Tài liệu Tâm lý học trí tuệ - Phan Trọng Ngọ

Tóm tắt Tài liệu Tâm lý học trí tuệ - Phan Trọng Ngọ: ...hững cấu trúc thao tác có đầy đủ các đặc trưng như ta đã thấy ở phần trên nhưng được triển khai trên vật liệu là các vật cụ thể. Bước phát triển cuối cùng là chuyển từ các cấu trúc cụ thể lên mức các thao tác hình thức. Tức là các thao tác tư duy được triển khai bằng các mệnh đề lôgic. Trẻ có t...i này là tính duy kỉ và sự tập trung của trí tuệ trực giác, nên đứa trẻ vẫn nhìn nhận các quan hệ đó bằng con mắt duy kỉ và tập trung của mình. Thành ra, đã làm biến dạng các tác động, các áp lực của trí tuệ bên ngoài. Vì vậy, xét trên đại thể, trẻ em thời kì trí tuệ trực giác chưa phải là đối...n với chỉ số EQ của cá nhân đó. Sự kết hợp này trong đo lường thường có độ tin cậy cao, dẫn đến việc tuyển chọn và sử dụng nhân lực có hiệu quả cao hơn. 5.1.1.4. Phân phối chuẩn và phân mức trí tuệ Chuẩn hoá các thử nghiệm và xác định chỉ số trí tuệ là các công đoạn cần thiết và chủ yếu của qu...

pdf418 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tài liệu Tâm lý học trí tuệ - Phan Trọng Ngọ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m. Nói theo ngôn ngữ
hiện dại, Thiền là phương pháp tác động nhằm giảm
thiểu mọi yếu tố đang chi phối tới ý thức, đưa con
người về trạng thái tự nhiên, giải phóng hết sức mạnh
của tiềm thức (vô thức) trong mỗi con người để nhận
thức thế giới. Trong khi đó, thực tế cuộc sống đời
thường, từ các tri thức giác quan (Tri) thu được đã tạo
ra cho con người các cảm xúc, làm nảy sinh mọi khổ,
lạc và các dục vọng khác, tức là tạo ra tình cảm (tình),
dẫn đến các hành động đam mê (ý). Cứ như vậy con
người tự tạo ra cho mình mọi sự bất an, đau khổ do
thường xuyên bị chi phối bởi chuỗi Tri-Tình-Ý. Vì vậy,
muốn khai thông tiềm thức (khai tâm), trước hết phải
dùng ý chí để cất mọi liên hệ của tri thức giác quan,
diệt trừ dục vọng (giới). Sau đó mới làm cho tâm lắng
dịu (định), lúc đó tâm mới định trong sáng, hư vô và tự
do để giao cảm với vũ trụ (tuệ). Chỉ khi nào Tâm được
khai thông, giải phóng, không còn bị chi phối bởi ý và
là bao bọc bởi Tri thức thông thường, khi đó mới có sự
giao cảm trực tiếp giữa tâm cá thể với tâm vũ trụ, cá
nhân đạt tới trạng thái trí tuệ. Giới-Định-Tuệ chính là
cốt lõi, là thực chất của phép tu thiền và cũng là bản
chất của “Bát chính đạo” mà Phật Tổ đã chứng nghiệm
và truyền bá cho các đệ tử sau này. Như vậy, bản chất
và vai trò chủ yếu của Thiền là giúp người tu luyện chế
ngự, làm chủ, khai thác và sử dụng ý chí, nghị lực của
bản thân để tập trung cao độ tinh thần, tư tưởng vào
đối tượng nội tâm, nhằm giải phóng năng lượng của
tiềm thức, tạo ra sự phản ánh trực tiếp của nó với thế
giới, qua đó chiến thắng chính bản thân mình. Trong
truyền thống Phương Đông, mỗi cá nhân chiến thắng
được bản thân trong những hoàn cảnh cần thiết là yếu
tố quan trọng nhất để đánh giá sức mạnh ý chí, nghị
lực và trí tuệ con người. Dưới cách nhìn hiện đại, tu
thiền vừa như là phương pháp rèn luyện trí óc vừa như
là phương pháp tu dưỡng tinh thần, nhằm bồi dưỡng
bản lĩnh con người
7.3.2.2 Các giai đoạn và phương pháp thiền
Trong văn hóa Ấn Độ cổ đại, thiền định xuất
hiện từ thời triết học Veda và được phổ biến trong giới
Đạo sĩ Yoga. Đến giai đoạn Phật báo nguyên thuỷ,
thiền định được điều chỉnh trở thành phương pháp tu
luyện chính. Về phương diện nhận thức luận, thiền
định luôn luôn gắn liền với các trạng thái tâm lý tương
ứng.
