Thiết kế hệ thống vận chuyển và phân phối không khí

Tóm tắt Thiết kế hệ thống vận chuyển và phân phối không khí: ... A2, ϖ2 (3) θ A1, ϖ1 θ (1) θ A2/A1 16o 20o 30o 45o 60o 90o 120o 180o 2 4 0,18 6 >10 0,36 0,42 0,42 0,22 0,43 0,47 0,49 0,25 0,50 0,58 0,59 0,29 0,56 0,68 0,31 0,61 0,72 0,32 0,63 0,76 0,87 0,33 0,63 0,76 0,85 0,30 0,63 0,75 ...,33 0,30 0,26 0,50 1,0 1,5 2,0 0,80 0,53 0,40 0,26 0,47 0,33 0,28 0,22 0,26 0,18 0,16 0,14 d. Xác định hệ tổn thất cục bộ theo chiều dài tương đương Theo định nghĩa chiều dài tương đương là chiều dài của đoạn ống thẳng có tiết diện bằng tiết diện tính toán...n, không gây tiếng ồn . - Đảm bảo phân phối gió đều trong không gian điều hoà và tốc độ trong vùng làm việc không vượt quá mức cho phép. - Trở lực cục bộ nhỏ nhất. - Có van diều chỉnh cho phép dễ dàng điều chỉnh lưu lượng gió. Trong một số trường hợp miệng thổi có thể điều chỉnh được hư...

pdf54 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Thiết kế hệ thống vận chuyển và phân phối không khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h thước cổ miệng thổi 150 x 150 
 - Kích thước cửa ra miệng thổi : 240 x 240 
 - Diện tích cửa ra : F = 0,24 x 0,24 = 0,0576 m2 
 - Tốc độ đầu ra miệng thổi : ωo = 0,1 / 0,0576 = 1,74 m/s 
(6-30) 
 144
Bảng 6-53: Thông số hoạt động miệng thổi khuyếch tán gắn trần - ACD (Air Ceiling Diffuser)- hãng HT Air Grilles (Singapore) 
Kích 
thước đầu 
vào (mm) 
Diện tích 
(m2) 
Lưu lượng 
(L/s) 
50 60 70 80 90 100 120 140 160 180 200 250 300 350 400 450 500 600 700 
150 x 150 
0,0225 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
13 
15 
2,3 
16 
18 
2,8 
18 
21 
3,1 
21 
24 
3,2 
38 
31 
3,3 
43 
35 
3,5 
51 
42 
4,2 
60 
46 
4,7 
98 
48 
5 
122 
52 
6,5 
200 x 200 
0,04 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 10 
14 
2,5 
14 
16 
2,8 
16 
19 
2,9 
22 
24 
3,2 
28 
29 
3,8 
34 
35 
4,3 
41 
39 
4,8 
55 
44 
5,3 
74 
51 
5,8 
250 x 250 
0,0625 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 3 
11 
2,2 
5 
14 
2,5 
8 
18 
2,9 
13 
23 
3,3 
14 
27 
3,7 
16 
33 
4,1 
25 
38 
4,5 
32 
39 
4,7 
41 
47 
5,5 
57 
55 
5,9 
79 
65 
6,4 
300 x 300 
0,09 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 4 
15 
4 
5 
18 
4,5 
6 
20 
5,2 
7 
21 
6 
8 
22 
6,5 
12 
23 
6,5 
15 
27 
8 
26 
29 
9,5 
35 
33 
10,
5 
45 
37 
12 
58 
41 
> 
12 
64 
46 
> 
12 
97 
51 
> 
12 
350 x 350 
0,1225 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 3 
15 
4,9 
5 
16 
5,2 
6 
17 
