Tài liệu Lập trình hệ thống - Chương 4: Giao tiếp cổng hệ thống
Tóm tắt Tài liệu Lập trình hệ thống - Chương 4: Giao tiếp cổng hệ thống: ... sử dụng cho các chương trình nhỏ. ActiveX MsComm được bổ sung vào một Visual Basic Project thông qua menu Project > Components: Hình 4.5 – Bổ sung đối tượng MsComm vào VBP Biểu tượng của MsComm: và các thuộc tính cơ bản mô tả như sau: Thuộc tính Mô tả CommPort Số thứ tự cổng truyền t...N 10 C+ 1 C1- 3 C2+ 4 C2- 5V+ 2 V- 6 R1OUT 12 R 2O U T 9 T1OUT 14 T 2O U T 7 MAX2325 9 4 8 3 7 2 6 1 DB9 C25 10u C26 10u C27 10u VCC C28 10u C29 10u TxD RxD 4.7K TxD 1 6 2 5 4 4N35 16 2 5 4 4N35 1K VCC 4.7K 68K RxD_PC TxD_PC 5 9 4...- Để hoạt động đúng, modem cần có các thông số xác định. Nếu không có sự thay đổi cần thiết, modem hoạt động theo giá trị mặc định(default). Nếu thông số trong lệnh bị bỏ qua, giá trị thông số mặc định là 0. 6.2. Các lệnh cơ bản của Modem Lệnh Mô tả +++ Chuyển Modem sang chế độ lệnh A/ L...
= 1095 End Begin VB.Label lblLED BackStyle = 0 'Transparent Caption = "LED6" Height = 375 Index = 6 Left = 240 TabIndex = 6 Top = 3000 Width = 975 End Begin VB.Label lblLED BackStyle = 0 'Transparent Caption = "LED5" Height = 375 Index = 5 Left = 240 TabIndex = 5 Top = 2520 Width = 975 End Begin VB.Label lblLED BackStyle = 0 'Transparent Caption = "LED4" Height = 375 Index = 4 Left = 240 TabIndex = 4 Top = 2040 Width = 975 End Begin VB.Label lblLED Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 99 BackStyle = 0 'Transparent Caption = "LED3" Height = 375 Index = 3 Left = 240 TabIndex = 3 Top = 1560 Width = 975 End Begin VB.Label lblLED BackStyle = 0 'Transparent Caption = "LED2" Height = 375 Index = 2 Left = 240 TabIndex = 2 Top = 1080 Width = 975 End Begin VB.Label lblLED BackStyle = 0 'Transparent Caption = "LED1" Height = 375 Index = 1 Left = 240 TabIndex = 1 Top = 600 Width = 975 End Begin VB.Label lblLED BackStyle = 0 'Transparent Caption = "LED0" Height = 375 Index = 0 Left = 240 TabIndex = 0 Top = 120 Width = 975 End Begin VB.Shape shpLED BorderColor = &H000000FF& FillColor = &H000000FF& FillStyle = 0 'Solid Height = 375 Index = 7 Left = 840 Shape = 3 'Circle Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 100 Top = 3480 Width = 375 End Begin VB.Shape shpLED BorderColor = &H000000FF& FillColor = &H000000FF& FillStyle = 0 'Solid Height = 375 Index = 6 Left = 840 Shape = 3 'Circle Top = 3000 Width = 375 End Begin VB.Shape shpLED BorderColor = &H000000FF& FillColor = &H000000FF& FillStyle = 0 'Solid Height = 375 Index = 5 Left = 840 Shape = 3 'Circle Top = 2520 Width = 375 End Begin VB.Shape shpLED BorderColor = &H000000FF& FillColor = &H000000FF& FillStyle = 0 'Solid Height = 375 Index = 4 Left = 840 Shape = 3 'Circle Top = 2040 Width = 375 End Begin VB.Shape shpLED BorderColor = &H000000FF& FillColor = &H000000FF& FillStyle = 0 'Solid Height = 375 Index = 3 Left = 840 Shape = 3 'Circle Top = 1560 Width = 375 End Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 101 Begin VB.Shape shpLED BorderColor = &H000000FF& FillColor = &H000000FF& FillStyle = 0 'Solid Height = 375 Index = 2 Left = 840 Shape = 3 'Circle Top = 1080 Width = 375 End Begin