Kinh Mandukya – Upanisad của ấn Độ cổ đại
nêu rất rõ 4 trạng thái tâm lý của con người: thức,
mộng, ngủ say và siêu thoát (Anata). Tương tự, trong lý
luận của Phật giáo cũng có 4 trạng thái: giới cảnh sắc
(tương ứng với trạng thái thức); giới vô sắc (trạng thái
mộng); giới tịch diệt (ngủ say) và niết bàn (tương ứng
với Anata). Các giai đoạn danh độ) của thiền định
dược thực hiện dựa trên các trạng thái ý thức nêu trên.
Các tín đồ Phật giáo cho rằng có hai loại thiền
định: Chính đạo và Ngoại đạo. Chính đạo là phép
thiền của các Phật tử, còn Ngoại đạo là thiền của các
Đạo sỹ Yoga. Cả hai loại thiền này cũng đều có 4 trình
độ tương ứng với 4 giai đoạn của ý thức.
Bốn trình độ định thiền trong Phật giáo là:
Srotapanna, Sakrdagmin, Anagamin và Arhat. Phương
pháp định thiền là “Bát Chính Đạo”.
Quá trình thiền của các Đạo sĩ Yoga cũng trải
qua 4 trình độ phù hợp với 4 trạng thái: thức, mộng,
ngủ say và tĩnh lặng. Phương pháp thiền của họ được
gọi là “Bát bảo tu pháp”, gồm 8 giai đoạn: 1. Yama:
diệt dục hay còn gọi là thực hiện chế giới; 2. Niyama:
nội chế, tức là dấn thân tu luyện, bỏ danh lợi, giữ tâm
hồn trong sạch: bình thản, kính tin; 3. Tọa pháp: là
những quy tắc vận động và tĩnh tọa trên cơ sở tâm hồn
thư thái, tinh thần ngay thẳng, tĩnh lặng; 4. Pranayama:
điều tức pháp, là điều hoà, kiểm soát hơi thở để thanh
lọc nhân tâm; 5. Pratyahara: chế cảm pháp, là kiềm
chế, kiểm soát làm chủ các giác quan, không cho các
tác động của ngoại cảnh làm phân tán tâm thần; 6.
Dharana: tổng trì pháp: tập trung trí tuệ và tri thức vào
một ý hoặc một đối tượng và không còn nội, ngoại ý
nào khác thâm nhập vào tâm: 7.Dhyana: định, do tập
trung tư tưởng, tinh thần cao độ vào đối tượng chính,
nên con người đạt tới trạng thái như thôi miên; 8.
Samadhi: tuệ hay tam muội pháp, là trạng thái xuất
thần nhập hoá, hoàn toàn làm chủ được tâm linh, ý
chí, không còn ý thức về hiện hữu cách biệt của mình
với vũ trụ, đưa chân giác vào cõi không, lâng lâng và
sáng lạn. Ở giai đoạn này, nhận thức của cá nhân đạt
tới sự đồng nhất với thế giới, tức là nhận thức dưới cái
vô hạn, vĩnh cửu của vũ trụ.
Có nhiều phương pháp để tu thiền và chứng
ngộ. Có thể thiền theo phương pháp ngồi thiền (toạ
thiền) hoặc thiền đi (kinh hành). Trong đó toạ thiền là
phổ biến. Dù theo phương pháp toạ thiền hay kinh
hành, nhà tu luyện cũng đều phải tuân thủ những yêu
cầu và kỹ thuật chặt chẽ trong từng công đoạn của nó.
