Tài liệu Tiếng Anh - Liên từ

Tóm tắt Tài liệu Tiếng Anh - Liên từ: ...ched her as she was making herself up (Tôi ngắm cô ta khi cô ta đang trang trang điểm) 4) As he grew older, he took more interest in reading (Khi ông ta càng già, ông ta càng mê đọc sách) 5) It's ages since I left this quiet town (Đã qua bao năm tháng từ khi tôi giã từ thị trấn yên tĩnh nà...way because nobody gave him money (Lão hành khất bỏ đi vì chẳng ai cho tiền) 20) Why did you do it? - I did it just because I flew into a temper (Tại sao anh làm điều đó? - Tôi làm điều đó chỉ vì quá giận dữ) 21) He stole not because he wanted money, but because he liked stealing (Hắn ăn c...ày ăn nhiều bánh đến nỗi bị đầy bụng) 32) He drank so much beer that he couldn't find his way home (Ông ta uống nhiều bia đến nỗi không biết đường về nhà) 33) So many people protested that the hypocrite had to shut up (Có nhiều người phản đối đến nỗi kẻ giả nhân giả nghĩa phải câm mồm) 34)...

pdf7 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Tài liệu Tiếng Anh - Liên từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LIÊN TỪ 
TỔNG QUAN LIÊN TỪ 
 Là một loại từ không biến đổi, Liên từ có công dụng : 
a) Nối hai từ cùng một chức năng trong một mệnh đề 
b) Nối hai mệnh đề cùng một chức năng trong một câu, hoặc hai câu riêng biệt nhau 
c) Nối mệnh đề phụ (Subordinate Clause) với mệnh đề chính (Main Clause) trong một câu 
 Liên từ trong trường hợp a và b là Liên từ kết hợp (Co-ordinating Conjunction), chẳng hạn 
như And , Or , But , Yet , Still , However , Therefore , Nevertheless , Neither ... nor , Not 
only... but also , Both ... and , So , Otherwise ... Liên từ trong trường hợpc là Liên từ phụ 
thuộc (Subordinating Conjunction), chẳng hạn như That , Because , For , So that , If , When , 
After , Unless , Provided that , Though ... 
VD VE LIEN TU KET HOP 
1) I live with my brothers and sisters 
(Tôi sống với anh tôi và chị tôi) 
2) She came in and sat down 
(Cô ta đi vào và ngồi xuống) 
3) This restaurant serves cheap but excellent food 
(Nhà hàng này phục vụ thức ăn rẻ nhưng ngon tuyệt) 
4) My father likes traditional music, but my mother doesn't 
(Cha tôi thích âm nhạc cổ truyền, nhưng mẹ tôi thì không) 
5) Is the baby a boy or a girl? 
(Đứa bé là trai hay gái?) 
6) You can walk up or take a bus 
(Bạn có thể đi bộ hoặc đi xe búyt) 
7) We have neither time nor money for concerts 
(Tôi chẳng có thời giờ mà cũng chẳng có tiền để đi nghe nhạc) 
8) Not only men but also women appear in that casino 
(Không những đàn ông mà cả đàn bà cũng xuất hiện trong sòng bạc ấy) 
9) Both his brother and sister are unmarried 
(Cả anh lẫn chị nó đều còn độc thân) 
10) He worked hard, yet he failed in his finals 
(Nó học hành chăm chỉ, vậy mà nó vẫn trượt kỳ thi tốt nghiệp) 
11) They've behaved badly towards you; still, they are your intimate friends and you should 
help them 
(Họ đối xử tệ với anh; tuy nhiên, họ vẫn là bạn thân của anh và anh nên giúp họ) 
12) I shall invite Hoa to dinner. However, she may not accept my invitation 
(Tôi sẽ mời Hoa đi ăn tối. Tuy nhiên, có thể cô ta không nhận lời mời của tôi) 
13) There was no letter of introduction; nevertheless we came there 
(Chẳng có giấy giới thiệu gì cả, song chúng tôi vẫn đến đó) 
14) They always get up late, so we cannot wait for them 
(Họ luôn dậy muộn, nên chúng tôi không thể đợi họ) 
15) Put on your raincoat; otherwise you'll catch cold 
(Hãy mặc áo mưa vào; nếu không, bạn sẽ bị cảm lạnh) 
VD VE MENH DE PHU 
1) Everyone thinks that it is going to rain 
(Mọi người đều nghĩ rằng trời sắp mưa) 
2) They didn't acknowledge that they had been defeated by the revolutionary army 
(Họ chẳng thừa nhận rằng họ đã bị quân đội cách mạng đánh bại) 
Lưu ý Có thể bỏ That nếu That nghĩa là Rằng . 
