Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần mềm
Tóm tắt Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần mềm: ... sẽ tìm hiểu sau ) **Vẽ đ−ờnng thẳng song song : Nhấn con chỏ vào lệnh Parallel sau đó nhấn con chỏ đến đ−ờng cần tạo // rê ngang , rê dọc Bạn sẽ thấy xuất hiện một của số có chữ : Distance ( khoảng cách ) Khi bạn rê đ−ờng mới tạo sang trái hoặc phải đi qua đ−ờng gốc bạn thấy trong của số tr...- Khi nhẩy cỡ , Nhẩy chi tiết nào tr−ớc cũng đ−ợc , phải kiểm tra bảng thông số căn cứ theo nó để xem b−ớc nhẩy chênh lệch nhau bao nhiêu ? Bạn phải ghi tr−ớc sau đó nhẩy cỡ sẽ rất thuận và nhanh hơn - ** Nhấn chỏ vào Lệnh Control Sau đó đ−a con chỏ đến điểm cần nhảy Lập tức hiện lên bảng th...n này có rất nhiều lệnh để lấy dấu Bạn vào F1 – chọn Lệnh Linked , Relative point , Parallel Trong ba loại này th−ờng chúng tôi hay sử dụng Lệnh Linker rễ xem và không bị nhiều đ−ờng kẻ sẽ rối mắt ) - Sau khi bạn đã lấy dấu xong Hãy dùng lệnh ( Vào F1 Chọn - Straight ) để nối các đ−ờng nh−...
hột phải Lập tức nó chuyển sang Sheet mới nh− hình d−ới ) Bạn nhìn vào hình này nó đã chuyển sang màu xanh Navy tức là Bạn đã tách ra thân tr−ớc rồi , ( Bạn nhìn kỹ thấy có dấu canh sợi nhỏ màu xanh lá cây , và có vị trí túi , vị trí đ−ờng gấp gấu áo và đã có đ−ờng may xung quanh ) 61 Cứ theo cách chúng tôi nói ở mục trên bạn lần l−ợt chon và tách hết các chi tiết để đ−ợc một bảng tổng hợp nh− hình sau Chúng tôi ví dụ một tr−ờng hợp lỗi do Bạn không chọn hết màu xanh và quên không chọn ví trí túi , Bạn hãy xem khi tách ra nó sẽ nh− thế nào ? - Bạn thấy ở d−ới gấu con chỏ chuột nó không đi hết gấu Nên còn hở một đoạn gấu màu trắng chỗ hở đó sẽ không đ−ợc chọn ( Những chỗ đ−ợc chọn là những chỗ đ−ợc phủ một lớp màu xanh lam nh− hình bên - Bạn phải l−u ý phần này Sau khi chọn xong Nó ra đ−ợc hình này có nền màu Navy - Bạn thấy ở gấu bị mất hẳn đ−ờng gấp gấu không có màu nền navy , và cũng không có vị trí túi và đ−ờng gấp gấu áo - Bạn phải l−u ý phần này ( Nếu chót bị sai tốt nhất xóa bảng này đi chọn lại ) 62 - - Bây giờ bạn quan sát kỹ trên màn hình bạn sẽ thấy các chi tiết cần lật đối xứng nh− : thân sau , cổ áo , Đáp mác , cơi túi ngoài và cới túi lót nó luôn luôn để lại chi tiết một nửa ( Mặc dù bạn đã lật đói rồi ) Nh− chúng tôi đã nói Bạn xóa một nửa đó đi không cần vì để nó sẽ khó nhìn và rối mắt - Bây giờ bạn quan sát kỹ trên màn hình bạn sẽ thấy Đáp mác , Đáp lót túi trong Rõ ràng Bạn đã chọn nh−ng tại sao nó lại có những đ−ờng kẻ màu trắng thừa ra ? Đây là hiện t−ợng lỗi