Tài liệu tham khảo hỗ trợ môn Vi xử lý các họ vi điều khiển thế hệ mới (Phần 2)

Tóm tắt Tài liệu tham khảo hỗ trợ môn Vi xử lý các họ vi điều khiển thế hệ mới (Phần 2): ... chương trình AT90S8535 là 12 bits rộng, như vậy định vị 4096 địa chỉ chương trình bộ nhớ. NHỮNG CÁCH ĐÁNH ĐỊA CHỈ CHO CHUƠNG TRÌNH VÀ DỮ LIỆU AT90S8535 được người điều khiển máy tính hổ trợ những cách đánh địa chỉ hiệu quả và mạnh cho sự truy nhập vào bộ nhớ chương trình (flash) và bộ nhớ...oàn cục bit phải là tập hợp (một) cho ngắt để được cho phép. Ngắt cho phép điều khiển riêng lẻ rồi được thực hiện trong những thanh ghi điều khiển riêng biệt. Nếu thanh ghi cho phép ngắt toàn cục bị xoá, không có ngắt thì có thể không phụ thuộc vào sự thiết đặt cho phép ngắt riêng lẻ. Bit -I b...c chân đa năng GPIO của PSoC cung cấp việc kết nối tới CPU, tài nguyên số và tương tự của thiết bị. Chế độ hoạt động từng chân của phần cứng có thể chọn từ 8 tùy chọn. Cho phép sự mềm dẻo hơn trong giao diện bên ngoài. Mỗi chân có khả năng tạo ra một ngắt hệ thống ở mức cao, mức thấp, và thay ...

pdf46 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tài liệu tham khảo hỗ trợ môn Vi xử lý các họ vi điều khiển thế hệ mới (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở trong cờ ngược N và bổ sung tràn 
bộ nhớ cờ V. Thấy sự mô tả thiết lập lệnh cho thông tin chi tiết. 
Bit 3 - V: hai lần bổ sung tràn bộ nhớ cờ V 
Hai lần bổ sung tràn bộ nhớ cờ V hỗ trợ hai lần bổ sung số học. Thấy sự 
mô tả thiết lập lệnh cho thông tin chi tiết. 
Bit 2 -N: Cờ ngược 
Cờ ngược cho biết một kết quả ngược từ thao tác số học hoặc logic. Thấy 
sự mô lả thiết lập lệnh cho thông tin chi tiết. 
Bit 1 -Z : cờ 0 
Cờ 0 -Z cho biết một kết quả 0 từ một thao tác số học hoặc logic. Thấy sự 
mô ta thiết lập lệnh cho thông tin chi tiết. 
Bit 0 -C : cờ nhỏ 
Cờ mang -C cho biết một carry (mang) từ một thao tác số học hoặc logic. 
Thấy sự mô tả từ thiết lập lệnh cho thông tin chi tiết. 
Chú ý rằng trong thanh ghi trạng thái không tự động cất giữ khi một việc 
vào ngắl thường trình và được lưu trữ khi trở lại một ngắt thường trình. Cái này 
phải được điều khiên bởi phần mềm. 
CON TRỎ NGĂN XẾP - SP 
Con trỏ ngăn xếp AT90S8535 được thực hiện như hai thanh ghi 8-bit trong 
vị trí không gian do $3E ($5E) and $3D ($5D). Như bộ nhớ dữ liệu AT90S8535 
có vị trí $25S, 10 bit được sử dụng. 