3) I watched her as she was making herself up 
(Tôi ngắm cô ta khi cô ta đang trang trang điểm) 
4) As he grew older, he took more interest in reading 
(Khi ông ta càng già, ông ta càng mê đọc sách) 
5) It's ages since I left this quiet town 
(Đã qua bao năm tháng từ khi tôi giã từ thị trấn yên tĩnh này) 
6) I have been lovesick since I saw her again 
(Tôi mắc chứng tương tư từ khi gặp lại cô ta) 
7) Don't forget to turn off the lights before you leave home 
(Đừng quên tắt đèn trước khi ra khỏi nhà) 
8) We arrived when it was raining 
(Chúng tôi đến khi trời đang mưa) 
9) He fell asleep while his parents were saying their prayers 
(Nó ngủ gật trong lúc bố mẹ nó đang cầu kinh ) 
10) I shall go with you as soon as I have finished my homework 
(Tôi sẽ đi với anh ngay khi tôi làm xong bài tập ở nhà) 
11) Let's wait till the rain stops 
(Chúng ta hãy đợi đến khi mưa tạnh) 
12) He had no sooner drunk wine than he began to vomit 
(Hắn vừa uống rượu vào là nôn mửa ngay) 
13) As you are strong in French, you'd better translate this document 
(Vì anh giỏi tiếng Pháp, anh nên dịch tài liệu này) 
14) As it rains cats and dogs, we resign ourselves to staying at home 
(Do trời mưa như trút nước, chúng tôi đành phải ở nhà) 
15) Since his child has a high fever, he cannot go to work 
(Vì con anh ta bị sốt cao, anh ta không đi làm được) 
16) Since this phrase has more than eight characters, we cannot use it as a password 
(Do cụm từ này dài quá tám ký tự, ta không thể dùng nó làm mật khẩu) 
17) They have nothing to eat, for their parents have been out of work 
(Chúng chẳng có gì để ăn, vì bố mẹ chúng đã thất nghiệp) 
18) Because the water had risen, the troops couldn't cross the river 
(Do nước sông đã dâng cao, binh lính không vượt sông được) 
19) The old mendicant went away because nobody gave him money 
(Lão hành khất bỏ đi vì chẳng ai cho tiền) 
20) Why did you do it? - I did it just because I flew into a temper 
(Tại sao anh làm điều đó? - Tôi làm điều đó chỉ vì quá giận dữ) 
21) He stole not because he wanted money, but because he liked stealing 
(Hắn ăn cắp không phải vì cần tiền, mà vì hắn thích ăn cắp) 
Lưu ý 
 Liên từ As và Since thường đứng ở đầu câu để chỉ nguyên nhân. 
 Liên từ For không đứng ở đầu câu. Because thay cho For khi trả lời câu hỏi và khi theo sau 
Not, But hoặc Just ... 
22) Please bring it nearer that I may see it better 
(Làm ơn đưa cái đó lại gần để tôi thấy rõ hơn) 
23) Light the lamp that he read the letter 
(Hãy thắp đèn lên để ông ấy đọc bức thư) 
24) The workers got up early in order that their boss wouldn't tell them off 
(Các công nhân dậy sớm để ông chủ khỏi mắng họ) 
25) The contract is written in English and Chinese so that foreign partners can understand it 
(Bản hợp đồng viết bằng tiếng Anh và tiếng Hoa để các đối tác nước ngoài có thể hiểu được) 
26) I speak slowly so that you would understand me through and through 
(Tôi nói chậm để anh hiểu hết ý tôi) 
27) I have kept some cans of grapefruit juice in the fridge in case we get thirsty 
(Tôi đã trữ sẵn vài lon nước nho trong tủ lạnh để phòng khi khát) 
28) He ran away lest someone should recognize him 
(Hắn chạy biến đi vì sợ rằng có người nhận ra hắn) 
29) You delivered such a lengthy speech that nobody was patient enough to listen to you 
(Anh đọc một bài diễn văn dài dòng đến nỗi không ai đủ kiên nhẫn lắng nghe anh) 
30) How could he be so stupid as to believe his boastful friends? 
