Tài liệu Đào tạo tăng cường năng lực quản lý điều dưỡng
Tóm tắt Tài liệu Đào tạo tăng cường năng lực quản lý điều dưỡng: ...ám sát. 2. Nguyên tắc xây dựng bảng kiểm - Xây dựng một bảng kiểm cần phải dựa vào qui định chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên y tế hoặc các qui định chuyên môn đã được thống nhất. - Phải dựa vào hoạt động giám sát ưu tiên đã được lựa chọn. - Cấu trúc một bảng kiểm bao giờ cũng có mục: nội...ể tăng cường phương tiện hỗ trợ chăm sóc thể chất cho người bệnh (ăn, mặc ở): các phương tiện phục vụ sinh hoạt của người bệnh, các phương tiện, dụng cụ để chăm sóc người bệnh (dụng cụ phục hồi chức năng, vệ sinh cá nhân, hỗ trợ bài tiết, vận động đi lại) [Các khoa có danh mục trang thiết bị, dụng c... nội tại bao gồm việc sử dụng những kinh nghiệm của chính mình và áp dụng nó để đáp ứng nhu cầu vào thời điểm đó. Việc học sẽ xảy ra khi nó dựa trên kinh nghiệm của học viên và đáp ứng kiến thức và thái độ của học viên. Các phương pháp học sẽ có hiệu quả hơn khi thái độ của học viên tích cực. 5. H...
ự hội nghị và muốn trình bày kết quả nghiên cứu của mình thường gửi bài báo để đăng vào kỷ yếu của hội nghị. Đây không phải là những bài báo khoa học bởi vì chúng không bình duyệt nghiêm ngặt (đồng phản biện). Các bài báo trong kỷ yếu hội nghị gồm 2 nhóm: - Bài báo ngắn (proceedings papers): là những bản tin khoa học ngắn (< 500 từ) với nội dung là tóm tắt một công trình nghiên cứu. - Bản tóm lược (abstracts) (khoảng 10 -15 dòng) với nội dung chủ yếu là báo cáo sơ bộ những phát hiện hay phương pháp nghiên cứu mới. 2. Viết bài báo khoa học Sau khi thu thập số liệu của một nghiên cứu khoa học theo đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt bạn phải thực hiện ngay việc phân tích kết quả và bắt đầu viết báo cáo. Để viết được một báo cáo vừa nhanh vừa đảm bảo có nội dung tốt phản ánh được đầy đủ các kết quả chính yếu tìm thấy được trong nghiên cứu của bạn để từ đó có những bàn luận cần thiết đồng thời rút ra những kết luận xác đáng và có những đề nghị hợp lý bạn nên viết các nội dung của bài báo hoặc bản báo cáo nghiên cứu khoa học theo các trình tự sau: Kết luận (1) Đặt vấn đề (5) Kết quả (2) Phương pháp (3) Bàn luận (4) Tóm tắt (7) Đề nghị (6) Sơ đồ 2: Các bước viết báo cáo nghiên cứu khoa học Như vậy bạn không bắt đầu từ phần Đặt vấn đề như thông thường mà lại bắt đầu từ phần Kết luận, từ những kết luận sơ bộ bạn viết phần Kết quả sao cho những kết quả bạn trình bày phải phù hợp với những kết luận của bạn. Từ phần kết quả bạn chuyển sang viết phần Phương pháp, bạn phải thường xuyên xem xét sự tương thích giữa hai phần này. Sau đó bạn viết tiếp phần Bàn luận. Đương nhiên phần bàn luận, kết quả và kết luận có mối quan hệ mật thiết với nhau do vậy bạn phải luôn xem xét, liên kết nội dung giữa các phần này với nhau. Sau khi viết phần bàn luận bạn chuyển sang viết phần Đặt vấn đề. Tiếp theo bạn viết phần Đề nghị. Phần này phải dựa vào những kết luận rút ra từ nghiên cứu. Sau đó bạn viết phần Tóm tắt. Để đảm bảo tính thống nhất của bài báo hay của báo cáo, bạn phải