VB.Shape shpLED BorderColor = &H000000FF& FillColor = &H000000FF& FillStyle = 0 'Solid Height = 375 Index = 1 Left = 840 Shape = 3 'Circle Top = 600 Width = 375 End Begin VB.Shape shpLED BorderColor = &H000000FF& FillColor = &H000000FF& FillStyle = 0 'Solid Height = 375 Index = 0 Left = 840 Shape = 3 'Circle Top = 120 Width = 375 End End Attribute VB_Name = "Form1" Attribute VB_GlobalNameSpace = False Attribute VB_Creatable = False Attribute VB_PredeclaredId = True Attribute VB_Exposed = False Private Sub cmdExit_Click() If MSComm1.PortOpen Then MSComm1.PortOpen = False End If End End Sub Private Sub cmdSend_Click() Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 102 Dim t As Integer Dim i As Integer t = 0 For i = 0 To 7 t = t + (2 ^ i) * (1 - shpLED(i).FillStyle) Next i MSComm1.Output = Chr(t) End Sub Private Sub Form_Load() MSComm1.Settings = "9600,N,8,1" MSComm1.CommPort = 1 MSComm1.PortOpen = True End Sub Private Sub lblLED_Click(Index As Integer) shpLED(Index).FillStyle = 1 - shpLED(Index).FillStyle End Sub Private Sub MSComm1_OnComm() Dim t As String Dim n As Integer Dim i As Integer If MSComm1.CommEvent = comEvReceive Then n = Asc(MSComm1.Input) For i = 0 To 7 chkSW(i).Value = n Mod 2 If chkSW(i).Value = 0 Then chkSW(i).Caption = "Switch " & Str(i) & " off" Else chkSW(i).Caption = "Switch " & Str(i) & " on" End If n = Fix(n / 2) Next i End If End Sub 6. Giao tiếp với MODEM 6.1. Giao tiếp Quá trình trao đổi dữ liệu giữa máy tính và Modem được thực hiện theo cơ chế bắt tay phần cứng hay phần mềm. Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 103 - Bắt tay phần cứng: máy tính muốn truyền dữ liệu thì cho RTS = 1 và chờ Modem trả lời bằng tín hiệu CTS. Ngược lại, Modem muốn truyền dữ liệu thì cho DSR = 1 và chờ tín hiệu DTR từ máy tính. - Bắt tay phần mềm: dùng ký tự Xon (Ctrl-S) và Xoff (Ctrl-Q) để bắt đầu truyền hay kết thúc truyền. Các giao thức truyền dữ liệu trên Modem: - XModem: chia thành khối 128 byte, mỗi khối chèn thêm CRC 4 byte. - YModem: khối 1024 byte. - ZModem: khối có kích thước thay đổi tuỳ theo đường truyền. Quy tắc truyền lệnh trên Modem: - Mỗi dòng lệnh của modem bắt đầu bằng ký tự AT, ngoại trừ lệnh A/ và +++. - Dòng lệnh có thể chứa nhiều lệnh. - Kết thúc lệnh bằng ký tự Enter (mã ASCII là 13) ngoại trừ lệnh A/ và +++. - Dòng lệnh cuối cùng được lưu trong modem. Có thể dùng lệnh A/ để thực hiện lại lệnh này. - Thông báo kết quả thực hiện lệnh của modem có thể ở dạng từ chữ hay số( giá trị mặc định là chữ). Có thể sử dụng lệnh V để lựa chọn dạng thông báo là chữ hay số. - Để hoạt động đúng, modem cần có các thông số xác định. Nếu không có sự thay đổi cần thiết, modem hoạt động theo giá trị mặc định(default). Nếu thông số trong lệnh bị bỏ qua, giá trị thông số mặc định là 0. 