Tài liệu Hướng dẫn thực hành Access

Tóm tắt Tài liệu Hướng dẫn thực hành Access: ... Field Bước 3: Chạy query  nhấn nút Run trên thanh công cụ hay phải chuột tại thanh tiêu đề của cửa sổ thiết kế query  chọn Datasheet. 2) Các ví dụ về query 2.1 Select Query Ví dụ 1: Cho biết danh sách học viên có nơi sinh ở TPHCM, gồm Mahv, Holot, Ten, Phai, Ngaysinh, Noisinh Ví dụ ...duy nhất Các bước tạo: Đầu tiên tạo Select Query như thông thường(lấy bảng nguồn, lấy Field): Vào Menu Query  Append Query  Hộp thoại Append hiện ra  Tại ô Table Name  Chọn Table đích cần nối  OK  Run Ví dụ 21: Nối bảng KETQUADAU (ví dụ 18) vào bảng KETQUAROT (ví dụ 19) Vào menu quer...mbo box Wizard thứ 3 1. Chọn Filed làm giá trị cho Combo box 2. Next sang hộp thoại tiếp theo Hộp thoại Combo box Wizard thứ 4 1. Sắp xếp thứ tự hiển thị 2. Next sang hộp thoại tiếp theo Hộp thoại Combo box Wizard thứ 5 1. Bỏ dấu Check 2. Next sang hộp thoại tiếp theo Hộp...

pdf49 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 185 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tài liệu Hướng dẫn thực hành Access, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chọn Datasheet. 
2) Các ví dụ về query 
2.1 Select Query 
Ví dụ 1: Cho biết danh sách học viên có nơi sinh ở TPHCM, gồm Mahv, Holot, Ten, 
Phai, Ngaysinh, Noisinh 
Ví dụ 2: Cho biết danh sách những học viên có tên bắt đầu bằng ký tự H và có điểm từ 5 
trở đi, gồm Mahv, holot, ten, phái, ngaysinh,diem, mamh, tenmh 
Ví dụ 3: Phép toán nối chuỗi: & 
Tên Field mới: [Field 1] & “ “ & [Field 2] 
Liệt kê những học viên có điểm trong khoảng 7  10, nhưng chỉ liệt kê học viên Nam, 
gồm Mahv, Họ Và Tên, Phai, Ngaysinh, Diem, Mamh 
 Lưu ý trong câu này tại cột Họ và tên, vì trong table HOCVIEN hai Field HOLOT và 
TEN tách biệt nhau  để nối 2 Field này thành 1 ta dùng dấu & để nối 2 Filed này thành 
1 filed (Ho va ten). 
Ví dụ 4: Biểu thức tính toán trong Query 
Tên Field mới: 
Tính thành tiền cho từng hóa đơn của mỗi khách hàng, gồm Makh, TenKh, Sohd, 
Thanhtien 
ThanhTien:[Soluong]*[Dongia] 
Ví dụ 5: Cho biết danh sách những học viên có năm sinh từ 1976 trở về sau, gồm Mahv, 
họ và tên, ngaysinh. 
Ví dụ 6: Hàm IIF 
Cú pháp: IIF(Điều kiện, giá trị đúng, giá trị sai) 
Tính kết quả đậu rớt cho các môn học mà học viên đã thi, gồm Mahv, Họ và tên, 
ngaysinh, diem, mamh, ketqua. Điều kiện cho Field Ketqua: >=5 thì đậu ngược lại rớt 
 Dùng hàm IIF để tính 
Ketqua:IIF([DIEM]>=5,”Dau”,”Rot”) 
Ví dụ 7: Hàm IIF lồng nhau 
Tương tự ví dụ 6 nhưng thêm Filed Xếp Loại với điều kiện như sau: Diem >=8 Giỏi, 
DIEM >=6.5 đến cận 8 Khá, DIEM >=5 đến cận 6 Trung bình, còn lại Yếu. 
