Tập bài giảng môn Máy công cụ điều kiểm chương trình số - Bùi Trương Vỹ

Tóm tắt Tập bài giảng môn Máy công cụ điều kiểm chương trình số - Bùi Trương Vỹ: ...ợc điền vào trong các bảng tọa độ như là các số liệu bổ sung, ví dụ như đường kính hoặc dung sai ....( Ví dụ H2.3c - Bảng 2.1 ) 33 Bảng 2.1 Bảng tọa độ (mm) Toạ độ Gốc tọa độ Số vị trí A B Đường kính lỗ 1 1 0 0 - 1 1.1 12 10 5H7 1 1.2 30 20 10H7 2 2 68 50 - 2 2.1 ...vào mối quan hệ giữa các thông 60 số động học của hệ đã chọn và như đã biết, đây là hệ thống vòng hở. Tuy nhiên, giá trị thực tế của số bước nhận được, tốc độ bước và do vậy quãng đường dịch chuyển thường khác hơn so với tính toán. Tốc độ đầu ra còn phụ thuộc vào tải kéo, khe hở trong hệ t...o phép dòng chú giải, nhưng sau các lệnh khác 85 NOPOST : tắt chương trình xử lý tiếp theo CLPRNT : in ra 1 loạt các vị trí tâm dụng cụ tại các thời điểm khác nhau SQRTF(n) : tính căn bậc 2 cho 1 số thực FINI : dừng chương trình PARTNO/n : cho phép người dùng đặt tên chi tiết LOOPST và...

pdf125 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tập bài giảng môn Máy công cụ điều kiểm chương trình số - Bùi Trương Vỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng theo trục Z 
Lấy đối xứng theo trục Z 
Mở cơ cấu thổi phoi 
Tắt cơ cấu thổi phoi 
 106
Bài tập thực hành 1 : Lập trình bằng tay (Bản vẽ kèm theo) 
Lập trình gia công 1 chi tiết trên máy công cụ ĐKS 
A. MỤC ĐÍCH 
– Biết cách lập chương trình gia công trên máy CNC. 
– Biết các nội dung điều chỉnh Máy, Dụng cụ, Phôi liệu... 
– Biết sử dụng các chức năng cơ bản trong lập trình. 
B. YÊU CẦU 
Nắm được cách: 
– Thiết lập hệ thống trục tọa độ, chiều chuyển động, chọn các điểm chuẩn 
cần thiết. 
– Máy, Dụng cụ và các Hiệu chỉnh. 
– Các chức năng chuẩn bị G & chức năng phụ M. 
– Cấu trúc 1 chương trình gia công CNC. 
C. NỘI DUNG 
1. Giới thiệu về máy: 
– Khả năng công nghệ 
– Dạng điều khiển 
+ Điều khiển theo điểm 
+ Điều khiển theo quỹ đạo liên tục. 
2. Các phương pháp lập trình: 
– Lập trình bằng tay 
– Lập trình có sự trợ giúp của máy tính 
3. Chuẩn bị chương trình gia công trên máy CNC( lập trình bằng tay): 
a. Chuẩn bị chương trình: Bao gồm các nội dung sau 
– Chuẩn bị bản vẽ ( chọn phương pháp ghi kích thước, đơn vị đo, lập hệ trục 
tọa độ, xác định các điểm dụng cụ cắt phải đi qua...) 
– Chọn kích thước phôi. 
– Cung cấp các dữ liệu về chế độ cắt ( số vòng quay trục chính S, tốc độ 
chạy dao công tác F, chuyển động chạy dao nhanh...) 
– Chọn vị trí bắt đầu của dụng cụ: Đây là điểm bắt đầu thực hiện ăn dao 
– Xác định điểm thay dụng cụ 
 107
b. Lập chương trình gia công trên máy CNC: Trình bày cách viết chương trình 
gia công, kiểm tra lỗi và hoàn thiện chương trình. Phần nầy cũng giới thiệu các chức 
năng cơ bản như nội suy thẳng, tròn, chạy nhanh... 