5,7 
7 
18 
6,2 
9 
20 
6,9 
14 
26 
7,5 
21 
28 
8,1 
25 
33 
8,6 
37 
35 
8,9 
40 
38 
9,4 
43 
42 
9,9 
46 
47 
10,
5 
400 x 400 
0,16 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 3 
10 
5,4 
4 
12 
5,6 
5 
14 
6,1 
6 
17 
6,8 
10 
22 
7,3 
13 
25 
7,8 
17 
28 
8,8 
24 
32 
9 
27 
34 
9,3 
39 
40 
9,9 
45 
45 
10,
5 
450 x 450 
0,2025 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 4 
19 
7,5 
5 
21 
8,5 
8 
23 
9,5 
11 
25 
10 
15 
30 
11 
19 
35 
11,
5 
22 
38 
> 
12 
29 
41 
> 
12 
41 
48 
> 
12 
54 
51 
> 
12 
SP - Áp suất tĩnh 
NC - Độ ồn 
T - Quảng đường đi để đạt tốc độ 0,25 m/s 
 145
Bảng 6-54: Thông số hoạt động miệng thổi cánh chỉnh đôi - ASR (Air supply Register) - hãng HT Air Grilles (Singapore) 
Kích 
thước 
(mm) 
Diện tích 
(m2) 
Lưu lượng 
(L/s) 
50 60 70 80 90 100 120 140 160 180 200 250 300 350 400 450 500 600 700 
150 x 150 
0,0225 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
13 
15 
2,3 
16 
18 
2,8 
18 
21 
3,1 
21 
24 
3,2 
38 
31 
3,3 
43 
35 
3,5 
51 
42 
4,2 
60 
46 
4,7 
98 
48 
5 
122 
52 
6,5 
200 x 200 
0,04 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 10 
14 
2,5 
14 
16 
2,8 
16 
19 
2,9 
22 
24 
3,2 
28 
29 
3,8 
34 
35 
4,3 
41 
39 
4,8 
55 
44 
5,3 
74 
51 
5,8 
250 x 250 
0,0625 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 3 
11 
2,2 
5 
14 
2,5 
8 
18 
2,9 
13 
23 
3,3 
14 
27 
3,7 
16 
33 
4,1 
25 
38 
4,5 
32 
39 
4,7 
41 
47 
5,5 
57 
55 
5,9 
79 
65 
6,4 
300 x 300 
0,09 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 4 
15 
4 
5 
18 
4,5 
6 
20 
5,2 
7 
21 
6 
8 
22 
6,5 
12 
23 
6,5 
15 
27 
8 
26 
29 
9,5 
35 
33 
10,5 
45 
37 
12 
58 
41 
> 
12 
64 
46 
> 
12 
97 
51 
> 
12 
400 x 250 
0,1 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 3 
15 
4,9 
5 
16 
5,2 
6 
17 
5,7 
7 
18 
6,2 
9 
20 
6,9 
14 
26 
7,5 
21 
28 
8,1 
25 
33 
8,6 
37 
35 
8,9 
40 
38 
9,4 
43 
42 
9,9 
46 
47 
10,5 
400 x 400 
0,16 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 3 
10 
5,4 
4 
12 
5,6 
5 
14 
6,1 
6 
17 
6,8 
10 
22 
7,3 
13 
25 
7,8 
17 
28 
8,8 
24 
32 
9 
27 
34 
9,3 
39 
40 
9,9 
45 
45 
10,5 
600 x 300 
0,18 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
600 x 600 
0,36 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
1200 x 
450 
0,54 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
750 x 750 
0,5625 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
1200 x 
600 
0,72 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 4 