XepLoai:IIF([Diem]>=8,”Giỏi”,IIF([Diem]>=6.5,”Khá”,IIF([Diem]>=5,”Tb”,”Yeu”))) 
Ví dụ 8: Hàm IIF kết hợp làm Left hay Right 
Cho biết những nhân viên thuộc phòng ban nào gồm Manv, Ho va ten, PhongBan. Biết 
Tên phòng như sau: nếu 2 ký tự bên trái của Manv là HC thì Hành Chánh, KT là Kế 
Toán, TH là Tin Học 
TenPhong:IIF(Left([Manv],2)="HC","HànhChánh",IIF(Left([Manv],2)="KT","Kế 
Toán","Tin Hoc")) 
 Mamh Mahv Hocphi 
Access Hv01 450000 
Access Hv02 450000 
Word Hv01 300000 
Word Hv02 300000 
Ví dụ 9 (Total Query): Đây là loại Query nhóm tổng 
Các bước tạo tương tự các query trên  ta thêm bước sau  click vào nút Total 
trên thanh công cụ Query Design  ta có thêm dòng mới là dòng Total, tại dòng Total 
thực hiện như sau: 
- Chọn Group by cho Field gộp nhóm 
- Chọn hàm cần tính toán (Sum. Max, Min, Count, ) cho Field làm giá trị tính toán. 
Mamh Hocphi 
Access 900000 
Word 600000 
Total Query 
VD: Tính tổng thành tiền cho từng khách hàng đã mua hàng gồm Makh, Tenkh, 
TongThanh Tien 
Ví dụ 10: Tính tổng học phí cho môn học Access. 
 Khách Hàng Tivi May Lanh 
Cty A 40 25 
Cty B 20 
Cty C 15 
2.2 Crosstab query: 
Đây là loại query dùng tổng hợp một khối lượng lớn dữ liệu theo dạng bảng hai chiều. 
Sohd Khách Hàng Sanpham Soluong 
HD1 Cty A Tivi 20 
HD2 Cty A May Lanh 10 
HD3 Cty A May Lanh 15 
HD4 Cty A Tivi 20 
HD5 Cty B Tivi 20 
HD6 Cty C May Lanh 15 
Crosstab 
Các bước tạo tương tự Select Query  thêm bước sau  Click Menu Query  Chọn 
Crosstab Query  ta có thêm hai dòng mới Total và Crosstab 
- Tại dòng Total làm tương tự Total query 
- Tại dòng Crosstab: 
o Chọn Column heading cho Filed làm tiêu đề cột 
o Chọn Row heading cho Field làm tiêu đề dòng. 
 Trong Crosstab query chỉ có duy nhất một Filed làm tiêu đề cột, còn tiêu đề dòng có 
thể có nhiều. 
Vì dụ 11 (Crosstab query): Xem số lượng đặt hàng của từng khách hàng theo từng sản 
phẩm, trong đó tên sản phẩm thể hiện theo cột. 
Ví dụ 12 (Cosstab Query): Trình bày bảng thống kê tổng số lượng mua các mặt hàng 
theo từng nhà cung cấp (Tên nhà cung cấp thể hiện theo cột) 
2.3 Parameter query (Query tham số) : Trong trường hợp ta thực hiện một câu 
query nhiều lần với nhiều tiêu chí khác nhau  ta nên sử dụng quey tham số. 
Ví dụ 13:Query nhận một tham số: Liệt kê những học viên theo nơi sinh, cho phép 
người sử dụng nhập vào nơi sinh nào thì chỉ hiển thị những học viên có nơi sinh vừa 
nhập, gồm Mahv, Hovaten, Phai, Ngaysinh, Noisinh. 
Ví dụ 14: Query nhận hai tham số: Liệt kê theo số lượng mua các sản phẩm của từng 
khách hàng, chỉ liệt kê số lượng trong một khoảng do người dùng nhập vào. 
2.4 Action Query: Là loại query dùng cập nhật dữ liệu một cách đồng loạt cho table. 
Tạo một bảng mới, nối dữ liệu từ các bảng thành một bảng duy nhất. 
2.4.1 Update query: Dùng cập nhật dữ liệu cho table 
Các bước tạo tương tự select query  thêm bước sau:  vào menu Query  chọn 
update query  ta có thêm dòng mới Update to 
Ví dụ 15 Tăng học phí lên cho tất cả các môn học 10000 
- Nhập công thức tại dòng Update to của 
cột HOCPHI là: [HOCPHI]+10000 
- Nhấn nút Run ! trên thanh công cụ 
- Chọn Yes để tăng học phí 
Lưu ý: để xem kết quả của câu query 
 Bạn sang Table MONHOC để kiểm tra. 
