Tài liệu hướng dẫn học tập Thanh toán quốc tế - Trần Hoàng Ngân
Tóm tắt Tài liệu hướng dẫn học tập Thanh toán quốc tế - Trần Hoàng Ngân: ...10 x 6.25 = 250 USD III. THỊ TRƯỜNG TIỀN GỞI NGOẠI TỆ: 1. Khái niệm: Thị trường tiền gởi là nơi tiến hành các hoạt động vay và cho vay bằng ngoại tệ với những thời hạn xác định kèm theo một khoản tiền lời thể hiện qua lãi suất, như thị trường tiền tệ châu Âu, thị trường tiền tệ quốc tế v...mà còn có thể tăng doanh thu khi phát hành thẻ cho khách hàng vì thu được phí của cả hai bên: Phí thu từ chủ thẻ và phí từ đại lý chấp nhận thẻ. Tiện lợi trong thanh toán thẻ sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng thu hút khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Mặt khác ngân hàng còn huy động được s...m customs and practice for documentary credits for electronic presentation- 01/2002 áp dụng cho xuất trình chứng từ điện tử theo L/C. eUCP có 12 điều khoản - ISBP 645 (UCP 500.2) The Internation standard Banking pratice for Examination of Document inder Documentary Credits. Thực hành ngh...
trường hợp không đồng ý với điều kiện nào đó hoặc không có khả năng thực hiện bất cứ điều khoản nào trong thư tín dụng này hay trong bản sửa đổi, đề nghị quý công ty thỏa thuận với người mở thư tìn dụng để sửa đổi. You are requested to check the credit terms carefull/ In the event the you do not agree or feel unable to comply with any terms and conditions, please arrange an amendment of the credit/ Amendment with the applicant for the Credit. Bản thông báo này tuân thủ quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ bản sửa đổi 1993 số 500 của phòng thương mại quốc tế Tis advice is subject to the Uniform Customs and Pratise for Documentary Credits 1993 Revision ICC Publication No 500 Phải chi trả cho chúng tôi là: Charger(s) should be paid: Phí thông báo: Advising charge Phí xác nhận Confirmation charge Phí sửa đổi Amendment charge Điện phí Comunication charge Kýnh chào/ Yours faithfully 111 112 4. Bước 4: Tổ chức xuất khẩu nhận được thư tín dụng do ngân hàng thông báo gởi đến, tiến hành kiểm tra, dịch thuật, đối chiếu với hợp đồng mua bán ngoại thương đã ký trước đây. Đây là khâu quan trọng đối với tổ chức xuất khẩu vì thư tín dụng có thể giống hợp đồng và cũng có thể khác hợp đồng nhưng khi thanh toán thì phải thực hiện điều khoản của thư tín dụng. Vì vậy sau khi kiểm tra chặt chẽ L/C nếu đồng ý thì tiến hành giao hàng cho bên nhập khẩu, nếu không đồng ý thì đề nghị bên nhập khẩu điều chỉnh hoặc bổ sung thêm cho đến khi hoàn chỉnh thì mới giao hàng. Những nội dung quan trọng cần kiểm tra trên thư tín dụng: - Thời gian mở L/C. - Ngân hàng mổ L/C. - Loại thư tín dụng. - Thời hạn hiệu lực. - Kim nghạch thư tín dụng. - Điều kiện giao hàng. - Địa điểm gửi nhận hàng. - Bộ chứng từ thanh toán. - Điều kiện về hàng hoá. - Điều kiện đặc biệt khác như phí, xác nhận, cách gửi chứng từ, lưu ý nếu trong telex có câu: “Full details to follow” hoặc ghi là “ The mail comfirmation is to be the operative credit instrument” thì telex chưa có giá trị phải đợi thư mới có giá trị. Tóm lại: Tổ chức xuất khẩu khi nhận được thư tín dụng cần hết sức thận trọng trong kiểm tra, phân tích từng điều khoản để tiến hành giao hàng, lập bộ chứng từ thanh toán phù hợp với thư 113 tín dụng. Chỉ cần sai một trong những điều khoản trong L/C thì sẽ không được thanh toán. Do đó nếu không đồng ý ở điều khoản nào thì đề nghị sửa đồi bổ sung. Việc đề nghị có thể thực hiện bằng cách : Điện trực tiếp cho các tổ chức nhập khẩu, hoặc điện cho ngân hàng mở L/C thông qua ngân hàng thông báo. Sau khi thực hiện việc kiểm tra, sửa đổi, bổ sung thư tín dụng được mở hoàn chỉnh tổ chức xuất khẩu tiến hành nghiệp vụ giao hàng, thông thường chi phí tu chỉnh L/C do bên xuất khẩu chịu. 5. Bước 5: Sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, tổ chức xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo đúng điều khoản trong thư tín dụng xuất trình cho ngân hàng chỉ định để yêu cầu thanh toán. Hồ sơ chứng từ gửi ngân hàng thanh toán gồm có: Phiếu xuất trình chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu (Phụ lục 6) và các chứng từ chi tiết phù hợp với những điều khoản ghi trong thư tín dụng. Nếu cần tiền trang trải chi phí thì có thể yêu cầu ngân hàng chiết khấu chứng từ (Phụlục 7) PHỤ LỤC SỐ 6: THU YÊU CẦU THANH TOÁN CHỨNG TỪ THEO HÌNH THỨC L/C Tên đơn vị CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tên địa chỉ đầy đủ số Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Điện thoại, telex) -----------o0o-------------- 114 THƯ YÊU CẦU THANH TOÁN CHỨNG TỪ THEO HÌNH THỨC L/C Kýnh gửi Ngân hàng ngoại thương Việt Nam. Đề nghị ngân hàng thực hiện thanh toán bộ chứng từ giao hàng đính kèm theo hình thức sau: Khi ngân hàng nước ngoài trả tiền Chiết khấu miễn truy đòi ngay sau khi xuất trình chứng từ Chiết khấu truy đòi với số tiền là Advising Bank’s Ref Opening Bank’s ref Số tiền hối phiếu Chứng từ xuất trình: Other docs: Đề nghị ngân hàng thanh toán số tiền trên bằng cách ghi CÓ vào tài khoản của chúng tôi số.. tại ngân hàng Trường hợp chiết khấu truy đòi chúng tôi cam kết: 1. Uỷ quyền cho ngân hàng tự động thu hồi tiền gốc và phí phát sinh khi nhận được báo CÓ của ngân hàng nước ngoài. 2. Nếu ngân hàng nước ngoài từ chối thanh toán, chúng tôi sẽ hoàn lại đầy đủ số tiền hàng cùng phí phát sinh. Drafts Com Packing Cert Quality Cert Bill of Cert. Bene’t Other Invoice list of quan of Lading of Cert Weight Cert. Insurarce 115 3. 3. Sau 60 ngày kể từ ngày chiết khấu chứng từ mà ngân hàng không nhận được tiền của ngaân hàng nước ngoài, Ngân hàng được quyền tự động trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ của chúng tôi tại Quý ngân hàng để thu hồi khoản tiền đã chiết khấu. nếu tài khoản của chúng tôi không đủ tiền, đề nghị quý ngân hàng chuyển sang nợ quá hạn và thu lãi theo lãi suất cho vay qúa hạn do ngân hàng Ngoại thương quy định. * Trong trường hợp