Ngăn xếp con trỏ vào vùng ngăn xếp dữ liệu SRAM ở đầu chương trình 
con và ngắt những ngăn xếp được định vị. Không gian ngăn xếp này phải được 
định nghĩa bởi chương trình trước khi bất kỳ ngùng sự gọi chương trình con nào 
được thực hiện hoặc ngắt được cho phép. Ngăn xếp con trỏ phải được thiết đặt 
trỏ phía trên $60. Ngăn xếp con trỏ được giảm bớt bởi 1 khi dữ liệu được đẩy 
lên trên ngăn xếp với lệnh PUSH và nó là sự giảm bớt bởi 2 khi một địa chỉ 
 78
được đẩy lên trên ngăn xếp với chương trình con gọi và ngắt. Con trỏ ngăn xếp 
được tăng lên bởi 1 khi dữ liệu được bật ra khỏi ngăn xếp với lệnh POP và nó 
được tăng lên bởi 2 khi một địa chỉ được bật ra từ ngăn xếp với sự gọi chương 
trình con RET hoặc trở lại từ ngắt RET 
XÁC LẬP LẠI VÀ NGẮT HANDLING 
AT90S8535 cung cấp 16 nguồn ngắt khác nhau. Những ngắt và xác lập lại 
vector riêng biệt từng cái có một vector chương trình riêng biệt trong không gian 
bộ nhớ chương trình. Mọi ngắt được gán riêng lẻ làm cho bits phải được thiết 
lập cùng nhau với I-BIT trên thanh ghi trạng thái trong thứ tự để cho phép ngắt. 
Những địa chỉ thấp nhất trong không gian bộ nhớ chương trình tự động 
được định nghĩa như xác lập lại và ngắt vector. Danh sách đầy đủ của những 
vector được cho thấy trong bảng 2. Danh sách cũng xác định rằng những mức 
quyền ưu tiên khác nhau của ngắt. Thấp hơn địa chi, mức ưu tiên cao hơn, 
RESET có mức ưu tiên cao nhất và tiếp theo là INTO (the External lnterrupt 
Request 0), 
Bảng 2.2. Sự xác 1ập 1ại và các véc tơ ngắt 
 79
Số véctơ Địa chỉ chương trình Nguồn Định nghĩa ngắt 
13 $00C UART, UDRE UART-Thanh ghi dữ liệu 
trông
14 $00D UART, TX UART, tx hoàn thành
115 $00E ADC ADC, Quá trình chuyến 
đối hoàn thành 
16 $00F EE_RDY EEPROM săn sàng 
17 $010 ANA_COMP Máv so mẫu tương tư
Để tìm hiểu kỹ hơn về AVR chúng ta có thể tham khảo một số tài liệu trên 
Internet và một số quyển sách giới thiệu trong phần tài liệu. 
 80
CHƯƠNG 3. CÔNG NGHỆ CHIP PSoC 
3. 1 Chíp PSoC CY8C29x66 
3.1.1 Chức năng 
Chíp PSoC có các chức năng chủ yếu sau: 
Bộ xửi lý cấu trúc Harvard 
• Bộ xử lý M8C với tốc độ 12M 
• Hai bộ nhân 8x8, bộ tích luỹ 32 bit 
• Công suất tiêu thụ thấp với tốc độ cao 
• Dải điện áp hoạt động 4,75 – 5,25 V 
• Dải nhiệt làm việc độ từ -40 dấn +120 0C 
Nguyên lý hoạt động (Các khối trong PSoC) 
12 khối tương tự PsoC Rail to Rail cung cấp 
• Các bộ ADC 14 bit 
• Các bộ ADC 9 bit 
• Các bộ khuếch đại có thể lập trình được 
• Các bộ so sánh và lọc lập trình được 
16 khối số PsoC cung cấp 
• Các bộ định thời, đếm 8 - 32 bit, bộ tạo độ rộng xung PWM 
• Mô đun CRC và PRS 
• 4 dường UART song công 
• Nhiều SPI chủ và tớ 
• Có thể kết nối với tất cá các chân GPIO 
Khối dao động 
• Bộ dao động thạch anh bên trong 24 M sai số +4%. 