do bạn ch−a kiểm tra kỹ các điểm , Nó ch−a dính chặt mà còn bị hở một chút ( Thực ra thì không ảnh h−ởng gì cả Nếu bạn nhấn Lệnh Cut piece phía d−ới màn hình thì lúc này nó có một đ−ờng bao màu red bao quanh khi in ra nó sẽ không có đ−ờng thừa nh− hình trên nữa ) Bạn xem lại hình đáp túi trong ở hình d−ới sau khi chúng tôi chọn lệnh Cut piece ) - Bạn nên chỉnh lại thì tốt hơn ( Làm nh− hình trên nó không chuyên nghiệp ) - 63 - Bạn nên hiểu rằng : Khi bạn thiết kế Tất cả các chi tiết nh− thân , tay , cổ , túi Nó cùng nằm trên một bảng ( Một Sheet ) - Nh−ng khi mổ sẻ và tách ra thì cứ mỗi một lần bạn tách bất cứ một chi tiết nào ? Lập tức nó sinh ra một Sheet mới ( bao nhiêu chi tiết có bấy nhiêu bảng Sheet ) - Khi đã tách ra đồng bộ đủ các thành phần vải chính , lót , Dựng vvv ..... Bạn phải kiểm tra lại một lần nữa về đ−ờng may các chi tiết nào phải cho to ra , hoặc bé đi - Chúng tôi đặt giả thiết Ví dụ : Hai thân tr−ớc là giống nhau và đối nhau , Nh−ng thân bên trái có thêu trên ngực vậy khi bạn tách ra bạn phải tách là hai thân , Một bên trái , một bên phải và bên có thêu là bên trái , Nó phải có đ−ờng may to ra để thêu an toàn - - - Khi tách ra xong lúc đó bạn mới lật mặt bằng lệnh F2 Chọn Lật theo trục y : y Sym và đặt tên cho nó ( 1x Thân thêu bên trái , màu A - vvvv..... ) Xin hãy xem ví dụ hình d−ới - Nh− hình ảnh bạn đang xem Đây là cơi túi áo ngoài và đáp túi áo ngoài - Theo đúng canh thân khi bạn giác mẫu thì nó phải đúng nh− hình này - Thực tế sản xuất và căn cứ theo chất liệu vải có thể bạn không cần canh nh− thế này ? Bạn có thể cho nó đi dọc canh theo một cạnh dài chẳng hạn vậy bạn sẽ làm thế nào ? để khi giác nó sẽ đi dọc ? - Rất đơn giản , bạn chọn chi tiết mà nó có canh t−ơng tự nh− hai tr−ờng hợp trên Chọn Lệnh F3 – Delete ( Xóa canh đi và vẽ lại cho đ−ờng canh nó // với một canh dài ( Xem lại hình d−ới ) Đây là hai chi tiết sau khi vẽ lại canh - Chắc chắn khi giác mẫu Bạn cứ yên tâm nà hai chi tiết này nó sẽ đi dọc canh 100% - Dĩ nhiên tất cả các chi tiết nó đều mặc định có vẽ canh nh−ng canh của nó bé , hoặc to không cụ thể - Nếu bạn cảm thấy không an tâm thì hãy vẽ lại bằng lệnh F4 – axit hoặc Vào F3 – Reshape 64 *** Bây giờ bạn bắt đầu đặt tên cho từng chi tiết bằng lệnh Edit trên thanh công cụ – Và Chọn tiếp Edit Sau đó Bạn chọn Sheet có thân tr−ớc vải chính , Nhấn con chỏ vào Khung màu vàng phía d−ới có chữ Comment Khi con chỏ nó dính vào khung đó bạn nhập ( 2 x THAN TRUOC MAU A ) Sau đó nhấn ENTER và nhấn Phím PageDown để nó chuyển sang trang kế tiếp