Tài liệu Truyền thông phòng chống ung thư (Phần 1)

Tóm tắt Tài liệu Truyền thông phòng chống ung thư (Phần 1): ...iện pháp phòng bệnh 29 6. Tiêm phòng virut gây u nhú ở người (HPV) và viêm gan B 7. Hạn chế lạm dụng kỹ thuật y tế 8. Chống nắng  Dùng mũ nón, áo dài tay hoặc che ô tránh nắng.  Chọn loại kem chống nắng có thành phần chặn tia UVA và UVB  Không nên phơi nắng trực tiếp từ 10 giờ sáng đế...n những từ khóa quan trọng, trùng lặp trong kết quả thảo luận của các nhóm. Chiếu bản chiếu số 3,4,5,6 và trình bày các khái niệm thông tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền thông thay đổi hành vi, giáo dục sức khỏe. Giải thích các khái niệm này trong hoạt động phòng chống ung thư. Treo áp p...hoặc nhóm học tập). - Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ), giấy A4, A0, bìa màu, băng dính. - Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy chiếu với máy tính và vị trí treo các áp phích. - Kết quả thảo luận nhóm đượ...

pdf78 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Tài liệu Truyền thông phòng chống ung thư (Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghĩa của trò 
chơi 
- Chiếu bản 
chiếu số 20.21 
và phân tích 
- Tham gia 
trò chơi 
- Rút ra ý 
nghĩa củ trò 
chơi 
Giải thích, 
bình luận 
của giảng 
viên và học 
viên 
7. Kỹ năng 
nói, thuyết 
trình 
30 
7.1. Khái 
niệm, mục 
đích và tầm 
quan trọng 
của nói, 
thuyết trình 
5 - Bản chiếu 
22,23 
Thuyết 
trình 
Trình bày khái 
niệm, mục đích 
và tầm quan 
trọng của nói, 
thuyết trình 
Lắng nghe 
và ghi chép 
Giải thích, 
bình luận 
của giảng 
viên và học 
viên 
7.2. Phương 
pháp thuyết 
trình hiệu 
quả và những 
điều cần 
tránh khi nói, 
thuyết trình 
25 - Bản chiếu 
số 24, 
25,26,27,28 
- AP3.5 
Đóng vai - Nêu tình 
huống đóng vai 
- Nhận xét 
- Đặt câu hỏi 
- Tóm tắt ý 
chính, chiếu 
bản chiếu số 25 
đến 28 và phân 
tích 
- Đóng vai 
– Quan sát, 
đóng góp ý 
kiến 
- Trả lời 
Sự tham gia 
của học viên 
8. Kỹ năng 
động viên 
25 
8.1. Khái 
niệm , mục 
đích và tầm 
quan trọng 
của động 
viên 
5 Giấy A4. 
- Bảng 
trắng 
- Bút dạ 
- Bản chiếu 
29,30 
Thuyết 
trình 
Thuyết trình 
ngắn về khái 
niệm, mục đích 
và tầm quan 
trọng của động 
viên 
Lắng nghe 
và hỏi 
- Giải thích, 
bình luận 
của giảng 
viên và học 
viên 
8.2. Phương 
pháp động 
20 - Bảng 
trắng 
Đóng vai - Nêu tình 
huống 
- Chia 
nhóm, bắt 
- Sự tham 
gia của học 
 62 
viên hiệu quả 
và những 
điều cần 
tránh 
- Bút dạ 
- Bản chiếu 
31, 32 
- AP3.6 
Thuyết 
trình 
- Nhận xét, tóm 
tắt và nhấn 
mạnh sự quan 
trong của và 
những điều cần 
tránh của kỹ 
năng động viên 
thăm lựa 
chọn tình 
huống, đóng 
vai 
- Quan sát, 
góp ý 
viên 
- Giải thích, 
bình luận 
của giảng 
viên và học 
viên 
9. Kỹ năng 
giao tiếp 
không lời 
25 
9.1 Khái 
niệm kỹ năng 
giao tiếp 
không lời. 
5 - Bản chiếu 
số 33,34 
Trò chơi 
Thuyết 
trình 
- Hướng dẫn trò 
chơi. 
- Chiếu bản 
chiếu số 33,34 
về khái niệm 
giao tiếp không 
lời. 
- Hai học 
viên làm 
mẫu. 
- Cả lớp 
quan sát và 
nhận xét. 