Ví dụ 16 (Update query): Cộng 1.5 điểm cho tất cả các học viên có nơi sinh ở vũng tàu 
 Run ! 
Ví dụ 17: Tăng đơn giá lên 15% cho mặt hàng vải KATE 
 Run ! 
2.4.2 Make table query: là loại query tạo bảng mới 
Các bước tạo tương tự select query  thêm bước sau:  vào menu Query  chọn 
Make table query  Nhập tên table mới vào ô Table Name  Click OK  Run ! 
Ví dụ 18: Tạo một bảng mới tên là KETQUADAU chứa các học viên có kết quả đậu, 
gồm MAHV, Họ và tên, Ngaysinh, Diem 
 Sang thẻ Table kiểm tra kết quả (ta có thêm 1 Table mới là KETQUADAU) 
Ví dụ 19: Tương tự ví dụ 18 tạo bảng có tên KETQUAROT chứa những học viên có kết 
quả rớt 
Ví dụ 20: Tạo bảng BAOCAO gồm các cột tên hàng, tên nhà cung cấp, thành tiền 
 OK  Run ! 
2.4.3 Append query: là loại query dùng để nối dữ liệu từ nhiều bảng thành một bảng 
duy nhất 
Các bước tạo: Đầu tiên tạo Select Query như thông thường(lấy bảng nguồn, lấy Field): 
Vào Menu Query  Append Query  Hộp thoại Append hiện ra  Tại ô Table Name 
 Chọn Table đích cần nối  OK  Run 
Ví dụ 21: Nối bảng KETQUADAU (ví dụ 18) vào bảng KETQUAROT (ví dụ 19) 
Vào menu query  Append query  OK  Run ! 
2.4.4 Delete query: Dùng để xóa dữ liệu thỏa mãn điều kiện đưa ra 
Các bước tạo tương tự Select Query nhưng thêm bước sau: Vào Menu Query  Delete 
Query  Ta có thêm dòng mới: Delete  chọn Filed chứa mẫu tin cần xoá  nhập 
điều kiện tại dòng Criteria  Run ! 
Ví dụ 22: Xóa những học viên có điểm dưới 7 trong bảng KETQUADAU 
 Run !  Yes 
2.5 Query kết hợp câu lệnh SQL 
Ví dụ 23: Cho biết danh sách những khách hàng chưa đặt hàng, gồm makh, ten kh, dia 
chi 
Ví dụ 24: Cho biết những mặt hàng nào chưa được cung cấp (không có mặt trong bảng 
HOADON) 
Ví dụ 25: Cho biết danh sách những học viên có trong bảng học viên nhưng không có 
trong bảng đăng ký 
IV. Form 
- Form là công cụ cho phép tạo giao diện chương trình giữa người sử dụng và chương trình 
khi tương tác. 
- Form là nơi hiển thị, nhập, hiệu chỉnh dữ liệu. 
- Nguồn dữ liệu để tạo Form có thể là Table hoặc Query 
1) Các dạng Form 
a. Dạng Columnar 
b. Dạng Tabular 
c. Dạng Datasheet 
2. 
d. Dạng Main-sub 
2) Các bước tạo 1 Form đơn giản bằng chế độ Wizard 
Bước 1: Tại cửa sổ Database Click vào đối tượng Form  Click nút New. 
Bước 2: Trong hộp thoại New Form  chọn Form Wizard  Click OK 
Bước 3: Xuất hiện các hộp thoại Form Wizard 
Hộp thoại Form Wizard thứ 1 
1. Chọn Table hay 
Query làm nguồn 
dữ liệu cho Form 
2. Chọn các Field thể hiện trên 
Form bằng cách đưa các Field 
từ vùng Available Fields sang 
Selected Fields 
3. Nhấn Next sang 
hộp thoại kế tiếp 
Hộp thoại Form Wizard thứ 2 
1. Chọn kiểu 
trình bày cho 
Form 
2. Click Next sang 
hộp thoại kế tiếp 
Hộp thoại Form Wizard thứ 3 
1. Chọn hình 
nền cho Form 
2. Click Next sang 
hộp thoại kế tiếp 
Hộp thoại Form Wizard thứ 4 
1.Nhập tiêu đề cho Form 
2. Click 
Finish 
hoàn tất 
Form khách 
hàng sau khi 
được tạo 
3) Tạo Form Main – sub: Nguồn dữ liệu cho Form Main-sub thường có hai bảng 
(Form Main bảng bên 1, Form Sub bảng bên nhiều) 
Bước 1: Tại cửa sổ Database Click vào đối tượng Form  Click nút New. 