Xem hình d−ới Cứ nh− thế bạn lần l−ợt đặt tên cho đến hết . L−u ý : Khi đặt tên sang lót cho màu lót là ( Ví dụ Là : màu B ) *** Bây giờ bạn đã đặt tên xong , Nh−ng Bạn không an tâm là bạn đã đặt tên đúng ch−a hoặc muốn kiểm tra xem còn quên chi tiết nào không ? - Bằng ph−ơng pháp này Bạn đ−a con chỏ vào đúng chỗ có đ−ờng vẽ canh màu xanh Lập tức trên màn hình xuất hiện hai cửa sổ có ghi tên mã và tên chi tiết mà bạn đã ghi lúc tr−ớc vào dòng Commment ( Nếu nó hiện lên nh− vậy có nghĩa bạn đã đặt tên còn nếu không xuất hiện coi nh− bạn phải đặt tên lại ) - 65 *** Trong tr−ờng hợp bạn viết nhầm tên muốn sửa lại thì bạn tìm lai chi tiết bị nhầm tên – Nhấn con chỏ vào Menu Edit chọn Edit sau đó đ−a con chỏ vào chữ Comment sau đó nhấn , Và bạn tự sửa nh− khi đặt tên ( Xem hình d−ới ) Đến đây bạn đã xong phần đặt tên Chuyển sang làm thống kê chi tiết • Bạn vào lệnh F8 chon lệnh Variant lập tức xuất hiện của sổ Yêu cầu bạn nhập tên mã Bạn nhập : 1963a • Lập tức xuất hiện một bảng thống kê mới nguyên ch−a có chi tiết và thống kê Bạn phải nhập thì nó mới có đ−ợc Khung này thể hịên tên mã hàng Khung này thể hịên tên Comment 66 Màn hình tổng thể có chứa các chi tiết - Theo kinh nghiệm thì Bạn lên chọn hết Chi tiết màu A sau đó sang màu B ( Hết chi tiết đôi sang chi tiết 1 ) Nh− thế sau đó kiểm tra rất thuận tiện - Bây giờ bạn sẽ nhập bằng lệnh Nhấn Chọn Create pce article Sau đó đ−a con chỏ lần l−ợt nhấn vào các Sheet ( đúng giữa các chi tiết . đến khi nó chuyển màu đen lúc đó mới nhận đ−ợc và nó gửi sang bảng thống kê ) Bây giờ bạn xem bảng thống kê thì nó đã có đầu đủ hai màu vải A và B Chúng tôi đã chọn và chỉnh sủa rồi ( Dĩ nhiên để nó ra đ−ợc hình này , Bạn phải làm thêm một công việc nữa là chỉnh lý lại ) --Nhìn bảng tổng thể này bạn chỉ cần quan tâm đến các chi tiết có nền màu Xanh navy thôi - Phía d−ới màn hình chỗ góc bên phải có một biểu t−ợng nhỏ màu vàng chanh ( đấy là bảng thông kê chi tiết đấy ) 67 *** Bạn nên nhớ rằng : Để có thể hiện màu hoặc không thể hiện trên các chi tiết trên ngăn trên ta vào Menu Visualisation – Show/Hide link - Thông th−ờng khi xuất hiện bảng thống kê trên trên màn hình luôn luôn có hai bản nh− hình trên và hình d−ới này ( Khi bạn không cần bản nào thì bạn cho nó xuống d−ới màn hình chứ không đ−ợc tắt đi ) -Nếu bạn chót nhập sang rồi nh−ng mới phát hiện bị sai dĩ nhiên bạn phải sử lại nh− cách chúng tôi đã h−ớng dẫn -Nh−ng bạn nhập có những chi tiết hai lần nhập vào đ−ơng nhiên bạn phải xóa nó đi -Vào Menu Piece artile Chọn Delete piece Article