• Thạch anh 24 M với tuỳ chọn 32.768 kHz 
• Tùy chọn bộ dao động ngoài cao nhất 24 MHZ 
• Dao động trong cho chế độ Watchdog và Sleep 
 81
Bộ nhớ bên trong mềm dẻo 
• Bộ nhớ chương trình 32K byte với khả năng xoá/ghi 100 lần 
• 2 KByte lưu dữ liệu SRAM 
• Hệ thống lập trình nối tiếp ISSP 
• Cập nhật Flash cục bộ 
• Chế độ bảo vệ mềm dẻo 
Lập trình cấu hình các chân 
• Dòng thấp 25 mA trên tất cả các chân GPIO 
• Kẻo lên, kẻo xuống, trở kháng cao, dòng cao, hoặc chế độ điều khiển 
cực máng mở trên tất cả các chân GPIO 
• 12 tôi vào tương tự trên các chân GPIO 
• 4 chân ra 30 ma trên GPIO 
• Cấu hình ngắt trên tất cả các chân GPIO 
Tài nguyên khác 
• I2C chủ, tớ, nhiều chủ với 400 kHz 
• Bộ định thời Watchdog và Sleep 
• Điện áp dò cấu hình sử dụng thấp 
• Tích hợp mạch giám sát 
• Độ chính xác điện áp tham chiếu trên chíp 
Công cụ phát triển 
• Phần mềm phát triển miễn phí (bộ thiết kế PSoC) 
• Đầy đủ chức năng, bộ nạp ICE và lập trình 
• Cấu trúc điểm ngắt phức hợp 
• Bộ nhớ Trace 1 28 Kbyte 
• Phức hợp sự kiện 
• Các bộ soạn thảo C, ASM, liên kết 
3.2.1 Sơ lược chức năng của PSOC 
 82
Họ PsoC bao gồm một số dãy tín hiệu pha trộn với vi điều khiển tích hợp 
trên chíp. Một số thiết bị được thiết kế để thay thế nhiều thành phần truyền 
thống trên hệ thống cơ sở MCU với một thiết bị đơn chíp có thể lập trình được. 
Thiết bị PsoC bao gồm các khối logic tương tự và số có thể lập trình kết nối 
được. Cấu trúc này cho phép người sử dụng tạo ra cấu hình nguyên lý theo ý của 
khách hàng, điều này đáp ứng yêu cầu của từng ứng dụng riêng lẻ. Ngoài ra, một 
CPU tốc độ nhanh, bộ nhớ lập trình Flash, bộ nhớ dữ liệu SRAM, và cấu hình 
lại cổng vào/ra bao gồm các chân ra tiện lợi và các khối. 
Kiến trúc PSoC được minh hoạ trên hình 2.1 gồm có 4 vùng chính: lõi 
PSoC, hệ thống số, hệ thống tương tự, tài nguyên hệ thống. Có thể cấu hình Bus 
toàn cục cho phép tất cả các tài nguyên thiết bị phối hợp trong một hệ thống 
hoàn thiện. PsoC CY8C29x66 có thể có 6 cổng IO để kết nối tới hệ thống số và 
tương tự, cung cấp truy cập 16 khối số và 12 khối tương tự. 
 83
Phần lõi PSoC 
Phần lõi PSoC là một mạnh hỗ trợ nhiều chức năng mạnh. Lõi bao gồm 
một CPU bộ nhớ, xung nhịp, và có thế cấu hình vào/ra đa năng GPIO. 
Lõi CPU M8C là một bộ xử lý mạnh với tốc độ lên đến 12 MHZ, cung cấp 
2 M lệnh trong một giây với lệnh 8 bit cấu trúc theo vi xử lý Harvard. CPU tận 
dụng một bộ điều khiển ngắt với 25 vectơ ngắt lập trình đơn giản với các sự kiện 
thời gian thực. Thực hiện chương trình là theo thời gian và sử dụng chế độ bảo 
vệ bao gồm bộ định thời Sleep và Watchdog (WDT). 