Trước khi tiến hành gia công, phải gá phôi và thiết lập các giá trị hiệu chỉnh. 
1. Viết chương trình gia công chi tiết (H1: Vd1a) 
Y
X
H1 : Ví dụ 1a
+ Đưa vào các dòng lệnh đầu: Lập trình theo kích thước tuyệt đối, đơn vị 
hệ thống lập trình. 
N00 %VD1a 
N05 G54G90 
+ Nội dung chương trình: 
N10 M06T04 / Thay dụng cụ T4/ 
N15 M03S ⎯ /Quay trục chính theo chiều kim đồng hồ ở tốc độ ⎯ v/ph/ 
N20 G00X50Y-10Z12 / Chỉ dẫn điểm bắt đầu của dụng cụ / 
N25 Z2M08 /Chạy nhanh đến điểm X50Y-10Z2, mở d/d làm nguội / 
N30 G01Z-7F ⎯ /Chạy dao đến Z -7 với lượng chạy dao F ⎯ mm/ph / 
N35 Y0 / Chạy dao đến điểm 1 / 
N40 X⎯ Y⎯ / Chạy dao đến điểm 2/ 
N45 Y⎯ / Chạy dao đến điểm 3/ 
N50 G02X52I20 / Nội suy đường tròn đến điểm 4/ 
N55 G01X⎯ / Chạy dao đến điểm 5 / 
N60 Y⎯ / Chạy dao đến điểm 6 / 
 108
N65 G02X75Y0I-12 / Nội suy đường tròn đến điểm 7/ 
N70 G01X50 / Chạy dao đến điểm 1/ 
N75 G00Z12 / Chỉ dẫn điểm rút dao nhanh đến Z12 / 
N80 M09 / Tắt dung dịch làm nguội / 
N85 M05 / Dừng trục chính / 
N90 M30 / Kết thúc chương trình / 
+ Kiểm tra bằng mô phỏng chương trình. Các chú ý: 
∗ Nên đánh số thứ tự dòng lệnh (N****) 
∗ Cho nhận xét ở các câu lệnh để dễ kiểm tra. 
+ Lưu chương trình ở dạng file text: Tên File.nc 
2. Gia công trên máy CNC: Sau khi đã có chương trình gia công, tiến hành 
điều chỉnh Máy và chọn dụng cụ, đồ gá, phôi liệu theo các bước: 
– Chọn kích thước phôi, hiệu chỉnh Máy, dụng cụ cắt, đồ gá. 
– Tải chương trình gia công đến máy CNC 
– Mô phỏng đồ họa trên màn hình Máy, kiểm tra và phát hiện lỗi. 
– Hoàn thiện chương trình lần cuối 
– Tiến hành gia công trên máy CNC 
– Kiểm tra kết quả thực hiện và cho nhận xét. 
 109
Bài tập thực hành 2 : Lập trình có sự hỗ trợ của máy tính 
Gia công 1 chi tiết trên máy công cụ ĐKS qua phần mềm Pro/E 
Thực hành: Mục đích dùng Pro/E để mô tả 1 chi tiết và tạo ra một đường dịch 
chuyển dụng cụ bằng đồ họa. Cung cấp 1 file mã G với chương trình xử lý tiếp theo 
postprocessor. 
Nội dung : Mô tả đường dịch chuyển dụng cụ với Pro/E 
Bước 1: Tạo mô hình hình học chi tiết ( H 1) 
H 1: Mô hình hình học chi tiết 
1. Khởi động Pro|ENGINEER Wildfire : Nhắp chuột trái 2 lần vào biểu tượng 
proewildfire. 
2. Thiết lập đường dẫn: File → Set Working Directory , nhập đường dẫn. 
3. Đặt tên bản vẽ: Pro|ENGINEER Wildfire main menu, File → New, chọn Part ở 
cửa sổ New, nhập tên: CNC (dùng mmns_part_solid.prt làm template.) 
