Tài liệu Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1

Tóm tắt Tài liệu Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1: ...ircuit Cách làm như sau: Trước hết chọn công cụ DEFAULT để vẽ ký hiệu subcircuit Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 30 Double Click để rename  Đặt input/output terminal cho subcircuit.  Chọn công cụ input/output và đưa chuột ra mép của subcirc...n thành nhấn Space để có kết quả Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 49  Graphic Style Có thể thay đổi mau sắc của Graph bằng cách sau: 2.1.6. VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1. Thiết kế mạch dao động tích thoát dùng UJT  Chọn menu File/New Design,  Ch... kế  Vùng 2 là nơi để lấy linh kiện  Vùng 3 là hình ảnh đối tượng ta chọn  Command toolsbar  Model Selector  Selection Filter Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 68 Công cụ này có tác dụng lọc các lớp , linh kiện, wire. Nếu Icon có màu x...

pdf103 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 121 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tài liệu Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 edit. 
Nguồn VD là nguồn có giá trị X ( để có thể tăng dần) 
Sau khi hoan tất nhấn Space để xem kết quả: 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 48 
2.1.5.6.PHÂN TÍCH FOURIER 
Vẽ mạch như hình sau: 
 Nguồn V1 có Vp=1V, f=22KHz. 
 Nguồn V2 có Vp=2V, f=10KHz 
 Nguồn V3 có Vp=3V, f=44KHz 
 V là cực để đo điện thế trên R4 
Chọn công cụ FOURIER và thao tác như các loại đồ thì trên (add trace, ) 
Sau khi hoàn thành nhấn Space để có kết quả 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 49 
 Graphic Style 
Có thể thay đổi mau sắc của Graph bằng cách sau: 
2.1.6. VÍ DỤ MINH HỌA 
Ví dụ 1. Thiết kế mạch dao động tích thoát dùng UJT 
 Chọn menu File/New Design, 
 Chọn kích thước giấy để in, ví dụ chọn A3 như hình vẽ 2.1.4.3, sau đó OK. 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 50 
 Hình 2.1.3.4 
Để thêm một số thông tin về bản vẽ như tác giả , phiên bản, tên bản vẽ, 
 Vào menu Design/Design Properties. 
 Cửa sổ mới hiện ra, thêm thông tin và nhấn OK. 
H 2.1.3.5 
Bây giờ chúng ta “vào cửa hàng bán linh kiện”. 
 Chọn Component mode , bấm P để vào “cửa hàng”. 
 Lần lượt gỏ từ khóa UJT, RES và Capacitor để chọn linh kiện là UJT, điện trở 
và tụ điện. 
 Sau khi “mua” linh kiện ,chúng ta tiến hành vẽ mạch như sơ đồ nguyên lý đã 
chuẩn bị trước. 
 Tiến hành sắp xếp linh kiẹn như hình 2.1.3.6 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 51 
H 2.1.3.6 
Chú ý: Để xoay linh kiện chúng ta dùng lệnh ở trong Right-Click hoặc công cụ 
Rotate như hình 
Để nối dây cho các chân của linh kiện, ta đưa chuột lại chân đó , lúc này con trỏ chuột 
có dạng một cây bút, Click và nối tới chân khác, xem H 2.1.3.8 
H 2.1.3.8 
Để cấp nguồn cho mạch, chọn biểu tượng Terminal ở bên trái chương trình. Sẻ có 
một list gồm BUS, GROUND, POWER..vv . Lần lượt chọn Power và Ground gắn vào 
mạch như H. 2.1.3.9 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 52 
H 2.1.3.9 
Sau đó đặt tên cho Power la VCC như H 2.1.3.10 
H 2.1.3.10 
Mặc định VCC có điện thế là 5V, để thay đổi VCC vào menu Design/ Configure 
Power Rails, xem H.2.1.3.11. 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 53 
H.2.1.3.11 
Tùy chọn hiên ra, trong ô Name ta chọn VCC/VDD, trong ô Voltage thay 5 bằng 12 
 H. 2.1.3.12 
Giả sử tải của chúng ta có giá trị 100 Ohm, R2= 5K có tác dụng ổn định nhiệt 
cho mạch. 
