Tài liệu hướng dẫn học tập Thanh toán quốc tế - Trần Hoàng Ngân

Tóm tắt Tài liệu hướng dẫn học tập Thanh toán quốc tế - Trần Hoàng Ngân: ...10 x 6.25 = 250 USD III. THỊ TRƯỜNG TIỀN GỞI NGOẠI TỆ: 1. Khái niệm: Thị trường tiền gởi là nơi tiến hành các hoạt động vay và cho vay bằng ngoại tệ với những thời hạn xác định kèm theo một khoản tiền lời thể hiện qua lãi suất, như thị trường tiền tệ châu Âu, thị trường tiền tệ quốc tế v...mà còn có thể tăng doanh thu khi phát hành thẻ cho khách hàng vì thu được phí của cả hai bên: Phí thu từ chủ thẻ và phí từ đại lý chấp nhận thẻ. Tiện lợi trong thanh toán thẻ sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng thu hút khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Mặt khác ngân hàng còn huy động được s...m customs and practice for documentary credits for electronic presentation- 01/2002 áp dụng cho xuất trình chứng từ điện tử theo L/C. eUCP có 12 điều khoản - ISBP 645 (UCP 500.2) The Internation standard Banking pratice for Examination of Document inder Documentary Credits. Thực hành ngh...

pdf132 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tài liệu hướng dẫn học tập Thanh toán quốc tế - Trần Hoàng Ngân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường hợp không đồng ý với điều kiện nào 
đó hoặc không có khả năng thực hiện bất cứ điều khoản nào trong thư 
tín dụng này hay trong bản sửa đổi, đề nghị quý công ty thỏa thuận với 
người mở thư tìn dụng để sửa đổi. 
You are requested to check the credit terms carefull/ In the event the 
you do not agree or feel unable to comply with any terms and 
conditions, please arrange an amendment of the credit/ Amendment 
with the applicant for the Credit. 
Bản thông báo này tuân thủ quy tắc và thực hành thống nhất về tín 
dụng chứng từ bản sửa đổi 1993 số 500 của phòng thương mại quốc tế 
Tis advice is subject to the Uniform Customs and Pratise for 
Documentary Credits 1993 Revision ICC Publication No 500 
Phải chi trả cho chúng tôi là: 
Charger(s) should be paid: 
Phí thông báo: 
Advising charge 
Phí xác nhận 
Confirmation charge 
Phí sửa đổi 
Amendment charge 
 Điện phí 
Comunication charge 
Kýnh chào/ Yours faithfully 
 111
 112
4. Bước 4: 
Tổ chức xuất khẩu nhận được thư tín dụng do ngân hàng thông 
báo gởi đến, tiến hành kiểm tra, dịch thuật, đối chiếu với hợp đồng 
mua bán ngoại thương đã ký trước đây. Đây là khâu quan trọng đối 
với tổ chức xuất khẩu vì thư tín dụng có thể giống hợp đồng và cũng 
có thể khác hợp đồng nhưng khi thanh toán thì phải thực hiện điều 
khoản của thư tín dụng. Vì vậy sau khi kiểm tra chặt chẽ L/C nếu 
đồng ý thì tiến hành giao hàng cho bên nhập khẩu, nếu không đồng ý 
thì đề nghị bên nhập khẩu điều chỉnh hoặc bổ sung thêm cho đến khi 
hoàn chỉnh thì mới giao hàng. Những nội dung quan trọng cần kiểm 
tra trên thư tín dụng: 
- Thời gian mở L/C. 
- Ngân hàng mổ L/C. 
- Loại thư tín dụng. 
- Thời hạn hiệu lực. 
- Kim nghạch thư tín dụng. 
- Điều kiện giao hàng. 
- Địa điểm gửi nhận hàng. 
- Bộ chứng từ thanh toán. 
- Điều kiện về hàng hoá. 
- Điều kiện đặc biệt khác như phí, xác nhận, cách gửi chứng 
từ, lưu ý nếu trong telex có câu: “Full details to follow” hoặc 
ghi là “ The mail comfirmation is to be the operative credit 
instrument” thì telex chưa có giá trị phải đợi thư mới có giá trị. 