Ngoài ra cần có sự kết hợp hài hoà giữa định thiền với
các chế độ sinh hoạt khác như ăn, uống và giao tiếp
v.v...
Ngày nay, phương pháp tu thiền đang được
phổ biến khá rộng rãi, không chỉ ở các nước Phương
Đông, mà cả các nước Âu – Mỹ: có nền kinh tế phát
triển. Tuy nhiên, trên thực tế phương pháp này mới chủ
yếu được khai thác dưới góc độ dưỡng sinh, tăng
cường sức khỏe sinh-tâm lý. Còn chức năng đích thực
nguyên thủy của nó, tức là phương pháp trực giác trí
tuệ lại chưa được phân tích và khai thác nhiều.
Trên đây là một vài khía cạnh về trực giác trí
tuệ và phương pháp thiền trong văn hoá cổ đại
Phương Đông. Thực ra đây mới chỉ là những chấm
phá ban đầu. Vì vậy chưa thể phản ánh được đầy đủ
bản chất của vấn đề đặt ra. Càng không thể làm bộc lộ
hết sự thâm thuý của triết lý phương Đông cổ đại về
vấn đề này. Nói cho đúng, những chấm phá ở trên
không phải là sự dẫn ra các quan niệm của người
Phương Đông cổ đại về trực giác là phương pháp trực
giác, mà chủ yếu chỉ là gợi ra các quan điểm đó. Ai
cũng biết rằng Vật lý học hiện đại, đặc biệt là lý thuyết
tương đối và lý thuyết cơ lượng tử đã và đang chứng tỏ
sự tương đồng trong quan niệm của người Phương
Đông cổ đại với trí thức khoa học hiện đại về bản
nguyên của thế giới. Tương lai không xa, tâm lý học
cũng sẽ tìm thấy nhiều luận điểm quý báu về trí tuệ và
trí tuệ cảm xúc trong quan niệm của người phương
Đông cổ đại về trí tuệ, trực giác trí tuệ và phương pháp
tu luyện nó. Khi đó phương pháp thiền định sẽ thực sự
trở thành đối tượng được quan tâm nghiên cứu và vận
dụng phổ biến trong tâm lý học trí tuệ hiện đại.
 Created by AM Word2CHM
TÂM LÝ HỌC TRÍ TUỆ
1. TIẾNG VIỆT – TIẾNG NGA
1. Đào Duy Anh (1996). Từ điển Hán Việt. NXB
KHXH.
2. P. Aimarđ (1995) Tâm bệnh lý trẻ em (2
tập). Nxb Thế giới. HN.
3.Vĩnh Bang (1996). Thầy Piagiê (Trong kỷ yếu
hội thảo khoa học “Jean Piagie-nhà tâm lý học vĩ đại
thế kỷ XX” 1896-1996). Hội tâm lý-giáo dục học Việt
Nam.
4. Uyliam Berand (1990). Trắc nghiệm tài
năng Nxb. Đồng Tháp.
5. A. A.Belik (2000). Văn hoá học những lý
thuyết nhân học và văn hoá. Tạp thí văn hoá nghệ thuật
– HN.
6. E.De.Bono (1993). Sáu mũ tư duy. Công ty
cổ phần tư vấn và dịch vụ KHKT.
TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ TRÍCH DẪN
7. F.Capra(1999). Đạo của Vật lí. Nxb trẻ.
Tp.Hồ Chí Minh.
8. Trần Thị Cẩm (1990). Sổ tay chẩn đoán
tâm tí trẻ em (4 tập) Trung tâm nghiên cứu trẻ em N-T.
Hà Nội.
9. G.X.Catchuc (1971). Phát triển và giáo dục.
Nxb GD.HN.
10. V.A.Cruchetxki (1982). Những cơ sở của
tâm tí học sư phạm – 2 tập. Nxb Giáo dục HN.