4. Tạo 1 khối chữ nhật 60 × 100 × 12 
• Nhắp chuột trái vào biểu tượng Extrude Tool, Sketch Tool ở Dashboard, cửa 
sổ Section mở ra. Chọn các mặt chuẩn để vẽ và định hướng. Mặt phẳng vẽ 2D để vẽ là 
 110
mặt FRONT, mặt định hướng RIGHT, nhắp Sketch. 
• Vẽ 1 hình chữ nhật để tạo hình khối (extrusion) trong mặt phẳng FRONT bằng 
cách nhắp chuột vào góc dưới bên phải và góc trên bên trái của hình chữ nhật trong 
cửa sổ bản vẽ 
• Thay đổi các kích thước sang 60 × 100 bằng cách nhắp vào các kích thước 
trên hình chữ nhật, Done. 
• Tạo hình khối (extrude) từ hình chữ nhật để mô hình hóa vật thể rắn. Nhập giá 
trị chiều sâu là 12 ở cửa sổ lệnh, nhắp nút OK. 
• Kiểm tra khối chữ nhật. View →Default Orientation. 
5. Tạo chữ "CNC" kích cỡ 30 × 80 × 8 
• Nhắp chuột trái vào biểu tượng Extrude Tool, Sketch Tool, cửa sổ Section mở 
ra. Chọn các mặt chuẩn để vẽ và định hướng. Mặt phẳng vẽ 2-D để vẽ là mặt trên của 
khối, mặt định hướng RIGHT, nhắp Sketch. 
• Tạo chữ. Sketch menu → Text và nhập các ký tự CNC cần gia công 
• Thay đổi kích cỡ của chữ sang 30 × 80 và đặt chữ ở chính giữa khối 
• Tạo khối (extrude) cho chữ theo cỡ 8 từ mặt trên khối 
• Kiểm tra chi tiết đã tạo ra. View →Default Orientation 
• Lưu chi tiết. File → Save và Exit 
Bước 2: Tạo phôi. Hình dáng và kích thước phôi cho biết lượng nguyên vật liệu cần 
dùng để tạo thành sản phẩm. Pro/E coi bước nầy là một thao tác lắp(NC Assembly). 
1. Khởi động Pro|ENGINEER Wildfire : Nhắp chuột trái 2 lần vào biểu tượng 
proewildfire. 
2. Thiết lập đường dẫn: File → Set Working Directory , nhập đường dẫn. 
3. Đặt tên bản vẽ . Pro/E main menu, File → New, chọn Manufacturing ở cửa sổ 
Type, và NC part ở cửa sổ Sub-type , nhập tên: MCNC. Manufacturing, MFG Model, 
Assemble, Reference Model, chọn CNC.prt trong cửa sổ mở. 
• Tạo phôi. Menu MANUFACTURE, chọn Mfg Model→ Create → Nhập 
workpiece. Nhập tên cho workpiece : BLOCK. Bây giờ xây dựng một hình khối chữ 
nhật kích thước 80 × 120 × 30. FEAT CLASS → Solid, SOLID → Protrusion, SOLID 
OPTS → Extrude, Solid Done, PROTRUSION: Cửa sổ Sketch xuất hiện ở góc dưới 
bên trái trên màn hình. Nhắp Sketch. 
 111
 H 2: Mô hình phôi 
• Chọn các mặt chuẩn để vẽ và định hướng. Mặt phẳng vẽ 2-D để vẽ là mặt trên 
CNC của khối, mặt chuẩn để định hướng là mặt RIGHT. References: Các mặt TOP và 
RIGHT. 
• Vẽ 1 hình chữ nhật để tạo hình khối (extrusion) trong mặt phẳng trên bằng 
cách nhắp chuột vào góc dưới bên phải và góc trên bên trái của hình chữ nhật trong 
cửa sổ bản vẽ 
• Thay đổi các kích thước sang 80 × 120 bằng cách nhắp vào các kích thước 
trên hình chữ nhật. Tạo hình khối (extrude) từ hình chữ nhật để mô hình hóa vật thể 
rắn. Options, Side1 → Blind, Done, nhập giá trị chiều sâu là 30 ở cửa sổ lệnh, Done. 