Tóm lại: Tổ chức xuất khẩu khi nhận được thư tín dụng cần hết sức 
thận trọng trong kiểm tra, phân tích từng điều khoản để tiến 
hành giao hàng, lập bộ chứng từ thanh toán phù hợp với thư 
 113
tín dụng. Chỉ cần sai một trong những điều khoản trong L/C 
thì sẽ không được thanh toán. Do đó nếu không đồng ý ở 
điều khoản nào thì đề nghị sửa đồi bổ sung. Việc đề nghị có 
thể thực hiện bằng cách : Điện trực tiếp cho các tổ chức nhập 
khẩu, hoặc điện cho ngân hàng mở L/C thông qua ngân hàng 
thông báo. 
Sau khi thực hiện việc kiểm tra, sửa đổi, bổ sung thư tín dụng 
được mở hoàn chỉnh tổ chức xuất khẩu tiến hành nghiệp vụ giao hàng, 
thông thường chi phí tu chỉnh L/C do bên xuất khẩu chịu. 
5. Bước 5: 
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, tổ chức xuất khẩu lập 
bộ chứng từ thanh toán theo đúng điều khoản trong thư tín dụng xuất 
trình cho ngân hàng chỉ định để yêu cầu thanh toán. 
Hồ sơ chứng từ gửi ngân hàng thanh toán gồm có: Phiếu xuất 
trình chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu (Phụ lục 6) và các chứng từ 
chi tiết phù hợp với những điều khoản ghi trong thư tín dụng. Nếu cần 
tiền trang trải chi phí thì có thể yêu cầu ngân hàng chiết khấu chứng từ 
(Phụlục 7) 
PHỤ LỤC SỐ 6: THU YÊU CẦU THANH TOÁN CHỨNG TỪ 
THEO HÌNH THỨC L/C 
Tên đơn vị CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT 
NAM 
(Tên địa chỉ đầy đủ số Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
Điện thoại, telex) -----------o0o-------------- 
 114
THƯ YÊU CẦU THANH TOÁN CHỨNG TỪ THEO HÌNH THỨC 
L/C 
Kýnh gửi Ngân hàng ngoại thương Việt Nam. Đề nghị ngân hàng thực 
hiện thanh toán bộ chứng từ giao hàng đính kèm theo hình thức sau: 
Khi ngân hàng nước ngoài trả tiền Chiết khấu miễn truy đòi ngay sau 
khi xuất trình chứng từ 
Chiết khấu truy đòi với số tiền là 
Advising Bank’s Ref  
Opening Bank’s ref  
Số tiền hối phiếu 
Chứng từ xuất trình: 
Other docs: 
Đề nghị ngân hàng thanh toán số tiền trên bằng cách ghi CÓ vào tài 
khoản của chúng tôi số.. tại ngân 
hàng 
Trường hợp chiết khấu truy đòi chúng tôi cam kết: 
1. Uỷ quyền cho ngân hàng tự động thu hồi tiền gốc và phí phát 
sinh khi nhận được báo CÓ của ngân hàng nước ngoài. 
2. Nếu ngân hàng nước ngoài từ chối thanh toán, chúng tôi sẽ 
hoàn lại đầy đủ số tiền hàng cùng phí phát sinh. 
Drafts Com Packing Cert Quality Cert Bill of Cert. Bene’t 
Other 
 Invoice list of quan of Lading of Cert 
 Weight Cert. Insurarce 
 115
3. 3. Sau 60 ngày kể từ ngày chiết khấu chứng từ mà ngân hàng 
không nhận được tiền của ngaân hàng nước ngoài, Ngân hàng 
được quyền tự động trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ của chúng 
tôi tại Quý ngân hàng để thu hồi khoản tiền đã chiết khấu. nếu 
tài khoản của chúng tôi không đủ tiền, đề nghị quý ngân hàng 
chuyển sang nợ quá hạn và thu lãi theo lãi suất cho vay qúa hạn 
do ngân hàng Ngoại thương quy định. 
* Trong trường hợp yêu cầu chiết khấu phải có đầy đủ chữ ký của 
Chủ tài khoản (Nếu thủ trưởng đơn vị không phải là chủ tài khoản) 
và chữ ký của kế toán trưởng. 
Ngân hàng ký nhận, Kế toán trưởng 
PHỤ LUC SỐ 7: ĐƠN YÊU CẦU CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ 
L/C XUẤT KHẨU 
Tên doanh nghiệp 
Ngày. 
