Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần mềm

Tóm tắt Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần mềm: ... sẽ tìm hiểu sau ) **Vẽ đ−ờnng thẳng song song : Nhấn con chỏ vào lệnh Parallel sau đó nhấn con chỏ đến đ−ờng cần tạo // rê ngang , rê dọc Bạn sẽ thấy xuất hiện một của số có chữ : Distance ( khoảng cách ) Khi bạn rê đ−ờng mới tạo sang trái hoặc phải đi qua đ−ờng gốc bạn thấy trong của số tr...- Khi nhẩy cỡ , Nhẩy chi tiết nào tr−ớc cũng đ−ợc , phải kiểm tra bảng thông số căn cứ theo nó để xem b−ớc nhẩy chênh lệch nhau bao nhiêu ? Bạn phải ghi tr−ớc sau đó nhẩy cỡ sẽ rất thuận và nhanh hơn - ** Nhấn chỏ vào Lệnh Control Sau đó đ−a con chỏ đến điểm cần nhảy Lập tức hiện lên bảng th...n này có rất nhiều lệnh để lấy dấu Bạn vào F1 – chọn Lệnh Linked , Relative point , Parallel Trong ba loại này th−ờng chúng tôi hay sử dụng Lệnh Linker rễ xem và không bị nhiều đ−ờng kẻ sẽ rối mắt ) - Sau khi bạn đã lấy dấu xong Hãy dùng lệnh ( Vào F1 Chọn - Straight ) để nối các đ−ờng nh−...

pdf85 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần mềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hột phải Lập tức nó chuyển sang Sheet mới nh− hình d−ới ) 
Bạn nhìn vào hình này nó đã chuyển sang màu xanh Navy tức là Bạn 
đã tách ra thân tr−ớc rồi , ( Bạn nhìn kỹ thấy có dấu canh sợi nhỏ màu 
xanh lá cây , và có vị trí túi , vị trí đ−ờng gấp gấu áo và đã có đ−ờng 
may xung quanh ) 
 61
Cứ theo cách chúng tôi nói ở mục trên bạn lần l−ợt chon và 
tách hết các chi tiết để đ−ợc một bảng tổng hợp nh− hình 
sau 
Chúng tôi ví dụ một tr−ờng hợp lỗi do Bạn không chọn hết màu xanh và 
quên không chọn ví trí túi , Bạn hãy xem khi tách ra nó sẽ nh− thế nào ? 
- Bạn thấy ở d−ới gấu con chỏ chuột nó không đi hết gấu Nên còn 
hở một đoạn gấu màu trắng chỗ hở đó sẽ không đ−ợc chọn ( 
Những chỗ đ−ợc chọn là những chỗ đ−ợc phủ một lớp màu xanh 
lam nh− hình bên 
- Bạn phải l−u ý phần này 
Sau khi chọn xong Nó ra đ−ợc hình này có nền màu Navy 
- Bạn thấy ở gấu bị mất hẳn đ−ờng gấp gấu không có màu nền navy , và 
cũng không có vị trí túi và đ−ờng gấp gấu áo 
- Bạn phải l−u ý phần này ( Nếu chót bị sai tốt nhất xóa bảng này 
đi chọn lại ) 
 62
- 
- Bây giờ bạn quan sát kỹ trên màn hình bạn sẽ thấy các chi tiết cần lật đối xứng nh− : 
thân sau , cổ áo , Đáp mác , cơi túi ngoài và cới túi lót nó luôn luôn để lại chi tiết một 
nửa ( Mặc dù bạn đã lật đói rồi ) Nh− chúng tôi đã nói Bạn xóa một nửa đó đi không 
cần vì để nó sẽ khó nhìn và rối mắt 
- Bây giờ bạn quan sát kỹ trên màn hình bạn sẽ thấy Đáp mác , Đáp lót túi trong Rõ 
ràng Bạn đã chọn nh−ng tại sao nó lại có những đ−ờng kẻ màu trắng thừa ra ? Đây 
là hiện t−ợng lỗi do bạn ch−a kiểm tra kỹ các điểm , Nó ch−a dính chặt mà còn bị hở 