yêu cầu chiết khấu phải có đầy đủ chữ ký của Chủ tài khoản (Nếu thủ trưởng đơn vị không phải là chủ tài khoản) và chữ ký của kế toán trưởng. Ngân hàng ký nhận, Kế toán trưởng PHỤ LUC SỐ 7: ĐƠN YÊU CẦU CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ L/C XUẤT KHẨU Tên doanh nghiệp Ngày. ĐƠN YÊU CẦU CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ L/C XUẤT KHẨU Kýnh gửi: NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – TP.HCM Ngày chúng tôi đã xuất trình tại quý ngân hàng bộ chứng từ trị giáhoá đơn số thuộc L/C số dophát hành Bao gồm: -Drafts: . bản -Commercial invoice:.bản -Insurance policy/ Cert:bản -Packing list: ..bản -Billof lading:.bản -Certificate: bản 116 -Ben’s cert: bản Shipmaster’s :..bản - Copy of cable / Talex: ..bản Nay do: Nhu cầu vốn hoạt động kinh doanh Để trả nợ vay tín dụng tại ICB HCMC hợp đồng số.. Đề nghị quý ngân hàng xem xét chiết khấu.(%) trị giá bộ chứng từ nói trên. Số tiền được chiết khấu, đề nghị quý ngân hàng chuyển vào: TK của..No tại: TK của..No tại: Chúng tôi cam kết tuân thủ “ Quy định về chiết khấu của ICB HCMC” Ghi chú: TP. Hồ Chí Minh, Ngày. Giám đốc đơn vị ký tên 6. Bước 6: Khi ngân hàng bên xuất khẩu nhận được chứng từ cùng bản gốc L/C do tổ chức xuất khẩu (người hưởng lợi L/C) gửi đến (kèm các bản tu chỉnh nếu có), ngân hàng xuất khẩu cần thực hiện: - Sau khi kiểm tra chi tiết từng loại chứng từ, thanh toán viên sẽ xem lại ngày xuất trình chứng từ có nằm trong thời hạn hiệu lực và đúng theo quy định của L/C hay không? - Kiển tra các loại chứng từ đã được xuất trình đủ chưa? 117 - Cuối cùng kiểm tra tổng quát bằng cách đọc lại L/C một lần nữa để xem bộ chứng từ có điều gì không thoả mãn L/C không? - Tất cả các sai sót hoặc bất hợp lệ của chứng từ đều được thanh toán viên ghi vào phiếu kiểm chứng từ xuất khẩu (Phụ lục 8) PHỤ LỤC SỐ 8: PHIẾU KIỂM CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh Phòng THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU PHIẾU KIỂM CHỨNG TỪ XUÁT KHẨU -Ngày lập phiếu - Tham chiếu: Số TT Chứng từ Số bản Kiểm 1 Kiểm 2 1 Draft 2 Invoice 3 B/L 4 Ins. Policy 5 Packing list 6 Weight list 7 Origin Cert 8 Insp Cert 9 Phyto Sanitary Cert 10 Quality Cert 11 Ben’s Cable 12 Shipmaster’s receip Ghi chú: Kết luận: Chứng từ không phù hợp, chấp nhận đề nghị của đơn vị. 118 Chứng từ không phù hợp, khách hàng nhận lại lúc.giờ. ngày thángnăm. Chứng từ không phù hợp, khách hàng bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm nếu nước ngoài từ chối thanh toán. Ý kiến của Kiểm soát viên Xác nhận của khách hàng (Ký và ghi rõ họ tên) Xử lý bộ chứng từ sau khi kiểm tra: Sau khi kiểm tra thì tuỳ vào tình trạng cụ thể của bộ chứng từ mà ngân hàng sẽ giải quyết như sau: Nếu bộ chứng từ không có sai sót: Sẽ được chuyển sang thực hiện các bước kế tiếp, chiết khấu hoặc thanh toán theo chỉ định trên L/C và chuyển chứng từ về ngân hàng mở L/C. Nếu bộ chứng từ có sai sót, thì chia ra các trường hợp: - Sai sót có thể sửa