Bước 2: Trong hộp thoại New Form  chọn Form Wizard  Click OK 
Bước 3: Xuất hiện các hộp thoại Wizard 
Hộp thoại Form Wizard thứ 1 
1. Chọn Table/query làm nguồn dữ liệu cho form main 
(bảng bên 1) Chọn các field cho form main(Double 
click field từ vùng Available Fields đưa sang vùng 
Selected Fields.) 
2. Chọn Table/query làm nguồn dữ liệu cho form sub (bảng 
bên nhiều) Chọn các field cho form sub (Double click 
field từ vùng Available Fields đưa sang vùng Selected 
Fields.) 
3. Next sang hộp 
thoại kế tiếp 
Hộp thoại Form Wizard thứ 2 
1. Chọn bảng bên 1 
2. Next sang hộp 
thoại kế tiếp 
Hộp thoại Form Wizard thứ 3 
1. Chọn kiểu trình 
bày cho form sub 
2. Next sang hộp 
thoại kế tiếp 
Hộp thoại Form Wizard thứ 4 
1. Chọn kiểu trình bày 
hình nền cho form 
2. Next sang hộp 
thoại kế tiếp 
 Next sang hộp thoại tiếp theo 
Hộp thoại Form Wizard 
1. Đặt tiêu đề 
cho Form Main 
và Sub 
2. Nhấn nút 
Finish kết thúc 
Form Main – Sub 
sau khi tạo 
4) Phát triển Form 
a. các thành phần chính của một form 
Chế độ Design của Form Khách Hàng 
Header: Tiêu đề đầu 
form, xuất hiện duy 
nhất ở đầu mỗi form 
Detail: Phần chi tiết 
của form, làm nội 
dung cho form 
Footer: Tiêu đề cuối, 
xuất hiện duy nhất ở 
cuối mỗi Form 
b. Các control trên thanh công cụ Toolbox ứng dụng thiết kế 
Form/Report 
- Mặc định thanh công cu6 Tollbox sẽ xuất hiện khi Form ở chế độ Design, 
trường hợp không có vào Menu View  chọn Toolbox 
- Muốn có đối tượng nào trên form ta chỉ việc click chọn đối tượng đó và vẽ lên 
form. 
Label: tạo một đối tượng để hiển thị chuỗi dữ liệu 
Option Group: tạo một đối tượng nhóm, chứa các 
đối tượng Check box, option buton, Toggle button 
Option button: tạo một đối tượng có 2 chế độ 
chọn/không 
Combo box: tạo một đối tượng dạng liệt kê danh 
sách, có thể nhập dữ liệu 
Command button: tạo một đối tượng dạng nút 
nhấn 
Unbound object frame: tạo đối tượng chứa 
hình ảnh, biểu đồ 
Textbox: tạo một đối tượng dùng để 
nhập và hiển thị dữ liệu 
Checkbox: tạo một đối tượng có 
2 chế độ chọn/không chọn 
List View: tạo một đối tượng dạng 
danh sách để lựa chọn 
Image: tạo một đối tượng dùng để 
trèn một hình ảnh 
Tab Control: tạo một đối tượng dùng 
để hiển thị các form theo dạng trang(thẻ) 
Line: tạo một đối tượng dùng để vẽ một 
đường thằng 
Label 
Option button 
Combo box Text 
box 
Command 
button 
c. Đối tượng Text box 
- Đây là đối tượng thường dùng nhất trong Form 
- Là nơi hiển thị dữ liệu, nhập dữ liệu 
- Là nơi xác lập một công thức tính toán (nhập dấu bằng theo sao là biểu thức) 
Thành tiền: =[Soluong]*[dongia] 
d. Đối tượng Combobox 
Các bước tạo một combo box bằng wizard 
B1: Chọn đối tượng Control Wizard trên Toolbox (đối tượng phải ở trạng thái 
bật) 
B2: Chọn đối tượng Combo box rê chuột vào Form và vẽ tại vị trí cần tạo 
Combobox 
B3: Các hộp thoại Wizard hiện ra 
Hộp thoại Combo box Wizard thứ 1 
- Trường hợp combo box nhận giá trị từ một vùng của bảng hay query ta chọn I 