một chút ( Thực ra thì không ảnh h−ởng gì cả Nếu bạn nhấn Lệnh Cut piece phía 
d−ới màn hình thì lúc này nó có một đ−ờng bao màu red bao quanh khi in ra nó sẽ 
không có đ−ờng thừa nh− hình trên nữa ) Bạn xem lại hình đáp túi trong ở hình d−ới 
sau khi chúng tôi chọn lệnh Cut piece ) 
- Bạn nên chỉnh lại thì tốt hơn ( Làm nh− hình trên nó không chuyên nghiệp ) 
- 
 63
- Bạn nên hiểu rằng : Khi bạn thiết kế Tất cả các chi tiết nh− thân , tay , cổ , túi Nó 
cùng nằm trên một bảng ( Một Sheet ) 
- Nh−ng khi mổ sẻ và tách ra thì cứ mỗi một lần bạn tách bất cứ một chi tiết nào ? Lập 
tức nó sinh ra một Sheet mới ( bao nhiêu chi tiết có bấy nhiêu bảng Sheet ) 
- Khi đã tách ra đồng bộ đủ các thành phần vải chính , lót , Dựng vvv ..... Bạn phải 
kiểm tra lại một lần nữa về đ−ờng may các chi tiết nào phải cho to ra , hoặc bé đi 
- Chúng tôi đặt giả thiết Ví dụ : Hai thân tr−ớc là giống nhau và đối nhau , Nh−ng thân 
bên trái có thêu trên ngực vậy khi bạn tách ra bạn phải tách là hai thân , Một bên trái 
, một bên phải và bên có thêu là bên trái , Nó phải có đ−ờng may to ra để thêu an 
toàn 
- 
- 
- Khi tách ra xong lúc đó bạn mới lật mặt bằng lệnh F2 Chọn Lật theo trục y : y Sym 
và đặt tên cho nó ( 1x Thân thêu bên trái , màu A - vvvv..... ) Xin hãy xem ví dụ 
hình d−ới 
- Nh− hình ảnh bạn đang xem Đây là cơi 
túi áo ngoài và đáp túi áo ngoài 
- Theo đúng canh thân khi bạn giác mẫu 
thì nó phải đúng nh− hình này 
- Thực tế sản xuất và căn cứ theo chất 
liệu vải có thể bạn không cần canh nh− 
thế này ? Bạn có thể cho nó đi dọc canh 
theo một cạnh dài chẳng hạn vậy bạn 
sẽ làm thế nào ? để khi giác nó sẽ đi 
dọc ? 
- Rất đơn giản , bạn chọn chi tiết mà nó 
có canh t−ơng tự nh− hai tr−ờng hợp 
trên Chọn Lệnh F3 – Delete ( Xóa canh 
đi và vẽ lại cho đ−ờng canh nó // với một 
canh dài ( Xem lại hình d−ới ) 
Đây là hai chi tiết sau khi vẽ lại canh 
- Chắc chắn khi giác mẫu Bạn cứ yên tâm nà hai 
chi tiết này nó sẽ đi dọc canh 100% 
- Dĩ nhiên tất cả các chi tiết nó đều mặc định có vẽ 
canh nh−ng canh của nó bé , hoặc to không cụ 
thể 
- Nếu bạn cảm thấy không an tâm thì hãy vẽ lại 
bằng lệnh F4 – axit hoặc Vào F3 – Reshape 
 64
*** Bây giờ bạn bắt đầu đặt tên cho từng chi tiết bằng lệnh Edit trên thanh công cụ – Và Chọn 
tiếp Edit Sau đó Bạn chọn Sheet có thân tr−ớc vải chính , Nhấn con chỏ vào Khung màu vàng 
phía d−ới có chữ Comment Khi con chỏ nó dính vào khung đó bạn nhập ( 2 x THAN TRUOC 
MAU A ) Sau đó nhấn ENTER và nhấn Phím PageDown để nó chuyển sang trang kế tiếp Xem 
hình d−ới 
Cứ nh− thế bạn lần l−ợt đặt tên cho đến hết . L−u ý : Khi đặt tên sang lót cho màu lót là ( Ví dụ Là 
: màu B ) 
*** Bây giờ bạn đã đặt tên xong , Nh−ng Bạn không an tâm là bạn đã đặt tên đúng ch−a hoặc 
muốn kiểm tra xem còn quên chi tiết nào không ? 