Mô hình phôi tạo ra có dạng như H2 
Bước 3: Thực hiện việc chuẩn bị chế tạo. Công việc chuẩn bị bao gồm xác định kiểu 
máy xử dụng và biên dạng cần gia công, lượng vật liệu lấy đi từ phôi,...Ngoài ra cũng 
cần xác định một hệ tọa độ nếu chưa có và một mặt phẳng rút về của dụng cụ . Hệ tọa 
độ phải phù hợp với hướng phay và điểm OW 
1. MFG Setup → Operation. Cửa sổ Operation Setup mở ra tự động. 
 112
 H3: Chuẩn bị chế tạo 
2. Xác định máy NC. Nhắp biểu tượng máy, các cửa sổ máy công cụ mở ra. Nhập 
các tham số sau : Machine name : CNC-M, Machine type : Mill 
 Number of axis: 3 CNC control: Siemens 
3. Xác định điểm OW . Nhắp nút Machine Zero, Menu Manager →MACH CSYS 
→ Create → CSYS1 OPTIONS → 2Axes → Done → GET SELECT→ Pick. Chọn 2 
cạnh của phôi ở góc trái-trên-trước. 
4. Xác định mặt phẳng rút về. Nhắp nút con trỏ, chọn Along Z Axis, và ở mục 
Enter Z Depth, nhập vào 12. Nhắp OK để đóng cửa sổ (H3) 
5. Tạo khối lượng phay. Xác định lượng vật liệu cần lấy đi từ phôi. MFG Geom → 
Mill Volume → Create VOL và nhập tên : mv1. Vẽ lượng vật liệu cần lấy đi từ phôi : 
Sketch, SOLID OPTS, Extrude, Solid, Done. Ở Menu Manager, ATTRIBUTES, One 
Side, Done. SETUP SK PLN, Setup New, Plane, Sket View chọn mặt RIGHT của 
phôi. MILL VOLUME, Ở Menu Manager, SPEC TO, Blind, Done. Nhập chiều sâu 8. 
Dùng hàm Trim để xác định mv1(H4). 
Bước 4: Xác định các nguyên công gia công. Công việc chuẩn bị bao gồm xác định 
loại dụng cụ được dùng và các tham số chế tạo (kích thước dụng cụ, tốc độ cắt..)và xác 
 113
định lượng vật liệu cần lấy đi (đã tạo ra ở bước trước đó) 
 H4 
1. Machining → NC Sequence → Volume, Done. 
2. Cửa sổ SEQ SETUP mở ra. Nhắp các hộp thoại tool, parameters, retract và 
volume, Done. 
3. Bảng Tool setup mở ra. Nhập hay thay đổi tham số theo các giá trị sau : 
Cutter_Diam 6 ; Length 50; Apply, OK để đóng cửa sổ Tool setup. 
 H5: Thiết lập các tham số gia công 
 114
4. MFG PARAMS → Set. Cửa sổ Param Tree mở ra. Nhập hay thay đổi các giá trị 
như ở H5,H6. Chọn nút Advance để thay đổi CIRC_INTERPOLATION→ 
POINTS_&_ARC. Nhắp File, Exit. 
H6 : Thiết lập các tham số gia công 
5. Chọn Vol → mv1 
Bước 5: 
Kiểm tra mô phỏng đường dịch chuyển và tạo mã G 
1. Machining → NC Sequence→ Play Path→ Screen play. Đường dịch chuyển cắt 
gọt được trình bày ở H7a,b . 
2. Utilities → Options . Cửa sổ Options mở ra như ở H8. Nhập nccheck_type ở hộp 
thoại Option và nccheck ở hộp thoại Value. 
3. Machining → NC Sequence → NC Check → Run. Mô phỏng quá trình gia công 
(H9) 
4. Machining → CL Data → Output → Select Feature → NC Sequence →Volume 
Milling. PATH → FILE → Done. 