6.2. Các lệnh cơ bản của Modem Lệnh Mô tả +++ Chuyển Modem sang chế độ lệnh A/ Lặp lại lệnh trước A Cho phép kết nối và phát tín hiệu sóng mang. Modem sẽ báo tín hiệu CONNECT nếu thu được tín hiêu sóng mang từ modem đầu cuối. Nếu không thu được sóng mang, modem sẽ gác máy và thông báo NO CARRIER DPn Quay số điện thoại n dạng xung DTn Quay số điện thoại n dạng tone H0 Gác máy H1 Nhấc máy O0 Chuyển về chế độ dữ liệu O1 Chế độ điều chỉnh Modem Q0 Cho phép Modem gởi thông báo đến DTE (mặc định) Q1 Cấm Modem gởi thông báo Q2 Gởi thông báo khi Modem chủ động kết nối, không gởi khi Modem nhận cuộc gọi V0 Nhận thông báo dạng số Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 104 V1 Nhận thông báo dạng ký tự (mặc định) Sn = V Nạp giá trị V vào thanh ghi Sn S0 = V: chờ V hồi chuông trước khi trả lời, V = 0 – 255 (mặc định V = 0: không trả lời) S6 = V: chờ V giây trước khi quay số (mặc định V = 2) S7 = V: chờ V giây kể từ lúc gọi đến lúc nhận được tín hiệu, nếu không sẽ thông báo lỗi Sn? Đọc nội dung thanh ghi Sn Z0 Reset Modem về cấu hình 0 Z1 Reset Modem về cấu hình 1 L0, L1, L2, L3 Âm lượng loa Modem M0 Tắt loa M1 Mở loa cho đến khi nhận dược sóng mang (măc định) M2 Mở loa M3 Tắt loa khi quay số và nhận sóng mang 6.3. Các thanh ghi thông dụng trên modem Thanh ghi S0: xác định số hồi chuông nhận được mà sau đó modem sẽ trả lời một cách tự động. Giá trị trong thanh ghi này có thể thay đổi trong khoảng từ 0-255. mặc định giá trị là 0 (không trả lời). Thanh ghi S1: Thanh ghi S1 chỉ có tác dụng khi thanh ghi S0 khác 0, dùng để đếm số hồi chuông thu được. Thanh ghi S2: xác định giá trị thập phân của các ký tự (mã ASSCII) được dùng làm ký tự thoát, Giá trị mặc định là 43(+) Thanh ghi S3: xác định ký tự được dùng để kết thúc một dòng lệnh, mặc nhiên là 13 (tương ứng là Enter) Thanh ghi S4: xác định ký tự xuống dòng sau ký tự kết thúc, giá trị mặc nhiên là 10 (line feed) Thanh ghi S5: xác định phím xoá lui, giá trị mặc nhiên là 8 (backspace) Thanh ghi S6: xác định thời gian đợi sau khi truy cập đường điện thoại và trước khi tiến hành quoay digit đầu tiên trong một lệnh quay số. Ðây là thời gian trì hoãn cho phép để dial tone cung cấp từ đường truyền. Giá trị mặc nhiên và tối thiểu là 2s. Thanh ghi S7: xác định thời gian mà modem đợi tín hiệu sóng mang trước khi gác máy. Giá trị mặc định là 30s. Thanh ghi S8: xác định thời gian tạm dừng cho mỗi dấu phẩy ',' trong chuỗi lệnh quay số. Giá trị mặc định là 2s Thanh ghi S9: xác định thời gian mà tín hiệu sóng mang phải hiện diện để modem có thể nhận biết được, giá trị mặc định là 600ms. Giá trị này nếu quá lớn sẽ gây lỗi trong dữ liệu truyền. Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 105 Thanh ghi S10: xác định thời gian cho phép tín hiệu sóng mang có thể biến mất trong chốc lát nào đó mà không cắt cuộc nối. Ổn định trong khoảng 100-25500ms, giá trị mặc nhiên tùy vào khả năng chống nhiễu của từng modem, thường là 700ms. Thanh ghi S11: xác định tốc độ quay số khi sử dụng phương pháp quay số tone, giá trị mặc nhiên tùy vào modem, thường vào khoảng 70ms. Thanh ghi S12: xác định thời gian an toàn khi truy nhập vào ký tự thoát (+++). Nếu giá trị nhỏ quá có thể nhập không kịp, giá trị lớn quá so với tốc độ nhập cũng không thể thoát được. 6.4. Các thông báo của Modem Dạng ký tự Dạng số Ý nghĩa OK 0 Lệnh thành công CONNECT 1 Kết nối 300 bps RING 2 Có tín hiệu chuông NO CARRIER 3 Không có sóng mang ERROR 4 Lỗi: nhận lệnh không giá trị, sai kiểm tra, hàng lệnh quá dài CONNECT 1200 5 Kết nối 1200bps NO DIAL TONE 6 Không có âm hiệu mời quay số BUSY 