Tài liệu tham khảo hỗ trợ môn Vi xử lý các họ vi điều khiển thế hệ mới (Phần 2)
Tóm tắt Tài liệu tham khảo hỗ trợ môn Vi xử lý các họ vi điều khiển thế hệ mới (Phần 2): ... chương trình AT90S8535 là 12 bits rộng, như vậy định vị 4096 địa chỉ chương trình bộ nhớ. NHỮNG CÁCH ĐÁNH ĐỊA CHỈ CHO CHUƠNG TRÌNH VÀ DỮ LIỆU AT90S8535 được người điều khiển máy tính hổ trợ những cách đánh địa chỉ hiệu quả và mạnh cho sự truy nhập vào bộ nhớ chương trình (flash) và bộ nhớ...oàn cục bit phải là tập hợp (một) cho ngắt để được cho phép. Ngắt cho phép điều khiển riêng lẻ rồi được thực hiện trong những thanh ghi điều khiển riêng biệt. Nếu thanh ghi cho phép ngắt toàn cục bị xoá, không có ngắt thì có thể không phụ thuộc vào sự thiết đặt cho phép ngắt riêng lẻ. Bit -I b...c chân đa năng GPIO của PSoC cung cấp việc kết nối tới CPU, tài nguyên số và tương tự của thiết bị. Chế độ hoạt động từng chân của phần cứng có thể chọn từ 8 tùy chọn. Cho phép sự mềm dẻo hơn trong giao diện bên ngoài. Mỗi chân có khả năng tạo ra một ngắt hệ thống ở mức cao, mức thấp, và thay ...
ở trong cờ ngược N và bổ sung tràn bộ nhớ cờ V. Thấy sự mô tả thiết lập lệnh cho thông tin chi tiết. Bit 3 - V: hai lần bổ sung tràn bộ nhớ cờ V Hai lần bổ sung tràn bộ nhớ cờ V hỗ trợ hai lần bổ sung số học. Thấy sự mô tả thiết lập lệnh cho thông tin chi tiết. Bit 2 -N: Cờ ngược Cờ ngược cho biết một kết quả ngược từ thao tác số học hoặc logic. Thấy sự mô lả thiết lập lệnh cho thông tin chi tiết. Bit 1 -Z : cờ 0 Cờ 0 -Z cho biết một kết quả 0 từ một thao tác số học hoặc logic. Thấy sự mô ta thiết lập lệnh cho thông tin chi tiết. Bit 0 -C : cờ nhỏ Cờ mang -C cho biết một carry (mang) từ một thao tác số học hoặc logic. Thấy sự mô tả từ thiết lập lệnh cho thông tin chi tiết. Chú ý rằng trong thanh ghi trạng thái không tự động cất giữ khi một việc vào ngắl thường trình và được lưu trữ khi trở lại một ngắt thường trình. Cái này phải được điều khiên bởi phần mềm. CON TRỎ NGĂN XẾP - SP Con trỏ ngăn xếp AT90S8535 được thực hiện như hai thanh ghi 8-bit trong vị trí không gian do $3E ($5E) and $3D ($5D). Như bộ nhớ dữ liệu AT90S8535 có vị trí $25S, 10 bit được sử dụng. Ngăn xếp con trỏ vào vùng ngăn xếp dữ liệu SRAM ở đầu chương trình con và ngắt những ngăn xếp được định vị. Không gian ngăn xếp này phải được định nghĩa bởi chương trình trước khi bất kỳ ngùng sự gọi chương trình con nào được thực hiện hoặc ngắt được cho phép. Ngăn xếp con trỏ phải được thiết đặt trỏ phía trên $60. Ngăn xếp con trỏ được giảm bớt bởi 1 khi dữ liệu được đẩy lên trên ngăn xếp với lệnh PUSH và nó là sự giảm bớt bởi 2 khi một địa chỉ 78 được đẩy lên trên ngăn xếp với chương trình con gọi và ngắt. Con trỏ ngăn xếp được tăng lên bởi 1 khi dữ liệu được bật ra khỏi ngăn xếp với lệnh POP và nó được tăng lên bởi 2 khi một địa chỉ được bật ra từ ngăn xếp với sự gọi chương trình con RET hoặc trở lại từ ngắt RET XÁC LẬP LẠI VÀ NGẮT HANDLING