ĐƠN YÊU CẦU CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ L/C XUẤT KHẨU 
Kýnh gửi: NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – 
TP.HCM 
Ngày chúng tôi đã xuất trình tại quý ngân hàng bộ 
chứng từ trị giáhoá đơn số thuộc L/C số 
dophát hành 
Bao gồm: 
-Drafts: . bản 
-Commercial invoice:.bản 
-Insurance policy/ Cert:bản 
-Packing list: ..bản 
-Billof lading:.bản 
-Certificate: bản 
 116
-Ben’s cert: bản 
Shipmaster’s :..bản 
- Copy of cable / Talex: ..bản 
Nay do: 
Nhu cầu vốn hoạt động kinh doanh 
Để trả nợ vay tín dụng tại ICB HCMC hợp đồng số.. 
Đề nghị quý ngân hàng xem xét chiết khấu.(%) trị giá 
bộ chứng từ nói trên. 
Số tiền được chiết khấu, đề nghị quý ngân hàng chuyển vào: 
TK của..No 
tại: 
TK của..No 
tại: 
Chúng tôi cam kết tuân thủ “ Quy định về chiết khấu của ICB HCMC” 
Ghi chú: 
 TP. Hồ Chí Minh, 
Ngày. 
 Giám đốc đơn vị ký tên 
6. Bước 6: 
Khi ngân hàng bên xuất khẩu nhận được chứng từ cùng bản gốc 
L/C do tổ chức xuất khẩu (người hưởng lợi L/C) gửi đến (kèm các bản 
tu chỉnh nếu có), ngân hàng xuất khẩu cần thực hiện: 
- Sau khi kiểm tra chi tiết từng loại chứng từ, thanh toán 
viên sẽ xem lại ngày xuất trình chứng từ có nằm trong 
thời hạn hiệu lực và đúng theo quy định của L/C hay 
không? 
- Kiển tra các loại chứng từ đã được xuất trình đủ chưa? 
 117
- Cuối cùng kiểm tra tổng quát bằng cách đọc lại L/C một 
lần nữa để xem bộ chứng từ có điều gì không thoả mãn 
L/C không? 
- Tất cả các sai sót hoặc bất hợp lệ của chứng từ đều được 
thanh toán viên ghi vào phiếu kiểm chứng từ xuất khẩu 
(Phụ lục 8) 
PHỤ LỤC SỐ 8: PHIẾU KIỂM CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU 
NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 
Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh 
Phòng THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU 
PHIẾU KIỂM CHỨNG TỪ XUÁT KHẨU 
-Ngày lập phiếu 
- Tham chiếu: 
Số TT Chứng từ Số bản Kiểm 1 Kiểm 2 
1 Draft 
2 Invoice 
3 B/L 
4 Ins. Policy 
5 Packing list 
6 Weight list 
7 Origin Cert 
8 Insp Cert 
9 Phyto Sanitary Cert 
10 Quality Cert 
11 Ben’s Cable 
12 Shipmaster’s receip 
Ghi chú: 
Kết luận: 
Chứng từ không phù hợp, chấp nhận đề nghị của đơn vị. 
 118
Chứng từ không phù hợp, khách hàng nhận lại lúc.giờ. 
ngày thángnăm. 
Chứng từ không phù hợp, khách hàng bảo lưu ý kiến và chịu trách 
nhiệm nếu nước ngoài từ chối thanh toán. 
Ý kiến của Kiểm soát viên 
Xác nhận của khách hàng 
(Ký và ghi rõ họ tên) 
Xử lý bộ chứng từ sau khi kiểm tra: 
Sau khi kiểm tra thì tuỳ vào tình trạng cụ thể của bộ chứng từ 
mà ngân hàng sẽ giải quyết như sau: Nếu bộ chứng từ không có sai 
sót: Sẽ được chuyển sang thực hiện các bước kế tiếp, chiết khấu hoặc 
thanh toán theo chỉ định trên L/C và chuyển chứng từ về ngân hàng 
mở L/C. 