- Bằng ph−ơng pháp này Bạn đ−a con chỏ vào đúng chỗ có đ−ờng vẽ canh màu xanh 
Lập tức trên màn hình xuất hiện hai cửa sổ có ghi tên mã và tên chi tiết mà bạn đã 
ghi lúc tr−ớc vào dòng Commment ( Nếu nó hiện lên nh− vậy có nghĩa bạn đã đặt 
tên còn nếu không xuất hiện coi nh− bạn phải đặt tên lại ) 
- 
 65
*** Trong tr−ờng hợp bạn viết nhầm tên muốn sửa lại thì bạn tìm lai chi tiết bị nhầm tên – Nhấn 
con chỏ vào Menu Edit chọn Edit sau đó đ−a con chỏ vào chữ Comment sau đó nhấn , Và bạn 
tự sửa nh− khi đặt tên ( Xem hình d−ới ) 
Đến đây bạn đã xong phần đặt tên Chuyển sang làm thống kê chi tiết 
• Bạn vào lệnh F8 chon lệnh Variant lập tức xuất hiện của sổ Yêu cầu bạn nhập tên mã 
Bạn nhập : 1963a 
• 
Lập tức xuất hiện một bảng thống kê mới nguyên ch−a có chi tiết và thống kê 
Bạn phải nhập thì nó mới có đ−ợc 
Khung này thể hịên tên 
mã hàng 
Khung này thể hịên tên 
Comment 
 66
Màn hình tổng thể có chứa các chi tiết 
- Theo kinh nghiệm thì Bạn lên chọn hết Chi tiết màu A sau đó sang màu B ( Hết chi tiết đôi sang 
chi tiết 1 ) Nh− thế sau đó kiểm tra rất thuận tiện 
- Bây giờ bạn sẽ nhập bằng lệnh Nhấn Chọn Create pce article Sau đó đ−a con 
chỏ lần l−ợt nhấn vào các Sheet ( đúng giữa các chi tiết . đến khi nó chuyển màu 
đen lúc đó mới nhận đ−ợc và nó gửi sang bảng thống kê ) 
Bây giờ bạn xem bảng thống kê thì nó đã có đầu đủ hai màu vải A và B Chúng tôi đã 
chọn và chỉnh sủa rồi ( Dĩ nhiên để nó ra đ−ợc hình này , Bạn phải làm thêm một công 
việc nữa là chỉnh lý lại ) 
--Nhìn bảng 
tổng thể này 
bạn chỉ cần 
quan tâm đến 
các chi tiết có 
nền màu Xanh 
navy thôi 
- Phía d−ới màn 
hình chỗ góc 
bên phải có một 
biểu t−ợng nhỏ 
màu vàng 
chanh ( đấy là 
bảng thông kê 
chi tiết đấy ) 
 67
*** Bạn nên nhớ rằng : Để có thể hiện màu hoặc không thể hiện trên các chi tiết trên ngăn trên ta 
vào Menu Visualisation – Show/Hide link 
- Thông th−ờng khi xuất hiện bảng thống kê trên trên màn hình luôn luôn có hai bản nh− hình trên 
và hình d−ới này ( Khi bạn không cần bản nào thì bạn cho nó xuống d−ới màn hình chứ không 
đ−ợc tắt đi ) 
-Nếu bạn chót nhập sang rồi nh−ng mới phát hiện bị sai dĩ nhiên bạn phải sử lại nh− 
cách chúng tôi đã h−ớng dẫn 
-Nh−ng bạn nhập có những chi tiết hai lần nhập vào đ−ơng nhiên bạn phải xóa nó đi 
-Vào Menu Piece artile Chọn Delete piece Article hoặc muốn Copy thì chon dòng 
Duplicate piece Article ( Tr−ớc khi xóa phải chọn dòng cần xóa khi nó đã đ−ợc bôi 
đen mới đ−ợc ) 
- 
- 
 68
Nh− vậy cho đến bây giờ bạn đã hoàn thành phần thiết kế .nhảy cỡ và lập thống kê 
Tr−ớc khi gửi toàn bộ những sản phẩm này sang bên giác sơ đồ bạn cần phải kiểm tra một lần 
cuối cùng về chi tiết , tên , thống kê , vvvvv ..... Nếu không có điều gì Bạn l−u lại một lần cuối và ? 