AT90S8535 cung cấp 16 nguồn ngắt khác nhau. Những ngắt và xác lập lại vector riêng biệt từng cái có một vector chương trình riêng biệt trong không gian bộ nhớ chương trình. Mọi ngắt được gán riêng lẻ làm cho bits phải được thiết lập cùng nhau với I-BIT trên thanh ghi trạng thái trong thứ tự để cho phép ngắt. Những địa chỉ thấp nhất trong không gian bộ nhớ chương trình tự động được định nghĩa như xác lập lại và ngắt vector. Danh sách đầy đủ của những vector được cho thấy trong bảng 2. Danh sách cũng xác định rằng những mức quyền ưu tiên khác nhau của ngắt. Thấp hơn địa chi, mức ưu tiên cao hơn, RESET có mức ưu tiên cao nhất và tiếp theo là INTO (the External lnterrupt Request 0), Bảng 2.2. Sự xác 1ập 1ại và các véc tơ ngắt 79 Số véctơ Địa chỉ chương trình Nguồn Định nghĩa ngắt 13 $00C UART, UDRE UART-Thanh ghi dữ liệu trông 14 $00D UART, TX UART, tx hoàn thành 115 $00E ADC ADC, Quá trình chuyến đối hoàn thành 16 $00F EE_RDY EEPROM săn sàng 17 $010 ANA_COMP Máv so mẫu tương tư Để tìm hiểu kỹ hơn về AVR chúng ta có thể tham khảo một số tài liệu trên Internet và một số quyển sách giới thiệu trong phần tài liệu. 80 CHƯƠNG 3. CÔNG NGHỆ CHIP PSoC 3. 1 Chíp PSoC CY8C29x66 3.1.1 Chức năng Chíp PSoC có các chức năng chủ yếu sau: Bộ xửi lý cấu trúc Harvard • Bộ xử lý M8C với tốc độ 12M • Hai bộ nhân 8x8, bộ tích luỹ 32 bit • Công suất tiêu thụ thấp với tốc độ cao • Dải điện áp hoạt động 4,75 – 5,25 V • Dải nhiệt làm việc độ từ -40 dấn +120 0C Nguyên lý hoạt động (Các khối trong PSoC) 12 khối tương tự PsoC Rail to Rail cung cấp • Các bộ ADC 14 bit • Các bộ ADC 9 bit • Các bộ khuếch đại có thể lập trình được • Các bộ so sánh và lọc lập trình được 16 khối số PsoC cung cấp • Các bộ định thời, đếm 8 - 32 bit, bộ tạo độ rộng xung PWM • Mô đun CRC và PRS • 4 dường UART song công • Nhiều SPI chủ và tớ • Có thể kết nối với tất cá các chân GPIO Khối dao động • Bộ dao động thạch anh bên trong 24 M sai số +4%. • Thạch anh 24 M với tuỳ chọn 32.768 kHz • Tùy chọn bộ dao động ngoài cao nhất 24 MHZ • Dao động trong cho chế độ Watchdog và Sleep 81 Bộ nhớ bên trong mềm dẻo • Bộ nhớ chương trình 32K byte với khả năng xoá/ghi 100 lần • 2 KByte lưu dữ liệu SRAM • Hệ thống lập trình nối tiếp ISSP • Cập nhật Flash cục bộ • Chế độ bảo vệ mềm dẻo Lập trình cấu hình các chân • Dòng thấp 25 mA trên tất cả các chân GPIO • Kẻo lên, kẻo xuống, trở kháng cao, dòng cao, hoặc chế độ điều khiển cực máng mở trên tất cả các chân GPIO • 12 tôi vào tương tự trên các chân GPIO • 4 chân ra 30 ma trên GPIO • Cấu hình ngắt trên tất cả các chân GPIO Tài nguyên khác • I2C chủ, tớ, nhiều chủ với 400 kHz • Bộ định thời Watchdog và Sleep • Điện áp dò cấu hình sử dụng thấp • Tích hợp mạch giám sát • Độ chính xác điện áp tham chiếu trên chíp Công cụ phát triển • Phần mềm phát triển miễn phí (bộ thiết kế PSoC) • Đầy đủ chức năng, bộ nạp ICE và lập trình • Cấu trúc điểm ngắt phức hợp • Bộ nhớ Trace 1 28 Kbyte • Phức hợp sự kiện • Các bộ soạn thảo C, ASM, liên kết 3.2.1 Sơ lược chức năng của PSOC 82 Họ PsoC bao gồm một số dãy tín hiệu pha trộn với vi điều khiển tích hợp trên chíp. Một số thiết bị được thiết kế để thay thế nhiều thành phần truyền thống trên hệ thống cơ sở MCU với một thiết bị đơn chíp có thể lập trình được. Thiết bị PsoC bao gồm các khối logic tương tự và số có thể lập trình kết nối được. Cấu trúc này cho phép người sử dụng tạo ra cấu hình nguyên lý theo ý của khách hàng, điều này đáp ứng yêu cầu của từng ứng dụng riêng lẻ. Ngoài ra, một CPU tốc độ nhanh, bộ nhớ lập trình Flash, bộ nhớ dữ liệu SRAM, và cấu hình lại cổng vào/ra bao gồm các chân ra tiện lợi và các khối. Kiến trúc PSoC được minh hoạ trên hình 2.1 gồm có 4 vùng chính: lõi PSoC, hệ thống số, hệ thống tương tự, tài nguyên hệ thống. Có thể cấu hình Bus toàn cục cho phép tất cả các tài nguyên thiết bị phối hợp trong một hệ thống hoàn thiện. PsoC CY8C29x66 có thể có 6 cổng IO để kết nối tới hệ thống số và tương tự, cung cấp truy cập 16 khối số và 12 khối tương tự. 83 Phần lõi PSoC Phần lõi PSoC là một mạnh hỗ trợ nhiều chức năng mạnh. Lõi bao gồm một CPU bộ nhớ, xung nhịp, và có thế cấu hình vào/ra đa năng GPIO. Lõi CPU M8C là một bộ xử lý mạnh với tốc độ lên đến 12 MHZ, cung cấp 2 M lệnh trong một giây với lệnh 8 bit cấu trúc theo vi xử lý Harvard. CPU tận dụng một bộ điều khiển ngắt với 25 vectơ ngắt lập trình đơn giản với các sự kiện thời gian thực. Thực hiện chương trình là theo thời gian và sử dụng chế độ bảo vệ bao gồm bộ định thời Sleep và Watchdog (WDT). Bộ nhớ bao gồm 32 KB bộ nhớ chương trình và 2 KB bộ nhớ SRAM. Bộ nhớ chương trình Flash tận dụng 4 mức bảo vệ trên các khối 64 byte, cho phép chế độ bảo c nhân mềm theo ý khách hàng. Thiết bị PSoC hợp nhất bên trong một cách mềm dẻo tạo ra xung nhịp, bao gồm 24 MHz IMO (bộ dao động chính bên trong) chính xác đến 4 % trong dải nhiệt độ và điện áp. Một bộ dao động công suất thấp 32 kHz ILO (bộ dao động 84 bên trong với tốc độ thấp) được sử dụng cho bộ định thời Sleep và WDT. ECO (bộ dao động thạch anh bên ngoài 32.768 KHz) được sử dụng cho đồng hồ thời gian thực RTC và có thể chọn một bộ phát tuỳ chọn hệ thống xung nhịp thạch anh chính xác 24 MHz sử dụng một PLL (vòng bám pha). Xung nhịp, cộng với bộ chia tần (như một tài nguyên hệ thống), cung cấp một cách mềm dẻo những yêu cầu về thời gian trong chíp PSoC. Các chân đa năng GPIO của PSoC cung cấp việc kết nối tới CPU, tài nguyên số và tương tự của thiết bị. Chế độ hoạt động từng chân của phần cứng có thể chọn từ 8 tùy chọn. Cho phép sự mềm dẻo hơn trong giao diện bên ngoài. Mỗi chân có khả năng tạo ra một ngắt hệ thống ở mức cao, mức thấp, và thay đổi từ lần đọc cuối nhất. Hệ thống số Hệ thống số bao gồm 16 khối số PSoC. Mỗi một khối bao gồm 8 bit, chúng có thể được sử dụng đơn hoặc kết hợp với các khối khác để tạo thành 8, 16, 24, và 32 bit, đây gọi là sử dụng các