luôn xem xét, gắn kết nội dung của các phần với nhau để tránh những thông tin mâu thuẫn hay những nhận định thiếu cơ sở, chính vì vậy trong sơ đồ trên chúng ta thường thấy mũi tên đi và lại. 2.1. Tên bài báo (Title) Tên bài báo phải ngắn gọn, hấp dẫn người đọc. Tên bài báo phải chứa đựng những thông tin/kết quả thú vị nhất ví dụ: “Bú sữa mẹ có tác dụng chống viêm tai”. Cũng có thể viết tên bài báo dưới dạng câu hỏi ví dụ: “Có phải đệm nước phòng loét ép tốt hơn đệm hơi?” “Tại sao người dân không khai báo tử vong?” 2.2. Phần tóm tắt (Abstract) Phần này yêu cầu cô đọng, xúc tích (thường ngắn từ 200-250 từ). Nội dung bao gồm: Mục đích, phương pháp nghiên cứu đã sử dụng, đối tượng, kết quả chính, những kết luận và đề nghị. Đây là phần đọc giả chú ý nhất và đọc nhiều nhất do vậy cần đưa những thông tin cần thiết để người đọc hiểu được nội dung chính của đề tài nghiên cứu. 2.3. Phần đặt vấn đề (Introduction) Phần này viết khoảng 1 trang giấy, cần bám sát đề cương nghiên cứu và bao gồm những nội dung sau: - Khái quát cơ sở nền tảng của nghiên cứu (tài liệu tổng quan). - Mô tả tóm tắt hiện trạng vấn đề nghiên cứu để lý giải tầm quan trọng, sự cấp thiết của đề tài nghiên cứu. - Nêu mục đích/mục tiêu của nghiên cứu. Lưu ý nguyên tắc SMART khi viết mục đích/mục tiêu nghiên cứu. 2.4. Phương pháp (Methodology) Phần này cần viết những nội dung sau: - Thiết kế nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu. - Mô tả cỡ mẫu và cách chọn mẫu. Cần nêu những khó khăn, thuận lợi khi tiếp cận đối tượng nghiên cứu. So với dự định (đề cương) có thay đổi gì về cỡ mẫu, đối tượng (thường xảy ra trong nghiên cứu định tính). - Kỹ thuật thu thập số liệu. - Người thu thập số liệu. - Biện pháp hạn chế sai số (nghiên cứu thử; thử bộ câu hỏi; thử lược đồ phỏng vấn sâu/thảo luận nhóm tập trung; giám sát, kiểm tra chéo, đào tạo người thu thập số liệu. - Địa điểm, thời gian nghiên cứu. - Xử lý và phân tích số liệu. Chú ý: dùng thì quá khứ khi viết phần này. 2.5. Kết quả (Results/findings) Phần này là trọng tâm của bài báo và là cơ sở của phần bàn luận. Một số lưu ý khi viết phần kết quả: - Trình bày kết quả theo mục tiêu nghiên cứu. - Cần phải viết những kết quả và nhận xét quan trọng. - Phải trình bày cả những kết quả âm tính. - Nên kết hợp bảng, biểu đồ (đối với nghiên cứu định lượng). Phải trích dẫn lời nói tiêu biểu, sơ đồ hoá (đối với nghiên cứu định tính). Chú ý: Dùng thì quá khứ khi hành văn. 2.6. Bàn luận (Discussion) Bàn luận là phần rất quan trọng vì đây chính là phần làm nổi bật giá trị, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. Ngoài việc nêu lên những điểm mạnh trong nghiên cứu này thì phần bàn luận cũng phải kể ra những điểm còn hạn chế để những ai quan tâm rút ra kinh nghiệm từ nghiên cứu của bạn. Phần bàn luận thường gồm những nội dung sau: - Nêu bật/nhấn mạnh kết quả quan trọng, thú vị tìm thấy/phát hiện được từ nghiên cứu của bạn và so sánh với kết quả của các nghiên cứu khác. Bàn luận về sự giống hay khác nhau về kết quả. Chú ý lý giải lý do dẫn đến sự khác nhau. - Phân tích ý nghĩa và giá trị