19 
7,5 
5 
21 
8,5 
8 
23 
9,5 
11 
25 
10 
15 
30 
11 
19 
35 
11,5 
22 
38 
> 
12 
29 
41 
> 
12 
41 
48 
> 
12 
54 
51 
> 
12 
 146
Bảng 6-55: Thông đặc tính kỹ thuật miệng thổi dài kiểu khuyếch tán ALD (Supply Air Linear Diffuser) - HT (Singapore) 
Số khe 
thổi 
Lưu lượng 
( L/s) 
25 30 40 50 60 70 80 90 100 150 200 250 300 400 500 600 700 800 900 1000 
1 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
2 
- 
1,1 
3 
- 
1,2 
4 
- 
1,3 
6 
8 
1,5 
8,5 
13 
2 
11,5 
15 
6 
15 
19 
7 
18,
5 
23 
9 
22,
5 
26 
10 
49,
5 
36 
12 
81 
46 
> 
14 
2 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 2 
- 
4,1 
4 
8 
4,7 
6 
11 
5,5 
8 
13 
6 
10 
15 
6,5 
13 
17 
7 
16 
19 
7,4 
35 
26 
9 
62 
30 
10,
7 
96 
34 
12 
137 
37 
12 
241 
43 
14 
3 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 4 
- 
4,3 
5 
- 
5 
6 
8 
5,7 
7 
10 
6,5 
9 
12 
7,2 
11 
14 
7,8 
24 
21 
9,6 
42 
25 
11,
5 
65 
29 
12,
8 
93 
33 
14 
164 
39 
> 
14 
255 
43 
> 
14 
` 
4 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 4 
- 
6 
5 
8 
6 
5,5 
9 
7 
6,5 
11 
7 
8 
21 
9 
17,
5 
26 
12 
31 
38 
> 
14 
51,
5 
46 
> 
14 
72 
51 
> 
14 
119 
60 
> 
14 
185 
68 
> 
14 
265 
76 
> 
14 
359 
84 
> 
14 
5 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 2 
8 
6 
3 
10 
7 
5 
13 
8 
12 
23 
11 
20 
31 
14 
32 
37 
> 
14 
46 
41 
> 
14 
80 
54 
> 
14 
125 
60 
> 
14 
179 
65 
> 
14 
242 
66 
> 
14 
314 
68 
> 
14 
396 
70 
> 
14 
487 
76 
>14 
6 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 6 
18 
5 
13 
21 
6,5 
20 
25 
8 
28 
34 
10 
40,
5 
41 
> 
14 
70 
48 
> 
14 
102 
57 
> 
14 
140 
62 
> 
14 
187 
67 
> 
14 
242 
70 
> 
14 
304 
73 
> 
14 
371 
75 
> 14 
SP (Stactic Pressure, Pa) - Áp suất tĩnh 
NC (dB) - Độ ồn 
T (m) - Quảng đường từ miệng thổi đến vị trí tốc độ tâm luồng đạt 0,25 m/s 
 147
Bảng 6-56: Thông số hoạt động miệng dài kiểu lá sách - ABL (Air Bar Linear Grille) - hãng HT Air Grilles (Singapore) 
Kích 
thước đầu 
vào (mm) 
Diện 
tích 
(m2) 
Lưu lượng 
(L/s) 
25 
30 
40 
50 
60 
70 
80 
90 
100 
150 
200 
250 
300 
400 
500 
600 
700 
800 
900 
100
0 
300 x 150 
0,045 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
1 
- 
1 
1 
9 
1,2 
3 
11 
1,6 
3 
12 
1,9 
4 
12 
4 
5 
13 
4,8 
7 
14 
5,4 
9 
14 
6,5 
10 
15 
6,9 
20 
17 
7,8 
35 
22 
10,
8 
55 
26 
11,
6 
77 
36 
12,
6 
138 
50 
> 
16 
208 
60 
> 
16 
450 x 150 
0,0675 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 1 