11. V.A.Cruchetxki (1976). Tâm lí học năng lực
toán học của học sinh. Nxb báo dục HN.
12. V.V Đavưdov (2000). Các dạng khái quát
hoá trong dạy học. Nxb ĐHQG HN.
13. Hồ Ngọc Đại (1985). Bài học là gì. Nxb
Giáo dục. HN.
14. Hồ Ngọc Đại (1993). Tâm tí học Dạy học.
Nxb Giáo dục. HN.
15. Hồ Ngọc Đại (1991). Giải pháp giáo dục.
Nxb. Giáo dục. HN.
16. Hồ Ngọc Đại (1994). CGD công nghệ giáo
dục. Tập 1. Nxb Giáo dục. HN.
17. Phạm Văn Đoàn (1993). Trẻ chậm khôn
(chủ biên). Nxb Giáo dục. HN.
18. Ngô Thành Đồng (1998). Khám phá về
các bí ẩn của con người và thế giới sống. Nxb Đà
Nẵng.
19. A.I.Dakharov (1987). Liệu pháp tâm lí loạn
thần kinh chức năng ở trẻ em và thiếu niên. Nxb Y học.
HN.
20. L.V.Dankov (1970). Lí luận dạy học và dời
sống. Nxb Giáo dục. HN.
21. M. Donaldson (1996). Hoạt động tư duy
của trẻ em. Nxb Giáo dục. HN.
22. B.P.Exipov (1971). Những cơ sở của lí
luận dạy học. Tập 1 (chủ biên). Nxb. Giáo dục. HN.
23. H. Gardner (1997). Cơ cấu trí khôn. NXb
giáo dục.HN.1997.
24. Phạm Hoàng Gia (1979). Bản chất trí
thông minh và cơ sở của đường lối lĩnh hội khái niệm.
Luận án PTS.
25. Phạm Hoàng Gia (1979). Bàn thêm về trí
thông minh Tạp thí NCGD.Số 26.
26. Phạm Hoàng Gia (1987). Một đôi điều về
Test. Thông tin khoa học Giáo dục 11/1987.
27. A.B. Daporozet & L.A. Venghe (1968). Sự
phát triển của trẻ em (chủ biên). M.
28. Phạm Minh Hạc (1997). Tâm lí học Vư-gôt-xki. Tập
1.Nxb GD HN.
29. Phạm Minh Hạc (1988). Tâm lí học (chủ
biên). Nxb Giáo dục HN.
30. Phạm Minh Hạc (1983). Hành vi và Hoạt
động. Nxb GD.HN.
31. Phạm Minh Hạc (1980). Nhập môn tâm lí
học. Nxb Giáo dục.HN.
32. Nguyễn Kế Hào (1985). Sự phát triển trí
tuệ của học sinh đầu tuổi học. Nxb Giáo dục.HN.
33. Hoà Thượng Thích Thiên Hoa (1992). Duy
Thức Học. Thành Hội Phật giáo Tp Hồ Chí Minh.
34. Nguyễn Cảnh Hồ (2000). Một số vấn đề
triết học của vật lí học. Nxb KHXH. HN
35. Hội tâm lí – giáo dục học Việt nam
(12/1996). Kỉ yếu hội thảo khoa học. “Jean Piaget –
nhà tâm lí học vĩ đại thế kỷ XX”.
36. Nguyễn Dương Khư (1996). Chân dung
các nhà Tâm tí – Giáo dục thế giới thế kỷ XX. Nxb giáo
dục HN.
37. Omizumi Kagayaki (1991). Luyện trí não.
Nxb Thông tin.HN.
38. O.V.Kecbicop. M.V.Cockina, R.A.Natgiarop
(1976). Tâm thần học. Nxb. M
39. Lão Tử (1991). Đạo đức kinh. Nxb Văn
học HN.
40. Nguyên Hiến Lê (1994). Kinh Dịch đạo
của người quân tử. Nxb văn học. HN.