của kết quả mà nghiên cứu đã thu được/phát hiện được. - Bàn luận về phương pháp nghiên cứu, những điểm mạnh, những hạn chế của nghiên cứu. - Nên bàn luận về khía cạnh đạo đức đối với những nghiên cứu nhạy cảm, nghiên cứu can thiệp và nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng. 2.7. Kết luận và đề nghị ( Conclusions and suggestions/ recommendations ) Phần này cần viết những nội dung sau: - Tóm tắt ngắn gọn quá trình nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. - Khả năng áp dụng những kết luận rút ra từ nghiên cứu. - Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, kết luận từ nghiên cứu, tác giả đưa ra những khuyến nghị mang tính khả thi để khuyến cáo cho các nhà quản lý, người thực hiện hoặc người có liên quan áp dụng những kết quả nghiên cứu nhằm cải thiện tình hình tốt hơn. 2.8. Lời cảm ơn (Acknowledgment) Phần này không bắt buộc, tác giả có thể viết để bày tỏ lòng cảm ơn với đối tượng tham gia nghiên cứu (người bệnh, người dân/người cung cấp thông tin), những người đóng góp cho sự thành công của nghiên cứu (người hướng dẫn, người thu thập số liệu, người/nguồn hỗ trợ kinh phí cho nghiên cứu). 2.9. Tài liệu tham khảo (References) - Phải liệt kê đầy đủ, chính xác các tài liệu tham khảo (bài báo, sách, luận văn). Phải ghi các tài liệu tham khảo theo một quy tắc nhất định, thống nhất. Có hai cách chính để ghi tài liệu tham khảo đó là: ghi theo số thứ tự (kiểu Vancouver) và ghi theo tên tác giả (kiểu Harvard). Với cách ghi theo số thứ tự ta có thể sử dụng phần References trong chương trình Microsoft word để ghi tài liệu tham khảo theo cách đánh số. Hiện nay có chương trình phần mềm ENDNOTE rất tiện ích để ghi tài liệu tham khảo. Chương trình phần mềm này cho phép ta có thể dễ dàng đổi từ cách ghi này sang cách ghi khác tuỳ theo yêu cầu hay quy định của tạp chí mà ta định gửi bài để đăng báo. - Ở Việt Nam, theo qui định của Bộ Giáo dục, trình tự sắp xếp tài liệu tham khảo như sau: Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt Anh, Pháp, Đức Nga, Trung, Nhật...) Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch. Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC Họ tên tác giả của tài liệu tham khảo theo qui định sau: + Tác giả là người nước ngoài xếp thứ tự ABC theo họ. + Tác giả là người Việt Nam xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ. + Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Bộ Y tế xếp vào vần B... - Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau: + Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách) + Năm xuất bản đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn + Tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên) + Nhà xuất bản, dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản + Nơi xuất bản, dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo - Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, trong một cuốn sách... ghi đầy đủ các thông tin sau: + Tên các tác giả (không có dấu ngăn cách) + Năm công bố: đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn. + "Tên bài