Bạn chuẩn bị làm thủ tục xuất cảnh nó sang bên giác 
- Bạn vào Menu File trên thanh công cụ Lệnh : Export Garment 
4 – Bài tập thiết giác sơ đồ mã : 1963a 
- Yêu cầu : - Bản giác vải ngoài đi sơ đồ cỡ M+L khổ 1.48m 
- Vải lót Cỡ M+L khổ 1.48 m 
- Màu vải ngoài là màu A vải lót là màu B hai loại vải này không có tuyết giác bình 
th−ờng 
a -Cách mở : 
- Lập tức Toàn bộ Batông, Bảng thống kê trong tích tắc nó 
đã sang bên giác sơ đồ 
- Nh− vậy Khi có những trục trặc cần chỉnh sủa ba tông bạn 
mở lại tên mã này bằng lệnh Open Model trên Menu File 
– chọn tên mã và mở ra sau đó chỉnh sủa 
- Sau khi chỉnh xong bạn l−u lại và lại gửi sang bên giác 
nh− cách trên 
- Bắt buộc Phải làm nh− vậy ( Khi bạn sửa một cỡ gốc Tất 
cả các cỡ còn lại tự động đ−ợc sửa theo ) 
- Tr−ờng hợp bạn đã giác sơ đồ rồi thì bạn phải giác lại Nếu 
mẫu ton hơn hay nhỏ hơn thì phải giác ) 
 69
1- B−ớc 1: 
- Nhấn đúp chuột trái vào biểu t−ợng Diamino trên màn hình , chờ sau 5 giây sẽ hiện lên 
Màn hình Giao diện chính 
- Chọn Menu File – Chọn đ−ờng dẫn : Access path modification Sau đó hiện lên 
bảng bạn chọn và làm các thủ tục nh− đã học sau đó nhấn Ok 
- Sau đó Bạn Phải chọn chế độ giác của từng màu vải Bạn lại vào lại Menu File Chọn 
Constraints – Fabric Creation nhập các số liệu vào bảng Sau đó nhấn OK Tiếp 
theo bạn cũng nhập cả cho vải lót hoặc các loai màu vải khác nếu có cách làm 
tuơng tự 
( Xin hãy tham khảo bảng d−ới ) 
- Bạn Hãy nhập tất cả các tham số nh− bạn đã đ−ợc học sau nh− bảng trên sau đó 
bạn nhấn nút Save Sau đó bạn nhập tiếp sang vải lót Nh− hình d−ới 
- B−ớc 2 
 Tiếp theo Bạn vào Menu File – Chọn New Lập tức hiện 
lên một bảng sau : 
Nút SAVE
 70
- Nh− vậy bạn đã chọn khổ vải . lập bàn cắt . ghép cỡ đã xong 
B−ớc 3 
Xuất hiện bảng giao diện có chứa chi tiết bản giác vải ngoài 
- Bạn Mở File – Chọn 
Open – Xuất hiện bảng 
Nhấn chọn Selector 
- Tiếp tục xuất hiện bảng 
số 2 
- Trong bảng số 2 Bạn thấy File 
1963a có hai File chứa bản 
giác mà ta mới tạo nh− ng bên 
trong ch−a có bản giác mới 
có chi tiết thôi 
- Bây giờ bạn đang cần giác 
bản giác vải ngoài thì bạn 
chon File Có tên 1963avn 
sau đó nhấn OK 
Đây là hai bản 
giác vỏ và lót 
 71
Bây giờ Xin mời bạn Hãy giác làm sao cho kín nhất . Phần % kín phải từ 85~ 95 % thì mới giỏi 
bạn học giác đi 
Đây là bản giác 
vải lót thân 
 72
Chúng tôi nói thêm khi các bạn chuẩn bị giác : 