Bộ nhớ bao gồm 32 KB bộ nhớ chương trình và 2 KB bộ nhớ SRAM. Bộ 
nhớ chương trình Flash tận dụng 4 mức bảo vệ trên các khối 64 byte, cho phép 
chế độ bảo c nhân mềm theo ý khách hàng. 
Thiết bị PSoC hợp nhất bên trong một cách mềm dẻo tạo ra xung nhịp, bao 
gồm 24 MHz IMO (bộ dao động chính bên trong) chính xác đến 4 % trong dải 
nhiệt độ và điện áp. Một bộ dao động công suất thấp 32 kHz ILO (bộ dao động 
 84
bên trong với tốc độ thấp) được sử dụng cho bộ định thời Sleep và WDT. ECO 
(bộ dao động thạch anh bên ngoài 32.768 KHz) được sử dụng cho đồng hồ thời 
gian thực RTC và có thể chọn một bộ phát tuỳ chọn hệ thống xung nhịp thạch 
anh chính xác 24 MHz sử dụng một PLL (vòng bám pha). Xung nhịp, cộng với 
bộ chia tần (như một tài nguyên hệ thống), cung cấp một cách mềm dẻo những 
yêu cầu về thời gian trong chíp PSoC. 
Các chân đa năng GPIO của PSoC cung cấp việc kết nối tới CPU, tài 
nguyên số và tương tự của thiết bị. Chế độ hoạt động từng chân của phần cứng 
có thể chọn từ 8 tùy chọn. Cho phép sự mềm dẻo hơn trong giao diện bên ngoài. 
Mỗi chân có khả năng tạo ra một ngắt hệ thống ở mức cao, mức thấp, và thay 
đổi từ lần đọc cuối nhất. 
Hệ thống số 
Hệ thống số bao gồm 16 khối số PSoC. Mỗi một khối bao gồm 8 bit, chúng 
có thể được sử dụng đơn hoặc kết hợp với các khối khác để tạo thành 8, 16, 24, 
và 32 bit, đây gọi là sử dụng các mô đun tham chiếu. Cấu hình các ngoại vi số 
bao gồm: 
o Các PWM (8 đến 32 bit) 
o Các PWM với thời gian trễ (8 đến 32 bit) 
o Bộ đếm (8 đến 32 bit) 
o Bộ định thời (8 đến 32 bit) 
o UART 8 bit với chọn lựa chẵn lẻ (đến 4 bộ) 
o SPI chủ và tớ (đến 4 cho mỗi bộ) 
o I2C tớ và đa chủ (1 có sẵn nhu một nguồn tài nguyên hệ thống) 
o Bộ kiểm tra lỗi CRC/ bộ tạo ra dữ liệu dư thừa để kiểm tra lỗi CRG 
(8 đến 32 bit) 
o Bộ tạo quá trình giả ngẫu nhiên (8 đến 32 bit) 
Các khối số có thể kết nối tới bất kỳ chân GPIO thông qua một dãy của Bus 
toàn cục để có thể hướng bất kỳ một tín hiệu tới một chân bất kỳ nào. Các Bus 
cho phép hợp kênh tín hiệu và biểu diễn dưới sự hoạt động logic. Cấu hình này 
là do người thiết kế tự rằng buộc của nguyên lý điều khiển cố định. 
Các khối số được cung cấp trong 4 hàng. Số của các khối thay đổi bởi họ 
thiết bị PsoC. Điều này cho phép người sử dụng chọn lựa một cách thuận lợi 
nhất tài nguyện hệ thống cho từng ứng dụng. 