báo" (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên). + Tên tạp chí hoặc tên sách (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên) + Tập (không có dấu ngăn cách) + Số (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn) +Các số trang: gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc. - Tài liệu tham khảo là các trang Web: Nêu tên bài viết, đường dẫn, ngày truy cập/hoặc tải xuống 2.10. Phụ lục Đưa vào báo cáo những bản phụ lục đã được sử dụng trong quá trình nghiên cứu như: các công cụ để thu thập số liệu như phiếu quan sát, phiếu phỏng vấn, nguyên tắc sử dụng trang thiết bị chuyên dụng đã sử dụng để thu thập số liệu nghiên cứu cho đề tài TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Carmen G. Loiselle & Joanne Profetto McGrath. Canadian Essentials Of Nursing Research. Lippicott; 2004: 10-45. 2. Dorothy Young Brockopp. Fundamentals of Nursing Research. Third Edition; Jones and Barlett Publishers; 2003: 10-40. 3. Dương Đình Thiện. Dịch tễ học lâm sàng. Nhà xuất bản Y học, tập I, 2002 : 15-30. 4. Geri LoBiondo-Wood & Judith Haber. Nursing Research, Methods, Critical Appraisal, and Utilisation. Mosby; 2003: 25-40. 5. Hội điều dưỡng Việt Nam. Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học điều dưỡng; 2002: 15-30. 6. Jame A. Fain. Instructor's Guide for Reading, Understanding and Applying Nursing Research; 1999. 7. Nancy Burn & Susan K. Grove. Understanding Nursing Research. Third Edition; Sauders; 2002. 8. Nguyễn Thanh Liêm và cộng sự. Cách tiến hành công trình nghiên cứu khoa học; Nhà xuất bản Y học; 2002. 9. Rose Marie Nieswiadomy. Foundations of Nursing Research. Fourth Edition. Prentice Hall; 2002. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ Câu 1: Viết đủ bước 1- 5 của quy trình nghiên cứu 1. Chọn chủ đề nghiên cứu 2. . 3. Phân tích vấn đề nghiên cứu 4. .. 5. Nêu giả thuyết khoa học Câu 2: Viết đủ bước 6 – 11 của quy trình nghiên cứu 6. . 7. Xác định đối tượng, phạm vi nghiên cứu 8. .. 9. Xác định quần thể nghiên cứu và chọn mẫu, cỡ mẫu 10. Xác định biến số nghiên cứu 11. Xác định phương pháp thu thập số liệu và xây dựng công cụ thu thập số liệu Câu 3: Viết đủ bước 12 – 17 của quy trình nghiên cứu 12. . 13. Điều tra thử, lựa chọn phương pháp thu thập số liệu và hoàn thiện công cụ thu thập số liệu 14. 15. Xử lý và phân tích số liệu nghiên cứu 16. Viết báo cáo kết quả nghiên cứu 17. Báo cáo nghiệm thu đề tài nghiên cứu và phổ biến kết quả nghiên cứu Câu 4: Kể tên các loại bài báo khoa học thường gặp A. Bài báo nguyên bản (original paper) B. .. C. Bài điểm báo (reviews) D. .. E. Bài báo trong kỷ yếu hội nghị (Symposium report/Conference Proceeding) Câu 5: Thành phần chính (theo trình tự) của một bản báo cáo khoa học gồm: 1. Tên đề tài báo cáo 2. . 3. Đặt vấn đề 4. Phương pháp 5. Kết quả 6. Bàn luận 7. Kết luận 8. Đề nghị/khuyến nghị 9. Lời cảm ơn 10. .. 