- Khi các bạn muốn vùng trên chứa các chi tiết nó chuyển thàn màu nền cho rễ nhìn thì bạn chọn 
trên menu Tools Sau đó chọn Top chart shape filling thì sẽ có màu phía vùng trên 
Main Area shape filling thì sẽ có màu phía vùng d−ới 
Đây là bản giác 
vải ngoài
- Nếu Bạn muốn xoay chi tiết nào đó Chọn phí Shift + số 5 
nó sẽ quay 90độ ( Vì bạn đặt chế độ quay là 90 o ) 
- Nếu bạn muốn bán canh một chút thì dùnglệnh Shift + số 9 
và số 3 
- Nếu bạn muốn dồn sang trái ,sang phải , vv.... Thì sử dụng 
4 phím lên xuống sang trái , sang phải trên bàn phím 
- Nếu bạn muốn chỉnh lại các tham số nh− khổ vải , tên mã , 
góc quay chế độ giác vv .... Đ−a chỏ đến vùng không có chi 
tiết nhấn chuột phải sẽ xuất hiện một bảng cho bạn sửa 
- Nếu bạn muốn chỉnh độ quay không phải là 90o mà là 30o 
thì cũng đ−a con chỏ vào chi tiết trên bản giác nhấn chuột 
phải lập tức xuất hiện một bảng cho bạn sủa chỉnh 
 73
**Trong khi giác có tr−ờng hợp bi nhỡ bạn muốn nhân đôi bản giác lên và xoay đầu sole 
nhau để tiết kiệm thì bạn phải làm nh− sau 
Vào Lệnh Tools trên thanh Menu , Sau đó Chọn Marker Addition 
Lập tức xuất hiện một của sổ Bạn nhập tên Bản giác cần quay so le vào khung chống Marker 
sau đó nhấn OK Lại hiện tiếp một bản giác mới 
Bạn chọn lút lệnh có chứa chiếc Compa Nhấn vào đó sau đó nhấn tiếp Add Lập túc có thêm một 
bản gíac nữa chuyển xuống d−ới Lúc này bạn phải Dồn lại để giác cho khít ( Xem hình d−ới ) 
đây là 2 bản giác xoay đầu nhau rồi 
 74
*** Qua hai bài tập này chúng tôi tin t−ởng rằng bạn đã là chủ nhân của Ch−ơng trình phần 
mềm này . Do thời gian có hạn Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi sai sót 
Chúng tôi sẽ cố gắng bổ xung để hoàn chỉnh hơn 
Chúc các bạn trẻ thành đạt trong lĩnh vực kỹ thuật này 
Hà nội ngày : 18/4/2006 
Mr Quân 
H−ớng dẫn kết nối máy in sơ đồ mini 
( in sơ đồ Mini ) 
 75
*** Để có thể kết nối , Máy tính của bạn đã kết nối và in đ−ợc rồi thì phần kết nối này 
mới đ−ợc ( Nếu không bạn phải tạo ra tr−ớc khi kết nối máyin ) 
1-Cách mở nh− sau : 
- Vào Start – Lechtra system – Imanager: 
**Lập tức xuất hiện cửa sổ nh− sau 
( Trong hình trên chúng tôi đã tạo ra hai máy in rồi ) 
Cách tao nh− sau : 
- Đ−a chỏ chuột vào chữ Create nhấn chuột trái , Lập tức xuất hiện của sổ thứ 2 ( 
nh− hình d−ới ) 
 76
Nh− vậy bạn đã kết nối và chọn xong phần máy in 
H−ớng dẫn sử dụng may in mini 
( Phần in sơ đồ mini ) 