Nếu bộ chứng từ có sai sót, thì chia ra các trường hợp: 
- Sai sót có thể sửa chữa được: Các lỗi này liên quan đến 
việc lập chứng từ. Thường có các trường hợp sau: 
• Người lập chứng từ đánh nhầm hoặc đánh sai lỗi 
chính tả các thông tin trên chứng từ. lỗi này rất phổ 
biến trong thực tế. Tuy có vẻ không quan trọng 
nhưng có thể là lý do để ngân hàng nước ngoài trì 
hoãn việc thanh toán thậm chí từ chối thanh toán. 
• Do thiếu kinh nghiệm trong việc lập chứng từ nên 
người lập đã hiểu sai nội dung và thể hiện sai nội 
dung mà L/C quy định 
 119
• Sự thiếu sót các điều kiện ghi thêm do người lập đọc 
không kỹ L/C 
• Các chứng từ xuất trình không phù hợp như: Xuất 
trình 2 hối phiếu đều là bản số 1 hoặc bản số 2. 
Chứng từ xuất trình không phải là bản gốc theo yêu 
cầu của L/C 
Trên đây chỉ là liệt kê vài trường hợp sai sót chứng từ cụ thể 
nhất. Ngoài ra các sai sót trong khi lập chứng từ rất đa dạng, phải tuỳ 
thuộc vào yêu cầu cụ thể của L/C mà đánh giá. Tuy nhiên các sai sót 
về việc lập chứng từ đều có thể sửa chữa được. 
Do đó khi bộ chứng từ được kiểm tra có những sai sót thuộc 
loại này, thanh toán viên sẽ căn cứ vào kết quả kiểm tra để yêu cầu 
nhà xuất khẩu điều chỉnh lại sai sót. 
- Các sai sót không thể sửa chữa được: Các lỗi này 
thường liên quan đến hàng hoá như: Chất lượng hàng hoá 
hoặc liên quan các thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước 
hay các cơ quan khác nên không sửa chữa được. Các 
trường hợp bất hợp lệ sau đây không thể sửa chữa được: 
• Giao hàng thiếu hoặc quá số lượng yêu cầu. 
• Giao hàng trễ. 
• Hàng hoá được giao ngoài quy định của L/C. 
• L/C hết hạn hiệu lực. 
• Xuất trình chứng từ trễ hạn. 
• Sai đơn giá. 
• Cách thức giao hàng và phương thức vận chuyển 
không phù hợp với L/C. 
 120
7. Bước 7: 
Ngân hàng mở L/C nhận được bộ chứng từ thanh toán do bên 
xuất khẩu gửi đến tiến hành kiểm tra đối chiếu với những điều khoản 
quy định trên L/C đã mở trước đây. Nếu thấy phù hợp ngân hàng mổ 
L/C sẽ thanh toán cho bên xuất khẩu theo lệnh của ngân hàng chiết 
khấu. 
Trường hợp mua hàng trả chậm thì ngân hàng mở L/C nếu đồng 
ý thanh toán thì gửi điện chấp nhận về ngân hàng bên xuất khẩu. Lưu 
ý: Chỉ được kiểm tra trong 7 ngày. (Điều 13 UCP). 
Lưu ý: Khi kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu phát hiện sai một 
điều kiện thì ngân hàng mở L/C sẽ không thanh toán. Nhưng 
tốt nhất là gửi công văn hỏi ý kiến đơn vị nhập khẩu (người 
viết đơn xin mở L/C) về những bất hợp lệ đó và xử lý trong 
thời gian sớm nhất. 
8. Bước 8: 
Nhận được điện báo có về khoản thanh toán bộ chứng từ hàng 
xuất khẩu, ngân hàng báo có cho tổ chức xuất khẩu hoặc thông báo 
hối phiếu có kỳ hạn đã đuợc chấp nhận thanh toán và cũng có thể nhận 
được thông báo về sự từ chối của ngân hàng mở L/C 
9. Bước 9: 
Ngân hàng mở L/C yêu cầu người xin mở L/C thanh toán và 
chuyển bộ chứng từ cho người xin mở L/C (người nhập khẩu). Nếu tổ 
 121
chức nhập khẩu từ chối thanh toán thì tuỳ trường hợp mà ngân hàng 
mở L/C sẽ giải quyết. Cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp này là 
đơn xin mở tín dụng. 