mô đun tham chiếu. Cấu hình các ngoại vi số bao gồm: o Các PWM (8 đến 32 bit) o Các PWM với thời gian trễ (8 đến 32 bit) o Bộ đếm (8 đến 32 bit) o Bộ định thời (8 đến 32 bit) o UART 8 bit với chọn lựa chẵn lẻ (đến 4 bộ) o SPI chủ và tớ (đến 4 cho mỗi bộ) o I2C tớ và đa chủ (1 có sẵn nhu một nguồn tài nguyên hệ thống) o Bộ kiểm tra lỗi CRC/ bộ tạo ra dữ liệu dư thừa để kiểm tra lỗi CRG (8 đến 32 bit) o Bộ tạo quá trình giả ngẫu nhiên (8 đến 32 bit) Các khối số có thể kết nối tới bất kỳ chân GPIO thông qua một dãy của Bus toàn cục để có thể hướng bất kỳ một tín hiệu tới một chân bất kỳ nào. Các Bus cho phép hợp kênh tín hiệu và biểu diễn dưới sự hoạt động logic. Cấu hình này là do người thiết kế tự rằng buộc của nguyên lý điều khiển cố định. Các khối số được cung cấp trong 4 hàng. Số của các khối thay đổi bởi họ thiết bị PsoC. Điều này cho phép người sử dụng chọn lựa một cách thuận lợi nhất tài nguyện hệ thống cho từng ứng dụng. 85 Hệ thống tương tự Hệ thống tương tự bao gồm 12 khối cấu hình, mỗi một khối bao gồm một mạch thuật toán cho phép tạo ra sự phối hợp tín hiệu tương tự. Nguyên lý tương tự rất mềm dẻo và có thể phù hợp với từng ứng dụng cụ thể theo yêu cầu của khách hàng. Một số ngoại vi tương tự PSoC có thể được cấu thành như sau: o Các bộ chuyển đổi tương tự sang số (lớn nhất là 4, với 6 đến 14 bit, có thể chọn lựa phương pháp tăng ích, Delta Sigma, và SAR) o Các bộ lọc (2, 4, 6, hoặc 8 cực thông dải, thông thấp, thông hẹp) o Các bộ khuếch đại (lớn nhất là 4, với sự chọn hệ số khuếch đại 48x) o Các bộ khuếch đại phối âm (lớn nhất 2, với sự chọn lựa hệ số khuếch đại 93x) o Các bộ so sánh (lớn nhất là 4, với 16 sự lựa chọn ngưỡng) o Các bộ chuyên đổi số sang tương tự DAC (lớn nhất là 4, với 6 đến 9 bit) o Các bộ biến đổi ADC o Dòng điều khiển lối ra cao (4 với 40 mA như một tài nguyên lõi PSoC) o Tham chiếu 1.3V (như một tài nguyên hệ thống ) o Bộ quay số DTMF o Các bộ điều chế o Các bộ dò đỉnh o Một số cấu hình khác có thể thực hiện được Các khối tương tự được trình bày ở hình 3.3: 86 Hệ thống tài nguyên khác Tài nguyên hệ thống, một sô cái đã có trong danh mục trước đây, cung cấp thêm khả năng hoàn thiện hệ thống hơn. Tài nguyên cộng thêm bao gồm một bộ nhân, bộ đo, công tắc nhấn, bộ dò điện áp thấp và reset nguồn điện. Khai báo vắn tắt một số tài nguyên tiêu biểu được cung cấp ở dưới đây. o Bộ chia xung nhịp số được cung cấp 3 sự lựa chọn tần số đồng hồ cho các ứng dụng. Các đồng hồ có thể hướng đến cả hai hệ thống số và tương tự. Các đồng hồ cộng thêm có thể được tạo ra bằng cách sử dụng các khối PSoC số như là các bộ chia đồng hồ o Hai bộ nhân cứng (MAC) cung cấp bộ nhân nhanh 8 bit với tích luỹ 32 bit để giúp cho cả hai bộ tính toán thông thường và bộ lọc số. 87 o Bộ đo cung cấp một phần cứng bộ lọc tuỳ thích cho tín hiệu số, các ứng dụng xử lý bao gồm việc tạo ra bộ chuyển đổi tương tự số Delta Sigma ADC. o Mô đun I2C cung cấp truyền