- Suy nghĩ, 
trả lời câu 
hỏi. 
Giải thích, 
bình luận 
của giảng 
viên và học 
viên 
9.2. Tầm 
quan trọng 
của giao tiếp 
không lời và 
phương pháp 
giao tiếp 
không lời 
hiệu quả 
20 Giấy Ao 
Bút dạ 
Bảng trắng 
Bản chiếu 
số 35,36 
AP3.7 
Thảo luận 
nhóm 
Thuyết 
trình 
- Chia 2 nhóm 
- Đặt câu hỏi 
thảo luận cho 
mỗi nhóm 
- Nhận xét và 
chiếu bản chiếu 
số35,36, phân 
tích 
Các nhóm 
thảo luận 
Cử đại diện 
lên trình bày 
10. Thực 
hành 
200 -Bảng, bút, 
các phương 
tiện, tài liệu 
TT 
- Các tình 
huống đóng 
vai 
Thực hành 
đóng vai 
- Cho gắp 
thăm/thiết 
kế/lựa chọn tình 
huống, phân vai 
- Làm mẫu (nếu 
cần), tổng hợp, 
nhận xét 
- Thực hành 
theo hướng 
dẫn. 
- Sự tham 
gia của học 
viên 
- Giải thích, 
bình luận 
của giảng 
viên và học 
viên 
11. Tóm tắt 
bài học 
5 Bảng trắng 
Bút dạ 
Hồi tưởng 
Thuyết 
trình ngăn 
- Hỏi các HV 
các nội dung 
chính đã học. 
- Tóm tắt lại các 
điểm chính 
trong bài học. 
- Hỏi HV còn 
điều gì chưa rõ 
và giải thích. 
- Động não 
nhớ lại bài 
- Lắng nghe 
- Đặt câu 
hỏi 
 63 
Phụ lục 2. Các bản chiếu 
Bài 3
CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN 
TRONG TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP
1
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học viên có khả 
năng:
 . Hiểu được khái niệm cơ bản của truyền 
thông trực tiếp.
 . Biết kỹ năng cơ bản và thực hành 
được các kỹ năng cơ bản trong truyền 
thông trực tiếp.
2
Khái niệm truyền thông trực tiếp
 Truyền thông trực tiếp là quá trình trao đổi 
thông tin hoặc cảm xúc một cách trực tiếp 
giữa người làm truyền thông với đối tượng 
hoặc giữa người làm truyền thông với một 
nhóm đối tượng thông qua các giao tiếp 
không lời hoặc có lời.
3
4
7 kỹ năng cơ bản
trong truyền thông trực tiếp
 Kỹ năng làm quen
 Kỹ năng đặt câu hỏi
 Kỹ năng lắng nghe
 Kỹ năng quan sát
 Kỹ năng thuyết trình (trình bày)
 Kỹ năng động viên
 Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ không lời
5
Kỹ năng làm quen
 Là một kỹ năng giao tiếp đối với những người lần 
đầu gặp nhau. 
 Nhằm xây dựng mối quan hệ giữa người làm công 
tác truyền thông với đối tượng được truyền thông. 
 Các bước làm quen bao gồm: Chào hỏi, giới thiệu 
bản thân, giới thiệu mục đích buổi truyền thông...
6
Kỹ năng làm quen
Chào hỏi
 Chào hỏi là một bước rất quan trọng trong kỹ năng 
giao tiếp
 Thể hiện trình độ học vấn của con người
 Xưng hô phù hợp
 Kết hợp giao tiếp có lời và không lời: Lời nói, cử chỉ, 
tư thế
Giới thiệu bản thân
Giới thiệu mục đích buổi truyền thông 
 64 
7
Kỹ năng đặt câu hỏi
Là một kỹ năng quan trọng nhằm khơi gợi, dẫn
dắt, làm sáng tỏ, giúp đối tượng bày tỏ suy nghĩ, 
tình cảm; giúp người truyền thông nhận được thông
tin phản hồi chính xác hơn từ phía đối tượng.
8
Mục đích
Tìm hiểu đối tượng
Xác minh thông điệp nhận được từ đối
tượng có chính xác hay không
Giúp hai bên có cơ hội hiểu rộng và sâu
hơn về các vấn đề có liên quan.
Động viên, khuyến khích đối tượng tiếp
tục chia sẻ thông tin.
9
Kỹ năng đặt câu hỏi
 Đặt câu hỏi vào thời điểm thích hợp.