Để thay đổi giá trị cho R, 
 Right Click và chọn Edit Properties hoặc Double click củng được, 
 Tùy chọn hiện ra. Thay giá tri R trong ô Resistance như hình 
H.2.1.3.13 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 54 
 H.2.1.3.13 
Bây giờ là khâu quan trong nhất , chúng ta se tính toán các giá trị cho tụ điên C1 và trở 
R3. Để làm được viẹc này chúng ta cần vẽ datasheet của UJT với tải là 100 Ohm và R ổn 
định nhiệt là 5k . Vẽ lại 1 phần mạch điên như hình vẽ 2.1.3.14 
 H.2.1.3.14 
 Nhấp chuột vào biểu tượng Generater Mode 
 
 Chọn DC 
 Đặt vào cực E của Q2, xem hình 2.1.3.15 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 55 
 H.2.1.3.15 
Double click vào Q2(E) và đôi tên là IE và đặt nó có chức năng nguồn dòng, sau đó 
OK 
H.2.1.3.16 
 Chọn biểu tượng Voltage , 
 Đặt que đo này vào cực E của Q2 và đổi tên thành VE như hình vẽ 2.1.3.17 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 56 
 H.2.1.3.17 
 Chọn biểu tượng Graph 
 Chọn Transfer . 
 Click chuột và kéo trên màn hình sao cho tạo thành 1 hình chữ nhật( to nhỏ tùy 
ý, miễn sao thấy rỏ) ta được một máy vẽ đặc tuyến như hình 2.1.3.18 
 H.2.1.3.18 
Double click vào nó và chọn các thông số như sau: 
 Source 1 là IE 
 Stop value là 10mA 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 57 
 H.2.1.3.19 
Sau đó OK. 
Tiếp theo Right click và chon Add Trace hoặc Ctrl+A 
 H.2.1.3.20 
Trong ô Probe P1 chon la VE, sau đó OK. 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 58 
 H.2.1.3.20 
Tiếp thêo, Right click trên “máy vẽ đặc tuyến” và chon Simulation Graph: 
Kết quả ta được đặc tuyên như hình vẽ : 
 H.2.1.3.20 
Trên đồ thị điểm thấp nhất là điểm N- là điểm mà tại đó UJT bão hòa, phóng to đồ thị để 
dể dàng xác định VN và IN 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 59 
Nhìn vào đồ thị ta xác định được VN=1.58V và IN=IE=1mA 
Để xác định VP và IP- P là điểm kích dẩn cho UJT, tat hay giá tri trong ô Stop value la 
100u (100 micro) 
Ta được kết quả như hình 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 60 
 H.2.1.3.21 
Dựa vào đặc tuyến ta xác định được điẻm P có VP=4.41V và IP=1.35uA 
 Giá trị điện trở R3 phải thỏa mản điều kiện : 
(VCC-VN)/IN < R3<(VCC-VP)/IP 
Suy ra :10.3K<R3<5.6M, có thể chọn R3=22K 
Chu kỳ dao dộng cửa xung có thê tính gần đúng: 
T=T1=R3*C*ln((Vcc-Vn)/(Vcc-Vp)), chon C=150u để có T= 1s 
Lấy 1 que đo điện thế đặt vào cực E của Q1, chọn biểu tượng Graph / Analogue, 
sau đó Add trace như bên datasheet. Kết quả được như hình vẽ: 
Đây la hình ảnh dang xung tại cực E/Q1(màu xanh) hay trên tụ C và tại chân T1 (đỏ) 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 61 
Ví dụ 2: Ví dụ về quang báo đơn giản - tao chử cái A trên LedMatrix. 