 85
Hệ thống tương tự 
Hệ thống tương tự bao gồm 12 khối cấu hình, mỗi một khối bao gồm một 
mạch thuật toán cho phép tạo ra sự phối hợp tín hiệu tương tự. Nguyên lý tương 
tự rất mềm dẻo và có thể phù hợp với từng ứng dụng cụ thể theo yêu cầu của 
khách hàng. Một số ngoại vi tương tự PSoC có thể được cấu thành như sau: 
o Các bộ chuyển đổi tương tự sang số (lớn nhất là 4, với 6 đến 14 bit, 
có thể chọn lựa phương pháp tăng ích, Delta Sigma, và SAR) 
o Các bộ lọc (2, 4, 6, hoặc 8 cực thông dải, thông thấp, thông hẹp) 
o Các bộ khuếch đại (lớn nhất là 4, với sự chọn hệ số khuếch đại 48x) 
o Các bộ khuếch đại phối âm (lớn nhất 2, với sự chọn lựa hệ số khuếch 
đại 93x) 
o Các bộ so sánh (lớn nhất là 4, với 16 sự lựa chọn ngưỡng) 
o Các bộ chuyên đổi số sang tương tự DAC (lớn nhất là 4, với 6 đến 9 
bit) 
o Các bộ biến đổi ADC 
o Dòng điều khiển lối ra cao (4 với 40 mA như một tài nguyên lõi 
PSoC) 
o Tham chiếu 1.3V (như một tài nguyên hệ thống ) 
o Bộ quay số DTMF 
o Các bộ điều chế 
o Các bộ dò đỉnh 
o Một số cấu hình khác có thể thực hiện được 
Các khối tương tự được trình bày ở hình 3.3: 
 86
Hệ thống tài nguyên khác 
Tài nguyên hệ thống, một sô cái đã có trong danh mục trước đây, cung cấp 
thêm khả năng hoàn thiện hệ thống hơn. Tài nguyên cộng thêm bao gồm một bộ 
nhân, bộ đo, công tắc nhấn, bộ dò điện áp thấp và reset nguồn điện. Khai báo 
vắn tắt một số tài nguyên tiêu biểu được cung cấp ở dưới đây. 
o Bộ chia xung nhịp số được cung cấp 3 sự lựa chọn tần số đồng hồ 
cho các ứng dụng. Các đồng hồ có thể hướng đến cả hai hệ thống số 
và tương tự. Các đồng hồ cộng thêm có thể được tạo ra bằng cách sử 
dụng các khối PSoC số như là các bộ chia đồng hồ 
o Hai bộ nhân cứng (MAC) cung cấp bộ nhân nhanh 8 bit với tích luỹ 
32 bit để giúp cho cả hai bộ tính toán thông thường và bộ lọc số. 
 87
o Bộ đo cung cấp một phần cứng bộ lọc tuỳ thích cho tín hiệu số, các 
ứng dụng xử lý bao gồm việc tạo ra bộ chuyển đổi tương tự số Delta 
Sigma ADC. 
o Mô đun I2C cung cấp truyền thông 100 và 400 kHz thông qua 2 
đường dây. Tơ, chủ. và chế độ đa chủ được hỗ trợ tất cả. 
Ngắt bộ dò điện áp thấp (LVDI có thể báo hiệu cho ứng dụng mức sụt điện 
áp, trong mạch POR (Power On Reset) tiên tiến loại trừ cần thiết cho hệ thống 
giám sát. Một điện áp tham chiếu bên trong cung cấp một tham chiếu tuyệt đối 
cho hệ thống tương tự, bao gồm các bộ ADC, DAC 
Các đặc tính của thiết bị PSoC 
Phụ thuộc vào đặc tính thiết bị PSoC của người sử dụng, hệ thống số và 
tương là có thể có 16, 8 hoặc 4 khôi số và 12, 6 hoặc 3 khối tương tự. Bảng ở 
dưới cho biết tài nguyên của từng nhóm thiết bị PSoC. 