 Bắt đầu bằng những câu hỏi đơn giản, dễ trả lời.
 Nên đặt câu hỏi cho những người mạnh dạn trước.
 Phải cân nhắc xem câu hỏi có gây tổn thương cho
người được hỏi không và người được hỏi có khả năng
trả lời câu hỏi đó hay không.
 Câu hỏi phải ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc.
 Sử dụng các câu hỏi đóng, câu hỏi mở xen kẽ nhau một
cách phù hợp.
10
Một câu hỏi tốt
 Ngắn gọn.
 Diễn đạt một ý hoặc một nội dung.
 Phù hợp với chủ đề truyền thông.
 Tạo được sự quan tâm của đối tượng.
 Sử dụng ngôn ngữ thông dụng, dễ hiểu.
 Nhấn mạnh vào điểm chính.
 Đòi hỏi đối tượng phải tư duy.
 Kiểm tra được kiến thức, thái độ, hành vi của đối tượng.
11
Những điều cần tránh khi đặt câu hỏi
Câu hỏi khó hiểu, khó trả lời.
Câu hỏi dài dòng, nhiều nội dung.
Câu hỏi soi mói, không đúng trọng tâm.
Hỏi liên tục, dồn dập như kiểu “hỏi cung”.
Đặt quá nhiều câu hỏi “tại sao”.
12
Kỹ năng lắng nghe
 Lắng nghe là quá trình đón nhận âm thanh, thu
nhận những kích thích hoặc xung động của môi
trường bên ngoài và chuyển chúng tới bộ não.
 Là quá trình làm sáng tỏ những gì nghe được, 
quan sát được, thu nhận và phân loại thông tin. 
 Lắng nghe bao gồm cả tập trung chú ý, suy
ngẫm và hiểu.
 65 
13
Mục đích lắng nghe
Để tiếp nhận đầy đủ thông tin/thông điệp.
Để khuyến khích người nói tiếp tục trình bày ý 
kiến và cảm xúc của họ.
Để hiểu rõ nội dung và cảm xúc chứa đựng trong
thông điệp mà đối tượng gửi.
Để thể hiện sự tôn trọng, đồng cảm với người
nói.
Thu nhận thông tin phản hồi để có sự điều chỉnh
thông điệp cho phù hợp.
14
Lắng nghe hiệu quả
Ngồi ngang tầm đối tượng, hơi nghiêng về đối tượng (cá
nhân), loại bỏ vật cản giữa người truyền thông và đối
tượng
Nhìn vào mắt đối tượng
Hãy giành thời gian cho đối tượng nói với thái độ tôn trọng, 
cởi mở và kiên nhẫn. 
Tham dự: Gật đầu, mỉm cười tán thưởng, sử dụng các
lời đệm đơn giản như ‘à’, ‘ừ’, ‘thế à’.v.v. “tôi hiểu”
Phản hồi
15
Lắng nghe hiệu quả
Thái độ tôn trọng, cởi mở và kiên nhẫn. 
 Lắng nghe một cách khách quan, với thái độ
thoải mái.
Kết hợp lắng nghe và quan sát.
Giữ bí mật những điều đối tượng chia sẻ với
mình (trừ khi có sự đồng ý của họ).
16
Lắng nghe hiệu quả
Thái độ tôn trọng, cởi mở và kiên nhẫn. 
Sử dụng các từ đệm như à, thế à, tôi hiểu. 
nhắc lại những điểm quan trọng để khuyến
khích đối tượng nói.
 Lắng nghe một cách khách quan, với thái độ
thoải mái.
Kết hợp lắng nghe và quan sát.
Giữ bí mật những điều đối tượng chia sẻ với
mình (trừ khi có sự đồng ý của họ).
17
Những điều cần tránh khi lắng nghe
Cãi lại hoặc tranh luận gay gắt với người nói.
Cắt ngang lời người nói.
Đưa ra nhận xét, phê phán, kết luận hay lời
khuyên khi đối tượng không có yêu cầu.
Chỉ nghe những gì mà mình thích, mình lưu tâm.
Để quan điểm riêng của mình tác động đến việc
hiểu vấn đề mà đối tượng nói.
Có thái độ định kiến với đối tượng (về tôn giáo, 
trình độ học vấn, tuổi tác).
