vỡ. 
-Đủ phương tiện tiêm: 
+ Bơm kim tiêm vô khuẩn 
+ Hộp chống sốc phản vệ với đủ thuốc, dụng cụ 
cấp cứu. 
+ Bông gạc tẩm cồn sát khuẩn. 
+ Hộp kháng thủng thu gom vật sắc nhọn,. 
+ Túi, thùng chứa chất thải do tiêm. 
+ Găng tay sạch. 
+ Dung dịch sát khuẩn tay nhanh có chứa cồn. 
+ Dây garo. 
thương bằng xà phòng và 
nước, dưới vòi nước chảy. 
- Để máu ở vết thương tự 
chảy, không nặn bóp vết 
thương 
- Băng vết thương lại 
2.Báo cáo người phụ trách 
trực tiếp biết và làm biên 
bản 
3. Đánh giá nguy cơ phơi 
nhiễm 
4. Xác định tình trạng HIV 
của người bệnh 
5. Gặp bác sĩ chuyên khoa 
để xin tư vấn và điều trị nếu 
cần 
Câu 15. 
Nhân viên y tế cần tới ngay đến y tế cơ quan hoặc đơn vị điều trị HIV theo quy định 
để được uống thuốc điều trị sau phơi nhiễm các liều đầu tiên trong thời gian càng sớm càng 
tốt. 
229 
Bài 6 – Quản lý đồ vải 
Câu 1. 
(A): Đảm bảo cung cấp đồ vải sạch khi 
người bệnh sử dụng 
 (B):Tạo môi trường tin tưởng, thoải mái 
cho NB khi sử dụng đồ vải của bệnh viện 
Câu 2. Đ Câu 3. Đ Câu 4.Đ 
Câu 5.Đ Câu 6. Đ Câu 7. Đ Câu 8. Đ 
Câu 9. S Câu 10. S Câu 11. S Câu 12. Đ 
Câu 13. Đ Câu 14. Đ Câu 15.Đ Câu 16. S 
Câu 17. Đ Câu 18. S Câu 19. Đ Câu 20.Đ 
Câu 21. Đ Câu 22. Đ Câu 23. Đ Câu 24. Đ 
Câu 25. S Câu 26. Đ Câu 27. Đ Câu 28. Đ 
Câu 29. Đ Câu 30. S Câu 31. E Câu 32. E 
Câu 33. D Câu 34. E Câu 35. E 
230 
Bài 7 – Vệ sinh môi trường 
Câu 1: 
 B. Làm ẩm đối với mọi quy trình vệ sinh, không quét khô 
 D. Làm vệ sinh đi từ khu sạch nhất đến khu bẩn nhất, từ trên xuống dưới và từ trong ra 
ngoài. 
 G. Cần làm vệ sinh ngay nhũng nơi có nguy cơ lây nhiễm cao (khi có vương vãi máu 
hoặc các chất tiết, dịch cơ thể của bệnh nhân) 
 I. Sau khi làm vệ sinh, giẻ lau cần được giặt sạch, phơi khô dưới nắng. 
Câu 2. 
B- Giẻ lau vùng này không mang sang vùng khác lau. 
D- Kỹ thuật lau theo đường zíc zắc, đường lau sau không đè lên đường lau trước, không 
để sót chỗ chưa lau, chỗ nào lau rồi, không lau lại, thay khăn khi kết thúc mỗi phòng 
bệnh 
Câu 3 
 - Xe đẩy có 2 xô hoặc 3 xô 
+ 1 xô đựng nước xà phòng: 30g -50g xà phòng bột /20 lít nước 
+ 1 xô đựng dung dịch khử khuẩn (ví dụ: Presept 0,014%: pha 1viên 2,5g trong 10 lít 
nước hoặc nước javel). 
+ 1 xô nước sạch 
 - Chổi, xẻng, túi đựng rác 
 - Cây lau nhà: đa năng (phải thay vải lau sau khi kết thúc từng phòng, từng khu vực.) 
 - Dầu xả tẩy mùi hôi. 
 - Khăn lau dùng 1 lần, thấm hút tốt. 
 - Bột chà hoặc dung dịch chà trắng men. 
 - Bàn chải cọ chân tường nhà 
 - Bàn chải cọ nhà vệ sinh. 
 - Các phương tiện bảo hộ cá nhân: găng tay, khẩu trang, ủng, áo choàng y tế. 
Câu 4 
Bước 1: Mang trang phục bảo hộ cá nhân và chẩn bị đủ phương tiện. 
Bước 2: Thu dọn đồ đạc trong phòng bệnh gọn gàng. 
Bước 3: Lau ẩm sạch bụi và hốt rác, chú ý các góc ở dưới gầm giường, bàn con ... 
Bước 4: 
- Lau lần 1 với nước xà phòng. 