8 
1,1 
1 
9 
1,5 
2 
10 
3,8 
3 
11 
4,5 
4 
12 
5,1 
5 
13 
5,3 
6 
14 
6,1 
12 
15 
7,3 
19 
17 
8,4 
28 
22 
9,5 
41 
32 
11,
1 
72 
40 
> 
16 
118 
50 
> 
16 
160 
56 
> 
16 
190 
62 
> 
16 
600 x 150 
0,09 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 1 
- 
2 
2 
- 
2,3 
3 
- 
2,6 
4 
- 
2,9 
5 
- 
3,2 
7 
10 
4,8 
10 
14 
6,4 
13 
17 
8 
19 
24 
9 
33 
33 
13 
50 
39 
15 
71 
44 
> 
16 
83 
51 
> 
16 
95 
58 
> 
16 
750 x 150 
0,1125 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 1 
6 
2,4 
1 
8 
3 
2 
10 
3,6 
5 
11 
4,4 
7 
13 
5,5 
9 
15 
6,8 
11 
16 
7,4 
17 
23 
8,4 
24 
32 
12 
33 
39 
14 
53 
41 
16 
62 
46 
> 
16 
70 
54 
> 
16 
89 
58 
> 
16 
110 
60 
>16 
900 x 150 
0,135 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 1 
15 
2 
1 
17 
3 
1 
17 
4 
2 
19 
5 
3 
22 
6,3 
6 
24 
7,1 
10 
25 
8 
18 
28 
11 
28 
34 
13 
40 
37 
15 
46 
43 
> 
16 
53 
45 
> 
16 
68 
48 
> 
16 
83 
50 
>16 
1050x150 
0,1575 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 1 
15 
2,3 
1 
17 
2,7 
3 
20 
4,1 
5 
23 
4,4 
7 
24 
4,9 
11 
26 
6 
17 
31 
6,8 
24 
36 
8,5 
40 
40 
9 
50 
43 
10 
60 
46 
11 
78 
49 
11,5 
1200x150 
0,18 
SP (Pa) 
NC (dB) 
T (m) 
 3 
10 
2 
4 
13 
2,6 
5 
16 
3,3 
6 
19 
3,9 
8 
25 
5,2 
13 
31 
6,5 
18 
35 
7,6 
24 
39 
8,2 
27 
45 
9,4 
30 
51 
11 
33 
56 
12,2 
B
148
ảng 6-57: Thông số hoạt động miệng hút lá sách - AFL (Air fixed Louvres) - hãng HT Air Grilles (Singapore) 
Kích 
thước 
đầu vào 
(mm) 
Diện 
tích 
(m2) 
Lưu 
lượng 
(L/s) 
20 
25 
30 
40 
50 
60 
70 
80 
90 
100 
150 
200 
250 
300 
400 
500 
600 
700 
800 
900 
100
0 
150
0 
180
0 
150x150 0,022
5 
SP (Pa) 
NC (dB) 
4 
- 
7 
- 
11 
- 
20 
11 
31 
14 
46 
18 
62 
21 
82 
24 
104 
26 
128 
29 
278 
34 
480 
40 
200x200 0,04 SP (Pa) 
NC (dB) 
1 
- 
1 
- 
2 
- 
4 
- 
8 
- 
13 
9 
20 
11 
27 
14 
35 
17 
43 
19 
94 
26 
162 
31 
175 
37 
336 
39 
250x250 0,062
5 
SP (Pa) 
NC (dB) 
 1 
- 
2 
- 
3 
- 
4 
- 
8 
8 
11 
9 
14 
10 
18 
11 
41 
32 
70 
39 
106 
40 
150 
50 
252 
57 
390 
64 
300x300 0,09 SP (Pa) 
NC (dB) 
 5 
- 
6 
- 
7 
- 
8 
- 
9 
8 
10 
9 
20 
22 
36 
31 
54 
36 
77 
42 
123 
50 
153 
62 
183 
74 
213 
86 
243 
98 
273 
110 
306 
120 
400x250 0,1 SP (Pa) 
NC (dB) 
 1 
- 
1 
- 
2 
- 
3 
- 
4 
- 
7 
8 
12 
12 
20 
21 
33 
25 
47 
30 
80 
38 
123 
41 
180 
47 
240 
50 
313 
53 
391 
55 
479 
56 
400x400 0,16 SP (Pa) 
NC (dB) 
 1 
- 
1 
- 
2 
- 
2 
- 
4 
- 
5 
9 
10 
11 
12 
13 
17 
17 
25 
22 