hoặc muốn Copy thì chon dòng Duplicate piece Article ( Tr−ớc khi xóa phải chọn dòng cần xóa khi nó đã đ−ợc bôi đen mới đ−ợc ) - - 68 Nh− vậy cho đến bây giờ bạn đã hoàn thành phần thiết kế .nhảy cỡ và lập thống kê Tr−ớc khi gửi toàn bộ những sản phẩm này sang bên giác sơ đồ bạn cần phải kiểm tra một lần cuối cùng về chi tiết , tên , thống kê , vvvvv ..... Nếu không có điều gì Bạn l−u lại một lần cuối và ? Bạn chuẩn bị làm thủ tục xuất cảnh nó sang bên giác - Bạn vào Menu File trên thanh công cụ Lệnh : Export Garment 4 – Bài tập thiết giác sơ đồ mã : 1963a - Yêu cầu : - Bản giác vải ngoài đi sơ đồ cỡ M+L khổ 1.48m - Vải lót Cỡ M+L khổ 1.48 m - Màu vải ngoài là màu A vải lót là màu B hai loại vải này không có tuyết giác bình th−ờng a -Cách mở : - Lập tức Toàn bộ Batông, Bảng thống kê trong tích tắc nó đã sang bên giác sơ đồ - Nh− vậy Khi có những trục trặc cần chỉnh sủa ba tông bạn mở lại tên mã này bằng lệnh Open Model trên Menu File – chọn tên mã và mở ra sau đó chỉnh sủa - Sau khi chỉnh xong bạn l−u lại và lại gửi sang bên giác nh− cách trên - Bắt buộc Phải làm nh− vậy ( Khi bạn sửa một cỡ gốc Tất cả các cỡ còn lại tự động đ−ợc sửa theo ) - Tr−ờng hợp bạn đã giác sơ đồ rồi thì bạn phải giác lại Nếu mẫu ton hơn hay nhỏ hơn thì phải giác ) 69 1- B−ớc 1: - Nhấn đúp chuột trái vào biểu t−ợng Diamino trên màn hình , chờ sau 5 giây sẽ hiện lên Màn hình Giao diện chính - Chọn Menu File – Chọn đ−ờng dẫn : Access path modification Sau đó hiện lên bảng bạn chọn và làm các thủ tục nh− đã học sau đó nhấn Ok - Sau đó Bạn Phải chọn chế độ giác của từng màu vải Bạn lại vào lại Menu File Chọn Constraints – Fabric Creation nhập các số liệu vào bảng Sau đó nhấn OK Tiếp theo bạn cũng nhập cả cho vải lót hoặc các loai màu vải khác nếu có cách làm tuơng tự ( Xin hãy tham khảo bảng d−ới ) - Bạn Hãy nhập tất cả các tham số nh− bạn đã đ−ợc học sau nh− bảng trên sau đó bạn nhấn nút Save Sau đó bạn nhập tiếp sang vải lót Nh− hình d−ới - B−ớc 2 Tiếp theo Bạn vào Menu File – Chọn New Lập tức hiện lên một bảng sau : Nút SAVE 70 - Nh− vậy bạn đã chọn khổ vải . lập bàn cắt . ghép cỡ đã xong B−ớc 3 Xuất hiện bảng giao diện có chứa chi tiết bản giác vải ngoài - Bạn Mở File – Chọn Open – Xuất hiện bảng Nhấn chọn Selector - Tiếp tục xuất hiện bảng số 2 - Trong bảng số 2 Bạn thấy File 1963a có hai File chứa bản giác mà ta mới tạo nh− ng bên trong ch−a có bản giác mới có chi tiết thôi - Bây giờ bạn đang cần giác bản giác vải ngoài thì bạn chon File Có tên 1963avn sau đó nhấn OK Đây là hai bản giác vỏ và lót 