Nhập tên : cnc ở cửa sổ Save a Copy. Pro/Eng sẽ lưu file là cnc.ncl.1 để làm việc với 
 115
 H7a: Đường dịch chuyển dụng cụ 
 H7b: Đường dịch chuyển dụng cụ 
 H8 
 116
H9: Mô phỏng quá trình gia công 
chương trình postprocessor (xử lý tiếp theo). 
5. Mở file *.exe của chương trình xử lý tiếp theo và nhập tên file muốn xử lý tiếp 
theo. 
6. File cnc.ncl và cnc.nc cần qua chương trình notepad để soạn thảo dưới dạng file 
văn bản. 
File cnc.ncl như sau: 
 117
File cnc.nc như sau: 
Kiểm tra file mã G trước khi tải chương trình gia công đến máy : 
B. Tạo đường dịch chuyển dụng cụ để gia công với các thiết lập riêng (Có thể chọn 
tùy ý nhưng phải có lời giải thích đi kèm) 
Nội dung báo cáo: 
1. Hình vẽ, phôi, mô phỏng đường dịch chuyển dụng cụ. Chọn các thiết lập riêng 
kèm theo các giải thích về cách chọn các tham số, kiểm tra NC. Nhận xét về đường 
dịch chuyển dụng cụ đã lựa chọn. 
2. File ncl và file mã G (*.nc) từ chương trình postprocessor và các nhận xét. 
3. File mã G biên soạn 
 118
Phụ lục I 
Bảng chọn tốc độ cắt khi phay mặt phẳng 
Bảng chọn lượng chạy dao khi phay 
Bảng chọn tốc độ cắt khi tiện 
 Vật liệu Phân loại Chiều sâu 
cắt t (mm)
V[m/ph] Lượng chạy 
dao 
S[mm/vòng] 
Vật liệu 
dụng cụ 
Thép 
Tiện thô 
Tiện tinh 
Tiện tinh (ren) 
Tiện rãnh 
3 ÷ 5 
0.2 ÷ 0.5 
 0.04 
120 ÷ 150
140 ÷ 180 
80 ÷ 110 
0.3 ÷ 0.5 
0.1 ÷ 0.2 
0.1 ÷ 0.2 
K10 ÷ 20 
K01 ÷ 10 
K10 ÷ 20 
Kim loại 
màu 
 0.05÷0.3 1000 0.01 ÷ 0.02 
 119
Phụ lục II 
Nội quy sử dụng Máy 
1. Tất cả các công việc trên Máy PCMill155 phải được thực hiện với sự đồng ý của 
cán bộ hướng dẫn . 
2. Phải chuẩn bị kỹ lưỡng các đặc điểm của công việc sắp thực hiện trước khi vận 
hành thiết bị. Nếu cần kiểm tra lần cuối phương pháp vận hành, có thể yêu cầu sự giúp 
đỡ của cán bộ hướng dẫn. 
3. Thông báo khẩn cấp cho cán bộ hướng dẫn nếu phát hiện Máy có sự làm việc bất 
thường . 
Thực hành 
MỤC ĐÍCH 
Trình bày các đặc tính kỹ thuật chính và các thao tác cơ bản trên Máy Phay Điều 
Khiển Chương Trình Số PCMill155 
PHƯƠNG PHÁP 
A. Các thao tác cơ bản trên Máy PCMill155 
– Các công việc chuẩn bị và khởi động cho Máy PCMill155 (Phụ lục A). 
– Nhập dữ liệu bằng tay, tự động, lập trình có sự hỗ trợ của máy tính, thao tác 
DNC (Phụ lục B). 