41. L.Levi-Bruhl (1994). Tín ngưỡng cái siêu
nhiên trong tư duy nguyên thuỷ. M.
42. A.N.Lêônchiep (1989). Hoạt động –Ý thức
–Nhân cách. Nxb GD. HN.
43. A.N. Lêônchiep (1984). Những vấn đề
phát triển tâm lí. Trường Cao đẳng Sự phạm Mẫu giáo
Trung ương III. Tp Hồ Chí Minh 44. V.I. Lê nin (1980).
Toàn tập.Tập 18. Nxb. M.
45. N.D. Lêvitốp (1970). Tâm tí học trẻ em và
tâm lí học sư phạm. 3 tập. Nxb Giáo dục.HN.
46. Kha Văn Bộ (1999). Linh quang trí tuệ.Nxb
Văn hoá. HN.
47. B.Ph.Lomov (2000). Những vấn đề lí luận
và phương pháp luận tâm lí học. Nxb ĐHQG.HN.
48. C.Mác (1989). Bản thảo kinh tế triết học
năm 1844. Nxb Sự thật.HN.
49. Các Mác và Ph.Ăngghen (1994) Toàn Tập.
Tập 23, 24, 25, Nxb Chính trị Quốc gia Sự thật HN.
50. Các Mác và Ph. Ăng ghen (1980). Tuyển
tập. Tập 1. Nxb Sự thật HN.
51. A.M. Machiuxkin(t978). Các tình huống có
vấn đề trong tư duy và trong dạy học. Đại học Sư phạm
Hà nội I.
52. F. Meyer (1999). Để hiểu Bergson. Nxb
ĐHQG.
53. Nguyên Văn Nhận, Nguyễn Bá Dương,
Nguyễn Sinh Phúc (1998). Tâm lí học Y học. NXB Y
học.HN.
54. Phan Trọng Ngọ. Dương Diệu Hoa.
Nguyễn Thị Mùi (2000). Tâm lí học hoạt động và khả
năng ứng dụng vào lĩnh vực dạy học. NXb ĐHQG. HN.
55. Phan Ngọc (1998). Bản sắc văn hoá Việt
Nam. Nxb Văn hoá thông tin. HN.
56. A.V.Petrovski (1982). Tâm lí học lứa tuổi
và tâm lí học phạm (2 tập). Nxb Giáo dục HN.
57. C.Piagie (1986).Tâm tí và giáo dục học.
Nxb GD HN.
58.G.Piagie (1997). Tâm Lí học trí khôn. Nxb
GD. HN.
59.G.Piagie, B.Inhelder, Vĩnh Bang (2000).
Tâm lí học trẻ em và ứng dụng tâm lí học Piaget vào
trường học. Nxb. ĐHQG.
60. G.Piagie(1969). Tuyển tập Tâm lí học. M.
61. Hoàng Phương (1989). Trường sinh học
(2 tập). Nxb Đà Nẵng.
62. Hùng Ích Quần (2000). Bồi dưỡng trí lực
trẻ em. Nxb Phụ nữ HN.
63. Marice Reuchlin (1995) Tâm lí đại cương
(3 tập). Nxb Thế giới HN.
64. M.M. Rodentan (1962). Nguyên lí 1ôgic
biện chứng. Nvb Sự thật. HN.
65. D. Suzuki (1998). Thiền luận (3 quyển:
Thượng, Hạ, Trung). Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.
66. Tâm lí học Liên Xô (1978). NXB giáo dục
HN.
67. Tâm lí – giáo dục học. Một số khuynh
hướng tâm tí- giáo dục học phương Tây hiện
đại. Đại học Sư phạm Tp Chí Minh. 1978.
68. Dương Thiệu Tống (1995). Trắc nghiệm
và đo lường thành quả học tập. Trường Đại học tổng
hợp Tp. Hồ Chí Minh.
69. Narada Thêm (1994). Đức Phật và Phật
pháp. N Thuận Hoá. TP. Hồ Chí Minh.
70. Nguyễn Đăng Thục (1997). Lịch sử triết
học Phương Đông (5 tập). Nxb Tp. Hồ Chí Minh.