11. Phụ lục (nếu cần) Câu 6: Các nguyên tắc để viết mục tiêu nghiên cứu gồm: A. Cụ thể (Specific); B. Đo lường được (Measurable); C. . D. Thực tế (Realistic); E. . Câu 7: Câu hỏi Đúng-Sai TT Nội dung Đúng Sai 1 Tên bài báo phải ngắn gọn, súc tích, hấp dẫn người đọc 2 Mọi nghiên cứu đều phải có mục tiêu chung 3 Phần đặt vấn đề là phần đọc giả chú ý nhất và đọc nhiều nhất 4 Khi viết báo cáo khoa học nhất thiết phải viết theo trình tự các phần của một báo cáo khoa học 5 Bài báo nguyên bản thường là rất ngắn (thường là dưới 1.000 từ), nội dung chủ yếu tập trung giải quyết một vấn đề rất hẹp hay báo cáo một phát hiện nhỏ nhưng quan trọng. 6 Bài báo nguyên bản là loại báo cáo kết quả một công trình nghiên cứu, hay đề ra một phương pháp mới, một ý tưởng mới, hay một cách diễn dịch mới. 7 Theo thông lệ tất cả các bài báo nguyên bản đều phải thông qua hệ thống bình duyệt hay đồng phản biện (peer review) trước khi được công bố. 8 Từ một công trình nghiên cứu có thể viết được nhiều bài báo nguyên bản. 9 Ghi tài liệu tham khảo theo kiểu Harvard là ghi theo số thứ tự 10 Ghi tài liệu tham khảo kiểu Vancouver là ghi theo số thứ tự Nghe ĐÁP ÁN TRẢ LỜI 1. ĐÁP ÁN BÀI 1: CÁC PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ 1. Sai 6. Sai 11. C 16. Đúng 2. Đúng 7. Sai 12. D 17. Đúng 3. Sai 8. Đúng 13. D 18. SaI 4. Đúng 9. Đúng 14. D 19. Sai 5. Sai 10.Đúng 15. Đúng 20. C 2. ĐÁP ÁN BÀI 2: NHỮNG PHẨM CHẤT LÃNH ĐẠO HIỆU QUẢ 1. C 4. Đúng 7. Sai 10. Đúng 2. Sai 5. Sai 8. Sai 3. Sai 6. Sai 9. Sai 3. ĐÁP ÁN BÀI 3: QUẢN LÝ DỰA VÀO KẾT QUẢ Câu 1: C Câu 9: D Câu 17: A Câu 25: D Câu 2: B Câu 10: C Câu 18: C Câu 26: D Câu 3: A Câu 11: D Câu 19: B Câu 27: B Câu 4: C Câu 12: D Câu 20: A Câu 28: C Câu 5: D Câu 13: A Câu 21: D Câu 29: A Câu 6: A Câu 14: C Câu 22: C Câu 30: B Câu 7: C Câu 15: B Câu 23: D Câu 8: C Câu 16: C Câu 24: B 4. ĐÁP ÁN BÀI 4: KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. (a) = xem xét; (b) = giải quyết 2. D 3. Thứ tự 6 bước của quy trình giải quyết vấn đề Sắp xếp thứ tự từ 1 đến 6 Các bước 2 Phân tích xác định nguyên nhân 1 Nhận biết vấn đề 3 Xác định mục tiêu và kết quả cần đạt được 5 Thực hiện các giải pháp lựa chọn 4 Đưa ra các giải pháp và xem xét lựa chọn giải pháp phù hợp 6 Đánh giá kết quả và tiếp tục cải tiến 4. A= quá rộng 5. D= Khả thi 6. A= Vẽ biểu đồ xương cá; C= đặt tên cho mỗi khúc xương cá các nguyên nhân có thể như con người, phương tiện, thiết bị, môi trường, phương pháp, chính sách. 5. ĐÁP ÁN BÀI 5: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG Câu 1: A = điểm yếu; D = Nguy cơ/thách thức Câu 2: a = mục tiêu, b= biện pháp Câu 3: D Câu 4: D; Câu 5: Kế hoạch dự án Câu 6: 1, 3, 4, 2, 5, Câu 7: 1=Sai; 2= Sai; 3= Đúng; 4= Đúng; 5=Sai 6. ĐÁP ÁN BÀI 6: KỸ NĂNG GIÁM SÁT Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: A Câu 4: C Câu 5: B Câu 6: C Câu 7: A Câu 8: D Câu 9: E Câu 10: (A) cơ bản (B) giám sát hoạt động chuyên môn Câu 11: (B) xây dựng bộ công cụ giám sát D. xây dựng lịch giám sát Câu 12: (A) bảng liệt kê (B) công cụ Câu 13: (A) hổ trợ và cộng tác (B) giải quyết vấn đề Câu 14: (A) kế hoạch (B) bức xúc 7. ĐÁP ÁN BÀI 7: QUẢN LÝ NHÂN LỰC 1. D 4. D 7. 