want the combo box to look up 
- Trường hợp giá trị của combo box là do ta nhập ta chọn “I Will type in the 
value” 
- Trong trường hợp này ta chọn I Want the combo box to lookup 
- Nhấn next sang hộp thoại kế tiếp 
Hộp thoại Combo box Wizard thứ 2 
1. Chọn Table 
hay Query làm 
nguồn dữ liệu 
cho Combo 
2. Next sang hộp 
thoại tiếp theo 
Hộp thoại Combo box Wizard thứ 3 
1. Chọn Filed làm giá 
trị cho Combo box 
2. Next sang hộp 
thoại tiếp theo 
Hộp thoại Combo box Wizard thứ 4 
1. Sắp xếp thứ 
tự hiển thị 
2. Next sang hộp 
thoại tiếp theo 
Hộp thoại Combo box Wizard thứ 5 
1. Bỏ dấu Check 
2. Next sang hộp 
thoại tiếp theo 
Hộp thoại Combo box Wizard thứ 6 
1. Chọn Field làm 
giá trị thể hiện 
2. Next sang hộp 
thoại tiếp theo 
Hộp thoại Combo box Wizard thứ 7 
1. Chọn Field để nhập giá trị vào table 
khi ta chọn giá trị tương ứng trên 
combo box 
2. Nhấn Finish 
kết thúc 
e. Tạo nút nhấn (Command button) 
Bước 1: Bật công cụ Control wizard, click vào đối tượng Command Button vẽ 
vào Form 
Bước 2: Các hộp thoại command buton wizard hiện ra: 
Hộp thoại Command buton Wizard thứ 1 
• Nếu các nút lệnh liên quan đến di chuyển mẫu tin (Đầu, lui, tới, cuối) ta chọn 
Record Navigation trên danh mục Categories. Và chọn hành động tại mục 
Action. 
• Nếu các nút lệnh liên quan đến việc thêm, xoá,..mẫu tin ta chọn Record 
Operations 
• Nếu các nút lệnh liên quan đến việc đóng Form, mở Form,.. Ta chọn Form 
Operations 
Hộp thoại Command buton Wizard thứ 2 
- chọn cách thể hiện giao diện trên nút là Text hay Picture 
- Next 
Hộp thoại Command buton Wizard thứ 3 
- Đặt tên cho nút 
- Nhấn Finish kết thúc 
f. Một số thuộc tính cho form và các đối tượng trên Form 
Để xem hay chỉnh sửa một thuộc tính nào đó  phải chuột tại đối tượng chọn 
Properties 
- Caption: Tiêu đề cho Form hay một Label 
- Record Selector: hiển thị hay không hiển thị thanh chọn mẫu tin. 
- Navigation buttons: Hiển thị hay không hiển thị thanh di chuyển mẫu tin (Đầu, 
lui, tới, cuối, thêm) 
- Auto Center: Tự động canh Form chính giữa khi Form được thực thi 
- Min/Max buttons: hiển thị hay không hiển thị các nút phóng to thu nhỏ của 
Form (None: ko có nút nào, Min Enabled: chỉ có nút thu nhỏ, ) 
- Close Buttons: Hiển thị hay không hiển thị nút đóng Form 
- Picture: Lấy hình có trên máy để làm hình nền cho Form 
- Record Source: Tên bảng hay query làm nguồn dữ liệu cho Form 
- Name: Tên của đối tượng 
- Control source: Dữ liệu nguồn dùng để hiển thị trên Form hay báo cáo. Thông 
thường thuộc tính này sẽ nhận tên của một Field 
- Input mask : Mặt nạ nhập liệu cho điều khiển 
- Format: Định dạng dữ liệu cho điều khiển 
- Decimal Places: định dạng phần thập phân 
- Controltip Text: chuỗi ký tự nhập vào đây sẽ xuất hiện khi ta đưa trỏ chuột tới 
gần đối tượng 
Form 
ở chế 
độ 
Design 
Bảng thuộc 
tính 
(properties) 
5) Tạo mối quan hệ giữa Form Main và Sub. 