18
Kỹ năng quan sát
Quan sát là kỹ năng đọc
những ngôn ngữ không lời
của người mình đang giao
tiếp để có nhận thức sâu
hơn về những gì đang xảy
ra ở người mình đang
quan sát.
 66 
19
Mục đích quan sát
Giúp sơ bộ hiểu được hoàn cảnh, sức khỏe, tâm
trạng, thái độ của người đang đối thoại.
Thu nhận thông tin phản hồi từ đối tượng để kịp
thời đưa ra những điều chỉnh phù hợp. 
Học hỏi thông qua những gì quan sát được.
20
Phương pháp quan sát có hiệu quả
Tế nhị, lịch sự
Bao quát, liên tục và khách quan
Quan sát với thái độ động viên, khích lệ
Chọn vị trí quan sát và di chuyển hợp lý
Cần lưu ý những thời điểm hay những vấn đề
mà khi trao đổi thấy đối tượng thay đổi nét
mặt, cử chỉ, thái độ hay những phản ứng đặc
biệt của đối tượng.
21
Những điều cần tránh khi quan sát
Thái độ thờ ơ, hờ hững, thiếu tập trung
Soi mói, ánh mắt thiếu thiện cảm
Bình phẩm với những ngôn ngữ (có lời hoặc
không lời) bất lịch sự.
22
Kỹ năng thuyết trình
Là kỹ năng cơ bản của người truyền thông để
chuyển tải kiến thức, tình cảm của mình đến
đối tượng nhằm đạt được mục tiêu truyền
thông.
23
Mục đích thuyết trình
Để cung cấp thông tin, kiến thức cần thiết
Để bày tỏ suy nghĩ, giải thích những quan niệm
sai lầm
Giúp người nghe có cơ hội hiểu rộng, hiểu sâu
vấn đề/ nội dung/ thông điệp
24
Thuyết trình hiệu quả
Chuẩn bị trước thuyết trình
 Đối tượng nghe là ai? 
 Tìm hiểu kỹ đối tượng.
 Chủ đề, mục đích, mục tiêu thuyết trình?
 Nội dung và và phạm vi trình bày?
 Thời gian trong bao lâu?
 Thuyết trình ở đâu?
 Chuẩn bị bài trình bày?
 Chuẩn bị phương pháp, phương tiện, phương pháp
đánh giá
 67 
25
Thuyết trình hiệu quả
Thực hiện thuyết trình
 Phần mở đầu: Cần thu hút đối tượng (bằng một câu chuyện, câu
đố, đoạn clip, trò chơi..) 
 Cung cấp nội dung chính: Chọn 3-5 thông điệp chính, mỗi thông
điệp chính có khoảng 3 ý hỗ trợ
 Phần kết luận: Tóm tắt thông điệp-liên hệ với phần mở đầu, nhắc
lại điểm quan trọng , yêu cầu hành động, kết thúc bằng một thông
điệp khẳng định (nếu cần)
26
Những việc cần làm khi thuyết trình
 Nói rõ ràng, mạch lạc, logic
 Nên nói các câu đơn giản, ngắn gọn
 Có âm điệu, ngữ điệu phù hợp
 Tập trung vào chủ đề chính
 Biết dừng đúng lúc
 Kết hợp với ngôn ngữ không lời một cách phù hợp.
 Hài hước khi có thể
 Nhiệt tình, quan tâm đến người nghe
 Sử dụng trang phục chỉnh tề, di chuyển hợp lý.
 Sử dụng các công cụ hỗ trợ phù hợp
27
Những điều cần tránh khi thuyết trình
Nói quá to hoặc quá nhỏ
Nói đều đều không có ngữ điệu, không có cảm
xúc
Dùng câu dài, ngắt câu không hợp lý
Nói lan man, không trọng tâm
Nói những điều mà mình không chắc chắn
Không quan tâm đến thái độ của người nghe
28
Những điều cần tránh
Ngồi bắt chéo chân hoặc ngả người ra phía sau
trong khi nói
Ngồi cao hơn đối tượng
Nét mặt đăm chiêu, cau có, lạnh nhạt
Nhìn chằm chằm vào một đối tượng quá lâu
Tỏ ra vội vã, làm việc riêng, thở dài
Chỉ trỏ, đập tay xuống bàn
29
Kỹ năng động viên
 Là khuyến khích, khích lệ đối tượng nói lên
tâm tư, tình cảm, suy nghĩ của họ cũng như
khuyến khích họ thực hiện các hành vi có
lợi cho sức khỏe.