- Lau lần 2 với nước sạch 
231 
- Lau lần 3 với dung dịch khử khuẩn 
Bước 5: Mang găng tháo khăn lau bỏ vào túi chuyển nhà giặt 
Bước 6: Đưa dụng cụ ra khỏi phòng, thu dọn. 
Bước 7: Tháo găng tay và rửa tay 
Câu 5: 
- Mang trang phục phòng hộ: Găng tay, khẩu trang, ủng, kính bảo hộ (nếu cần). 
- Pha dung dịch khử khuẩn chứa sodium nồng độ 1%. 
- Tưới dung dịch khử khuẩn sodium nồng độ 1% để ít nhất trong 10 phút. 
- Lấy giẻ hoặc giấy thấm để thấm máu và dịch trên bề mặt sàn nhà hoặc đồ vật 
và cho vào túi rác y tế mầu vàng. 
- Lau bằng khăn ướt có xà phòng hoặc chất diệt khuẩn nơi có máu hoặc dịch đổ. 
- Giặt khăn hoặc thay tải và lau lại bằng nước sạch hết xà phòng, sau đó lau khô 
mặt sàn. 
- Tải lau sau khi làm vệ sinh phải giặt, phơi và để đúng quy định hoặc cho vào 
túi để chuyển đi giặt. Không được để tải lau ẩm ướt ở các góc nhà. 
- Thu dọn dụng cụ vệ sinh, làm sạch và để đúng nơi quy định. 
- Rửa tay ngay sau khi tháo găng vệ sinh. 
Câu 6 
 6.1 – Vùng kém sạch 6.2- Vùng sạch 6.3- Vùng nhiễm khuẩn 
 Câu 7 
7.1- Màu xanh 7.2- Màu vàng 7.3- Màu đỏ 
Câu 8: D Câu 9: D Câu 10: C 
232 
Bài 8- Quản lý chất thải rắn 
Câu1. 
 (A): Nguy hại 
 (B): Lây nhiễm 
Câu 2. 
(A): Hóa học nguy 
hại 
 (B): Thông 
thường 
Câu 3. 
 (A): Thông 
thường 
 (B): Lây nhiễm 
 Câu 4. 
- Sắc nhọn 
- Lây nhiễm không sắc 
nhọn 
- Có nguy cơ lây nhiễm 
cao 
- Giải phẫu 
Câu 5. 
-Thấm máu, thấm 
dịch sinh học của 
cơ thể 
- Phát sinh từ 
buồng bệnh cách ly 
 Câu 6. B Câu 7. C Câu 8. B 
Câu 9. C Câu 10. A 
Bài 9 - Phòng ngừa và kiểm soát các bệnh nhiễm khuẩn thường gặp 
Câu 1 
A. Thời gian; đúng kỹ thuật 
B. Bảo đảm vô khuẩn 
C. 
Bị ô nhiễm 
D. Bảo đảm vô khuẩn 
Câu 2 
- Đường tiếp xúc 
- Đường giọt bắn 
- Đường không khí 
Câu 3 
- Người bệnh 
- Môi trường 
- Phẫu thuật 
- Vi sinh vật 
Câu 4 A Câu 5 B Câu 6 D Câu 7 B Câu 8 C Câu 9 C 
Câu 10 C Câu 11 A Câu 12 A Câu 13 C Câu 14 D Câu 15 C 
Câu 16 C Câu 17 C Câu 18 C Câu 19 A Câu 20 C 
233 
Bài 10 - Giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện 
Câu 1 
 Ưu điểm của phương pháp giám sát: 
- Dễ thực hiện 
- Chi phí nghiên cứu thấp 
- Diện thực hiện rộng 
- Nhiều người có thể tham gia 
- Độ tin cậy chấp nhận được 
Nhược điểm của phương pháp: 
- Phản ánh thực trạng nhiễm khuẩn không đầy đủ 
Là một bức ảnh ”chụp” về tỷ lệ nhiễm khuẩn tại một thời điểm nghiên cứu không phản 
ánh đầy đủ diễn biến nhiễm khuẩn. 
Câu 2 
Ưu điểm của phương pháp: 
- Đây là phương pháp nghiên cứu có độ tin cậy cao. 
- Đánh giá đúng thực trạng và diễn biến của nhiễm khuẩn bệnh viện với nhiều 
thông tin tin cậy có vai trò rất quan trọng để giúp đưa ra các can thiệp, hoạch định chính 
sách toàn diện về KSNK. 
- Phương pháp nghiên cứu này được sử dụng cung cấp bằng chứng nhiễm khuẩn 
bệnh viện tin cậy. 