- Ở đây ta tạo mối quan 
hệ giữa Main và sub 
thông qua combo box 
- Khi chọn một đơn vị 
trong combo box thì 
chỉ danh sách của đơn 
vị đó được hiển thị 
trong vùng lưới 
- Tên của Combo box : 
Name: MADV 
- Vào thuộc tính Form sub 
(NHANVIEN)  Thẻ 
Data 
- Kiểm tra 2 thuộc tính: 
Link Child Field, Link 
Master Filed. 
- Đổi tên thuộc tính Link 
Master Field thành tên 
của combo box 
(MADV) 
6) Đưa gia trị từ combo box sang Text box 
Cột 0 Cột 1 
 Áp dụng công thức như sau: 
= Tên Combo box .Column(?) 
?: Là số thứ tự cột trong combo box, cột đầu tiên đánh số thứ tự là 0, kế 
đến 1, 2,3,  
Name: MADV 
7) Đưa giá trị từ Form Sub lên Form Main 
Name 
của 
Form 
sub: 
NHAN 
VIEN 
Name của Text 
box: TNC 
- Vẽ 1 Text box vào Form Footer của Form con, đặt tên là: TNC, nhập công thức 
= Sum([Ngaycong] ) 
- Vẽ 1 Text box lên Form Main áp dụng công thức sau 
= Tên Form Sub . Form ! Tên đối tượng chứa giá trị trong 
Form Sub 
= NHANVIEN.Form!TNC 
Hoặc thay thế việc nhập ở trên bằng 
việc. 
 Click vô nút 3 chấm thuộc tính 
Control source của Text box Tổng 
ngày công. 
 Thực hiện như hình bên 
 Double click vô TNC để được 
công thức 
 OK 
V. Report 
Là công cụ cho phép tạo ra các báo cáo dùng để tổng hợp dữ liệu từ CSDL ra màn hình mày 
tính hay ra máy in. 
1) Report dạng Columnar 
2) Report dạng Tabular 
3) Report dạng gộp nhóm (Group/Total) 
4) Cách tạo Report 
Nguồn dữ liệu cho report có thể là query/table, Cách tạo tương tự như tạo Form 
5) Cách tạo report gộp nhóm - Group/Total 
Các bước tạo tương tự Form Main – Sub 
B1: Tại cửa sổ Database Click vào đối tượng Report  Click nút New. 
B2: Hộp thoại New Report hiện ra  Chọn Report Wizard  OK 
B3: Các hộp thoại Report Wizard hiện ra: 
Hộp thoại Report buton Wizard thứ 1 
1. Chọn Table/Query làm nguồn dữ 
liệu cho Report. Nếu là table ít nhất 
là lấy 2 lần, mỗi lần 1 bảng (1-∞) 
2. Chọn các Field 
cho Report 
3. Nhấn 
Next 
Hộp thoại Report buton Wizard thứ 2 
1. Chọn Table 
bên 1 
2. Nhấn 
Next 
Hộp thoại Report buton Wizard thứ 3 
1. Chọn Field 
gộp nhóm 
2. Nhấn 
Next 
Hộp thoại Report buton Wizard thứ 4 1. Chọn cách 
sắp xếp thứ tự 
hiển thị 
2. Nhấn 
Next 
Hộp thoại Report buton Wizard thứ 5 
1. Chọn kiểu trình bày cho 
Report 
- Stepped tiêu đề xuất 
hiện ở đầu mỗi trang 
- Outline tiêu đề xuất 
hiện ở đầu mỗi nhóm 
2. Nhấn 
Next 
Hộp thoại Report buton Wizard thứ 6 
1. Chọn dạng thể hiện 
hình nền cho report 
2. Nhấn 
Next 
Hộp thoại Report buton Wizard thứ 7 
1. Đặt tiêu đề 
cho report 
2. Nhấn Finish 
kết thúc 
6) Phát triển Report 
Group 
Header 
Group 
Footer 
 Thông thường sau khi tạo report gộp nhóm bằng chế độ wizard thì trong report chỉ có 
thành phần Group Header, để có thành phần Group Footer  vào menu View  chọn 
Sorting and Grouping  Hai giá trị Group Header và Group Footer chọn là Yes 
 Đánh số thứ tự trong Report 
B1: Vẽ 1 Text box tại vị trí cần đánh số thứ tự trong vùng Detail 
B2: Nhập công thức =1 vào trong text box 