70% 10. Đ 2. D 5. Tháng thứ 7 8. Đ 3. A 6. Sở Y tế ra quyết định. 9. Đ ĐÁP ÁN BÀI 8: QUẢN LÝ THIẾT BỊ - Y DỤNG CỤ - VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO D 2. C 3. D 4. D 5. Hạn sử dụng 6. Đảm bảo chất lượng của hàng 7. Huấn luyện nhân viên; 8. Đúng 9. Sai 10. Sai 9. ĐÁP ÁN BÀI 9: KẾ HOẠCH TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC ĐIỀU DƯỠNG, HỘ SINH Câu 1: D= Thực hiện chăm sóc sức khỏe toàn diện Câu 2: E = Di cư điều dưỡng đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu. Câu 3: A = Hệ thống quản lý điều dưỡng, hộ sinh đã được và phát triển từ từ Bộ Y tế đến các Sở Y tế và các bệnh viện. Câu 4: Đúng Câu 5: Đúng Câu 6: học viên tự động não Câu 7: học viên tự động não Câu 8: học viên tự động não Câu 9: C = Tăng cường năng lực quản lý và điều hành chăm sóc của hệ thống điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng các cấp và đầu tư phát triển hệ thống giảng viên chuyên ngành điều dưỡng, hộ sinh Câu 10: B = Giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực điều dưỡng, hộ sinh 10. ĐÁP ÁN BÀI 10: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TT 07/2011/TT-BYT Câu 1: A = Cập nhật, phù hợp với các văn bản pháp luật, tình hình thực tế và có tính bền vững; D = Quy định cụ thể về nhiệm vụ chăm sóc, trang bị phục vụ chăm sóc, sinh hoạt người bệnh, của nhân viên điều dưỡng. Câu 2: A = trung tâm; B = toàn diện. Câu 3: A = nhiệm vụ; B= thực hiện. Câu 4: A = chuyên môn; B = nhu cầu Câu 5: B (12 nhiệm vụ). Câu 6: B = Nhân lực chăm sóc người bệnh; D= Trang thiết bị phục vụ chăm sóc người bệnh. Câu 7: C Câu 8: D = Tập huấn nâng cao nhận thức, kiến thức và kỹ năng về chăm sóc thể chất cho người bệnh; E Đầu tư nguồn lực thích đáng để tăng cường phương tiện hỗ trợ chăm sóc thể chất cho người bệnh (ăn, mặc ở). Câu 9: A = Lựa chọn đúng người tham gia Hội đồng; D = Xây dựng kế hoạch hoạt động của Hội đồng và thực hiện theo kế hoạch; Câu 10: B = Giám đốc bệnh viện ban hành quy định cụ thể về ghi chép hồ sơ điều dưỡng; Đ= Xây dựng các chỉ số đánh giá về theo dõi, ghi chép hồ sơ điều dưỡng 11. ĐÁP ÁN BÀI 11 12. ĐÁP ÁN BÀI 12: AN TOÀN NGƯỜI BỆNH: HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP 1. Đúng 3. Đúng 5. Sai 7. Đúng 2. Đúng 4. Đúng 6. Đúng 8. Vi phạm đạo đức nghề nghiệp 9. D 10. B = Nhầm thuốc H = Thủ tục hành chính rườm rà dẫn đến khám chữa bệnh không kịp thời. 11. C 13. ĐÁP ÁN BÀI 13: QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LIÊN TỤC VÀ VAI TRÒ ĐIỀU DƯỠNG TRƯỞNG Câu 1: D Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: Bảng kèm theo Thứ tự Nội dung chính của chương trình 8 - Yêu cầu về trang thiết bị, tài liệu học tập cho khoá học. 9 - Đánh giá và cấp Giấy chứng nhận. 3 - Thời gian 4 - Yêu cầu cần đạt được sau khoá học về kiến thức 6 - Chương trình chi tiết được cụ thể đến tên bài và số tiết học. 7 - Tiêu chuẩn giảng viên và phương pháp dạy học. 1 - Tên của khoá học. 2 - Mục tiêu khoá học. 5 - Yêu cầu đầu vào của học viên. Câu 6: A; Câu 7: B; Câu 8: A; Câu 9: A; Câu 10: A; Câu 11: D Câu 12: A; 14. ĐÁP ÁN BÀI 14: ĐẶC ĐIỂM HỌC TẬP CỦA NGƯỜI LỚN Câu 1: A= Người lớn có nhu cầu cần biết tại sao họ phải học; B = Người lớn có động cơ học tập rõ ràng