30
Mục đích động viên
Để khuyến khích người đối thoại tiếp tục
trình bày ý kiến của mình.
Để bày tỏ sự đồng cảm giữa người nói với
người nghe. 
Có tầm quan trọng không kém giao tiếp có
lời. Nó chứng tỏ rằng quá trình giao tiếp
đang diễn biến theo chiều hướng tích cực
 68 
31
Động viên hiệu quả
Tạo không khí thân mật, cởi mở.
Thể hiện sự đồng cảm hoặc chia sẻ với đối tượng
bằng ngôn ngữ có lời hoặc không lời
Khen ngợi khi đối tượng đã làm tốt, hiểu đúng
Hỏi ý kiến của đối tượng. 
Kết hợp động viên với các kỹ năng truyền thông
trực tiếp khác
32
Những điều cần tránh khi động viên
Thờ ơ, thiếu tập trung.
Động viên với thái độ xã giao hoặc làm cho qua 
chuyện
Khen ngợi một cách quá mức.
33
Kỹ năng giao tiếp không lời
 Là hình thức giao tiếp trong đó không sử
dụng lời nói hay chữ viết mà dùng điệu bộ, 
cử chỉ, ánh mắt, nét mặt và nhiều động
tác thân thể khác để chuyển tải thông điệp.
34
Mục đích
 Động viên khuyến khích tạo niềm tin cho đối
tượng.
 Bày tỏ sự đồng cảm giữa người làm truyền
thông và đối tượng.
 Tìm hiểu suy nghĩ, tình cảm, hành vi của
đối tượng được chính xác va khách quan
hơn
35
Kỹ năng giao tiếp không lời hiệu quả
 Loại bỏ vật cản giữa người truyền thông và đối tượng.
 Tư thế thoải mái. Chọn vị trí ngồi và khoảng cách với đối
tượng phù hợp. 
 Cách nhìn: Nhìn vào mắt đối tượng thể hiện sự quan tâm. 
Nhìn vào mỗi người 2-4 giây rồi rời mắt sang người khác. 
 Nét mặt: Nét mặt cần thay đổi phù hợp với cử chỉ, lời nói và
tình huống giao tiếp. 
 Trang phục chỉnh tề, đơn giản, phù hợp với văn hóa địa
phương. 
 Thái độ hòa nhã, thân thiện.
36
Kết luận
Các kỹ năng trên có mối liên hệ mật thiết
với nhau. Vì vậy để quá trình truyền thông
trực tiếp có hiệu quả, TTV phải biết kết
hợp một cách khoa học và nhuần nhuyễn
tất cả các kỹ năng.
 69 
Phụ lục 3. Áp phích tóm tắt một số nội dung giảng 
AP 3.1 
KỸ NĂNG LÀM QUEN 
Chào hỏi 
- Chào hỏi là một bước rất quan trọng trong kỹ năng giao tiếp 
- Thể hiện trình độ học vấn của con người 
- Xưng hô phù hợp 
- Kết hợp giao tiếp có lời và không lời: Lời nói, cử chỉ, tư thế 
Giới thiệu bản thân 
Giới thiệu mục đích buổi truyền thông 
 70 
AP 3.2 
KỸ NĂNG ĐẶT CÂU HỎI 
Nên làm 
- Đặt câu hỏi vào thời điểm thích hợp. 
- Bắt đầu bằng những câu hỏi đơn giản, dễ trả lời. 
- Nên đặt câu hỏi cho những người mạnh dạn trước. 
- Cân nhắc xem câu hỏi có gây tổn thương cho người được hỏi 
không và người được hỏi có khả năng trả lời câu hỏi đó hay 
không. 
- Ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc. 
- Sử dụng các câu hỏi đóng, câu hỏi mở xen kẽ 
Không nên 
- Câu hỏi khó hiểu, khó trả lời. 
- Câu hỏi dài dòng, nhiều nội dung. 
- Câu hỏi soi mói, không đúng trọng tâm. 
- Hỏi liên tục, dồn dập như kiểu “hỏi cung”. 
- Đặt quá nhiều câu hỏi “tại sao?”. 
 71 
AP 3.3 
KỸ NĂNG LẮNG NGHE 
Nên làm 
- Ngồi ngang tầm 
- Loại bỏ vật cản . 
- Nhìn vào mắt đối tượng. 