Vào Pick Devices để lấy các linh kiện cần thiết như 89c51, tụ điện, điên trở, thạch anh 
(crystal), ledmatrix, IC đệm 2 chiều 74245 
Vẽ mạch như hình vẽ dưới , các chân P0.x được nối với AX của 74245, đầu ra BX của 
74245 được nối với điên trở thanh, đâu còn lại của điện trở thanh được nối với Ledmatrix. 
Tương tự các chân P1.X của 89c51 củng nối như vây . 
Thay đổi tần số của thạch anh.Thông thường tần số sử dụng là 12MHz 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 62 
Sơ đồ mạch như hình dưới. 
Khi mô phỏng vi điều khiển thì chúng ta không cần cấp nguồn cho VDK củng như 
các IC khác vì các chân VCC và GND của IC này đã ngầm định như vây rồi. 
Để nạp chương trình cho VDK , Double click lên nó, khi đó cửa sổ mới hiện ra, chọn 
đường dẩn tới file *.hex mà bạn đã biên dịch. 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 63 
Trong ví dụ này, chương trình được viết bằng asm và được biên dịch bằng Pinnacle 
;-------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
org 00h 
start: 
lcall delay 
mov p0,#00000011b 
mov p2,#00000011b 
lcall delay 
mov p0,#00111100b 
mov p2,#11111100b 
lcall delay 
mov p2,#00000011b 
mov p0,#11000000b 
lcall delay 
mov p0,#00111100b 
mov p2,#11001111b 
jmp start 
delay: 
 Mov R7,#10H ;===>>>> ga'n R7=#0FFH, 1 chu ki may 
Kt2: Mov R6,#00H ;===>>>> ga'n R6=#0FFH, 1 chu ki may 
Kt1: Djnz R6,Kt1 ;===>>>> giam R6 xuong 1, R6 khac 0-
>giam tiep,2ckm 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 64 
 Djnz R7,Kt2 ;===>>>> giam R7 xuong 1, R6 khac 0-> ve 
Kt2,2ckm 
 Ret ;===>>>> ket thuc chuong trinh con Delay 
ret 
end 
;-------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
; Delay tham khảo tại www.codientu.info 
Tiếp theo để xem kết quả của công việc, nhấn F12 hoặc phím Play như hình 
Kết quả cua chúng ta sẻ như thế này 
Ví dụ 3: Thiết kế bộ nguồn 5V dùng IC 
Vào Pick Device, lấy các linh kiện cần thiết như 7805, tụ điện, led , điện trở.. 
Vẽ mạch như hình 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 65 
Để thay đổi điện thế Vsin cung cấp cho mạch, 
 Double click vao Vsin 
 Chọn các thông số: Amplitude = 9, Frequency=50 ~ 60Hz 
Đây là dạng sóng vào 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 66 
Đây là dạng sóng ra 
2.2. SỬ DỤNG ARES 
2.2.1. HƯỚNG DẨN VẼ MẠCH IN BẰNG ARES 
 Overview 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 67 
 Vùng 1 là nơi chúng ta thiết kế 
 Vùng 2 là nơi để lấy linh kiện 
 Vùng 3 là hình ảnh đối tượng ta chọn 
 Command toolsbar 
 Model Selector 
 Selection Filter 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 68 
Công cụ này có tác dụng lọc các lớp , linh kiện, wire. 