IV. NHỮNG NỘI DUNG QUAN TRỌNG KHI KIỂM TRA 
CHỨNG TỪ: 
Việc kiểm tra, phát hiện các sai sót của bộ chứng từ và yêu cầu 
sửa chữa kịp thời, góp phần tạo niềm tin cho khách hàng vào đội ngũ 
cán bộ nghiệp vụ ngân hàng và cũng giúp cho các công ty xuất khẩu 
tránh phiền phức trong vấn đề thanh toán bộ chứng từ. 
1. Kiểm tra nội dung thư tín dụng: 
Thư tín dụng là cơ sở thiết lập bộ chứng từ. do đó để kiểm tra 
bộ chứng từ có hợp lệ hay không, thanh toán viên cần phải nắm được 
toàn bộ những quy định cũng như những điều khoản đặc biệt ghi trong 
thư tín dụng thông qua việc kiểm tra thư tín dụng. Tuy nhiên việc 
kiểm tra ở đây không giống như kiểm tra thư tín dụng ở khâu thông 
báo. 
2. Kiểm tra bộ chứng từ: 
1. Nguyên tắc kiểm tra: Việc kiểm tra chứng từ phải thật 
khẩn trương ngay sau khi nhận được đầy đủ chứng từ 
của khách hàng và phải đảm bảo theo đúng quy định của 
L/C và UCP. 
2. Kiểm tra sơ lược ban đầu: 
 122
• Trước hết ngân hàng kiểm tra xem ngày lập chứng 
từ có nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C không. 
• Xuất trình chứng từ có đúng thời hạn hay không. 
• Xem xét các khoản mục trên chứng từ có đúng và 
đầy đủ theo yêu cầu của L/C hay không. 
• Ngoài ra chứng từ được cấp bởi cơ quan nào cũng 
cần được kiểm tra. 
3. Kiểm tra những yếu tố cơ bản của bộ chứng từ: 
• Kiểm tra xem số tiền giá trị của bộ chứng từ có nằm 
trong phạm vi trị giá của thư tín dụng hay không? 
• Việc giao hàng từng phần có cho phép hay không 
trong trường hợp chưa sử dụng hết giá trị của thư tín 
dụng đã mở 
Tóm lại sự sai biệt của chứng từ về mặt nội dung cũng như cách 
thể hiện so với quy định của L/C đều bị coi là bất hợp lệ và phải được 
sửa chữa (Nếu bất hợp lệ có thể sửa chữa được) 
Cần kiểm tra cụ thể từng chứng từ: 
4. Hối phiếu (Draft / Bill of exchange). 
5. Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice). 
6. Vận đơn đường biển (Marine Bill of Lading/ Ocean Bill 
of Lading). 
7. Chứng từ bảo hiểm (Insurrance Policy). 
8. Phiếu đóng gói (Packing list). 
9. Bảng kê chi tiết trọng lượng (Weight list). 
10. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin). 
11. Giấy chứng nhận kiểm tra (Inspection Certificate). 
 123
12. Các chứng từ minh hoạ bản chất hàng hoá. 
V. CÁC LOẠI THƯ TÍN DỤNG: 
1. Thư tín dụng được huỷ ngang (Revocable L/C). 
2. Thư tín dụng không thể huỷ ngang (Irrevocable letter of credit). 
Nếu L/C không ghi huỷ ngang hay không được huỷ ngang thì 
đó là L/C không được huỷ ngay (Irrevocable letter of credit) 
3. Thư tín dụng không huỷ ngang có xác nhận(Confirmed 
irrevocable letter of credit) 
 124
Chú ý: Ngân hàng thông báo có thể vừa là ngân hàng xác nhận 
(Confirming bank) 
4. Thư tín dụng không thể huỷ ngang và không được truy đòi lại 
tiền (Inrrevocable without recourse letter of credit). 
5. Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving letter of credit). 
6. Thư tín dụng giáp lưng (Back to back letter of credit). 
7. Thư tìn dụng đối ứng (Reciprocal L/C). 
8. Thư tín dụng thanh toán chậm (Deferred payment L/C). 
9. Thư tín dụng với điều khoản đỏ (Red clause L/C). 
10. Thư tín dụng dự phòng (Stand – by L/C). 
11. Thư tín dụng có điều khoản T/TR (Telegraphic transfer 
reimbursement). 
12. L/C có thể chuyển nhượng (Itrrevocable Transferable L/C). 
 125
(1) Nhập khẩu Việt Nam đề nghị mở L/C có thể chuyển nhượng 
(Transferable L/C) cho người hưởng lợi ở Hàn Quốc. 