45 
27 
63 
31 
86 
34 
112 
38 
138 
42 
173 
43 
380 
53 
600x300 0,18 SP (Pa) 
NC (dB) 
 1 
- 
1 
- 
1 
- 
1 
8 
2 
15 
5 
22 
10 
23 
14 
26 
23 
32 
35 
38 
50 
41 
68 
47 
86 
49 
110 
53 
132 
57 
289 
66 
416 
72 
1200x25
0 
0,3 SP (Pa) 
NC (dB) 
 1 
- 
1 
- 
1 
10 
2 
13 
4 
16 
8 
20 
11 
21 
18 
25 
24 
29 
31 
32 
42 
36 
48 
37 
60 
41 
132 
52 
188 
59 
600x600 0,36 SP (Pa) 
NC (dB) 
 1 
14 
2 
19 
3 
24 
4 
36 
7 
43 
11 
51 
15 
57 
20 
62 
23 
71 
26 
80 
29 
88 
43 
132 
52 
159 
750x750 0,562
5 
SP (Pa) 
NC (dB) 
 1 
11 
1 
14 
2 
16 
2 
20 
4 
21 
5 
22 
7 
23 
9 
24 
12 
25 
15 
26 
35 
36 
51 
44 
1200x60
0 
0,72 SP (Pa) 
NC (dB) 
 1 
12 
2 
14 
3 
27 
5 
35 
8 
41 
9 
44 
11 
47 
13 
53 
14 
59 
21 
88 
24 
106 
6.3 TÍNH CHỌN QUẠT GIÓ 
6.3.1 Khái niệm và phân loại quạt 
 Quạt là thiết bị dùng để vận chuyển và phân phối không khí là thiết bị không thể 
thiếu được trong hệ thống điều hòa không khí và đời sống. Có 2 loại quạt : Loại được lắp đặt 
trong các máy điều hoà hoặc quạt được sử dụng thông gió. 
 Mỗi quạt đều được đặc trưng bởi 2 thống số cơ bản sau: 
Lưu lượng gió, V, m3/s, m3/hr 
Cột áp Hq , Pa hoặc mmH2O 
* Phân loại 
 - Theo đặc tính khí động 
 + Hướng trục : Không khí vào và ra đi dọc theo trục. Gọn nhẹ có tể cho lưu 
lượng lớn với áp suất bé. Thường dùng trong hệ thống không có ông gió hoặc ống ngắn 
 + Ly tâm : Đi vào theo hướng trục quay đi ra vuông góc trục quay, cột áp tạo 
ra do ly tâm. Vì vậy cần có ống dẫn gió mới tạo áp suất lớn. Nó có thể tạo nên luồng gió có 
áp suất lớn. Trong một số máy ĐHKK dạng Package thường sử dụng quạt ly tâm. 
 - Theo cột áp: 
 + Quạt hạ áp : Hq < 1000 Pa 
 + Quạt trung áp : 1000 pa < Hq < 300 Pa 
 + Quạt cao áp Hq > 3000 Pa 
- Theo công dụng 
 + Quạt gió 
 + Quạt khói 
 + Quạt bụi 
 + Quạt thông hơi 
6.3.2 Các loại quạt gió 
 6.3.2.1 Quạt ly tâm 
 Quạt ly tâm được chia ra làm các loại sau (hình 6-26): 
 - Quạt ly tâm cánh cong về phía trước (forward Curve - FC) 
 - Quạt ly tâm cánh nghiêng về phía sau (Backward Inclined - BI) 
 - Quạt ly tâm cánh hướng kính (Radial Blade - RB) 
- Quạt ly tâm dạng ống (Tubular Centrifugal - TC) 
 149
(1) (2)
(3) (4)
Hình 
6-26 : Các loại quạt ly tâm 
 Nguyên tắc hoạt động của hầu hết các quạt ly tâm như sau : Không khí được guồng 
cánh quay hút vào bên trong và ép lên thành vỏ quạt. Vỏ quạt có cấu tạo đặc biệt để biến áp 
suất động thành áp suất tĩnh lớn ở đầu ra, đồng thời đổi hướng chuyển động của luồng gió. 