thông 100 và 400 kHz thông qua 2 đường dây. Tơ, chủ. và chế độ đa chủ được hỗ trợ tất cả. Ngắt bộ dò điện áp thấp (LVDI có thể báo hiệu cho ứng dụng mức sụt điện áp, trong mạch POR (Power On Reset) tiên tiến loại trừ cần thiết cho hệ thống giám sát. Một điện áp tham chiếu bên trong cung cấp một tham chiếu tuyệt đối cho hệ thống tương tự, bao gồm các bộ ADC, DAC Các đặc tính của thiết bị PSoC Phụ thuộc vào đặc tính thiết bị PSoC của người sử dụng, hệ thống số và tương là có thể có 16, 8 hoặc 4 khôi số và 12, 6 hoặc 3 khối tương tự. Bảng ở dưới cho biết tài nguyên của từng nhóm thiết bị PSoC. Nhóm thiết bị PsoC Chân vào/ra số (lớn nhất) Các dòng khối số Khối số Lối vào tương tự Lối ra tương tự Cột khối tương Khối tương tự RAM Bộ nhớ Flash bên CY8C29x66 44 4 16 12 4 4 12 2 KB 32KB CY8C27x43 44 2 8 2 4 4 12 256Byte 16KB CY8C24x23 24 1 4 12 2 2 6 256Byte 4 KB CY8C24x23A 24 1 4 12 2 2 6 256Byte 4 KB CY8C22x13 16 1 4 8 1 1 3 256Byte 2 KB CY8C21x34 28 1 4 28 0 2 4a 512Byte 8 KB CY8C21x23 16 1 4 8 0 2 4a 256Byte 4KB 3.2. Ngôn ngữ lập trình cho PSoC Sau khi thiết kế phần cứng của hệ thống sau bằng chương trình PSoC Designer, chúng ta bắt dầu tiến hành lập trình cho hệ thống. Để lập trình cho chíp PSoC, chúng ta cụ thể sử dụng 1 trong 2 ngôn ngữ là C và Assembly. Nhưng trên thực tế để làm cho hệ thống linh hoạt và dễ kiểm soát hơn, người ta thường kết hợp cả hai ngôn ngữ này. Ngôn ngữ C cho PSoC cũng gần giống với ngôn ngữ C bình thường, nhưng nó phải hỗ trợ lập trình cấu trúc cho PSoC. Vì vậy để viết được tốt ngôn ngữ này chúng ta phai tìm hiểu kỹ phần: PSoC Designer C Langunge Compiler User Guide Còn Assembly giúp chúng ta viết chương trình đáp ứng các điều khiển thời 88 gian thực và điều khiển các ngắt. Để lập trình được ngôn ngữ này, chúng ta phải am hiểu sâu về phần cứng của PSoC. Chúng ta có thể đọc phần hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất dễ có thê hiếu và lập trình được: PSoC Designer Assembly Langunge User Guide. Trong đề tài này tôi không đi sâu vào miêu tả chi tiết từng loại ngôn ngữ lập trình. Chúng ta có thể xem và được hỗ trợ trực tuyến trên trang Web của nhà sản xuất: Như vậy để thiết kế được một chíp chuyên dụng PSoC, chúng ta phải tiến hành một số bước sau: o Thiết kế phần cứng cho hệ thống bằng PSoC Designer IDE o Viết chương trình điều khiển hệ thống bằng Assembly hay C o Nạp chương trình điều khiển vào chíp chuyên dụng PSoC ICE o Chạy thử và dò lỗi chương trình bằng chức năng Debug của PSoC Designer 3.3 Giới thiệu những nét cơ bản về IDE • Giới thiệu. • Cài dặt PSoC Designer. • Sử dụng IDE (Integrated Developmenl Environment). • Tạo một project. • Phần mềm PSoC Designer để lập trình hệ thống, cài chương trình điều khiển cho loại chíp PSoC • Phần mềm thiết kế được xây dựng trên cơ sở hướng đối tượng với cấu trúc module hóa • Hướng dẫn về môi trường phát triển của phần mềm sẽ giúp bạn trong việc cấu hình, biên soạn mã nguồn, biên dịch, xây dựng và gỡ lỗi trong hệ thống của bạn. • Giới thiệu. Cài đặt PSoC Designer. • Sử dụng IDE (Integrated Development Environment). • Tạo một project. • Yêu cầu hệ thống. 