(Sao nó lại ngốc đến nỗi tin vào những đứa bạn khoác lác?) 
31) This man ate so many cakes that he suffered from indigestion 
(Người đàn ông này ăn nhiều bánh đến nỗi bị đầy bụng) 
32) He drank so much beer that he couldn't find his way home 
(Ông ta uống nhiều bia đến nỗi không biết đường về nhà) 
33) So many people protested that the hypocrite had to shut up 
(Có nhiều người phản đối đến nỗi kẻ giả nhân giả nghĩa phải câm mồm) 
34) He showed so much concern about politics that people took him to be a future leader 
(Hắn quan tâm đến chính trị đến nỗi người ta tưởng hắn là một lãnh tụ tương lai) 
35) His speech was so lengthy that nobody was patient enough to listen to him 
(Bài diễn văn của anh ta dài dòng đến nỗi không ai đủ kiên nhẫn lắng nghe anh ta) 
36) The thief ran so fast that nobody could catch him 
(Tên trộm chạy nhanh đến nỗi không ai tóm được hắn) 
37) Elderly as they are, they exercise twice a day 
(Tuy đã lớn tuổi, họ vẫn tập thể dục hai lần mỗi ngày) 
38) Impertinent as he is, he always holds his parents in high regard 
(Dù xấc láo đến đâu, hắn vẫn luôn kính trọng bố mẹ hắn) 
39) However talented you are, you remain fallible 
(Dù tài giỏi đến đâu, anh vẫn có thể phạm sai lầm) 
40) I cannot help blaming her though she is my only daughter 
(Tôi không thể không trách nó dù nó là con gái duy nhất của tôi) 
41) Although my uncle was only an amateur photographer, he won first prize 
(Dù chỉ là nhà nhiếp ảnh nghiệp dư, chú tôi vẫn đạt giải nhất) 
42) I like them even though they may be my future opponents 
(Tôi vẫn thích họ dù có thể họ sẽ là đối thủ của tôi trong tương lai) 
43) She refused to switch off the radio even if her husband was flying into a temper 
(Bà ta vẫn chưa chịu tắt máy thu thanh dù chồng bà ta đang nổi cơn thịnh nộ) 
44) Why didn't you tighten the screw as I told you to? 
(Tại sao anh không siết chặt đinh ốc như tôi đã bảo anh?) 
45) Leave the fingerprints as they are (Hãy để nguyên các dấu vân tay) 
46) It's just as I thought (Điều đó đúng như tôi nghĩ) 
47) The hyprocrite behaves as if nobody equalled him in virtue 
(Kẻ đạo đức giả cư xử như thể không ai sánh nổi với hắn về đức hạnh) 
48) Lynn suddenly went pale as if she were about to faint 
(Lynn bỗng tái nhợt như thể sắp xỉu) 
49) They talk as though they knew each other for ages 
(Họ chuyện trò như thể biết nhau lâu lắm rồi) 
50) If I pass my exams, my parents will be very happy 
(Nếu tôi thi đỗ, bố mẹ tôi sẽ rất sung sướng) 
51) You will get a good seat, provided you come first 
(Anh sẽ kiếm được chỗ ngồi đàng hoàng, miễn là anh đến trước tiên) 
52) Supposing it rains, can we come back safe and sound? 
(Giả sử trời mưa, chúng ta có thể trở về bình an vô sự hay không?) 
53) You'll fail in mathematics unless you attend tutorial classes 
(Bạn sẽ trượt môn toán, trừ phi bạn có học phụ đạo) 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_tieng_anh_lien_tu.pdf