Nhóm thiết bị 
PsoC 
Chân 
vào/ra số 
(lớn nhất) 
Các 
dòng 
khối số 
Khối số Lối vào 
tương 
tự 
Lối ra 
tương 
tự 
Cột 
khối 
tương 
Khối 
tương tự 
RAM Bộ nhớ 
Flash 
bên 
CY8C29x66 44 4 16 12 4 4 12 2 KB 32KB
CY8C27x43 44 2 8 2 4 4 12 256Byte 16KB
CY8C24x23 24 1 4 12 2 2 6 256Byte 4 KB
CY8C24x23A 24 1 4 12 2 2 6 256Byte 4 KB
CY8C22x13 16 1 4 8 1 1 3 256Byte 2 KB
CY8C21x34 28 1 4 28 0 2 4a 512Byte 8 KB
CY8C21x23 16 1 4 8 0 2 4a 256Byte 4KB 
3.2. Ngôn ngữ lập trình cho PSoC 
Sau khi thiết kế phần cứng của hệ thống sau bằng chương trình PSoC 
Designer, chúng ta bắt dầu tiến hành lập trình cho hệ thống. Để lập trình cho 
chíp PSoC, chúng ta cụ thể sử dụng 1 trong 2 ngôn ngữ là C và Assembly. 
Nhưng trên thực tế để làm cho hệ thống linh hoạt và dễ kiểm soát hơn, người ta 
thường kết hợp cả hai ngôn ngữ này. 
Ngôn ngữ C cho PSoC cũng gần giống với ngôn ngữ C bình thường, nhưng 
nó phải hỗ trợ lập trình cấu trúc cho PSoC. Vì vậy để viết được tốt ngôn ngữ này 
chúng ta phai tìm hiểu kỹ phần: PSoC Designer C Langunge Compiler User 
Guide 
Còn Assembly giúp chúng ta viết chương trình đáp ứng các điều khiển thời 
 88
gian thực và điều khiển các ngắt. Để lập trình được ngôn ngữ này, chúng ta phải 
am hiểu sâu về phần cứng của PSoC. Chúng ta có thể đọc phần hướng dẫn sử 
dụng của nhà sản xuất dễ có thê hiếu và lập trình được: PSoC Designer 
Assembly Langunge User Guide. 
Trong đề tài này tôi không đi sâu vào miêu tả chi tiết từng loại ngôn ngữ 
lập trình. Chúng ta có thể xem và được hỗ trợ trực tuyến trên trang Web của nhà 
sản xuất: 
Như vậy để thiết kế được một chíp chuyên dụng PSoC, chúng ta phải tiến 
hành một số bước sau: 
o Thiết kế phần cứng cho hệ thống bằng PSoC Designer IDE 
o Viết chương trình điều khiển hệ thống bằng Assembly hay C 
o Nạp chương trình điều khiển vào chíp chuyên dụng PSoC ICE 
o Chạy thử và dò lỗi chương trình bằng chức năng Debug của PSoC 
Designer 
3.3 Giới thiệu những nét cơ bản về IDE 
• Giới thiệu. 
• Cài dặt PSoC Designer. 
• Sử dụng IDE (Integrated Developmenl Environment). 
• Tạo một project. 
• Phần mềm PSoC Designer để lập trình hệ thống, cài chương trình 
điều khiển cho loại chíp PSoC 
• Phần mềm thiết kế được xây dựng trên cơ sở hướng đối tượng với 
cấu trúc module hóa 
• Hướng dẫn về môi trường phát triển của phần mềm sẽ giúp bạn trong 
việc cấu hình, biên soạn mã nguồn, biên dịch, xây dựng và gỡ lỗi 
trong hệ thống của bạn. 
• Giới thiệu. 
Cài đặt PSoC Designer. 
• Sử dụng IDE (Integrated Development Environment). 
• Tạo một project. 
• Yêu cầu hệ thống. 
 89
• Phần mềm yêu cầu. 
• Cài đặt. 