chữa được: Các lỗi này liên quan đến việc lập chứng từ. Thường có các trường hợp sau: • Người lập chứng từ đánh nhầm hoặc đánh sai lỗi chính tả các thông tin trên chứng từ. lỗi này rất phổ biến trong thực tế. Tuy có vẻ không quan trọng nhưng có thể là lý do để ngân hàng nước ngoài trì hoãn việc thanh toán thậm chí từ chối thanh toán. • Do thiếu kinh nghiệm trong việc lập chứng từ nên người lập đã hiểu sai nội dung và thể hiện sai nội dung mà L/C quy định 119 • Sự thiếu sót các điều kiện ghi thêm do người lập đọc không kỹ L/C • Các chứng từ xuất trình không phù hợp như: Xuất trình 2 hối phiếu đều là bản số 1 hoặc bản số 2. Chứng từ xuất trình không phải là bản gốc theo yêu cầu của L/C Trên đây chỉ là liệt kê vài trường hợp sai sót chứng từ cụ thể nhất. Ngoài ra các sai sót trong khi lập chứng từ rất đa dạng, phải tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể của L/C mà đánh giá. Tuy nhiên các sai sót về việc lập chứng từ đều có thể sửa chữa được. Do đó khi bộ chứng từ được kiểm tra có những sai sót thuộc loại này, thanh toán viên sẽ căn cứ vào kết quả kiểm tra để yêu cầu nhà xuất khẩu điều chỉnh lại sai sót. - Các sai sót không thể sửa chữa được: Các lỗi này thường liên quan đến hàng hoá như: Chất lượng hàng hoá hoặc liên quan các thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước hay các cơ quan khác nên không sửa chữa được. Các trường hợp bất hợp lệ sau đây không thể sửa chữa được: • Giao hàng thiếu hoặc quá số lượng yêu cầu. • Giao hàng trễ. • Hàng hoá được giao ngoài quy định của L/C. • L/C hết hạn hiệu lực. • Xuất trình chứng từ trễ hạn. • Sai đơn giá. • Cách thức giao hàng và phương thức vận chuyển không phù hợp với L/C. 120 7. Bước 7: Ngân hàng mở L/C nhận được bộ chứng từ thanh toán do bên xuất khẩu gửi đến tiến hành kiểm tra đối chiếu với những điều khoản quy định trên L/C đã mở trước đây. Nếu thấy phù hợp ngân hàng mổ L/C sẽ thanh toán cho bên xuất khẩu theo lệnh của ngân hàng chiết khấu. Trường hợp mua hàng trả chậm thì ngân hàng mở L/C nếu đồng ý thanh toán thì gửi điện chấp nhận về ngân hàng bên xuất khẩu. Lưu ý: Chỉ được kiểm tra trong 7 ngày. (Điều 13 UCP). Lưu ý: Khi kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu phát hiện sai một điều kiện thì ngân hàng mở L/C sẽ không thanh toán. Nhưng tốt nhất là gửi công văn hỏi ý kiến đơn vị nhập khẩu (người viết đơn xin mở L/C) về những bất hợp lệ đó và xử lý trong thời gian sớm nhất. 8. Bước 8: Nhận được điện báo có về khoản thanh toán bộ chứng từ hàng xuất khẩu, ngân hàng báo có cho tổ chức xuất khẩu hoặc thông báo hối phiếu có kỳ hạn đã đuợc chấp nhận thanh toán và cũng có thể nhận được thông báo về sự từ chối của ngân hàng mở L/C 9. Bước 9: Ngân hàng mở L/C yêu cầu người xin mở L/C thanh toán và chuyển bộ chứng từ cho người xin mở L/C (người nhập khẩu). Nếu tổ 121 chức nhập khẩu từ chối thanh toán thì tuỳ trường hợp mà ngân hàng mở L/C sẽ giải quyết. Cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp này là đơn xin mở tín dụng. IV. NHỮNG NỘI DUNG QUAN TRỌNG KHI KIỂM TRA CHỨNG TỪ: Việc kiểm tra, phát hiện các sai sót của bộ chứng từ và yêu cầu sửa chữa kịp thời, góp phần tạo niềm tin cho khách hàng vào đội ngũ cán bộ nghiệp vụ ngân hàng và cũng giúp cho các công ty xuất khẩu tránh phiền phức trong vấn đề thanh toán bộ chứng từ. 1. Kiểm tra nội dung thư tín dụng: Thư tín dụng là cơ sở thiết lập bộ chứng từ. do đó để kiểm tra bộ chứng từ có hợp lệ hay không, thanh toán viên cần phải nắm được toàn bộ những quy định cũng như những điều khoản đặc biệt ghi trong thư tín dụng thông qua việc kiểm tra thư tín dụng. Tuy nhiên việc kiểm tra ở đây không giống như kiểm tra thư tín dụng ở khâu thông báo. 2. Kiểm tra bộ chứng từ: 1. Nguyên tắc kiểm tra: Việc kiểm tra chứng từ phải thật khẩn trương ngay sau khi nhận được đầy đủ chứng từ của khách hàng và phải đảm bảo theo đúng quy định của L/C và UCP. 2. Kiểm tra sơ lược ban đầu: 122 • Trước hết ngân hàng kiểm tra xem ngày lập chứng từ có nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C không. • Xuất trình chứng từ có đúng thời hạn hay không. • Xem xét các khoản mục trên chứng từ có đúng và đầy đủ theo yêu cầu của L/C hay không. • Ngoài ra chứng từ được cấp bởi cơ quan nào cũng cần được kiểm tra. 3. Kiểm tra những yếu tố cơ bản của bộ chứng từ: • Kiểm tra xem số tiền giá trị của bộ chứng từ có nằm trong phạm vi trị giá của thư tín dụng hay không? • Việc giao hàng từng phần có cho phép hay không trong trường hợp chưa sử dụng hết giá trị của thư tín dụng đã mở Tóm lại sự sai biệt của chứng từ về mặt nội dung cũng như cách thể hiện so với quy định của L/C đều bị coi là bất hợp lệ và phải được sửa chữa (Nếu bất hợp lệ có thể sửa chữa được) Cần kiểm tra cụ thể từng chứng từ: 4. Hối phiếu (Draft / Bill of exchange). 5. Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice). 6. Vận đơn đường biển (Marine Bill of Lading/ Ocean Bill of Lading). 7. Chứng từ bảo hiểm (Insurrance Policy). 8. Phiếu đóng gói (Packing list). 9. Bảng kê chi tiết trọng lượng (Weight list). 10. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin). 11. Giấy chứng nhận kiểm tra (Inspection Certificate). 123 12. Các chứng từ minh hoạ bản chất hàng hoá. V. CÁC LOẠI THƯ TÍN DỤNG: 1. Thư tín dụng được huỷ ngang (Revocable L/C). 2. Thư tín dụng không thể huỷ ngang (Irrevocable letter of credit). Nếu L/C không ghi huỷ ngang hay không được huỷ ngang thì đó là L/C không được huỷ ngay (Irrevocable letter of credit) 3. Thư tín dụng không huỷ ngang có xác nhận(Confirmed irrevocable letter of credit) 124 Chú ý: Ngân hàng thông báo có thể vừa là ngân hàng xác nhận (Confirming bank) 4. Thư tín dụng không thể huỷ ngang và không được truy đòi lại tiền (Inrrevocable without recourse letter of credit). 5. Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving letter of credit). 6. Thư tín dụng giáp lưng (Back to back letter of credit). 7. Thư tìn dụng đối ứng (Reciprocal L/C). 