89 • Phần mềm yêu cầu. • Cài đặt. • Cập nhật những project đã có Yêu cầu hệ thống: Dưới đây là những đặc điểm kỹ thuật của hệ thống máy tính cần được quan tâm khi chạy PSoC Design Yêu cầu hệ thống Tối thiểu Giới thiệu Tốc độ xử lý 500MHz 1GHz RAM 256MB 512MB Độ phân giải đồ họa (16bit) 1024x768 1280x1024 Ổ CD-ROM Có Có Cổng song song EPP hoặc LPT Phần mềm yêu cầu Danh sách các phần mềm được quan tâm để chạy PSoC Designer: + Window(R) NT4.x (SP6), 2000, or XP (SPI). + Microsott Intemet Explorer 6.x(SP1) với MSXML Parser V.3.0 hoặc cao hơn. + Adobe Acrobat Reader. + Adobe SVG Viewer 3.0. Cài Đặt Để cài đặt PSoC Designer, bạn thực hiện qua các bước sau: 90 91 92 Sử dụng IDE Kiểu file và đuôi mở rộng. Quản lý dự án. Thiết lập cho dự án. Những tùy chọn cho dự án. Kiểu file và Đuôi Mở Rộng Khi bạn tạo một dự án mới. một thư mục gốc gốc với 3 thư mục con sẽ được tạo với thư mục gốc có tên là lên của dự án. Thư mục còn lại là Lib(thư viện), obj(đối tương), output(các tệp được tạo trong quá trình xây dựng dự án). Một số định file được sử dụng với phần mềm PSoC Designer: .a, .asm, .c, .cfg, .dbg, .h, .hex. .inc, .lis, .lst Hệ thống file của dự án sẽ có dạng như sau: 93 Quản lý dự án PSoC Designer bao gồm 3 hệ thống con như sau: Device Editor, Application Editor và Debugger Dcvice Editor Bao gồm các menu và thanh công cụ chính, một khung các lựa chọn của người dùng, một khung sơ đồ khối các module, khung Resource meter, khung thông số và tính năng của các module đã lựu chọn. 94 Application Editor Đê chuyển sang Application Editor bạn cách chuột vào Trong Application Editor bạn có thể nhìn thấy các file của dự án thông qua cây source, cửa sổ file nguồn đang được mở, cửa sổ trạng thái đầu ra. 95 Debugger Nếu bạn trong hệ thống con Debugger, bạn sẽ nhìn thấy những cửa sổ hoạt động như trong trình biên tập ứng dụng cộng với thanh ghi CPU(CPU register), là RAM/Bank/Flash thanh ghi dữ liệu. và nhiều cửa số biến quan sát(watch variable). 96 Thiết Lập Cho Dự Án Trong hộp thoại Project Settings bạn có lhê thay dổi những đặc tính trình biên dịch PSoC Designer C. Thẻ Compiler. Thẻ Device Editor. Thẻ Linker. Thẻ Debugger. 97 Thẻ Compiler Trong thẻ này bạn có thể lựa chọn trình biên dịch C, định nghĩa Macro, tối ưu hóa tốc độ cho những hàm toán học, tố ưu hóa luồng dữ liệu trình biên dịch , phân trang RAM, nén mã. Cho phép diều chính các ngắt phát sinh của mỗi module. Lựa chọn kiểu cấu hình khởi tạo (Loop/direct write). 