71 Bây giờ Xin mời bạn Hãy giác làm sao cho kín nhất . Phần % kín phải từ 85~ 95 % thì mới giỏi bạn học giác đi Đây là bản giác vải lót thân 72 Chúng tôi nói thêm khi các bạn chuẩn bị giác : - Khi các bạn muốn vùng trên chứa các chi tiết nó chuyển thàn màu nền cho rễ nhìn thì bạn chọn trên menu Tools Sau đó chọn Top chart shape filling thì sẽ có màu phía vùng trên Main Area shape filling thì sẽ có màu phía vùng d−ới Đây là bản giác vải ngoài - Nếu Bạn muốn xoay chi tiết nào đó Chọn phí Shift + số 5 nó sẽ quay 90độ ( Vì bạn đặt chế độ quay là 90 o ) - Nếu bạn muốn bán canh một chút thì dùnglệnh Shift + số 9 và số 3 - Nếu bạn muốn dồn sang trái ,sang phải , vv.... Thì sử dụng 4 phím lên xuống sang trái , sang phải trên bàn phím - Nếu bạn muốn chỉnh lại các tham số nh− khổ vải , tên mã , góc quay chế độ giác vv .... Đ−a chỏ đến vùng không có chi tiết nhấn chuột phải sẽ xuất hiện một bảng cho bạn sửa - Nếu bạn muốn chỉnh độ quay không phải là 90o mà là 30o thì cũng đ−a con chỏ vào chi tiết trên bản giác nhấn chuột phải lập tức xuất hiện một bảng cho bạn sủa chỉnh 73 **Trong khi giác có tr−ờng hợp bi nhỡ bạn muốn nhân đôi bản giác lên và xoay đầu sole nhau để tiết kiệm thì bạn phải làm nh− sau Vào Lệnh Tools trên thanh Menu , Sau đó Chọn Marker Addition Lập tức xuất hiện một của sổ Bạn nhập tên Bản giác cần quay so le vào khung chống Marker sau đó nhấn OK Lại hiện tiếp một bản giác mới Bạn chọn lút lệnh có chứa chiếc Compa Nhấn vào đó sau đó nhấn tiếp Add Lập túc có thêm một bản gíac nữa chuyển xuống d−ới Lúc này bạn phải Dồn lại để giác cho khít ( Xem hình d−ới ) đây là 2 bản giác xoay đầu nhau rồi 74 *** Qua hai bài tập này chúng tôi tin t−ởng rằng bạn đã là chủ nhân của Ch−ơng trình phần mềm này . Do thời gian có hạn Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi sai sót Chúng tôi sẽ cố gắng bổ xung để hoàn chỉnh hơn Chúc các bạn trẻ thành đạt trong lĩnh vực kỹ thuật này Hà nội ngày : 18/4/2006 Mr Quân H−ớng dẫn kết nối máy in sơ đồ mini ( in sơ đồ Mini ) 75 *** Để có thể kết nối , Máy tính của bạn đã kết nối và in đ−ợc rồi thì phần kết nối này mới đ−ợc ( Nếu không bạn phải tạo ra tr−ớc khi kết nối máyin ) 1-Cách mở nh− sau : - Vào Start – Lechtra system – Imanager: **Lập tức xuất hiện cửa sổ nh− sau ( Trong hình trên chúng tôi đã tạo ra hai máy in rồi ) Cách tao nh− sau : - Đ−a chỏ chuột vào chữ Create nhấn chuột trái , Lập tức xuất hiện của sổ thứ 2 ( nh− hình d−ới ) 76 Nh− vậy bạn đã kết nối và chọn xong phần máy in H−ớng dẫn sử dụng may in mini ( Phần in sơ đồ mini ) 1- Nhấn đúp vào biểu t−ợng chiếc máy in trên màn hình hoặc Hãy nhập tên máy in vào khung này ( Print name) Hãy chọn mục Windown Trong của sổ Model Hãy nhấn Help để chọn máy in ( Lập tức xuất hiện bảng máy in mà chúng ta đã cài tr−ớc đó) Bạn hãy chọn máy in mà bạn đã chon lúc đầu , Sau đó nhấn OK Ngay lập tức Máy in đã đ−ợc nhập vào cửa sổ out port của màn hình số 2 77 Hoặc Chọn Start – Program – Lectrasystem – Chon VigiPrint 4.2c Sau đó hiện lên màn hình Giao diện nh− sau : Chọn máy in Chọn khổ giấy Chọn in chi tiết Hình bên là biểu t−ợng để chọn máy in , khổ giấy, công tắc bật tắt máy in ( Có chữ ON và quả cầu xanh ) Bạn l−u ý thêm : Có một chiếc khoá màu xanh nằm cạnh nút lệnh tắt mở máy in ( Nếu bạn làm nó xập xuống thì bạn sẽ không thể mở đ−ợc các mục tạo hiển thị nh− chúng tôi đang nói d−ới đây 78 • Do bản giác Mini chỉ để xem định mức sơ đồ Cho nên Chúng ta không cần thể hiện nhiều tên trên một chi tiết nh− vậy sẽ rất rối mắt và không nhìn đ−ợc Vì vậy Chúng tôi chỉ h−ớng dẫn cách Duy nhất là Chỉ có hiển thị cỡ số trên chi tiết Nh− ví dụ d−ới đây : ** Thực tế Khi in ra bản vẽ kích th−ớc thật thì nó có thể hịên rất nhiều tính năng nh− : - Tên mã , Tên chi tiết , số l−ợng , màu cỡ Vvvv .... Chọn in sơ đồ Chọn in các mảnh dấu nối Chọn in cả một sản phẩm Hình bên là biểu t−ợng chọn hình thức in , in cái gì ? ) Hình bên là biểu t−ợng chọn chế độ hiển thi trên bản giác ( Nh− tên mã , khổ vải , chiều dài bản giác , % đi sơ đồ , Sơ đồ tên là gì , Chọn đ−ờng dẫn ) Chọn chế độ hiển thị Chọn đ−ờng dẫn đến mã hàng cần in Sau khi chọn xong thì L−u lại M 79 • 1-Cách chọn chế độ hiển thị trên bản giác Mini • Nhấn vào nút có cái bút chì và tờ giấy ( trong bảng lệnh Prameter ) • Lập tức xuất hiện bảng d−ới ( Bảng số 1) Sau khi chọn xong các mục trên Bạn nhìn trên của sổ bên trái Thẳng nút lệnh Part info Có một nút lệnh cạnh cái bút chì bân phải ( Nút lệnh có treo thẻ trắng ) Bạn hãy nhẫn vào nó Lâp tức xuất hiện bảng d−ới đây : Hãy nhấn hai nút lệnh part info và nút Heading ( Hai nút này phải nún xuống thì khi in mới hiện lên đ−ợc ) Hãy chọn kiểu chữ in trên chi tiết ở hai khung này ) Hãy chọn kiều vị trí in trên chi tiết có ba kiểu ) 80 • Khung bên phải của cửa sổ có các dòng chữ Ns chính là các tên Ví dụ nh− Tên chi tiết batông, cỡ , Tên bản giác , v..... • Do chúng ta in sơ đồ Mini cho nên không cần chọn nhiều Duy nhất là tên cỡ số (size ) • Cách tạo nh− sau : - Nhấn chỏ vào nút lệnh có cái bút chì bên trái của cửa sổ , Sau đó đ−a con chỏ chọn vào dòng Size ở cửa sổ bên phải kéo