8. Thư tín dụng thanh toán chậm (Deferred payment L/C). 9. Thư tín dụng với điều khoản đỏ (Red clause L/C). 10. Thư tín dụng dự phòng (Stand – by L/C). 11. Thư tín dụng có điều khoản T/TR (Telegraphic transfer reimbursement). 12. L/C có thể chuyển nhượng (Itrrevocable Transferable L/C). 125 (1) Nhập khẩu Việt Nam đề nghị mở L/C có thể chuyển nhượng (Transferable L/C) cho người hưởng lợi ở Hàn Quốc. (2) VCB HCM thông báo L/C chuyển nhượng đã mở đước. (3) Người trung gian ở Hàn Quốc yêu cầu ngân hàng chuyển nhượng cho người xuất khẩu ở Indonesia. (4) Ngân hàng chuyển nhượng cho người xuất khẩu. (5) Người xuất khẩu lập bộ chứng từ gởi cho ngân hàgn chuyển nhượng. (7) Ngân hàng chuyển nhượng thông báo cho người trung gian để thay thế các chứng từ như hoá đơn, hối phiếu. (8) Ngân hàng chuyển nhượng xuất trình bộ chứng từ cho VCB HCM (9) VCB HCM thanh toán chứng từ. 126 CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Thư tín dụng là gì? Cho biết những nội dung chính của một thư tín dụng? Tại sao một doanh nghiệp nhập khẩu phải đọc kỹ nôit dung một thư tín dụng trước khi tiến hành giao hàng? Hướng dẫn: Xem phần khái niệm, nội dung, tính chất và ý nghĩa của thư tín dụng 2. Thế nào là phương thức thanh toán tín dụng chứng từ? Trình bày quy trình thanh toán thư tín dụng tại ngân hàng mở thư tín dụng? Tại sao phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức được áp dụng phổ biến nhất so với những phương thức thanh toán quốc tế khác. Hướng dẫn: Xem khái niệm, quy trình thanh toán phương thức tín dụng chứng từ. Lưu ý đến hoạt động của ngân hàng mở trong toàn bôt quy trình thanh toán tín dụng chứng từ. Tính phổ biến của phương thức tín dụng chứng từ xuất phát từ việc đảm bảo khả năng nhận được tiền hàng của nhà xuất khẩu. Bài 1: Tỷ giá thị trường ngày 22/5 như sau: USD/CHF = 1.600-20 EUR/USD = 1.130-42 127 USD/JPY = 130.65-73 GBP/USD = 1.8935-48 Xác định tỷ giá chéo giữa EUR/CHF; CHF/JPY; GBP/JPY; 9GBP/CHF? Đáp án : EUR/CHF = 1.8080-1.8170, CHF/JPY = 81.554-81.706 GBP/JPY = 247.39-247.71, GBP/CHF = 3.0296-3.0355 Bài 2: Tại một sân bay, một doanh nghiệp Đức muốn mua một máy tính Kodar. Loại tiền ông ta có là USD, JPY, CAD, EUR. Tỷ giá hôm nay được công bố như sau: USD/JPY = 115.32-46 Giá máy ảnh: 100,000JPY USD/CHF = 1.5235-47 870 USD EUR/USD = 1.2815-35 650 EUR USD/CAD = 1.3568-73 1.132 CAD Hỏi ông nên mua máy ảnh bằng đồng tiền nào thì số tiến phải trả là thấp nhất? Đáp án: Ông nên mua máy ảnh bằng đồng EUR, với giá 650 EUR. 128 Bài 3: Trên thị trường ngoại hối tại một thời điểm công bố các tỷ giá sau: USD/CHF = 1.5520-50 EUR/USD = 1.2510-25 a. Một công ty xuất khẩu Đức thu được 100.000 EUR, cần chuyển đổi số tiền này sang CHF để đưa vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. Hỏi công ty nếu có thể thu được bao nhiêu CHF? b. Nếu bán 350.000 CHF, công ty có thể mua được bao nhiêu EUR? Đáp án: 194.160 CHF 179708.34 EUR Bài 4: Một nhà kinh doanh tề tệ tham khảo tỷ giá trên thị trường tại một thời