- Hãy giành thời gian cho đối tượng nói. 
- Tham dự: Sử dụng các từ đệm, nhắc lại những điểm quan trọng. 
- Lắng nghe với thái độ tôn trọng. 
- Kết hợp lắng nghe, hỏi và quan sát. 
- Giữ bí mật. 
Không nên 
- Cãi lại hoặc tranh luận gay gắt với người nói. 
- Cắt ngang lời người nói. 
- Đưa ra nhận xét, phê phán, kết luận vội vã. 
- Chỉ nghe những gì mà mình thích, mình lưu tâm. 
- Để quan điểm riêng của mình tác động đến việc hiểu vấn đề mà 
đối tượng nói. 
- Có thái độ định kiến với đối tượng. 
 72 
AP 3.4 
KỸ NĂNG QUAN SÁT 
Nên làm 
- Tế nhị, lịch sự. 
- Bao quát, liên tục và khách quan. 
- Quan sát với thái độ động viên, khích lệ. 
- Chọn vị trí quan sát và di chuyển hợp lý. 
- Lưu ý những thời điểm hay những vấn đề mà khi trao đổi thấy 
đối. tượng thay đổi nét mặt, cử chỉ, thái độ hay những phản ứng 
đặc biệt của đối tượng. 
Không nên 
- Thái độ thờ ơ, hờ hững, thiếu tập trung. 
- Soi mói, ánh mắt thiếu thiện cảm. 
- Bình phẩm với những ngôn ngữ bất lịch sự. 
- Có thái độ định kiến với đối tượng. 
 73 
AP 3.5 
KỸ NĂNG NÓI/THUYẾT TRÌNH 
Nên làm 
- Lựa chọn chủ đề phù hợp. 
- Nói rõ ràng, mạch lạc, logic. 
- Nên nói các câu đơn giản, ngắn gọn. 
- Có âm điệu, ngữ điệu phù hợp. 
- Tập trung vào chủ đề chính. 
- Biết dừng đúng lúc. 
- Kết hợp với ngôn ngữ không lời một cách phù hợp. 
- Hài hước khi có thể. 
- Nhiệt tình, quan tâm đến người nghe. 
Không nên 
- Nói quá to hoặc quá nhỏ. 
- Nói đều đều không có ngữ điệu, không có cảm xúc. 
- Dùng câu dài, ngắt câu không hợp lý. 
- Nói lan man, không trọng tâm. 
- Nói những điều mà mình không chắc chắn. 
- Không quan tâm đến thái độ của người nghe. 
 74 
AP 3.6 
KỸ NĂNG ĐỘNG VIÊN 
Nên làm 
- Tạo không khí thân mật, cởi mở. 
- Thể hiện sự đồng cảm hoặc chia sẻ với đối tượng bằng ngôn 
ngữ có lời hoặc không lời. 
- Khen ngợi khi đối tượng đã làm tốt, hiểu đúng. 
- Hỏi ý kiến của đối tượng. 
Không nên 
- Thờ ơ, thiếu tập trung. 
- Động viên với thái độ xã giao hoặc làm cho qua chuyện. 
- Khen ngợi một cách quá. 
- Không quan tâm đến thái độ của người nghe. 
 75 
AP 3.7 
KỸ NĂNG GIAO TIẾP KHÔNG LỜI 
Nên làm 
- Loại bỏ vật cản giữa người truyền thông và đối tượng. 
- Chọn vị trí ngồi và khoảng cách với đối tượng phù hợp. 
- Khoảng cách phù hợp. 
- Nhìn vào mắt đối tượng thể hiện sự quan tâm. Nhìn vào mỗi 
người 2-4 giây rồi rời mắt sang người khác. 
- Nét mặt luôn phù hợp với cử chỉ, lời nói và tình huống giao 
tiếp. 
- Trang phục chỉnh tề, đơn giản, phù hợp 
- Thái độ hòa nhã, thân thiện. 
Không nên 
- Ngối bắt chéo chân hoặc ngả người ra sau hoặc ngồi cao hơn 
đối tượng 
- Nét mặt lạnh lùng, cau có. 
- Nhìn chằm chằm vào đối tượng quá lâu. 
- Tỏ ra vội vã, làm việc riêng, thở dài. 
- Chỉ trỏ, đập tay xuống bàn. 