nó sang cửa sổ bên trái , nhấn chuộ trái lập tức có một hình chữ nhật màu đỏ ( nh− hình d−ới đây ) Có nghĩa là : Cỡ số ta chọn đã Ok - Sau đó bạn chon lệnh File và chon Seve Lập tức hiện lên của sổ Nó yêu cầu bạn đặt tên cho lệnh này Sau đó nhấn OK - ( Ghi chú : Bạn có thể đặt nhiều kiểu tuỳ theo yêu cầu của ng−ời dùng bản giác , Khi bạn in thì Bạn sẽ chọn kiểu thể hiện trên 81 - *** Quay lại bảng số 1 ban đầu - Bạn lại chọn tiếp Nút lệnh số 2 ( từ trên xuống thẳng ngang với nút lệnh Heading ) - Bạn nhấn lút chuột trái lập tức xuất hiện của sổ sau : - Sau khi hoàn tất thủ tục chọn Bạn phải l−u nó lại Bằng cách sau : ( Xem hình d−ới có một nút lệnh có mũi tên đỏ , có ổ đĩa ) Bạn hãy nhấn vào đó nó sẽ l−u lại ) Trong cửa sổ này chính là cửa sổ ghi các danh mục thể hiện khi ta in ra một bản sơ đồ mini Nó nằm ở đầu trang giấy Theo nh− bản mẫu chúng tôi chon thì nó sẽ thể hiện nh− sau : - Tên bản giác - Chiều dài bản giác - Khổ vải giác - Phần trăm kín - Bản giác tên là gì vvv.... - ( Nó có nhiều tên khác nữa nh−ng chúng ta không dùng ) - **Khi bạn chọn l−u ý nhấn Shift sau đó đ−a con chỏ vào từng dòng nhấn khi chon xong thì nhấn OK ) 82 ***Tiếp theo bạn chọn chế độ in : Nhấn vào lệnh có các tập sách xếp nghiêng Lập tức hiện lên cửa sổ d−ới đây: ***Tiếp theo bạn chọn đ−ờng đẫn : Nhấn vào lệnh có cái tủ Lập tức hiện lên cửa sổ d−ới đây: Bây giờ các thủ tục chọn lựa Bạn đã làm xong Bắt đầu tiến hành in Trong 2 cửa sổ này bạn hãy chọn nh− mẫu này Sau đó nhấn OK Đ−a con chỏ vào dòng đầu tiên nhấn đúp sau đó bạn tìm đến ổ đĩa có chứa tên mã mà bạn cần in nhấn OK , Sau đó nhấn mũi tên xanh ở bân cạnh Sau khi chọn xong nhóm trên bạn lại chọn tiếp nhóm d−ới ( Chế độ hiển thị trên chi tiết ) Đ−a con chỏ vào dòng đầu tiên của nhóm hai nhấn đúp sau đó bạn tìm đến ổ đĩa có chứa tên file mà bạn đã l−u, Nhấn OK. Sau đó nhấn mũi tên xanh ở bân cạnh ** Cuối cùng nhấn OK ở phía d−ới màn hình 83 ** Trở lại màn hình ban đầu , Nhìn sang bên phải dòng có chữ Marker file Bạn đ−a con chỏ vào dòng trắng nhấn đúp Lập tức hiện lên cửa sổ yêu cầu bạn chọn file ( Tên mã mà bạn cần in ) Lúc này của sổ Marker file đã xuất hiện tên mã cần in rồi ( xem hình d−ới ) Sau khi cửa sổ mở mã rồi mà vấn khôn - Thì bạn phả PLX hoặc PL - TAi sao lại p - Vì khi bạn g giác là gì thì nh− thế thì n - Khi ban chon Đã có tên mã : ABHLD11.PLX ( Ví Dụ NHƯ VậY ) ** Sau khi bạn chon xong ban nhấn nút ADD phía d−ới của cửa sổ để chuyển bản giác trên xang màn hình bên ( Xem hình d−ới ) ***L− ý B khô đ−ợ h à h ặ để 84 Nh- vậy phần