điểm như sau: Tại New York GBP/USD = 1.8590-15 Tại Frankfurt EUR/USD = 1.1224-42 Tại London GBP/EUR = 1.6472-90 129 Với 100 triệu USD, 100 triệu GBP nên kinh doanh nghiệp vụ Arbitrage như thế nào để thu lợi nhuận. Đáp án: Lợi nhuận là 280,505 USD và 280,505 GBP. Bài 5: Ngày 1/1/2005, theo hợp đồng đã ký kết, một doanh nghiệp xuất khẩu tại Mỹ sẽ nhận được 350.000 GBP khi đến hạn thanh toán vào tháng 3 tới. Doanh nghiệp có thể bán số GBP trên để mua USD chuyển vào tài khoản của mình theo một trong hai phương thức sau: - Bán giao ngay GBP để mua USD khi thu được tiền (1/4/2005) - Ký hợp đồng bán kỳ hạn GBP với ngân hàng ngay tại thời điểm hiện tại (1/1/2005) Hãy lựa chọn phương thức thực hiện tối ưu nhất cho doanh nghiệp, biết rằng thông tin trên thị trường tỷ giá hối đoái như sau: Ngày 1/1/2005, Tỷ giá GBP/ USD = 1.8523-35 Tiền gửi Cho vay Lãi suất (GBP) 3.8% 4.5% Lãi suất (USD) 5.2% 6.0% Ngày 1/4/2005, Tỷ giá GBP/ USD = 1.8560-72 Đáp án : Phương án 1 cho kết quả số USD = 649,600 USD và phương án 2 cho kết quả 649,425 USD. Do đó doanh nghiệp 130 nên lựa chọn phương án bán giao ngay GBP để mua USD khi thu được tiền (1/4/2005) Bài 6: Vào ngày 1/12/2004, để đáp ứng nhu cầu vay JPY 3 tháng của khách hàng, ngân hàng ngoại thương đã bán giao ngay 150.000 EUR. Tuy nhiên, để bảo tồn ngân quỹ, ngân hàng đã tiến hàng ký một hợp đồng mua lại 3 tháng 150.000 EUR với ngân hàng Citibank tại thời điểm hiện tại. Hãy xác định thu nhập của ngân hàng khi thực hiện nghiệp vụ này, nếu trên thị trường hối đoái có các thông tin về tỷ giá hối đoái như sau: Ngày 1/12/2004, Tỷ giá EUR/JPY = 114.56-70 Tiền gửi Cho vay Lãi suất (EUR) 3.7% 4.5% Lãi suất (JPY) 6.2% 7% Đáp án: Thu nhập của ngân hàng là 158,952 JPY, tương đương 1,387.5 EUR. Bài 7: Hãy ký phát hối phiếu đòi tiền với các thông tinsau đây: 131 - Công ty TNHH Anh Nam ký kết hợp đống xuất khẩu số 28/HĐXK/2005 ngày 15/12/2005 với công ty Hun Jung Ki (Nhật Bản) - Giá trị hợp đồng: 100,000 USD - Điều khoản thanh toán: Thanh toán theo phương thức L/C trả chậm 60 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu - Số hiệu L/C: 202005LC do ngân hàgn Tokyo Mitsubishi ký phát ngày 20/12/2005 - Ngày giao hàng 10/1/2006 theo hoá đơn số 6- 2006/HĐTM Đáp án: Hối phiếu sử dụng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ được lập có nội dung sau: No:TD/1234 BILL OF EXCHANGE For: USD 100,000.00 TpHCM, 15/01/2006 At 60 days after bill of exchange date sight of this FIRST Bill of Exchane (SECONS of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM. The sum of United States Dollars one hundred thousand only. Value received as per our invoice (s) No(s) 6-2006/HĐTM Date 10 January 2006 Drawn under contract No(s) 20/2005-HĐXK Dated 15/12/2005 Irrevocable L/C No(s) 202005LC Dated 20/12/2005 To: Bank of Tokyo Mitsubishi Authorized signatuer General Director Nguyen Thuy An Anh Nam company
File đính kèm:
- tai_lieu_huong_dan_hoc_tap_thanh_toan_quoc_te_tran_hoang_nga.pdf