 76 
TỰ LƯỢNG GIÁ 
Trả lời ngắn các câu hỏi từ câu 1 đến câu 9 
Câu 1. Truyền thông trực tiếp là quá trình trao đổi thông tin một cách 
.............................(A) giữa người làm truyền thông với đối tượng hoặc giữa người làm 
truyền thông với một nhóm đối tượng thông qua các .................(B) hoặc có lời. 
Câu 2. Có 8 kỹ năng thường được áp dụng trong truyền thông trực tiếp, đó là: 
A. Làm quen 
B. .. 
C .Lắng nghe 
D. Quan sát 
E. 
F. Kỹ năng động viên, khuyến khích 
G. .................................. 
H. Giao tiếp không lời 
Câu 3. Giao tiếp không lời là hình thức giao tiếp ..mà dùng 
điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, cử chỉ và nhiều cách thể hiện động tác khác nhau để giao tiếp 
Câu 4. Kỹ năng đặt câu hỏi là một kỹ năng nhằm (A), .(B), 
..(C) giúp đối tượng bày tỏ suy nghĩ, tình cảm; giúp người truyền thông nhận 
được thông tin phản hồi chính xác hơn từ phía đối tượng. 
Câu 5. Có 2 dạng câu hỏi được sử dụng trong truyền thông trực tiếp là 
...................................(A) và ...................................(B). 
Câu 6. Câu hỏi mở là câu hỏi thường dùng các từ như: Tại sao? Khi nào? Bao lâu? Như 
thế nào? Cái gì? Ở đâu? giúp khai thác .., tìm hiều về đối tượng khi giao tiếp. 
Câu 7. Quan sát là kỹ năng đọc của người mình đang giao 
tiếp để có nhận thức sâu hơn về những gì đang xảy ra ở đối với người mình giao tiếp. 
Câu 8. Thuyết trình là kỹ năng cơ bản của người truyền thông để chuyển tải 
.(A) của mình đến đối tượng nhằm đạt được .(B) 
Câu 9. Mỗi bài thuyết trình thường có 3 phần 
 A. Phần 1: Mở đầu 
 B. Phần 2. ... 
 C. Phần 3: Kết luận 
 77 
Hãy đánh dấu  vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 10 đến 
câu số 18 
Lưu ý khi đặt câu hỏi Đ S 
10. Đặt câu hỏi vào thời điểm thích hợp. 
11. Bắt đầu bằng những câu hỏi đơn giản, dễ trả lời. 
12. Câu hỏi phải ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu, chỉ 
một nội dung cho một câu 
13. Nên sử dụng câu hỏi đóng nhiều hơn câu hỏi mở để 
đối tượng dễ trả lời 
14. Hỏi những câu hỏi bắt buộc, nếu còn thời gian hỏi tiếp 
các câu: cần hỏi, nên hỏi. 
Lưu ý khi quan sát Đúng Sai 
15. Quan sát bao gồm cả quan sát tiện nghi trong gia đình, 
môi trường xã hội: Ai là bạn của họ? Ai là người có ảnh 
hưởng tơi họ? Họ tin vào những tập tục nào, tại sao. 
16. Nguyên tắc khi quan sát cần phải tế nhị, lịch sự và 
chọn vị trí quan sát hợp lý 
17. Khi quan sát cần tránh thái độ thờ ơ, thiếu tập trung 
hoặc soi mói thiếu thiện cảm. 
18. Quan sát nên kết hợp bình phẩm, góp ý để đối tượng 
giao tiếp kịp thời chỉnh sửa. 
 78 
ĐÁP ÁN 
Câu 1 
A. trực tiếp (mặt đối mặt) 
B. giao tiếp không lời 
Câu 2 
B. Đặt câu hỏi 
E. thuyết trình/trình bày 
G. Giải thích 
Câu 3 
Không sử dụng lời nói hay chữ viết 
Câu 4 
A. Khơi gợi 
B. Dẫn dắt 
C. Làm sáng tỏ 
Câu 5 
A. Câu hỏi đóng 
B. Câu hỏi mở 
Câu 6 
Thông tin 
Câu 7 
 Những ngôn ngữ không lời 
Câu 8 
(A) kiến thức, tình cảm 
(B) Mục tiêu truyền thông 
Câu 9 
B. Cung cấp nội dung chính 
Câu 10Đ, 11Đ, 12Đ, 13S, 14Đ, 15Đ, 16Đ, 17Đ, 18S. 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_truyen_thong_phong_chong_ung_thu.pdf