71. Trần Trọng Thuỷ (1992). Khoa học chẩn đoán tâm
lí. Nxb Giáo dục. HN.
72. Trần Trọng Thuỷ, Nguyễn Quang Uẩn
(2000). Tâm 1í học đại cương. Nxb ĐHQG.HN.
73. Đỗ Trung Tuấn (1998). Trí tuệ nhân tạo.
Nxb Giáo dục.
74. Nguyễn Ánh Tuyết (1997). Tâm lí học trẻ
em 1ứa tuổi mầm non. Nxb ĐHQG.HN.
75. Tuyển tập tâm lí học J.Piaget (1996). Nxb
GD.HN.
76. Phạm Thị Ngọc Trâm (1998). Thiền là gì.
Nxb Văn hoá dân tộc.
77. Trang Tử (1992). Nam hoa Kinh. Nxb. Hà
Nội.
78. Nguyễn Khắc Viện (1999). Tâm 1í lâm
sàng trẻ em Việt Nam. Nxb Y học. HN.
79. Nguyễn Khắc Viện (1992). Tâm bệnh học
trẻ em. Nxb Y học. HN.
80. Nguyễn Khắc Viện (1991). Từ diển tâm lí.
Nxb Thế giới. HN.
81. F.E.Weinert (1998). Sự phát triển nhận
thức học tập và giảng dạy. Nxb Giáo Dục. HN.
82. L.A. Venghe (1978). Các phương pháp
chẩn đoán trí tuệ trẻ em trước tuổi. M.
83. Viện hàn 1âm khoa học Liên Xô (1998).
Lịch sử phép biện chứng (6 tập). Nxb Chính trị quốc
gia. HN.
84. Nguyễn Hữu Vui (1998). Lịch sử triết học.
Nxb Chính trị Quốc gia. HN.
85. L.X.Vưgôtxki (1997).Tuyển tập tâm lí học.
Nxb ĐHQG. HN.
2. TIẾNG ANH – PHÁP
1. J.B. Baron, R.J.Sternberg (1987). Teaching
Thinking: Theory and practice. N.Y. Preeman.
2. R. Fischer (1992). Teaching Children to
Think. Simon & Schuster Education.
3. Jo. Godefroid (1987). Les Chemins de la
psychologie. Pierre Mardaga liege editeur. Bruxelles.
4. Les tests mentaux (1982). Paris.
5. JP. Guiford (1976). The Nature of Human
Intelligennce. N.Y. McGraw-Hill.
6. R. Luckasson. E.a. Mental Retardation:
Definition. Classification, and Systems of Support.
AAMR. Washington DC.1992.
7. F.Raynal. A.Rieunier (1997). Dictionnaire
des Concepr Clés apprentissage, formation et
psychologie cognitive. Paris. ESP.
8. David.r. Shaffer (1992) Developmental
Psychologie Childhood and Adolescence (Second
Edition).
9. B.F. Skiner (1991). Verbal behavior. N.Y
10. L.Alan Sroufe. Robert G. Cooper, Ganie B.
DeHart. Mary E. Marshall. Urie Bronfenbrenner. (1996).
Child Development. Its Nature and Cource (Third
Edition). International Edition.
11. R.J.Sternberg (1985). Beyond IQ: A
Triarchie theoryof human intelligence. NW.