7 Máy bận NO ANSWER 8 Không có tín hiệu trả lời CONNECT 2400 10 Kết nối 2400bps CONNECT 4800 11 Kết nối 4800bps CONNECT 9600 12 Kết nối 9600bps CONNECT 14400 13 Kết nối 14400bps CONNECT 19200 14 Kết nối 19200bps CONNECT 16800 15 Kết nối 16800bps CONNECT 57600 18 Kết nối 57600bps CONNECT 7200 24 Kết nối 7200bps CONNECT 12000 25 Kết nối 12000bps CONNECT 28800 32 Kết nối 28800bps CONNECT 115200 33 Kết nối 115200bps CARRIER 300 40 Phát hiện sóng mang CARRIER 9600 50 Phát hiện sóng mang CARRIER 28800 58 Phát hiện sóng mang Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 106 Ví dụ lập trình điều khiển Modem như sau: Hình 4.13 – Giao tiếp và điều khiển Modem Chương trình nguồn: VERSION 5.00 Object = "{648A5603-2C6E-101B-82B6- 000000000014}#1.1#0"; "MSCOMM32.OCX" Object = "{F9043C88-F6F2-101A-A3C9- 08002B2F49FB}#1.2#0"; "COMDLG32.OCX" Begin VB.Form frmModem Caption = "Modem example" ClientHeight = 4065 ClientLeft = 60 ClientTop = 345 ClientWidth = 5925 LinkTopic = "Form1" ScaleHeight = 4065 ScaleWidth = 5925 StartUpPosition = 3 'Windows Default Begin VB.CommandButton cmdSave Caption = "Save" Height = 495 Left = 4320 TabIndex = 14 Top = 1320 Width = 1095 End Begin VB.TextBox txtReceive Height = 375 Left = 960 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 107 TabIndex = 12 Top = 1320 Width = 3015 End Begin VB.Timer Timer1 Enabled = 0 'False Interval = 1000 Left = 4920 Top = 2400 End Begin VB.CommandButton cmdExit Caption = "Exit" Height = 495 Left = 4560 TabIndex = 10 Top = 2880 Width = 975 End Begin VB.TextBox txtDial Height = 375 Left = 960 TabIndex = 7 Top = 2400 Width = 2895 End Begin VB.CommandButton cmdDial Caption = "Dial" Height = 495 Left = 1680 TabIndex = 5 Top = 3000 Width = 1095 End Begin VB.CommandButton cmdSend Caption = "Send" Height = 495 Left = 4320 TabIndex = 4 Top = 720 Width = 1095 End Begin VB.CommandButton cmdOpen Caption = "Open Port" Height = 495 Left = 240 TabIndex = 3 Top = 3000 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 108 Width = 1215 End Begin VB.CommandButton cmdBrowse Caption = "Browse" Height = 495 Left = 4320 TabIndex = 1 Top = 120 Width = 1095 End Begin MSComDlg.CommonDialog diagSend Left = 4200 Top = 3120 _ExtentX = 847 _ExtentY = 847 _Version = 393216 End Begin VB.TextBox txtSend Height = 375 Left = 960 TabIndex = 0 Top = 360 Width = 3015 End Begin MSCommLib.MSComm MSComm1 Left = 5160 Top = 3000 _ExtentX = 1005 _ExtentY = 1005 _Version = 393216 DTREnable = -1 'True Handshaking = 2 NullDiscard = -1 'True RThreshold = 1 RTSEnable = -1 'True End Begin VB.Label Label3 Caption = "File receive:" Height = 375 Left = 0 TabIndex = 13 Top = 1320 Width = 855 End Begin VB.Label lblReceive Caption = "Receive file !!! Select file name." Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 109 ForeColor = &H000000FF& Height = 375 Left = 840 TabIndex = 11 Top = 1920 Visible = 0 'False Width = 2895 End Begin VB.Label lblStatus Caption = "Disconnected" Height = 375 Left = 120 TabIndex = 9 Top = 3720 Width = 5775 End Begin VB.Label Label2 Caption = "Dial:" Height = 375 Left = 120 TabIndex = 8 Top = 2400 Width = 735 End Begin VB.Label Label1 Caption = "File send:" Height = 375 Left = 120 TabIndex = 6 Top = 360 Width = 735 End Begin VB.Label lblSize ForeColor = &H00FF0000& Height = 375 Left = 960 TabIndex = 2 Top = 840 Width = 1815 End End Attribute VB_Name = "frmModem" Attribute VB_GlobalNameSpace = False Attribute VB_Creatable = False Attribute VB_PredeclaredId = True Attribute VB_Exposed = False Private Connected As Boolean Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 110 Private SendFlag As Boolean Private ReceiveFlag As Boolean Private FileReceive As Integer Private CRFlag As Boolean Private Sub cmdBrowse_Click() On Error GoTo Loi diagSend.FileName = "" diagSend.Filter = "All files(*.*)|*.*" diagSend.InitDir = App.Path diagSend.ShowOpen txtSend.Text = diagSend.FileName lblSize.Caption = Str(Round(FileLen(txtSend.Text) / 1024, 2)) + "KB" Exit Sub Loi: lblSize.Caption = "0 KB" txtSend.Text = "" End Sub Private Sub cmdDial_Click() If Not MSComm1.PortOpen Then MsgBox "Comm Port Closed. Open first!!!", vbOKOnly + vbCritical, "Error" ElseIf Trim(txtDial.Text) = "" Then MsgBox "Enter phone's number!!!", vbOKOnly + vbCritical, "Error" Else If cmdDial.Caption = "Dial" Then MSComm1.Output = "ATDT" & Trim(txtDial.Text) + vbCr cmdDial.Caption = "Hang up" lblStatus.Caption = "Dialing ..." Else MSComm1.Output = "ATH1" + vbCr cmdDial.Caption = "Dial" lblStatus.Caption = "Hang up" End If End If End Sub Private Sub cmdExit_Click() If MSComm1.PortOpen Then MSComm1.PortOpen = False End If End End Sub Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 111 Private Sub cmdOpen_Click() MSComm1.PortOpen = Not MSComm1.PortOpen If MSComm1.PortOpen Then cmdOpen.Caption = "Close Port" MSComm1.Output = "ATS0=5" + vbCr Call Form_Load Else cmdOpen.Caption = "Open Port" lblStatus.Caption = "Disconnected" End If End Sub Private Sub cmdSave_Click() FileReceive = FreeFile ReceiveFlag = True Timer1.Enabled = False Do diagSend.FileName = "" diagSend.ShowSave If Trim(diagSend.FileName) = "" Then MsgBox "File name error!!", vbCritical + vbOKOnly, "Error" End If Loop While Trim(diagSend.FileName) = "" txtReceive.Text = diagSend.FileName MSComm1.Output = "RECEIVE" + vbCr Open Trim(txtReceive.Text) For Output As #FileReceive End Sub Private Sub cmdSend_Click() Dim FileNum As Integer Dim Buffer As String If Not MSComm1.PortOpen Then MsgBox "Comm Port Closed. Open first!!!", vbOKOnly + vbCritical, "Error" ElseIf Not Connected Then MsgBox "Not connected!!!", vbOKOnly + vbCritical, "Error" ElseIf Trim(txtSend.Text) = "" Then MsgBox "Select a file to send!!!", vbOKOnly + vbCritical, "Error" Else MSComm1.Output = "SEND" + vbCr Do DoEvents Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 112 Loop While Not SendFlag FileNum = FreeFile Open Trim(txtSend.Text) For Input As #FileNum Do Input #FileNum, Buffer If Right(Buffer, 1) vbCr Then Buffer = Buffer + vbCrLf MSComm1.Output = Buffer Loop While Not EOF(FileNum) MSComm1.Output = "END FILE" Close #FileNum SendFlag = False End If End Sub Private Sub Form_Load() Connected = False SendFlag = False ReceiveFlag = False CRFlag = False End Sub Private Sub MSComm1_OnComm() Dim Buffer As String Dim Buffer1 As String Dim Buff As String Dim i As