1- Nhấn đúp vào biểu t−ợng chiếc máy in trên màn hình hoặc 
Hãy nhập tên máy in vào 
khung này ( Print name) 
Hãy chọn mục Windown 
Trong của sổ Model 
Hãy nhấn Help để chọn 
máy in ( Lập tức xuất hiện 
bảng máy in mà chúng ta 
đã cài tr−ớc đó) 
Bạn hãy chọn máy in mà bạn đã chon lúc đầu , Sau đó 
nhấn OK Ngay lập tức Máy in đã đ−ợc nhập vào cửa sổ 
out port của màn hình số 2 
 77
 Hoặc Chọn Start – Program – Lectrasystem – Chon VigiPrint 4.2c 
Sau đó hiện lên màn hình Giao diện nh− sau : 
Chọn máy in 
Chọn khổ giấy
Chọn in chi tiết 
Hình bên là biểu t−ợng để chọn 
máy in , khổ giấy, công tắc bật tắt 
máy in ( Có chữ ON và quả cầu 
xanh ) 
Bạn l−u ý thêm : Có một chiếc khoá 
màu xanh nằm cạnh nút lệnh tắt 
mở máy in ( Nếu bạn làm nó xập 
xuống thì bạn sẽ không thể mở 
đ−ợc các mục tạo hiển thị nh− 
chúng tôi đang nói d−ới đây 
 78
• Do bản giác Mini chỉ để xem định mức sơ đồ Cho nên Chúng ta không cần 
thể hiện nhiều tên trên một chi tiết nh− vậy sẽ rất rối mắt và không nhìn 
đ−ợc Vì vậy Chúng tôi chỉ h−ớng dẫn cách Duy nhất là Chỉ có hiển thị cỡ số 
trên chi tiết Nh− ví dụ d−ới đây : 
** Thực tế Khi in ra bản vẽ kích th−ớc thật thì nó có thể hịên rất nhiều tính năng nh− : 
- Tên mã , Tên chi tiết , số l−ợng , màu cỡ Vvvv .... 
Chọn in sơ đồ 
Chọn in các 
mảnh dấu nối 
Chọn in cả một 
sản phẩm 
Hình bên là biểu t−ợng chọn hình 
thức in , in cái gì ? ) 
Hình bên là biểu t−ợng chọn chế độ 
hiển thi trên bản giác ( Nh− tên mã 
, khổ vải , chiều dài bản giác , % đi 
sơ đồ , Sơ đồ tên là gì , Chọn 
đ−ờng dẫn ) 
Chọn chế độ hiển 
thị 
Chọn đ−ờng dẫn đến 
mã hàng cần in 
Sau khi chọn 
xong thì L−u lại 
 M 
 79
• 1-Cách chọn chế độ hiển thị trên bản giác Mini 
• Nhấn vào nút có cái bút chì và tờ giấy ( trong bảng lệnh Prameter ) 
• Lập tức xuất hiện bảng d−ới ( Bảng số 1) 
Sau khi chọn xong các mục trên Bạn nhìn trên của sổ bên trái Thẳng nút lệnh Part 
info 
Có một nút lệnh cạnh cái bút chì bân phải ( Nút lệnh có treo thẻ trắng ) Bạn hãy 
nhẫn vào nó Lâp tức xuất hiện bảng d−ới đây : 
Hãy nhấn hai nút lệnh 
part info và nút Heading 
( Hai nút này phải nún 
xuống thì khi in mới hiện 
lên đ−ợc ) 
Hãy chọn kiểu chữ in trên 
chi tiết ở hai khung này ) 
Hãy chọn kiều vị trí in trên 
chi tiết có ba kiểu ) 
 80
• Khung bên phải của cửa sổ có các dòng chữ Ns chính là các tên Ví dụ nh− 
Tên chi tiết batông, cỡ , Tên bản giác , v..... 