 Created by AM Word2CHM
Lời nói đầu
Chương I
MỘT SỐ HƯỚNG TIẾP CẬN TRÍ TUỆ TRONG TÂM LÍ
HỌC
1.1. Tiếp cận liên tưởng và tiếp cận hành
động tinh thần 1.2. Tiếp cận hành vi
1.3. Tiếp cận sinh học
1.4. Tiếp cận hình thái (Ghestan)
1.5. Tiếp cận phát sinh trí tuệ (tiếp cận kiến
tạo) 1.6. Tiếp cận hoạt động
1.7. Tiếp cận lí thuyết thông tin – tâm lí học
nhận thức
Chương II
CẤU TRÚC CỦA TRÍ TUỆ
2.1. Vấn đề khái niệm trí tuệ
2.1.1. Thuật ngữ
MỤC LỤC
2.1.2. Khái niệm trí tuệ
2.2. Một số mô hình cấu trúc trí tuệ hai thành
phần 2.2.1. Mô hình trí tuệ của C.Spearman
2.2.2. Mô hình trí tuệ của
N.A.Menchinxcaia
2.3. Các mô hình cấu trúc trí tuệ đa nhân tố
2.3.1. Mô hình cấu trúc đa nhân tố
của L.L.Thurstone 2.3.2. Mô hình cấu trúc 3
chiều của J.P.Guilford
2.3.3. Mô hình cấu trúc trí tuệ của của
R.J.Sternberg 2.3.4. Mô hình trí tuệ của
D.N.Perkins
2.4. Một số mô hình cấu trúc trí tuệ theo
hướng phân tích đơn vị
2.4.1. Phương pháp phân tích đơn vị
trong tâm lí học 2.4.2. Cấu trúc trí tuệ theo
L.X.Vưgotxki
2.4.3. Mô hình nhiều dạng trí tuệ của
H.Gardner
Chương III
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ QUA CÁC
GIAI ĐOẠN LỨA TUỔI
3.1 Khái quát
3.1.1. Phân biệt hành động và thao
tác trí tuệ
3.1.2. Khái quát các quan điểm giải
thích sự phát sinh thao tác trí tuệ
3.2. Sự phát sinh và phát triển trí tuệ trẻ em
theo lí thuyết của G.Piagie.
3.2.1. Những luận điểm xuất phát và
khái niệm công cụ của G.Piagie 3.2.2. Sự
hình thành các cấu trúc trí tuệ
3.3. Sự hình thành và phát triển trí tuệ của trẻ
em theo lí thuyết hoạt động tâm lí 3.3.1. Một số luận
điểm của triết học Mác-Lênin đặt cơ sở lí luận cho việc
hình thành hành động trí tuệ
3.3.2. Cơ chế hình thành hành động
trí tuệ của trẻ em 3.4. Các giai đoạn phát triển
của trí tuệ cá nhân
3.4.1. Các quan điểm phân chia giai
đoạn trí tuệ
3.4.2. Nhịp độ phát triển trí tuệ trẻ em
qua các giai đoạn lứa tuổi 3.5. Vấn đề xã hội
hoá trí tuệ trẻ em
3.5.1. Quan điểm của G.Piagie về
quá trình xã hội hoá các cấu trúc trí tuệ
3.5.2. Quan niệm của L.X.Vưgôtxki về
xã hội hoá các chức năng tâm lí và trí tuệ
Chương IV
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ
CÁ NHÂN
4.1. Đặt vấn đề
4.2. Một số quan niệm về các yếu tố ảnh
hưởng tới sự phát triển trí tuệ cá nhân 4.2.1. Các quan
niệm nhấn mạnh yếu tố sinh học
4.2.2. Quan niệm nhấn mạnh yếu tố
môi trường
4. 2.3. Quan niệm của G.Piagie về
các yếu tố ảnh hưởng quá trình phát triển trí
tuệ
4.3. Mối quan hệ giữa các yếu tố sinh học – xã
hội và chủ thể trong sự phát sinh, phát triển trí tuệ cá
nhân 4 3.1.Quan hệ giữa chủ thể với yếu tố sinh học
của nó 4.3.2. Quan hệ giữa chủ thể với môi trường xã
hội của sự phát triển 4.4. Yếu tố cảm xúc trong sự phát
triển trí tuệ cá nhân 4.4.1. Ảnh hưởng của cảm xúc tới
trí tuệ.