98 Thẻ Linker Với trình biên dịch C đã chọn ở thẻ Compiler bạn có thể xác định lại ví trí vùng văn bản, liên kết mã nguồn từ các project khác, thêm các thư viện khác. ICE Debugger Thiết đặt cổng gỡ lỗi, những cổng nào đã được kết nối thì sẽ được liệt kê trong trường. ICE connêctd to 99 Bạn sẽ phải thay đổi cổng mặc định, LTP1, nếu ICE xung đột với một máy in hay cổng khác của một thiết bị độc lập nào đó hoặc nếu bạn đã cài đặt một card mở rộng PCI/PCMClA Các Tùy Chọn Builder Compiler Debugger Device Editor Editor Toolbars Desgin Rule Checker Builder Dấu kiểm Use verbose build message để nhận các thông điệp lỗi đã dự báo trước, lịch chọn để kích hoạt khả năng này. 100 Compiler Lựa chọn trình biên dịch. Nhập thông tin bản quyền sử dụng của người dùng Quy định sử dụng phần mềm. 101 Debugger - Các thiết dặt dể tìm lỗi với 3 lựa chọn + PC + PC/ thanh ghi + PC/ Timestamp Device Editor Thiết đặt công gỡ lỗi . Device Editor Thiết đặt cho Design Rule Checker được thực thi tự động hay không. Chọ phép điều hướng các thông tin. Editor Thiết đặt các tùy chọn về lưu trữ của project. Cho phép tự động load các file nguồn, thư viện hay không. Thiết đặt về cửa sổ làm việc khi project được load. Toobars Lựa chọn các cổng mà bạn muốn hiển thị hay ẩn đi. Build MiniBar Debug MiniBar Device Editor Minibar 102 User Module Minibar Download Minibar Standard SubSystem Minibar Text Editor MiniBar Design Rule Checker Chỉ định cấp độ để thực thi Design Rule Checker Mức thang từ 1 đến 5. Cấp độ càng nhỏ thì càng có quy tắc nghiêm ngặt Tạo Một Project Tạo project. 103 Các phương thức để tạo projecl. Thư mục sao lưu project. PSoC Designer cung cấp một thuật sĩ để chỉ dẫn bạn tạo một project. 1. Click vào New project 2. Lựa chọn phương thức để tạo 1. Create New Project 2. Clone Project 3. Create Design-Based Project 3.Đặt tên cho project mới và xác định vùng lưu trữ 4.Cách Next. 5.Lựa chọn chíp để sử dụng. 6.Lựa chọn ngôn ngữ đế lập trình Tạo Project theo cách thông thường. Tạo project theo một project đã có sẵn Tạo project với những thiết kế cơ sở Thư Mục Sao Lưu Project PsoC Designer luôn duy trì một thư mục sao lưu dự phòng cho project trong thư mục của project với những file đã được chuyển đến bên trong cây nguồn. Lưu lại những file với phiên bản mới nhất, được lưu lần cuối cùng. Để tìm hiểu kỹ hơn nữa về PSoC chúng ta có thể tham khảo một số tài liệu trên Internet và một số quyển sách giới thiệu trong phần tài liệu. 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] 8-bit Microcontroller with 8K Bytes In-system Programmable Flash AT90S8535 AT90LS8535 [2] 8-bit Microcontroller with 2K Bytes Flash AT89C2051 [3] 8-bit Microcontroller with 4K Bytes Flash AT89C51 [4] 8-bit Microcontroller with 20K Bytes Flash AT89C55WD [5] Automotive CY8C29466 and CY8C29666 [6] FlashFlex51 MCU SST89C54/ SST89C58 [7] PSoC Designer PSoC Programmer User Guide [8] PSoC Designer C Language Compiler User Guide [9] PSoC Designer Assembly Language User Guide [10] PSoC Designer ICE User Guide [11] Ngô Diên Tập, Họ vi điều khiển AVR [12] Tống Văn On, Họ vi điều khiển 8051 105
File đính kèm:
- tai_lieu_tham_khao_ho_tro_mon_vi_xu_ly_cac_ho_vi_dieu_khien.pdf