Nếu Icon có màu xanh thì cho phép chọn lớp, linh kiện 
 Design Rule Checker (DRC) 
Công cụ này có tác dụng kiểm tra khoảng cách giữa các wire, nếu không 
đảm bảo thì thông báo lổi sẻ có màu đỏ 
 Package library 
Là nơi chứa thư viện các kiểu đóng gói của linh kiện 
Chúng ta có thể gõ từ khóa để tìm kiểu đóng gói cho linh kiện, ví dụ 
cap20,cap40,res, vv.. 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 69 
 Package Placement 
Chọn công cụ Package Mode 
Nếu muốn Rotate ta có thể dùng công cụ như trong ISIS 
Để đặt linh kiện lên Board, chọn linh kiện cần đặt và click lên Board 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 70 
Ta củng có thể Move/Drag,/Copy/Delete 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 71 
Hoặc Edit Component 
 Block editing 
Thao tác chọn cả khối linh kiện củng như trong ISIS, để thuân tiện hơn cho 
việc phân loại thì chúng ta sử dụng bộ lọc 
 Refining Selection with the Selection Filter 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 72 
 Rasnet Mode 
Dùng để chỉ ra các chân nào của linh kiện sẻ được nối với nhau. 
Chọn các chân để nối với nhau, tuơn tụ nhu routing trong ISIS 
Sau đó nếu Routing thì sẻ được kết quả 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 73 
 Track Mode 
 Dùng để nối các chân linh kiện trong cùng một layer sau khi đã 
Rasnets 
 Chọn công cụ Track Mode 
 Click vào chân linh kiện , sau đó nối dây theo ý muốn, khi muốn kết 
thúc thì Right Click . 
 Nêu trong khi nối dây mà ta click 2 lần thì dây ta vẽ sẻ thuộc về 
Bootom layer (có màu đỏ) 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 74 
Có thể dùng Tack Mode để Via placement bằng cách trong khi nối dây ta 
chỉ cân thay đổi số lần click 1 hoặc 2 
 Via Placement 
Là công cụ dụng để liên kết wires ở nhiều lớp khác nhau 
 Tagging a Route 
Dùng để chỉnh sửa lại vị trí của day theo ý muốn., gồm các lệnh sau: 
 Trim to current layer. Chỉnh cả layer 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 75 
 Trim to single segment. Chỉnh một đoạn 
 Trim to Manual. Chỉnh một đoạn do ta chọn 
 Đặt chuột tại điểm giữa 
 Đặt chuột tại góc 
 Moving/Dragging a Tagged Route 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 76 
Chúng ta co thể move, delete. Edit một segment hoac cả wire 
 Changing a Route's Width 
Để thay đổi độ rộng của wire ta dùng công cụ Change Trace Style trong 
menu Right Click. Nên chọn T50 hoặc T40 
 Conectivity Highlight 
Công cụ này có tác dụng làm hiện rỏ dây nối các chân với nhau bằng cách 
click chọn công cu Connectivity Highlight và click lên vào wire 
 Mitring a Route 
Chức năng nay dùng để cắt góc, điều chỉnh vị trí cắt như sau 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 77 
Kết quả như sau: 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 78 
Kết quả như sau: 
 3D VISUALISATION 
Để xem hình ảnh 3D của board mạch đã thiết kế, chọn menu Output/3D Viewer 
 Basic Navigation 
Thanh công cụ này cho phép điều chỉnh góc nhìn, Zoom đến từng vị trí 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 79 
Thay đổi màu sắc của wire, board, space 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 80 
Nhấn ESC để Exit 3D Viewer 
 Auto Routing 
ARES có thẻ thiết kế PCB hoàn toàn automaticly. Sau khi thiết kế thành công mạch 
nguyên lý chung ta cần phai kiểm tra trong Design Exploror đảm bảo tất cả các linh 
kiện đều đẵ được đống gói PCB, tức là không có linh kiên nào missing. 
Sau đó chúng ta click vào icon ARES , ngay lập tức chương trình ARES được 
khởi động và Import mạch nguyên ký vào ARES. 
Tiếp theo chọn công cụ 2D Graphic để vẽ Edge cho Board 
Right Click lên Edge và chọn Change layer 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 81 
Như vậy là ta đã có Board 
Tiếp theo chọn công cụ Component Mode 
Nhìn vao danh sách Component ta thây các linh kiện trong ISIS đã được chuyển qua. 