Câu 2: B = Tạo môi trường hỗ trợ cho việc dạy –học Câu 3: D Câu 4: Đúng Câu 5: Sai Câu 6: Đúng Câu 7: Đúng Câu 8: C 15. ĐÁP ÁN BÀI 15: CÁC KỸ THUẬT DẠY - HỌC TÍCH CỰC Câu 1: B = Bắt đầu bằng kinh nghiệm của bản thân học viên; D= Hoạt động học tập có sự tham gia của học viên. Câu 2: = Kể chuyện về thái độ; Đ = Đóng vai Câu 3: B. Thao diễn kỹ năng mẫu; C = Thực hành kỹ năng: trong điều kiện thật hoặc giả định như thật Câu 4: D Câu 5: Sai Câu 6: Đúng Câu 7: Sai Câu 8: Đúng Câu 9: C Câu 10: B 16. ĐÁP ÁN BÀI 16: LƯỢNG GIÁ - ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP Câu 1: a = đo lường; b= mức độ Câu 2: a = lượng giá; b = quyết định Câu 3: a= Tính tin cậy (Reliability); c= Tính phân biệt Câu 4: a= Trước khi học (đánh giá dự báo); d= Áp dụng nơi làm việc Câu 5: b = Đánh giá phải bao trùm nội dung học tập; d= Phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá phải phù hợp. Câu 6: d; Câu 7: d Câu 8: Sai Câu 9: Đúng Câu 10: Sai Câu 11: Sai Câu 12: Đúng 17. ĐÁP ÁN BÀI 17: ĐẠI CƯƠNG VỀ GIAO TIẾP VÀ GIỚI THIỆU CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ Y ĐỨC Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: Sai Câu 5: Đúng Câu 6: Sai Câu 7: Đúng Câu 8: Đúng Câu 9: Đúng Câu 10: Đúng Câu 11: Sai Câu 12: Sai Câu 13: Sai Câu 14: Đúng Câu 15: Sai Câu 16: Đúng Câu 17: Đúng Câu 18: Đúng Câu 19: Đúng 18. ĐÁP ÁN BÀI 18: NGHỆ THUẬT GÂY THIỆN CẢM TRONG GIAO TIẾP Câu 1: D Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: D Câu 5: A Câu 6: D Câu 7: D Câu 8: B 19. ĐÁP ÁN BÀI 19: VAI TRÒ NCKH VÀ THỰC HÀNH DỰA VÀO BẰNG CHỨNG Câu 1: a= thông tin; b= phân tích; Câu 2: b= Dự đoán; d=Giải thích. Câu 3: a= Tạo ra kiến thức mới; d= Khẳng định giá trị vị thế và uy tín nghề nghiệp; Câu 4: a= Đào tạo về phương pháp nghiên cứu điều dưỡng; c=Tăng cường phổ biến kết quả nghiên cứu; Câu 5: a= Cơ sở để tin tưởng; d= Dùng để chỉ thị, làm chứng; Câu 6: b= Bằng chứng từ nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên; d=Bằng chứng từ nghiên cứu bệnh chứng; Câu 7: a= Người bệnh (Patient): là ai?, bị bệnh gì?; d= Kết quả đầu ra (Outcome): chỉ số lâm sàng, thời gian nằm viện; Câu 8: 1, 2, 4, 3, 5; Câu 9: a=Kiểu “làm” (“doing” mode); b=Kiểu “lặp lại” (Iterated mode); Câu 10: a= Nguồn chứng cứ không phải luôn có sẵn; d= Thiếu kiến thức/chưa được đào tạo. Kỹ năng để phân tích và đánh giá chứng cứ của các thày thuốc lâm sàng chưa thuần thục. 20. ĐÁP ÁN BÀI 20: XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU VÀ VIẾT BÁO CÁO NCKH Câu 1: Bước 2: Tham khảo tài liệu liên quan; Bước 4: Lựa chọn vấn đề ưu tiên (đề tài) Câu 2: Bước 6: Xác định mục nghiên cứu; Bước 8: Chọn phương pháp nghiên cứu; Câu 3: Bước 12: Lập kế hoạch nghiên cứu; Bước 14: Thu thập số liệu nghiên cứu. Câu 4: b=Bài báo nghiên cứu ngắn (short communications); d=Bài xã luận (editorials). Câu 5: 2=Tóm tắt; 10=Tài liệu tham khảo Câu 6: c= Khả năng đạt được (Achievable); đ=Gắn cùng thời gian (Time bound) Câu 7: 1. Đ; 2.S; 3.S; 4.S; 5.S; 6.Đ; 7.Đ; 8.Đ; 9.S; 10.Đ
File đính kèm:
- tai_lieu_dao_tao_tang_cuong_nang_luc_quan_ly_dieu_duong.doc