• Do chúng ta in sơ đồ Mini cho nên không cần chọn nhiều Duy nhất là tên cỡ 
số (size ) 
• Cách tạo nh− sau : 
- Nhấn chỏ vào nút lệnh có cái bút chì bên trái của cửa sổ , Sau đó đ−a con chỏ 
chọn vào dòng Size ở cửa sổ bên phải kéo nó sang cửa sổ bên trái , nhấn chuộ 
trái lập tức có một hình chữ nhật màu đỏ ( nh− hình d−ới đây ) 
Có nghĩa là : Cỡ số ta chọn đã Ok 
- Sau đó bạn chon lệnh File và chon Seve Lập tức hiện lên của sổ Nó yêu 
cầu bạn đặt tên cho lệnh này Sau đó nhấn OK 
- ( Ghi chú : Bạn có thể đặt nhiều kiểu tuỳ theo yêu cầu của ng−ời dùng 
bản giác , Khi bạn in thì Bạn sẽ chọn kiểu thể hiện trên 
 81
- 
*** Quay lại bảng số 1 ban đầu 
- Bạn lại chọn tiếp Nút lệnh số 2 ( từ trên xuống thẳng ngang với nút lệnh 
Heading ) 
- Bạn nhấn lút chuột trái lập tức xuất hiện của sổ sau : 
- 
Sau khi hoàn tất thủ tục chọn Bạn phải l−u nó lại 
Bằng cách sau : ( Xem hình d−ới có một nút lệnh có mũi tên đỏ , có ổ đĩa ) Bạn hãy 
nhấn vào đó nó sẽ l−u lại ) 
Trong cửa sổ này chính là cửa sổ ghi các danh mục thể 
hiện khi ta in ra một bản sơ đồ mini 
Nó nằm ở đầu trang giấy 
Theo nh− bản mẫu chúng tôi chon thì nó sẽ thể hiện nh− 
sau : 
- Tên bản giác 
- Chiều dài bản giác 
- Khổ vải giác 
- Phần trăm kín 
- Bản giác tên là gì vvv.... 
- ( Nó có nhiều tên khác nữa nh−ng chúng ta 
không dùng ) 
- **Khi bạn chọn l−u ý nhấn Shift sau đó đ−a con 
chỏ vào từng dòng nhấn khi chon xong thì nhấn 
OK ) 
 82
***Tiếp theo bạn chọn chế độ in : Nhấn vào lệnh có các tập sách xếp nghiêng 
Lập tức hiện lên cửa sổ d−ới đây: 
***Tiếp theo bạn chọn đ−ờng đẫn : Nhấn vào lệnh có cái tủ 
Lập tức hiện lên cửa sổ d−ới đây: 
Bây giờ các thủ tục chọn lựa Bạn đã làm xong Bắt đầu tiến hành in 
Trong 2 cửa sổ này bạn hãy chọn nh− mẫu này 
Sau đó nhấn OK 
Đ−a con chỏ vào dòng đầu tiên nhấn đúp 
sau đó bạn tìm đến ổ đĩa có chứa tên mã 
mà bạn cần in nhấn OK , Sau đó nhấn mũi 
tên xanh ở bân cạnh 
Sau khi chọn xong nhóm trên 
bạn lại chọn tiếp nhóm d−ới ( 
Chế độ hiển thị trên chi tiết ) Đ−a 
con chỏ vào dòng đầu tiên của 
nhóm hai nhấn đúp sau đó bạn 
tìm đến ổ đĩa có chứa tên file mà 
bạn đã l−u, Nhấn OK. Sau đó 
nhấn mũi tên xanh ở bân cạnh 
** Cuối cùng nhấn OK ở phía 
d−ới màn hình 
 83
** Trở lại màn hình ban đầu , Nhìn sang bên phải dòng có chữ Marker file Bạn đ−a 
con chỏ vào dòng trắng nhấn đúp Lập tức hiện lên cửa sổ yêu cầu bạn chọn file ( 
Tên mã mà bạn cần in ) 
Lúc này của sổ Marker file đã xuất hiện tên mã cần 
in rồi ( xem hình d−ới ) 
Sau khi cửa sổ mở 
mã rồi mà vấn khôn
- Thì bạn phả
PLX hoặc PL
- TAi sao lại p
- Vì khi bạn g
giác là gì thì
nh− thế thì n
- Khi ban chon
Đã có tên mã : ABHLD11.PLX ( Ví Dụ NHƯ VậY )
** Sau khi bạn chon xong ban nhấn nút ADD phía 
d−ới của cửa sổ để chuyển bản giác trên xang 