(2) VCB HCM thông báo L/C chuyển nhượng đã mở đước. 
(3) Người trung gian ở Hàn Quốc yêu cầu ngân hàng chuyển nhượng 
cho người xuất khẩu ở Indonesia. 
(4) Ngân hàng chuyển nhượng cho người xuất khẩu. 
(5) Người xuất khẩu lập bộ chứng từ gởi cho ngân hàgn chuyển 
nhượng. 
(7) Ngân hàng chuyển nhượng thông báo cho người trung gian để thay 
thế các chứng từ như hoá đơn, hối phiếu. 
(8) Ngân hàng chuyển nhượng xuất trình bộ chứng từ cho VCB HCM 
(9) VCB HCM thanh toán chứng từ. 
 126
CÂU HỎI ÔN TẬP 
1. Thư tín dụng là gì? Cho biết những nội dung chính của một thư 
tín dụng? Tại sao một doanh nghiệp nhập khẩu phải đọc kỹ nôit 
dung một thư tín dụng trước khi tiến hành giao hàng? 
Hướng dẫn: Xem phần khái niệm, nội dung, tính chất và ý 
nghĩa của thư tín dụng 
2. Thế nào là phương thức thanh toán tín dụng chứng từ? Trình 
bày quy trình thanh toán thư tín dụng tại ngân hàng mở thư tín 
dụng? Tại sao phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là 
phương thức được áp dụng phổ biến nhất so với những phương 
thức thanh toán quốc tế khác. 
Hướng dẫn: Xem khái niệm, quy trình thanh toán phương thức 
tín dụng chứng từ. Lưu ý đến hoạt động của ngân hàng mở 
trong toàn bôt quy trình thanh toán tín dụng chứng từ. Tính phổ 
biến của phương thức tín dụng chứng từ xuất phát từ việc đảm 
bảo khả năng nhận được tiền hàng của nhà xuất khẩu. 
Bài 1: 
Tỷ giá thị trường ngày 22/5 như sau: 
 USD/CHF = 1.600-20 
 EUR/USD = 1.130-42 
 127
 USD/JPY = 130.65-73 
 GBP/USD = 1.8935-48 
Xác định tỷ giá chéo giữa EUR/CHF; CHF/JPY; GBP/JPY; 
9GBP/CHF? 
Đáp án : 
EUR/CHF = 1.8080-1.8170, CHF/JPY = 81.554-81.706 
GBP/JPY = 247.39-247.71, GBP/CHF = 3.0296-3.0355 
Bài 2: 
Tại một sân bay, một doanh nghiệp Đức muốn mua một máy tính 
Kodar. Loại tiền ông ta có là USD, JPY, CAD, EUR. Tỷ giá hôm nay 
được công bố như sau: 
USD/JPY = 115.32-46 Giá máy ảnh: 100,000JPY 
USD/CHF = 1.5235-47 870 USD 
EUR/USD = 1.2815-35 650 EUR 
USD/CAD = 1.3568-73 1.132 CAD 
Hỏi ông nên mua máy ảnh bằng đồng tiền nào thì số tiến phải 
trả là thấp nhất? 
Đáp án: Ông nên mua máy ảnh bằng đồng EUR, với giá 650 EUR. 
 128
Bài 3: 
 Trên thị trường ngoại hối tại một thời điểm công bố các tỷ giá 
sau: 
USD/CHF = 1.5520-50 
EUR/USD = 1.2510-25 
a. Một công ty xuất khẩu Đức thu được 100.000 EUR, cần 
chuyển đổi số tiền này sang CHF để đưa vào tài khoản 
tiền gửi tại ngân hàng. Hỏi công ty nếu có thể thu được 
bao nhiêu CHF? 
b. Nếu bán 350.000 CHF, công ty có thể mua được bao 
nhiêu EUR? 
Đáp án: 194.160 CHF 
179708.34 EUR 
Bài 4: 
Một nhà kinh doanh tề tệ tham khảo tỷ giá trên thị trường tại 
một thời điểm như sau: 
Tại New York GBP/USD = 1.8590-15 
Tại Frankfurt EUR/USD = 1.1224-42 
Tại London GBP/EUR = 1.6472-90 
 129
Với 100 triệu USD, 100 triệu GBP nên kinh doanh nghiệp vụ 
Arbitrage như thế nào để thu lợi nhuận. 