h-ớng dẫn cài nói máy in và cách in đã xong Ch−ơng trình học nh− sau : a-Giới thiệu tổng quan về ch−ơng trình Lechtra - Có 4 loại file : mdl, vet, iba, plx,pla Bạn đã thấy tên mã ABHLD11.PLX 1 Đã sang bên cửa sổ bên trái • Bây giờ bạn chỉ cần nhấn nút có cái phong bì mũi tên đỏ là xong • Chờ trong vài giấy máy in sẽ chạy và in ra cho bạn 85 - Tạo File ch−ơng trình để l−u dữ liệu khi thiết kế - Ph−ơng pháp đóng mở ch−ơng trình - Tạo hiển thị các lệnh – Chọn đơn vị đo – chọn hiển thị cột cỡ và hiển thị cột ghi tên mã - Chọn đ−ờng dẫn đến file quản lý có l−u mã hàng cần thiết kế - Sau đó mở New – nhập tên mã - enter 1- Chọn F7 – Tạo cỡ , sửa cỡ , L−u cỡ , kiểm tra hoàn tất sau đó l−u lại mẫu cỡ để ding cho lần sau - Chọn Sheet – New Sheet – Kiểm tra cỡ số đã đúng ch−a ? Sau đó Bắt đầu thiết kế 2- Khi thiết kế L−u ý sử dụng một số lệnh phụ trợ - Lệnh Phóng to thu nhỏ ( ở gó phảI phía d−ới màn hình ) - Lệnh Home ( Trên bàn phím Trả về hình ban đầu ) - Lệnh Phím số 8 ( Trả về giao diện tổng thể ) - Pageup , PageDown , Lệnh chuyển trang Sheet - Nhẫn lệnh Curvepts phía d−ới màn hình để hiện các dấu đỏ - Lệnh Ctrl+Z ( Lệnh quay trở lại ) 3- Bắt đầu thiết kế: sẽ sử dụng các lệnh chủ yếu nh− sau : - F1- Vẽ các đ−ờng thẳng, cong , tạo đ−ờng song song , Vẽ đ−ờng cong, copy , lấy dấu vị trí , thêm bớt điểm - F2 – Vẽ hình chữ nhật , vẽ hình tròn , Tạo điểm bấm dấu - F3 – Xoá , sửa đ−ờng cong , đ−ờng thẳng , kéo dàI đ−ờng thẳng , Di chuyển , Gim định vị , Tạo điểm dính liên kết - F8 đo thông số 4- Nhẩy cỡ : - Sử dụng lệnh F6 ( Sử dụng lệnh copy điểm theo trục X,Y Cả C và Y vvvv...) 5- Ra đ−ờng may và tách chi tiết : - Sử dụng lệng F4 – Ra đ−ờng may , Tách chi tiết ( L−u ý tạo link ) - Vẽ canh , sửa canh , Đặt tên chi tiết , cắt góc nhọn - Lệnh F5 – Sử dụng để lật đôi chi tiết ( L−u ý : Tạo đ−ờng link ) Vẽ nếp gấp nếu có 6- Thống kê chi tiết : - F8- thống kê chi tiết , khớp mẫu , kiểm tra 7- Sau khi làm xong phần thiết kế kiểm tra sau đó l−u và gửi sang bên giác mẫu : 8- Khi bạn muốn mở các FILE cũ mà bạn đang thiết kế ch−a xong Vào FILE - OpenModel - a-Giới thiệu tổng quan về ch−ơng trình giác mẫu - H−ớng dẫn cách mở , đóng ch−ơng trình - Chọn đ−ờng dẫn đến file quản lý có l−u mã hàng cần giác sơ đồ 1-Chọn chế độ quy định về chế độ xoay, màu vải vvvv 1- Mở New – Lập kế hoạch giác mẫu 2- Sau đó giác - L−u ý khi giác sử dụng các lệnh phụ trợ sau : - Phón to , thu nhỏ, xoay chi tiết , xoay ít , dồn chi tiết bằng bàn phím - Hất trả lại ,
File đính kèm:
- tai_lieu_huong_dan_su_dung_phan_mem.pdf