Môtơ dẫn động thường được gắn trực tiếp lên trục quạt hoặc dẫn động bằng đai. 
 Dưới đây là đặc điểm của một số quạt ly tâm thường gặp. 
1. Quạt ly tâm cánh cong về phía trước (FC) 
 Quạt ly tâm cánh hướng về phía trước được sử dụng trong các trường hợp cần lưu 
lượng lớn nhưng áp suất tĩnh thấp. Số lượng cánh của quạt thường nằm từ 24 đến 64 cánh. 
Khoảng làm việc có hiệu qủa cao (hiệu suất cao) của quạt nằm trong khoảng 30% đến 80% 
lưu lượng định mức. Hiệu suất có thể đạt tới 70%. Quạt ly tâm có cánh cong về phía trước có 
các ưu điểm : 
 - Đơn giản nên giá thành rẻ 
 - Tốc độ quay thấp. 
 - Phạm vi hoạt động rộng. 
Tuy nhiên , quạt FC cũng có nhược điểm là khi cột áp tĩnh thấp có khả năng động cơ bị quá 
tải, kết cấu cánh không vững chắc. 
 2. Quạt ly tâm cánh nghiêng về phía sau (BI) 
 Quạt ly tâm cánh hướng sau có 2 dạng cánh đơn và cánh dạng khí động (cánh 2 lớp). 
Đặc điểm của quạt BI là tốc độ quay lớn, áp suất tạo ra lớn. Do đặc điểm cấu tạo nên hiệu 
suất quạt BI khá lớn, có thể đạt 80%. Khả năng quá tải của động cơ ít xãy ra do đường đặc 
tính của công suất đạt cực đại ở gần ngoài vùng làm việc. Khoảng làm việc hiệu quả từ 45% 
đến 85% lưu lượng định mức. 
 3. Quạt ly tâm cánh hướng kính (RB) 
 Quạt RB ít được sử dụng trong kỹ thuật do đường kính rôto lớn. Đặc điểm của quạt 
RB là khả năng tạo áp suất tĩnh lớn , chính vì vậy nó thường được sử dụng để vận chuyển 
vật liệu dạng hạt. Đường đặc tính công suất N gần như tỷ lệ với lưu lượng, vì thế loại này có 
thể kiểm soát lưu lượng thông qua kiểm soát năng lượng cung cấp môtơ. Nhược điểm của 
quạt RB là giá thành cao và hiệu suất không cao. Hiệu suất cực đại có thể đạt 68%. 
 150
4. Quạt ly tâm dạng ống (TC) 
 Quạt ly tâm thổi thẳng (dạng ống) : (Tubular centrifugal fan, in-line centrinfugal fan) 
 Quạt TC gồm một vỏ hình trụ, guồng cánh, cánh, miệng hút và ống côn. Dòng khí đi 
vào quạt theo trục, qua quạt đổi hướng 90o và bị ép vào vỏ trụ tạo nên áp suất, sau đó lại đổi 
hướng song song với trục. Quạt TC thoạt trông giống quạt hướng trục nhưng nguyên lý khí 
đông khác hẳn. Hiệu suất thấp và độ ồn cao, nhưng không thay đổi dòng nên được sử dụng 
thay cho quạt hướng trục khi cần áp suất cao. 
6.3.2.2 Quạt hướng trục : 
Có 3 loại chủ yếu : 
 - Quạt dọc trục kiểu chong chóng 
 - Dạng ống 
 - Có cánh hướng 
Hình 6-27 : Các loại quạt hướng trục 
Đối với quạt hướng trục cácác đặc tính của nó phụ thuộc rất lớn vào tỷ số đường kính chân 
cánh và đỉnh cánh Rh = Do/D1
1. Quạt hướng trục dạng chong chóng : 
Sử dụng tương đối rộng rãi, có 3 đến 6 cánh , tỷ số Rh nhỏ hơn 0,15 nên cột áp bé trong khi 
lưu lượng lớn. Loại quạt ly tâm kiẻu chong chóng thường thêm vành cánh hay vành đĩa phía 
trước. 