B. Các đặc tính kỹ thuật chính của Máy PCMill155 
 • Máy PCMill155 
Các đặc tính kỹ thuật: 
– Dịch chuyển lớn nhất theo trục X/Y/ Z : 300/200/300mm 
– Kích thước bàn máy: 520 x 180 mm 
– Hệ thống cấp dao: Đầu quay 10 dao có thể lập trình 
 120
– Phạm vi tốc độ lớn nhất của trục chính : 150 - 5000 v/ph 
– Phạm vi tốc độ chạy dao công tác: 0÷4 m/ph 
– Tốc độ chạy dao nhanh 7,5m/ph 
– Trọng lượng máy : 700 kg 
 Phụ lục A 
Các công việc chuẩn bị và khởi động cho Máy PCMill 155 
1. Bật công tắc nguồn điện ON 
 Mở nguồn khí nén 
 Bật công tắc chính của máy 1- ON 
 Đóng và Mở cửa chắn phoi để kiểm tra công tắc an toàn của cửa. 
 Đặt lại khoá EMERGENCY OFF (phím đầu tiên bên trái của các phím điều 
khiển Máy ở dòng cuối cùng) 
 Nhấn khoá " AUX ON " và giữ khoảng 1 phút ( Ready status) 
2. Đặt các OVERRIDE SWITCHES về 100%. 
3. Đặt máy về điểm Reference point : Có thể thực hiện theo 1 trong 2 cách: 
– Dịch chuyển theo từng trục ở MODE Refpoint: Lần lượt nhấn phím +Z, phím 
+X và phím +Y. Nếu có trục thứ tư, nhấn phím +4. 
– Dịch chuyển đồng thời các trục: Nhấn phím REF ALL ở bàn phím PC 
4. Đặt công tắc khoá chế độ làm việc ( phím thứ hai bên trái của các phím điều 
khiển Máy ở dòng cuối cùng ) ở vị trí tự động (Automatic operation) hay ở chế độ hiệu 
chỉnh (Setting operation). Ở chế độ tự động, các cơ cấu an toàn của máy đều đã được 
đặt vào vị trí công tác, ví dụ chương trình gia công không thực hiện được khi cửa máy 
mở, còn ở chế độ hiệu chỉnh, có thể dịch chuyển các bàn trượt máy bằng tay với cửa 
máy mở, nhưng cần đặc biệt chú ý khi thực hiện chế độ nầy vì có nhiều nguy cơ về an 
toàn sử dụng máy. 
Các dịch chuyển bằng tay các bàn trượt máy có thể thực hiện được ở chế độ tự động, 
khi cửa máy đóng bằng cách nhấn công tắc khoá Consent Τ ( phím đầu tiên bên phải 
của các phím điều khiển Máy ở dòng cuối cùng ): 
a. Ở chế độ tự động : 
– Có thể mở cửa máy 
– Dịch chuyển nhanh các bàn trượt bằng tay JOG mà không kích hoạt điểm 
Reference point 
 121
b. Ở chế độ hiệu chỉnh : 
– Có thể dịch chuyển các bàn trượt bằng tay với cửa máy mở 
– Xoay trống dụng cụ với cửa máy mở (chỉ xoay 1 vị trí) 
5. Kết thúc công việc chuẩn bị và khởi động máy : Ngắt công tắc nguồn 0-OFF. 
 Xoay ngược #1 
Hiệu chỉnh Máy - Dụng cụ - Gá 
1. Xê dịch điểm chuẩn Oct : G54 ÷ G57 
Có thể xê dịch được 4 điểm Oct (ví dụ với 4 cơ cấu kẹp khác nhau) 
• Nhấn phím mềm SETTING DATA trên bộ phận màn hình và các phím mềm ở 
bất kỳ chế độ (MODE) nào 
• Nhấn phím mềm ZERO OFFSET 
• Nhập các giá trị đã đo được (tức là : X,Y,Z = khoảng cách từ điểm OM đến 
điểm Oct) 
• Chỉnh sữa các giá trị nầy có thể nhập bên dưới ZO ADDIT 
– Di chuyển con trỏ màn hình đến giá trị muốn sữa với các phím ↓ ↑ ← → 
– Nhập giá trị mới và nhấn phím Enter 
2. Các số liệu dụng cụ cắt: 
Khoảng cách từ điểm cắt gọt thực tế đến điểm chuẩn gá dụng cụ của mỗi một dụng cụ 
dùng cho gia công đều phải được đo. 