Integer Select Case MSComm1.CommEvent Case comEvRing lblStatus.Caption = "Ringing..." Case comEvCD If MSComm1.CDHolding Then lblStatus.Caption = "Connected" Connected = True Else lblStatus.Caption = "Disconnected" Connected = False End If Case comEvReceive Buffer = MSComm1.Input If InStr(Buffer, "SEND") Then Timer1.Enabled = True Exit Sub End If If InStr(Buffer, "RECEIVE") Then SendFlag = True Timer1.Enabled = False Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 113 Buffer = "" Exit Sub End If If InStr(Buffer, "CONNECT") Then Connected = True lblStatus.Caption = "Connected" Exit Sub End If If ReceiveFlag Then Buffer1 = "" For i = 1 To Len(Buffer) Buff = Mid$(Buffer, i, 1) If Buff = Chr$(13) Then CRFlag = True Buff = "" ElseIf Buff = Chr$(10) Then CRFlag = False Buff = "" If Not CRFlag Then Buffer1 = Buffer1 + Buff End If Next i Print #FileReceive, Buffer1 End If If InStr(Buffer, "END FILE") Then Close #FileReceive Call Form_Load End If Case comEvEOF lblStatus = "Disconnected" Connected = False End Select End Sub Private Sub Timer1_Timer() lblReceive.Visible = Not lblReceive.Visible End Sub Private Sub txtSend_LostFocus() On Error GoTo Loi lblSize.Caption = Str(Round(FileLen(txtSend.Text) / 1024, 2)) + "KB" Exit Sub Loi: lblSize.Caption = "0 KB" txtSend.Text = "" End Sub Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 114 7. Mạng 485 Chuẩn RS232 dùng đường truyền không cân bằng vì các tín hiệu lấy chuẩn là GND chung nên dễ bị ảnh hưởng của nhiễu làm tốc độ và khoảng cách truyền bị giới hạn. Khi muốn tăng khoảng cách truyền, môt phương pháp có thể sử dụng là dùng 2 dây truyền vi sai vì lúc này 2 dây có cùng đặc tính nên sẽ loại trừ được nhiễu chung. Hai chuẩn được sử dụng là RS422 và RS485 nhưng thông thường sử dụng RS485. Điện áp vi sai yêu cầu phải lớn hơn 200mV. Nếu VAB > 200 mV thì tương ứng với logic 1 và VAB < -200 mV tương ứng với logic 0. Chuẩn RS485 sử dụng hai điện trở kết thúc là 120 Ω tại hai đầu xa nhất của đường truyền và sử dụng dây xoắn đôi. Hình 4.13 – Chuẩn giao tiếp RS422 Hình 4.14 – Chuẩn giao tiếp RS485 Các đặc tính kỹ thuật: Đặc tính RS422 RS485 Số thiết bị truyền 1 32 Số thiết bị nhận 10 32 Tài liệu Lập trình hệ thống Chương 4 Phạm Hùng Kim Khánh Trang 115 Chiều dài cable cực đại 1200m 1200m Tốc độ truyền cực đại (từ 12 – 1200m) 10Mps – 100Kbps 10Mps – 100Kbps Điện áp cực đại tại ngõ ra thiết bị truyền -0.25V ÷ 6V -7V ÷ 12V Điện áp ngõ vào thiết bị nhận -10V ÷ 10V -7V ÷ 12V Đối với chuẩn RS232, khoảng cách truyền không cho phép đi xa nên khi muốn thực hiện truyền ở khoảng cách xa thì phải chuyển từ RS232 sang chuẩn RS485 để truyền đi và sau đó chuyển từ RS485 sang RS232 để máy tính có thể nhận dạng được. Sơ đồ mạch chuyển đổi từ RS232 sang RS485 và ngược lại mô tả như sau: Hình 4.15 – Chuyển đổi từ RS323 sang RS485 và ngược lại RO 1 DI 4 RE 2DE 3 A 6 B 7 MAX485 120 120 VCC 1 2 3 4 5 6 7 8 CON8 R1IN 13 R 2I N 8 T1IN 11 T 2I N 10 C+ 1 C1- 3 C2+ 4 C2- 5V+ 2 V- 6 R1OUT 12 R 2O U T 9 T1OUT 14 T 2O U T 7 MAX2325 9 4 8 3 7 2 6 1 DB9 10u 10u 10u VCC 10u 10u RO 1 DI 4 RE 2 DE 3 A 6 B 7 MAX485
File đính kèm:
- tai_lieu_lap_trinh_he_thong_chuong_4_giao_tiep_cong_he_thong.pdf