4.4.2. Trí tuệ xúc cảm
4.5. Dạy học và phát triển trí tuệ
4.5.1. Mối quan hệ giữa dạy học và
phát triển trí tuệ trẻ em 4.5.2. Các phương
hướng nâng cao hiệu quả dạy học phát triển
trí tuệ
Chương V
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRÍ TUỆ TRONG
TÂM LÍ HỌC
5.1. Phương pháp trắc nghiệm trong đo
lường trí tuệ
5.1.1. Các khái niệm
5.1.2. Cấu tạo trắc nghiệm
5.1.3. Ưu điểm và hạn chế của trắc
nghiệm 5.2. Các phương pháp khác trong
chẩn đoán trí tuệ trẻ em 5.2.1. Phương pháp
lâm sàng tâm lí
5.2.2. Phương pháp thực nghiệm
Tư liệu : Trắc nghiệm trí tuệ đa dạng (trắc
nghiệm Gille)
Chương VI
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TRẺ CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ
6.1. Các quan niệm về chậm phát triển trí tuệ
6.1.1. Khái niệm
6.1.2. Các quan niệm xác định chậm
phát triển trí tuệ
6.1.3. Phân loại các mức chậm phát
triển trí tuệ
6.2. Đặc trưng tâm lí của trẻ em chậm phát
triển trí tuệ
6.2.1 Nhân cách trẻ em chậm phát
triển trí tuệ có cấu trúc khác căn bản so với trẻ
bình thường 6.2.2. Trong cấu trúc tâm lí của
trẻ chậm phát triển trí tuệ, có mối quan hệ vừa
độc lập vừa tác động lẫn nhau giữa hai yếu tố
vận động và trí tuệ
6.2.3. Trong trí tuệ của trẻ em chậm
phát triển, mức độ và nhịp độ chậm của các
thành phần không giống nhau 6.2.4. Trong
cấu trúc trí tuệ của trẻ chậm phát triển, không
có sự kết hợp giữa hai phương diện : tự
nhiên và văn hoá 6.3. Các nguyên nhân chủ
yếu gây chậm phát triển trí tuệ
6.3.1. Các tác nhân chủ yếu gây
chậm phát triển trí tuệ
6.3.2. Thời điểm tác động của các
yếu tố gây chậm phát triển trí tuệ
6.4. Một số vấn đề về chăm sóc và giáo dục
trẻ em chậm phát triển trí tuệ
6.4.1. Một số nguyên tắc cơ bản
6.4.2. Một số phương pháp và hình
thức tổ chức chăm sóc và giáo dục trẻ chậm
phát triển trí tuệ
Chương VII (mở rộng)
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRỰC GIÁC TRÍ TUỆ TRONG TRUYỀN
THỐNG VĂN HÓA PHƯƠNG ĐÔNG CỔ ĐẠI
7.1. Đặt vấn đề
7.2. Trực giác trí tuệ trong triết học Phương
Tây 7.2.1 Vấn đề bản nguyên thế giới và các phương
pháp nhận thức thế giới trong triết học phương Tây.
7.2.2. Trực giác trí tuệ trong các trào
lưu triết học Phương Tây 7.3. Trực giác trí tuệ
trong truyền thống văn hoá Phương Đông cổ
đại 7.3.1. Vấn đề trí tuệ và trực giác trí tuệ
trong Phật giáo và Đạo giáo cổ đại 7.3.2.
Phương pháp thiền trong các Đạo học
Phương Đông cổ đại.
Tài liệu tham khảo và trích dẫn
---//---
Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao thành tựu tâm lí
học 
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội TÂM LÝ HỌC TRÍ
TUỆ
Tác giả: 
PHAN TRỌNG NGỌ (Chủ biên) 
– DƯƠNG DIỆU HOA – NGUYỄN LAN ANH
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Chịu trách nhiệm xuất bản: Giám đốc: NGUYỄN VĂN
THỎAs Tổng biên tập: NGUYỄN THIỆN GIÁP
Người nhận xét: PGS.TS. NGUYỄN VĂN THÀNG
Biên tập và sửa bản in: PHAN TRỌNG NGỌ - BÙI THƯ
TRANG
Trình bày bìa: NGỌC ANH
Created by AM Word2CHM

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_tam_ly_hoc_tri_tue_phan_trong_ngo.pdf