Thiết kế hệ thống vận chuyển và phân phối không khí
Tóm tắt Thiết kế hệ thống vận chuyển và phân phối không khí: ... A2, ϖ2 (3) θ A1, ϖ1 θ (1) θ A2/A1 16o 20o 30o 45o 60o 90o 120o 180o 2 4 0,18 6 >10 0,36 0,42 0,42 0,22 0,43 0,47 0,49 0,25 0,50 0,58 0,59 0,29 0,56 0,68 0,31 0,61 0,72 0,32 0,63 0,76 0,87 0,33 0,63 0,76 0,85 0,30 0,63 0,75 ...,33 0,30 0,26 0,50 1,0 1,5 2,0 0,80 0,53 0,40 0,26 0,47 0,33 0,28 0,22 0,26 0,18 0,16 0,14 d. Xác định hệ tổn thất cục bộ theo chiều dài tương đương Theo định nghĩa chiều dài tương đương là chiều dài của đoạn ống thẳng có tiết diện bằng tiết diện tính toán...n, không gây tiếng ồn . - Đảm bảo phân phối gió đều trong không gian điều hoà và tốc độ trong vùng làm việc không vượt quá mức cho phép. - Trở lực cục bộ nhỏ nhất. - Có van diều chỉnh cho phép dễ dàng điều chỉnh lưu lượng gió. Trong một số trường hợp miệng thổi có thể điều chỉnh được hư...
h thước cổ miệng thổi 150 x 150 - Kích thước cửa ra miệng thổi : 240 x 240 - Diện tích cửa ra : F = 0,24 x 0,24 = 0,0576 m2 - Tốc độ đầu ra miệng thổi : ωo = 0,1 / 0,0576 = 1,74 m/s (6-30) 144 Bảng 6-53: Thông số hoạt động miệng thổi khuyếch tán gắn trần - ACD (Air Ceiling Diffuser)- hãng HT Air Grilles (Singapore) Kích thước đầu vào (mm) Diện tích (m2) Lưu lượng (L/s) 50 60 70 80 90 100 120 140 160 180 200 250 300 350 400 450 500 600 700 150 x 150 0,0225 SP (Pa) NC (dB) T (m) 13 15 2,3 16 18 2,8 18 21 3,1 21 24 3,2 38 31 3,3 43 35 3,5 51 42 4,2 60 46 4,7 98 48 5 122 52 6,5 200 x 200 0,04 SP (Pa) NC (dB) T (m) 10 14 2,5 14 16 2,8 16 19 2,9 22 24 3,2 28 29 3,8 34 35 4,3 41 39 4,8 55 44 5,3 74 51 5,8 250 x 250 0,0625 SP (Pa) NC (dB) T (m) 3 11 2,2 5 14 2,5 8 18 2,9 13 23 3,3 14 27 3,7 16 33 4,1 25 38 4,5 32 39 4,7 41 47 5,5 57 55 5,9 79 65 6,4 300 x 300 0,09 SP (Pa) NC (dB) T (m) 4 15 4 5 18 4,5 6 20 5,2 7 21 6 8 22 6,5 12 23 6,5 15 27 8 26 29 9,5 35 33 10, 5 45 37 12 58 41 > 12 64 46 > 12 97 51 > 12 350 x 350 0,1225 SP (Pa) NC (dB) T (m) 3 15 4,9 5 16 5,2 6 17 5,7 7 18 6,2 9 20 6,9 14 26 7,5 21 28 8,1 25 33 8,6 37 35 8,9 40 38 9,4 43 42 9,9 46 47 10, 5 400 x 400 0,16 SP (Pa) NC (dB) T (m) 3 10 5,4 4 12 5,6 5 14 6,1 6 17 6,8 10 22 7,3 13 25 7,8 17 28 8,8 24 32 9 27 34 9,3 39 40 9,9 45 45 10, 5 450 x 450 0,2025 SP (Pa) NC (dB) T (m) 4 19 7,5 5 21 8,5 8 23 9,5 11 25 10 15 30 11 19 35 11, 5 22 38 > 12 29 41 > 12 41 48 > 12 54 51 > 12 SP - Áp suất tĩnh NC - Độ ồn T - Quảng đường đi để đạt tốc độ 0,25 m/s 145 Bảng 6-54: Thông số hoạt động miệng thổi cánh chỉnh đôi - ASR (Air supply Register) - hãng HT Air Grilles (Singapore) Kích thước (mm) Diện tích (m2) Lưu lượng (L/s) 50 60 70 80 90 100 120 140 160 180 200 250 300 350 400 450 500 600 700 150 x 150 0,0225 SP (Pa) NC (dB) T (m) 13 15 2,3 16 18 2,8 18 21 3,1 21 24 3,2 38 31 3,3 43 35 3,5 51 42 4,2 60 46 4,7 98 48 5 122 52 6,5 200 x 200 0,04 SP (Pa) NC (dB) T (m) 10 14 2,5 14 16 2,8 16 19 2,9 22 24 3,2 28 29 3,8 34 35 4,3 41 39 4,8 55 44 5,3 74 51 5,8 250 x 250 0,0625 SP (Pa) NC (dB) T (m) 3 11 2,2 5 14 2,5 8 18 2,9 13 23 3,3 14 27 3,7 16 33 4,1 25 38 4,5 32 39 4,7 41 47 5,5 57 55 5,9 79 65 6,4 300 x 300 0,09 SP (Pa) NC (dB) T (m) 4 15 4 5 18 4,5 6 20 5,2 7 21 