màn hình bên 
( Xem hình d−ới ) 
***L− ý B khô đ−ợ h à h ặ để
 84
Nh- vậy phần h-ớng dẫn cài nói máy in và cách in đã xong 
Ch−ơng trình học nh− sau : 
a-Giới thiệu tổng quan về ch−ơng trình Lechtra 
- Có 4 loại file : mdl, vet, iba, plx,pla 
Bạn đã thấy tên mã 
ABHLD11.PLX 1 Đã sang 
bên cửa sổ bên trái 
• Bây giờ bạn chỉ cần 
nhấn nút có cái phong 
bì mũi tên đỏ là xong 
• Chờ trong vài giấy 
máy in sẽ chạy và in 
ra cho bạn 
 85
- Tạo File ch−ơng trình để l−u dữ liệu khi thiết kế 
- Ph−ơng pháp đóng mở ch−ơng trình 
- Tạo hiển thị các lệnh – Chọn đơn vị đo – chọn hiển thị cột cỡ và hiển thị cột ghi tên 
mã 
- Chọn đ−ờng dẫn đến file quản lý có l−u mã hàng cần thiết kế 
- Sau đó mở New – nhập tên mã - enter 
 1- Chọn F7 – Tạo cỡ , sửa cỡ , L−u cỡ , kiểm tra hoàn tất sau đó l−u lại mẫu cỡ để ding cho lần 
sau 
- Chọn Sheet – New Sheet – Kiểm tra cỡ số đã đúng ch−a ? Sau đó Bắt đầu thiết kế 
2- Khi thiết kế L−u ý sử dụng một số lệnh phụ trợ 
- Lệnh Phóng to thu nhỏ ( ở gó phảI phía d−ới màn hình ) 
- Lệnh Home ( Trên bàn phím Trả về hình ban đầu ) 
- Lệnh Phím số 8 ( Trả về giao diện tổng thể ) 
- Pageup , PageDown , Lệnh chuyển trang Sheet 
- Nhẫn lệnh Curvepts phía d−ới màn hình để hiện các dấu đỏ 
- Lệnh Ctrl+Z ( Lệnh quay trở lại ) 
3- Bắt đầu thiết kế: sẽ sử dụng các lệnh chủ yếu nh− sau : 
- F1- Vẽ các đ−ờng thẳng, cong , tạo đ−ờng song song , Vẽ đ−ờng cong, copy , lấy 
dấu vị trí , thêm bớt điểm 
- F2 – Vẽ hình chữ nhật , vẽ hình tròn , Tạo điểm bấm dấu 
- F3 – Xoá , sửa đ−ờng cong , đ−ờng thẳng , kéo dàI đ−ờng thẳng , Di chuyển , Gim 
định vị , Tạo điểm dính liên kết 
- F8 đo thông số 
4- Nhẩy cỡ : 
- Sử dụng lệnh F6 ( Sử dụng lệnh copy điểm theo trục X,Y Cả C và Y vvvv...) 
5- Ra đ−ờng may và tách chi tiết : 
- Sử dụng lệng F4 – Ra đ−ờng may , Tách chi tiết ( L−u ý tạo link ) 
- Vẽ canh , sửa canh , Đặt tên chi tiết , cắt góc nhọn 
- Lệnh F5 – Sử dụng để lật đôi chi tiết ( L−u ý : Tạo đ−ờng link ) Vẽ nếp gấp nếu có 
6- Thống kê chi tiết : 
- F8- thống kê chi tiết , khớp mẫu , kiểm tra 
7- Sau khi làm xong phần thiết kế kiểm tra sau đó l−u và gửi sang bên giác mẫu : 
8- Khi bạn muốn mở các FILE cũ mà bạn đang thiết kế ch−a xong Vào FILE - 
OpenModel 
- 
a-Giới thiệu tổng quan về ch−ơng trình giác mẫu 
- H−ớng dẫn cách mở , đóng ch−ơng trình 
- Chọn đ−ờng dẫn đến file quản lý có l−u mã hàng cần giác sơ đồ 
 1-Chọn chế độ quy định về chế độ xoay, màu vải vvvv 
1- Mở New – Lập kế hoạch giác mẫu 
2- Sau đó giác 
- L−u ý khi giác sử dụng các lệnh phụ trợ sau : 
- Phón to , thu nhỏ, xoay chi tiết , xoay ít , dồn chi tiết bằng bàn phím 
- Hất trả lại , 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_su_dung_phan_mem.pdf