• Cập nhật những project đã có 
Yêu cầu hệ thống: 
Dưới đây là những đặc điểm kỹ thuật của hệ thống máy tính cần được quan 
tâm khi chạy PSoC Design 
Yêu cầu hệ thống Tối thiểu Giới thiệu 
Tốc độ xử lý 500MHz 1GHz 
RAM 256MB 512MB 
Độ phân giải đồ họa (16bit) 1024x768 1280x1024 
Ổ CD-ROM Có Có 
Cổng song song EPP hoặc LPT 
Phần mềm yêu cầu 
Danh sách các phần mềm được quan tâm để chạy PSoC Designer: 
+ Window(R) NT4.x (SP6), 2000, or XP (SPI). 
+ Microsott Intemet Explorer 6.x(SP1) với MSXML Parser V.3.0 hoặc cao 
hơn. 
+ Adobe Acrobat Reader. 
+ Adobe SVG Viewer 3.0. 
Cài Đặt 
Để cài đặt PSoC Designer, bạn thực hiện qua các bước sau: 
 90
 91
 92
Sử dụng IDE 
Kiểu file và đuôi mở rộng. 
Quản lý dự án. 
Thiết lập cho dự án. 
Những tùy chọn cho dự án. 
Kiểu file và Đuôi Mở Rộng 
Khi bạn tạo một dự án mới. một thư mục gốc gốc với 3 thư mục con sẽ 
được tạo với thư mục gốc có tên là lên của dự án. Thư mục còn lại là Lib(thư 
viện), obj(đối tương), output(các tệp được tạo trong quá trình xây dựng dự án). 
Một số định file được sử dụng với phần mềm PSoC Designer: .a, .asm, .c, 
.cfg, .dbg, .h, .hex. .inc, .lis, .lst 
Hệ thống file của dự án sẽ có dạng như sau: 
 93
Quản lý dự án 
PSoC Designer bao gồm 3 hệ thống con như sau: Device Editor, 
Application Editor và Debugger 
Dcvice Editor 
Bao gồm các menu và thanh công cụ chính, một khung các lựa chọn của 
người dùng, một khung sơ đồ khối các module, khung Resource meter, khung 
thông số và tính năng của các module đã lựu chọn. 
 94
Application Editor 
Đê chuyển sang Application Editor bạn cách chuột vào 
Trong Application Editor bạn có thể nhìn thấy các file của dự án thông qua 
cây source, cửa sổ file nguồn đang được mở, cửa sổ trạng thái đầu ra. 
 95
Debugger 
Nếu bạn trong hệ thống con Debugger, bạn sẽ nhìn thấy những cửa sổ hoạt 
động như trong trình biên tập ứng dụng cộng với thanh ghi CPU(CPU register), 
là RAM/Bank/Flash thanh ghi dữ liệu. và nhiều cửa số biến quan sát(watch 
variable). 
 96
Thiết Lập Cho Dự Án 
Trong hộp thoại Project Settings bạn có lhê thay dổi những đặc tính trình 
biên dịch PSoC Designer C. 
Thẻ Compiler. 
Thẻ Device Editor. 
Thẻ Linker. 
Thẻ Debugger. 
 97
Thẻ Compiler 
Trong thẻ này bạn có thể lựa chọn trình biên dịch C, định nghĩa Macro, tối 
ưu hóa tốc độ cho những hàm toán học, tố ưu hóa luồng dữ liệu trình biên dịch , 
phân trang RAM, nén mã. 
Cho phép diều chính các ngắt phát sinh của mỗi module. 
Lựa chọn kiểu cấu hình khởi tạo (Loop/direct write). 
 98
Thẻ Linker 
Với trình biên dịch C đã chọn ở thẻ Compiler bạn có thể xác định lại ví trí 
vùng văn bản, liên kết mã nguồn từ các project khác, thêm các thư viện khác. 
ICE Debugger 
Thiết đặt cổng gỡ lỗi, những cổng nào đã được kết nối thì sẽ được liệt kê 
trong trường. 