B3: Vào thuộc tính của Text box này  thẻ Data  Tại dòng Running Sum xác định 
cách đánh số thứ tự cho Report 
 Over Group: Đánh số thứ tự theo nhóm. Mỗi nhóm sẽ đánh số lại từ đầu: 
1,2,3, 1,2, 3, 1,2,3 
 Over All: đánh số thứ tự đồng loạt từ mẫu tin đầu cho đến cuối: 1,2,3 
VI. Macro 
Là một tập hợp chuỗi các hành động có sẳn của Access. Các hành động này sẽ thực thi một tác 
vụ nào đó 
VD: Mở một Form, xem một báo cáo, Thêm một mẫu tin 
1) Tạo mới một Macro 
B1: Tại Database hiện hành  chọn thẻ Macro  Click nút New 
B2: Cửa sổ tạo Macro hiện ra 
Macro đóng 
Form khách 
hàng 
- Chọn hành động cho Macro tại cột Action 
- Nhập chú thích cho hành động nếu cần tại cột Comment 
- Chọn tham số cho hành động tại vùng Action Arguments 
- Lưu Macro 
- 
Macro mở báo cáo Nhân Viên Macro mở form Nhân Viên 
Macro thêm mẫu 
tin mới vào form 
đơn vị 
2) Macro nhóm 
- là nơi ta có thể tạo một Macro nhưng chứa nhiều Macro con, các Macro này được tạo thành 
từng nhóm giúp thuận tiện trong quá trình sử dụng 
- Macro con trong nhóm sẽ có một tên phân biệt dùng để gọi. Để gọi Macro con trong Macro 
Group ta dùng cú pháp sau: 
MacroGroupName.MacroName 
B1: Tại Database hiện hành  chọn thẻ Macro  Click nút New 
B2: Cửa sổ tạo Macro hiện ra  vào Menu View  chọn Macro Name 
- Nhập tên Macro tại cột Macro Name 
- Chọn hành động cho Macro tại cột Action 
- Nhập chú thích cho hành động nếu cần tại cột Comment 
- Chọn tham số cho hành động tại vùng Action Arguments 
- Lưu Macro 
Macro nhóm với 
các hành động, 
đóng form, xem 
báo cáo, mỡ form, 
thêm mẫu tin 
3) Macro điều kiện 
Để xem xét một điều kiện nào đó trước khi thực hiện mộ số hành động trong Macro, ta tạo 
Macro có điều kiện 
- B1: Từ cửa sổ Database, Click thẻ Macro  New 
- B2: Tại cửa sổ thiết kế Macro  Vào Menu View  Chọn Conditions  cột Conditions sẽ 
xuất hiện 
 Nhập biểu thức điều kiện tại cột Conditions tương ứng với hành động mà ta muốn qui 
định. 
 Chọn hành động tại cột Action 
 Nhập chú thích cho hành động tại cột Comment nếu cần 
- B3: Lưu Macro 
4) Gán Macro cho đối tượng 
B1: Tạo đối tượng cần gán Macro (Command button, option, option group, ) 
B2: Chọn đối tượng  phải chuột chọn Properties  chọn thẻ Event 
B3: Tại sự kiện cần gán đối tượng  click chuột chọn Macro cần gán cho đối tượng (Vd: Tại 
nút đóng Form, Sự kiện Onclick  ta chọn Macro DongForm) 
 Gán Macro(macro đơn) đóng form cho nút đóng form 
 Gán Macro(Macro nhóm) cho nút Xem báo cáo. 
VII. Gợi ý làm một số Form, Report 
1. Bài theo dõi kết quả điễm của từng học viên theo từng môn học 
Textbox: = [KETQUA Subform].Form!somh 
Name: 
MAHV 
Name: 
MAMH 
Name: 
Somh 
Mối quan hệ 
giữa Main và 
sub 
2. Bài thống kê học viên theo từng môn học 
Name: 
mamh 
Name: 
Txtdat 
Name: 
Txtrot 
Link Child Fields: Mamh 
Link Master Fields: Mamh 
=KETQUA.Form!Txtdat =KETQUA.Form!Txtrot 
[mamh]=[Forms]![thongkehocvientheomon]![mamh] 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_thuc_hanh_access.pdf