Chọn công cụ Auto Place 
Một hộp thoại hiên ra để chúng ta điều chỉnh cách sắp xếp linh kiện 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 82 
 Phía trái la danh sách các linh kiện sẻ được dặt lên Board, chung ta 
có thể Uncheck 
 Grouping : Xếp thành nhóm các linh kiên giống nhau như IC, tụ ,R 
 Horizontal và Vertical: chiều ngang hoặc đứng 
 Các thông số khác không có sự khác biệt nhiều 
Sau đó OK, ta được kết quả. 
Bây giờ chúng ta chạy dây cho mạch. 
Chon công cụ AutoRounter 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 83 
Một hộp thoại hiên ra cho phép ta điều chỉnh 
Chọn Edit Strategies để thay đổi các tính chất sau. 
 Singer layer hoặc Multi Layer 
 Wire width 
 Via style 
 Design rules 
Ta được kết quả như sau: 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 84 
 Đây là mạch in 2 lớp, màu xanh la lớp phía dưới, còn màu đỏ là lớp 
phía trên. 
 Các linh kiện được biễu diễn bởi hình chiếu bằng, khi lắp mạch ta chỉ 
cần lắp đúng y như trên layout. 
Bây giờ chúng ta sẻ đỏ đồng cho mạch trên. 
Chọn menu Tools/PowerPlane 
Một hộp thoại hiện ra, chúng ta có thể chọn lớp đồng để phủ là Ground hoặc là 
VCC 
Sau đó nhấn OK, kết quả như sau: 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 85 
Điều chỉnh khoang cách giữa lớp phủ đồng và Board, và wire như sau: 
Right Click và chọn Edit 
Một hộp thoại hiện ra 
Thay đổi thành TopCopper 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 86 
 Đo kích thước bản mạch 
Chọn công cụ Dimension Mode 
Click chuột lên Edit Window và vẽ một đường thẳng có độ dài bằng độ dài cần đo, ví 
dụ như sau: 
Đơn vị tính ở đây là th (không rỏ lắm về loại đơn vị này). Chúng ta có thể chuyển qua 
đơn vị inch hoăc cm cho để tính 
 1inch=25.4mm 
Double Click vào Dimension Value và đổi %A trong String box 
 %A: th 
 %B: inch 
 %C: cm 
Tương tự ta có thể đo các cạnh khác, hoặc đo khoảng cách giữa các chân của jack. 
Domino. 
 Print PCB 
 Sau khi đã thiết kế hoàn chỉnh chúng ta se in ra giấy màu để làm mạch in. Nếu chung 
ta không có mấy in, chung ta co thể in thiết kế dưới dạng file ảnh của Office như sau 
Chọn công cụ Printer 
Máy in ảo xuất hiện, ta chọn in từng lớp một. 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 87 
Sau khi in ta có kết quả như sau: 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 88 
Ngoài ra có thể dùng công cụ Electra Autorouter để bổ sung cho công cụ Autorouter 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 89 
2.2.2.VÍ DỤ MINH HỌA 
Trước khi chuyên qua ARES , chung ta cần thiết kế bộ nguồn cho mạch, có thể sử dụng 
 7812 và 1 số phụ kiện khác như hình vẽ 
Phải kiểm tra chắn rằng tất cả các linh kiện đều đã được đóng gói, tức là hình dáng và 
chân đã được xác định như hình vẽ, Right Click và chọn Packing tool 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 90 
Chuyển sơ đồ nguyên lý từ ISIS sang ARES bằng cách nhấn vào biểu tượng ARES 
 trên thanh công cụ nằm ngang. Chương trình ARES sẻ được khởi động như hình 
Nhấp chuột vào biểu tượng 2D Graphic Box kẻ 1 khung hình chử nhật, khung 
này sẻ tao thành Board mạch 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 91 
Right-click vào khung vùa vẽ, chọn Change Layer/ Board Edge 
Tiếp theo, lấy linh kiện và bỏ vào Board vừa tạo. 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 92 
 Nếu bạn không muốn làm công việc này Manual thì có thể dùng công cụ Auto Place 
 để ARES tự đông sắp xếp linh kiện . 