ICE connêctd to 
 99
Bạn sẽ phải thay đổi cổng mặc định, LTP1, nếu ICE xung đột với một máy 
in hay cổng khác của một thiết bị độc lập nào đó hoặc nếu bạn đã cài đặt một 
card mở rộng PCI/PCMClA 
Các Tùy Chọn 
Builder 
Compiler 
Debugger 
Device Editor 
Editor 
Toolbars 
Desgin Rule Checker 
Builder 
Dấu kiểm Use verbose build message để nhận các thông điệp lỗi đã dự 
báo trước, lịch chọn để kích hoạt khả năng này. 
 100
Compiler 
Lựa chọn trình biên dịch. 
Nhập thông tin bản quyền sử dụng của người dùng 
Quy định sử dụng phần mềm. 
 101
Debugger 
- Các thiết dặt dể tìm lỗi với 3 lựa chọn 
+ PC 
+ PC/ thanh ghi 
+ PC/ Timestamp 
Device Editor 
Thiết đặt công gỡ lỗi . 
Device Editor 
Thiết đặt cho Design Rule Checker được thực thi tự động hay không. 
Chọ phép điều hướng các thông tin. 
Editor 
Thiết đặt các tùy chọn về lưu trữ của project. Cho phép tự động load các 
file nguồn, thư viện  hay không. 
Thiết đặt về cửa sổ làm việc khi project được load. 
Toobars 
Lựa chọn các cổng mà bạn muốn hiển thị hay ẩn đi. 
Build MiniBar 
Debug MiniBar 
Device Editor Minibar 
 102
User Module Minibar 
Download Minibar 
Standard 
SubSystem Minibar 
Text Editor MiniBar 
Design Rule Checker 
Chỉ định cấp độ để thực thi Design Rule Checker 
Mức thang từ 1 đến 5. 
Cấp độ càng nhỏ thì càng có quy tắc nghiêm ngặt 
Tạo Một Project 
Tạo project. 
 103
Các phương thức để tạo projecl. 
Thư mục sao lưu project. 
PSoC Designer cung cấp một thuật sĩ để chỉ dẫn bạn tạo một project. 
1. Click vào New project 
2. Lựa chọn phương thức để tạo 
1. Create New Project 
2. Clone Project 
3. Create Design-Based Project 
3.Đặt tên cho project mới và xác định vùng lưu trữ 
4.Cách Next. 
5.Lựa chọn chíp để sử dụng. 
6.Lựa chọn ngôn ngữ đế lập trình 
Tạo Project theo cách thông thường. 
Tạo project theo một project đã có sẵn 
Tạo project với những thiết kế cơ sở 
Thư Mục Sao Lưu Project 
PsoC Designer luôn duy trì một thư mục sao lưu dự phòng cho project 
trong thư mục của project với những file đã được chuyển đến bên trong cây 
nguồn. 
Lưu lại những file với phiên bản mới nhất, được lưu lần cuối cùng. 
Để tìm hiểu kỹ hơn nữa về PSoC chúng ta có thể tham khảo một số tài liệu 
trên Internet và một số quyển sách giới thiệu trong phần tài liệu. 
 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] 8-bit Microcontroller with 8K Bytes In-system Programmable Flash 
AT90S8535 AT90LS8535 
[2] 8-bit Microcontroller with 2K Bytes Flash AT89C2051 
[3] 8-bit Microcontroller with 4K Bytes Flash AT89C51 
[4] 8-bit Microcontroller with 20K Bytes Flash AT89C55WD 
[5] Automotive CY8C29466 and CY8C29666 
[6] FlashFlex51 MCU SST89C54/ SST89C58 
[7] PSoC Designer PSoC Programmer User Guide 
[8] PSoC Designer C Language Compiler User Guide 
[9] PSoC Designer Assembly Language User Guide 
[10] PSoC Designer ICE User Guide 
[11] Ngô Diên Tập, Họ vi điều khiển AVR 
[12] Tống Văn On, Họ vi điều khiển 8051 
 105

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_tham_khao_ho_tro_mon_vi_xu_ly_cac_ho_vi_dieu_khien.pdf
Ebook liên quan