2. Quạt hướng trục dạng ống 
 Loại dạng ống thường có 6 đến 9 cánh, đặt trong vỏ trụ, hai đầu uốn cong dạng khí 
động. Tỉ số Rh không quá 0,3. Quạt có lưu lượng và cột áp lớn so với kiểu chong chóng 
3. Quạt có cánh hướng 
Quạt có cánh hướng cũng có vỏ trụ tương tự quạt dạng ống. Để triệt tiêu dòng xoáy và nắn 
thẳng dòng phía sau guồng cánh còn có thêm các cánh hướng . Các cánh hướng còn có tác 
dụng biến một phần áp suất động thành áp suất tĩnh. 
Quạt có cánh hướng thường có tỉ số Rh > 0,3 , nên có khả năng tạo ra áp suất cao và lưu 
lượng lớn. Số lượng cánh thường nhiều từ 8 đến 16 cánh. 
 151
6.3.3 Đặc tính quạt và điểm làm việc của quạt trong mạng 
đường ống. 
* Đồ thị đặc tính: 
 Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa cột áp H và lưu lượng V ứng với số vòng quay n của 
guồng cánh của quạt gọi là đồ thị đặc tính của quạt. 
 Trên đồ thị đặc tính người ta còn biểu thị các đường tham số khác như đường hiệu 
suất quạt ηq, đường công suất quạt Nq.
* Đặc tính mạng đường ống: 
 Mỗi một quạt ở một tốc độ quay nào đó đều có thể tạo ra các cột áp Hq và lưu lượng 
V khác nhau ứng với tổng trở lực ∆p dòng khí đi qua 
 Quan hệ ∆p - V gọi là đặc tính mạng đường ống. 
 Trên đồ thị đặc tính điểm A được xác định bởi tốc độ làm việc của quạt và tổng trở 
lực mạng đường ống gọi là điểm làm việc của quạt. Như vậy ở một tốc độ quay quạt có thể 
có nhiều chế độ làm việc khác nhau tùy thuộc đặc tính mạng đường ồng. Do đó hiệu suất 
của quạt sẽ khác nhau và công suất kéo đòi hỏi khác nhau. 
 Nhiệm vụ của người thiết kế hệ thống đường ống là phải làm sao với một lưu lượng 
V cho trước phải thiết kế đường ống sao cho đạt hiệu suất cao nhất hoặc chí ít càng gần ηmax 
càng tốt. 
Hình 6-28 : Đồ thị đặc tính của quạt 
6.3.4 Lựa chọn và tính toán quạt gió. 
 Muốn chọn quạt và định điểm làm việc của quạt cần phải tiến hành xác định các đại 
lượng: 
 - Lưu lượng cần thiết Vq
 - Cột áp cần thiết Hq
 Các đại lượng Vq và Hq được xác định thông qua lưu lượng tính toán Vtt và cột áp 
tính toán Htt. Sau đó cần lưu ý một số yếu tố như : độ ồn cho phép, độ rung nơi đặt máy, 
nhiệt độ chất khí, khả năng gây ăn mòn kim loại, nồng độ bụi trong khí 
 1) Lưu lượng tính toán Vtt 
Lưu lượng tính toán Vtt được xác định tuỳ thuộc vào chức năng của quạt. 