– Nhập số liệu bán kính dụng cụ cắt chỉ khi cần bù bán kính cho dụng cụ nầy 
– Các số liệu dụng cụ: Ví dụ mặt phẳng gia công là mặt X-Y (G17) 
L1: Chiều dài dao theo phương Z tính từ điểm cắt đến điểm chuẩn gá dao 
R : Bán kính dụng cụ 
Type: Ví dụ drilling tool 10, milling tool 20 
• Chọn phím mềm TOOL OFFSET ở bất kỳ chế độ nào. Màn hình hiện biểu mẫu 
dùng cho nhập các số liệu dụng cụ 
• Chọn số hiệu dụng cụ bằng các phím hay nhập con số số hiệu dụng cụ và 
Search 
• Di chuyển con trỏ màn hình với các phím ↓ ↑ ← → đến mục nhập cần thiết. 
Nhập số liệu bằng bàn phím số. Giá trị nhập được hiển thị trên màn hình 
• Lưu giá trị hiệu chỉnh khi nhấn phím Enter 
3. Gá kẹp phôi 
 122
Phụ lục B 
Các chế độ làm việc (MODE) của máy PCMill 155 
1. Nạp chương trình gia công bằng tay ( MDI ) 
• Về điểm 0 cho tất cả các trục máy. 
• Đặt MODE về MDI. 
• Nhập từng lệnh của chương trình gia công qua các phím chức năng hoặc bàn 
phím và INPUT. 
• Nhấn SBL (Single Block) để chạy gia công theo từng câu lệnh. 
Mặc dù có thể nạp toàn bộ chương trình gia công vào bộ nhớ, chế độ MDI thường 
dùng để soạn thảo, sữa đổi các chương trình đã có sẵn trong bộ nhớ. 
2. Gọi chương trình gia công từ bộ nhớ hoặc tạo chương trình mới 
• Về điểm 0 cho tất cả các trục máy. 
• Đặt MODE về 1 trong các MODES: JOG, AUTOMATIC, INC1INC10000 
và REFPOINT 
• Nhấn phím mềm PART PROGRAM. 
• Nhấn phím mềm EDIT. 
• Nhập số hiệu chương trình % hay L... 
• Nhấn phím mềm SELECT PROGRAM 
Các lệnh trong chương trình đã có ở bộ nhớ được hiển thị hoặc nhập chương trình 
mới qua các phím chức năng hay bàn phím. 
• Nhấn phím Program Start ở MODE Automatic để thực hiện chương trình gia 
công. Chú ý có thể chạy gia công theo từng câu lệnh SBL với MODE Automatic. 
3. Các thao tác quản trị chương trình với các phím mềm 
• Nhấn phím mềm PART PROGRAM 
• Nhấn phím mềm PROGR-HANDLE 
• Ở dòng phím mềm hiển thị các chức năng COPY, RENAME, DELETE. 
Ví dụ 1: Copy Program hay Rename Program 
+ Nạp qua bàn phím %88=%5 
+ Nhấn phím COPY hay RENAME 
Phần mềm copy hay rename chương trình %88 và lưu với số hiệu chương trình %5 
Ví dụ 2: Delete Program 
 123
+ Nạp qua bàn phím %22 
+ Nhấn phím DELETE 
4. Nạp chương trình gia công ở các hệ thống CAD/CAM với các phím mềm. 
• Về điểm 0 cho tất cả các trục máy. 
• Chương trình gia công NC phải được định dạng theo SINUMERIK 810/820. 
• File nhập phải đổi lại tên ở dạng sau: 
 %MPFxxxx.chương trình chính 
 %SPFxxxx.chương trình con 
Ví dụ Đổi tên file với WINDOW File Manager: From: PART1.81M To: %MPF123 
• Nhập chương trình với DATA IMPORT. 