Nhược điểm của phương pháp: 
- Chi phí cao cho thực hành nghiên cứu theo phương pháp này 
- Thời gian kéo dài 
- Quá trình đánh giá kết quả nghiên cứu khó thực hiện, tốn nhiều công sức 
Câu 3 
Dịch là sự gia tăng tỷ lệ mới mắc bệnh vượt quá ngưỡng bình thường vốn có trong một 
giới hạn không gian, thời gian, ở một cộng đồng dân cư xác định. 
Câu 4 
1- Bước chuẩn bị thiết kế giám sát 
Xác định đối tượng giám sát (nhóm người bệnh nào, nhóm công việc nào yếu tố nguy cơ 
giả thiết nào); xác định phương pháp, kỹ thuật giám sát (theo dõi tiếp diễn, hồi cứu, điều 
tra cá thể, khám lâm sàng, xét nghiệm vi sinh miễn dịch, các kiểm tra cận lâm sàng 
234 
khác); chuẩn bị công cụ giám sát (sổ sách theo dõi, bệnh án, phiếu điều tra, bảng kiểm, 
các công cụ giám sát đo đạc chỉ số môi trường, buồng làm kháng sinh đồ...); xác định 
thời gian tiến hành; quy định các chỉ số giám sát phù hợp với mục tiêu. 
Bước chuẩn bị là bước rất quan trọng vì chỉ khi thiết kế đúng và chuẩn bị tốt mới 
tránh được các nội dung công việc thiếu hoặc thừa và bảo đảm tính chính xác sau này 
của kết quả giám sát. 
2- Tiến hành thu thập số liệu giám sát 
-Thiết kế biểu mẫu thu thập số liệu phù hợp mục tiêu giám sát 
- Sổ đăng ký, ghi chép tại phòng/khoa khám bệnh. 
- Bệnh án lập cho các người bệnh nội trú. 
- Bệnh trình theo dõi điều trị, hồ sơ phẫu thuật, tiểu thủ thuật, ghi chép hội chẩn... 
- Các phiếu xét nghiệm vi sinh, kháng sinh đồ, miễn dịch, sinh học phân tử. 
- Các kết quả khám nghiệm cận lâm sàng khác (x quang, nội soi...). 
- Hồ sơ chuyển viện, ra viện, tử vong. 
- Hồ sơ, bệnh án ngoại trú/ phục hồi chức năng. 
- Các phiếu điều tra phỏng vấn người bệnh hay gia đình. 
- Các kết quả đo đạc, nghiên cứu môi trường bệnh viện. 
- Các kết quả do các cuộc điều tra cắt ngang cung cấp. 
- Các kết quả do các điều tra nghiên cứu tiếp diễn, nghiên cứu can thiệp cung cấp. 
3. Xử lý và phân tích số liệu 
- Xử lý số liệu sơ bộ để loại bỏ những sai số hiển nhiên, tập hợp các kết quả rời 
rạc thành những bảng số liệu có tính hệ thống và phần nào có liên quan logic sinh học 
và toán học (xử lý cấp I). 
- Thành lập các chỉ số cơ bản cần thiết theo mục tiêu giám sát NKBV (số tuyệt 
đối, tỷ lệ, tỷ suất...) (xử lý cấp 2). 
- Tiến hành các phân tích so sánh đánh giá các mối tương quan nghiên cứu đây 
được coi là bước xử lý cấp 3. 
- Tiến hành những điều tra, nghiên cứu bổ sung khi cần phải xác minh hoặc còn 
có những điểm nghi ngờ trong quá trình xử lý số liệu. 
4. Báo cáo và công bố kết quả 
- Báo cáo kết quả giám sát NKBV thường xuyên hoặc giám sát vụ dịch theo hệ 
thống cơ quan quản lý Bộ Y tế qui định cho từng hạnh bệnh viện để góp phần trong 
công tác quản lý và điều hành kiểm soát NKBV. 
- Công bố số liệu trên các ấn phẩm phát hành của bệnh viện hoặc của chuyên 
ngành tuỳ theo phân cấp, mức độ của các NKBV, qui mô dịch... được Bộ Y tế hoặc Sở 
Y tế, bệnh viện qui định trong hệ thống. 
235 
- Công bố dưới hình thức các báo cáo tại hội nghị khoa học hoặc bài báo khoa 
học trong và ngoài nước. Mọi hình thức công bố kết quả giám sát NKBV do qui định 
của ngành y tế thống nhất trong cả nước (xem thông tư 18/2009/TT-BYT). 
Câu 5 S Câu 6 Đ Câu 7 Đ Câu 8 Đ Câu 9 Đ 
Câu 10 Đ Câu 11 E Câu 12 B Câu 13 D Câu 14 E 
Câu 15 D Câu 16 E Câu 17 B Câu 18 D Câu 19 C 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_dao_tao_lien_tuc_kiem_soat_nhiem_khuan_cho_nhan_vie.pdf
Ebook liên quan