Đáp án: Lợi nhuận là 280,505 USD và 280,505 GBP. 
Bài 5: 
Ngày 1/1/2005, theo hợp đồng đã ký kết, một doanh nghiệp 
xuất khẩu tại Mỹ sẽ nhận được 350.000 GBP khi đến hạn thanh toán 
vào tháng 3 tới. Doanh nghiệp có thể bán số GBP trên để mua USD 
chuyển vào tài khoản của mình theo một trong hai phương thức sau: 
- Bán giao ngay GBP để mua USD khi thu được tiền 
(1/4/2005) 
- Ký hợp đồng bán kỳ hạn GBP với ngân hàng ngay tại 
thời điểm hiện tại (1/1/2005) 
Hãy lựa chọn phương thức thực hiện tối ưu nhất cho doanh 
nghiệp, biết rằng thông tin trên thị trường tỷ giá hối đoái như sau: 
Ngày 1/1/2005, Tỷ giá GBP/ USD = 1.8523-35 
 Tiền gửi Cho vay 
Lãi suất (GBP) 3.8% 4.5% 
Lãi suất (USD) 5.2% 6.0% 
 Ngày 1/4/2005, Tỷ giá GBP/ USD = 1.8560-72 
Đáp án : Phương án 1 cho kết quả số USD = 649,600 USD và 
phương án 2 cho kết quả 649,425 USD. Do đó doanh nghiệp 
 130
nên lựa chọn phương án bán giao ngay GBP để mua USD khi 
thu được tiền (1/4/2005) 
Bài 6: 
Vào ngày 1/12/2004, để đáp ứng nhu cầu vay JPY 3 tháng của 
khách hàng, ngân hàng ngoại thương đã bán giao ngay 150.000 EUR. 
Tuy nhiên, để bảo tồn ngân quỹ, ngân hàng đã tiến hàng ký một hợp 
đồng mua lại 3 tháng 150.000 EUR với ngân hàng Citibank tại thời 
điểm hiện tại. Hãy xác định thu nhập của ngân hàng khi thực hiện 
nghiệp vụ này, nếu trên thị trường hối đoái có các thông tin về tỷ giá 
hối đoái như sau: 
Ngày 1/12/2004, Tỷ giá EUR/JPY = 114.56-70 
 Tiền gửi Cho vay 
Lãi suất (EUR) 3.7% 4.5% 
Lãi suất (JPY) 6.2% 7% 
Đáp án: Thu nhập của ngân hàng là 158,952 JPY, tương đương 
1,387.5 EUR. 
Bài 7: 
Hãy ký phát hối phiếu đòi tiền với các thông tinsau đây: 
 131
- Công ty TNHH Anh Nam ký kết hợp đống xuất khẩu số 
28/HĐXK/2005 ngày 15/12/2005 với công ty Hun Jung 
Ki (Nhật Bản) 
- Giá trị hợp đồng: 100,000 USD 
- Điều khoản thanh toán: Thanh toán theo phương thức 
L/C trả chậm 60 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu 
- Số hiệu L/C: 202005LC do ngân hàgn Tokyo Mitsubishi 
ký phát ngày 20/12/2005 
- Ngày giao hàng 10/1/2006 theo hoá đơn số 6-
2006/HĐTM 
Đáp án: Hối phiếu sử dụng trong phương thức thanh toán tín dụng 
chứng từ được lập có nội dung sau: 
No:TD/1234 BILL OF EXCHANGE 
For: USD 100,000.00 TpHCM, 15/01/2006 
At 60 days after bill of exchange date sight of this FIRST Bill of Exchane 
(SECONS of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of BANK 
FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM. 
The sum of United States Dollars one hundred thousand only. 
Value received as per our invoice (s) No(s) 6-2006/HĐTM Date 10 January 
2006 
Drawn under contract No(s) 20/2005-HĐXK Dated 15/12/2005 
Irrevocable L/C No(s) 202005LC Dated 20/12/2005 
To: Bank of Tokyo Mitsubishi Authorized signatuer 
 General Director 
 Nguyen Thuy An 
 Anh Nam company 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_hoc_tap_thanh_toan_quoc_te_tran_hoang_nga.pdf