5. Gởi và nhận chương trình gia công (Data Input- Output) với các phím mềm 
• Data Input- Output 
– Nhấn phím mềm DATA IN-OUT 
– Màn hình hiển thị bảng thông số và các chức năng. 
Ví dụ với mục " Interface no. for data in:", có thể chọn một cổng nối tiếp (1 hay 2- 
ứng với cổng COM1 hay COM2) hoặc một đĩa (A, B hay C). Với ổ đĩa C, phải có 
đường dẫn của chi tiết ( có thể nhập, hay với GENERAL DATA ở SETTING DATA ) 
hay nhập/xuất đường dẫn (WinConfig, 4.1 Thay đổi Đường dẫn). 
• DATA IMPORT : Nhận dữ liệu từ đĩa A, B, và C 
– Nhấn phím mềm DATA IMPORT 
– Chọn đĩa 
– Nhập bên dưới " Mainprogram" hay "Subprogram" các số hiệu chương trình 
sau đây: Begin: % 0 (Số hiệu chương trình đầu tiên) 
 End: % 0 (Số hiệu chương trình cuối cùng) 
– Nhấn phím mềm MAIN PROGRAM hay SUBROUTINE bắt đầu đọc dữ 
liệu 
– Chuyển các xê dịch điểm 0, dữ liệu dụng cụ cắt: Nhấn phím mềm START 
– STOP khi muốn ngừng DATA IMPORT 
• Data Input qua cổng COM1/COM2 
– Nhấn phím mềm DATA IN START bắt đầu chức năng nhận của phần mềm 
– Ở góc trên bên phải của màn hình đang hiển thị DIO (Data Input/Output) 
với các mục như nơi gởi (ví dụ từ băng đục lỗ...) 
 124
– Khởi động nguồn gởi 
– STOP khi muốn dừng quá trình gởi 
• Data Output 
– Nhấn phím mềm DATA OUT 
– Màn hình hiển thị bảng thông số và các chức năng 
– Ví dụ với mục " Interface no. for data in:", có thể chọn một cổng nối tiếp (1 
hay 2- ứng với cổng COM1 hay COM2) hoặc một đĩa (A, B hay C). 
– Nếu gởi dữ liệu sang đĩa, dữ liệu nầy sẽ được gởi ở cùng dạng (format) với 
đầu ra đến giao diện nối tiếp. Dữ liệu nầy phải được đọc vào với DATA IMPORT và 
không được copy trực tiếp lên đường dẫn chi tiết. 
Ví dụ gởi chương trình : 
+ Nhấn phím mềm PART PROGRAM 
+ Màn hình hiển thị bảng thông số và các chức năng của AUTOMATIC 
DATA OUTPUT 
+ Nhập bên dưới Mainprogram hay Subprogram các số hiệu sau: 
Begin: chương trình đầu tiên muốn gởi 
End: chương trình cuối cùng muốn gởi 
+ Nhấn phím mềm MAINPRG hoặc SUBPRG bắt đầu chức năng gởi. 
+ STOP khi muốn dừng quá trình gởi 
• Print Data 
– Nhấn phím mềm DATA OUT 
– Màn hình hiển thị bảng thông số 
– Với "Interface no. for data out", có thể nhập P để chọn mục Máy in 
• Thiết lập các tham số truyền dữ liệu ở cổng giao diện nối tiếp 
– Các giao diện gởi và nhận qua cổng truyền nối tiếp phải có tham số đặt ( tốc 
độ truyền, số bít dừng, số bít dữ liệu...) như nhau 
– Chọn các phím mềm SETTING DATA-SETTING BITS 
– Màn hình hiển thị bảng thông số 
6. Mô phỏng đồ họa 
7. Vận hành máy qua máy tính cá nhân ( khi có trang bị giao diện DNC thiết lập với 
Win Config ). 
8. Gởi và nhận chương trình gia công bằng máy tính. 

File đính kèm:

  • pdftap_bai_giang_mon_may_cong_cu_dieu_kiem_chuong_trinh_so_bui.pdf