 Đối với hệ thống điều hoà không khí, quạt dàn lạnh, dàn ngưng được lắp đặt kèm 
theo máy. Ta có thể xác định điểm làm việc dựa vào đường đặc tính của quạt 
 152
 153
- Quạt dàn lạnh : Lưu lượng tính toán của quạt dàn lạnh chính là lưu lượng gió cần thiết Lv 
của thiết bị xử lý không khí đã xác định trong chương 4 
Qo - Công suất lạnh của dàn lạnh, W 
IC, IO - Entanpi của không khí vào ra dàn lạnh, J/kg 
ρ - Khối lượng riêng của không khí : ρ = 1,2 kg/m3
 - Quạt dàn ngưng : Khi qua dàn ngưng chỉ có trao đổi nhiệt không có sự trao đổi ẩm 
nên lưu lượng không khí được xác định theo công thức 
trong đó : 
 Qk - Công suất giải nhiệt của dàn ngưng 
 2) Cột áp tính tóan chính là Htt = Σ∆p 
 3) Lưu lượng cần thiết của quạt chọn như sau : 
 - Với môi trường sạch : Vq = Vtt
 - Với quạt hút hay tải liệu : Vq = 1,1 Vtt
 4) Cột áp cần tiết của quạt Hq chọn theo áp suất khí quyển và và 
nhiệt độ chất khí 
 ρk , ρkk khối lượng riêng của chất khí và không khí tính ở 0oC và Bo = 760mmHg 
 - Nếu quạt tải bụi hoặc các vật rắn khác (bông, vải, sợi . . ) thì chọn 
Hq = 1,1 .(1 + K.N).Htt 
(6-34) 
 K là hệ số tùy thuộc vào tính chất của bụi 
 N - Nồng độ khối lượng của hổn hợp được vận chuyển 
 5) Căn cứ vào Vq và Hq tiến hành chọn quạt thích hợp sao cho đường 
đặc tính H-V có hiệu suất cao nhất (gần ηmax). 
 6) Định điểm làm việc của quạt và xác định số vòng quay n và hiệu 
suất của nó. Từ đó tính được công suất động cơ kéo quạt. 
 Khi chọn quạt cần định tốc độ tiếp tuyến cho phép nằm trong khoảng u < 40 ÷ 45 m/s 
để tránh gây ồn quá mức. Riêng quạt có kích thước lớn hơn Do > 1000mm cho phép chọn u < 
60m/s 
(6-31) 
(6-32) 
(6-33) 
(6-35) 
)'.(. kkp
k
tt"C
Q
V −= ρ
kgm
II
Q
V
OC
o /3;
).( −= ρ
(kg/s)saûch khê khäng læåüng Khäúi
(kg/s) cháút taíi váût læåüng Khäúi=N
KK
K
ttq B
tHH ρ
ρ
.760.
293
273. +=
 7) Công suất yêu cầu trên trục 
Nq = Vq.Hq.10-3/ηq , kW 
 (6-36) 
Trong đó Vq m3/s và Hq , Pa 
 Với quạt hút bụi hoặc quạt tải: 
Nq = 1,2.Vq.Hq.10-3/ηq , kW (6-37) 
 8) Công suất đặt của động cơ: 
Nđc = Nq .Kdt/ ηtđ
 ηtđ - Hiệu suất truyền động 
 + Trực tiếp ηtđ = 1 
 + Khớp mềm : ηtđ = 0,98 
 + Đai : ηtđ = 0,95 
 Kdt - Hệ số dự trữ phụ thuộc công suất yêu cầu trên trục quạt. 
 Bảng 6-58 
Nq , kW Quạt ly tâm Quạt dọc trục 
< 0,5 
0,51 - 1,0 
1,1 - 2,0 
2,1 - 5,0 
> 5 
1,5 
1,3 
1,2 
1,15 
1,10 
1,20 
1,15 
1,10 
1,05 
1,05 
 Khi chọn quạt phải lưu ý độ ồn. Độ ồn của quạt thường được các nhà chế tạo đưa ra 
trong các catalogue. Nếu không có catalogue ta có thể kiểm tốc độ dài trên đỉnh quạt. Tốc độ 
đó không được quá lớn 
ω = π.D1.n < 40 ÷ 45 m/s 
* * * 
 154

File đính kèm:

  • pdfthiet_ke_he_thong_van_chuyen_va_phan_phoi_khong_khi.pdf