 Để nối dây , nhấp chuột vào biểu tượng Autorouter , một hộp thoại hiện ra, chọn 
Edit Strateies 
Để làm mạch in 1 lớp ta chọn Pair 1 chỉ có Bottom copper. Chon Trace Style là T50. 
Trace- Trace clearnance là 20th 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 93 
Tưong tự cho phần Signal 
Sau đó OK, ta được kết quả. 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 94 
Ta có thể thay đổi độ lớn của mạch dây bằng cách chọn Section Mode , sau đó 
Right Click trên dây 
Đo kích thước của boad, chon Dimension Mode và đo kích thước. 
Để thay đổi dơn vị đo, Right Click và chọn Properties. 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 95 
Hộp tùy chọn hiện ra. 
Ta được đơn vị đo là inch: 
Để ghi tên lên Board, chọn công cụ 2D Graphic Text mode và klick lên vùng của 
boad mà ta muốn đặt text, một tùy chọn hiện ra. Ok sau khi hoàn thành. 
Right Click trên Text vừa tạo, chọn Properties để thay đổi layer 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 96 
Sau đó chọn X mirror 
Để xem hình ảnh 3D board mạch chúng ta vừa tạo , chọn Output/3D. 
Hình ảnh TOP 3D của mạch in như sau: 
Và đây là BOTTOM: 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 97 
Để tiết kiệm muối sắt làm mạch, ta có thể đổ đồng cho Board 
Tùy chọn hiện ra, chọn Net là VCC hay GND. 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 98 
Sau đó OK, ta được kết quả: 
Ví dụ 4. Thiết kế mạch khuyếch đại chế độ A dùng BJT 2N2222. 
Mạch khuyếch đại chế độ A là mạch có VCE/Q=1/2.VCC 
Sơ đồ mạch như sau: 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 99 
Tính toán các giá trị của R để phân cực cho BJT 
Trước hêt chúng ta vẽ đặc tuyến IC-VCE của 2N2222, vẽ mạch như hình sau: 
Chọn công cụ Generator , chọn DC , click vào nguồn điên vùa 
tạo để edit 
Nhớ chọn IB là Current Source 
Tương tự cho VCE 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 100 
 Chọn công cụ Graph . 
 Chọn Tranfer và vẽ “ máy vẽ đặc tuyến” như hình dưới 
Double click vào Graph vùa mới vẽ để edit: 
Sau đó chon Add Trace, chọn IC; 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 101 
Sau khi hoàn tất , chọn Simulation graph 
Kết quả như sau: 
Giả sử tải của chúng ta có giá trị là 2.2K, áp trên tải là 5V nên ICQ=5/2.2K=2.2mA 
Ta có thể chọn điểm làm việc có IB=10u và IC=2.11mA 
Sụt áp trên R1 là 1 V, khi đó R1=1/2.11m=473 Ohm, chon R1=470 Ohm 
Theo Datasheet ta có IB=10uA, để ôn định phân cực ta chọn dòng qua 
R4=20.IB=20.10u=200uA 
VB=0.66V 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 102 
Nên R4=1.66/200u=8.3K 
R3=(12-1.66)/210u=50K 
Cuối cùng Press F12 ta có kết quả như hình 
Ta thấy VCE gần bằng 6V 
Hướng dẩn sử dụng Proteus 7.1 
Nhóm 4- Lớp 04DT2-Trường ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 103 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Nhận xét: 
Ưu điểm: 
 1.Tính năng mô phỏng mạnh, cả analog và digital 
2.Dể sử dụng, việc thiết kế mạch in khá đơn giản 
Nhược điểm 
1.Thư viện linh kiện analog chưa phong phú, đặc biệt là BJT 
 ----------------------------------------------------------------------------------- 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_su_dung_proteus_7_1.pdf