6 8 22 6,5 12 23 6,5 15 27 8 26 29 9,5 35 33 10,5 45 37 12 58 41 > 12 64 46 > 12 97 51 > 12 400 x 250 0,1 SP (Pa) NC (dB) T (m) 3 15 4,9 5 16 5,2 6 17 5,7 7 18 6,2 9 20 6,9 14 26 7,5 21 28 8,1 25 33 8,6 37 35 8,9 40 38 9,4 43 42 9,9 46 47 10,5 400 x 400 0,16 SP (Pa) NC (dB) T (m) 3 10 5,4 4 12 5,6 5 14 6,1 6 17 6,8 10 22 7,3 13 25 7,8 17 28 8,8 24 32 9 27 34 9,3 39 40 9,9 45 45 10,5 600 x 300 0,18 SP (Pa) NC (dB) T (m) 600 x 600 0,36 SP (Pa) NC (dB) T (m) 1200 x 450 0,54 SP (Pa) NC (dB) T (m) 750 x 750 0,5625 SP (Pa) NC (dB) T (m) 1200 x 600 0,72 SP (Pa) NC (dB) T (m) 4 19 7,5 5 21 8,5 8 23 9,5 11 25 10 15 30 11 19 35 11,5 22 38 > 12 29 41 > 12 41 48 > 12 54 51 > 12 146 Bảng 6-55: Thông đặc tính kỹ thuật miệng thổi dài kiểu khuyếch tán ALD (Supply Air Linear Diffuser) - HT (Singapore) Số khe thổi Lưu lượng ( L/s) 25 30 40 50 60 70 80 90 100 150 200 250 300 400 500 600 700 800 900 1000 1 SP (Pa) NC (dB) T (m) 2 - 1,1 3 - 1,2 4 - 1,3 6 8 1,5 8,5 13 2 11,5 15 6 15 19 7 18, 5 23 9 22, 5 26 10 49, 5 36 12 81 46 > 14 2 SP (Pa) NC (dB) T (m) 2 - 4,1 4 8 4,7 6 11 5,5 8 13 6 10 15 6,5 13 17 7 16 19 7,4 35 26 9 62 30 10, 7 96 34 12 137 37 12 241 43 14 3 SP (Pa) NC (dB) T (m) 4 - 4,3 5 - 5 6 8 5,7 7 10 6,5 9 12 7,2 11 14 7,8 24 21 9,6 42 25 11, 5 65 29 12, 8 93 33 14 164 39 > 14 255 43 > 14 ` 4 SP (Pa) NC (dB) T (m) 4 - 6 5 8 6 5,5 9 7 6,5 11 7 8 21 9 17, 5 26 12 31 38 > 14 51, 5 46 > 14 72 51 > 14 119 60 > 14 185 68 > 14 265 76 > 14 359 84 > 14 5 SP (Pa) NC (dB) T (m) 2 8 6 3 10 7 5 13 8 12 23 11 20 31 14 32 37 > 14 46 41 > 14 80 54 > 14 125 60 > 14 179 65 > 14 242 66 > 14 314 68 > 14 396 70 > 14 487 76 >14 6 SP (Pa) NC (dB) T (m) 6 18 5 13 21 6,5 20 25 8 28 34 10 40, 5 41 > 14 70 48 > 14 102 57 > 14 140 62 > 14 187 67 > 14 242 70 > 14 304 73 > 14 371 75 > 14 SP (Stactic Pressure, Pa) - Áp suất tĩnh NC (dB) - Độ ồn T (m) - Quảng đường từ miệng thổi đến vị trí tốc độ tâm luồng đạt 0,25 m/s 147 Bảng 6-56: Thông số hoạt động miệng dài kiểu lá sách - ABL (Air Bar Linear Grille) - hãng HT Air Grilles (Singapore) Kích thước đầu vào (mm) Diện tích (m2) Lưu lượng (L/s) 25 30 40 50 60 70 80 90 100 150 200 250 300 400 500 600 700 800 900 100 0 300 x 150 0,045 SP (Pa) NC (dB) T (m) 1 - 1 1 9 1,2 3 11 1,6 3 12 1,9 4 12 4 5 13 4,8 7 14 5,4 9 14 6,5 10 15 6,9 20 17 7,8 35 22 10, 8 55 26 11, 6 77 36 12, 6 138 50 > 16 208 60 > 16 450 x 150 0,0675 SP (Pa) NC (dB) T (m) 1 8 1,1 1 9 1,5 2 10 3,8 3 11 4,5 4 12 5,1 5 13 5,3 6 14 6,1 12 15 7,3 19 17 8,4 28 22 9,5 41 32 11, 1 72 40 > 16 118 50 > 16 160 56 > 16 190 62 > 16 600 x 150 0,09 SP (Pa) NC (dB) T (m) 1 - 2 2 - 2,3 3 - 2,6 4 - 2,9 5 - 3,2 7 10 4,8 10 14 6,4 13 17 8 19 24 9 33 33 13 50 39 15 71 44 > 16 83 51 > 16 95 58 > 16 750 x 150 0,1125 SP (Pa) NC (dB) T (m) 1 6 2,4 1 8 3 2 10 3,6 5 11 4,4 7 13 5,5 9 15 6,8 11 16 7,4 17 23 8,4 24 32 12 33 39 14 53 41 16 62 46 > 16 70 54 > 16 89 58 > 16 110 60 >16 900 x 150 0,135 SP (Pa) NC (dB) T (m) 1 15 2 1 17 3 1 17 4 2 19 5 3 22 6,3 6 24 7,1 10 25 8 18 28 11 28 34 13 40 37 15 46 43 > 16 53 45 > 16 68 48 > 16 83 50 >16 1050x150 0,1575 SP (Pa) NC (dB) T (m) 1 15 2,3 1 17 2,7 3 20 4,1 5 23 4,4 7 24 4,9 11 26 6 17 31 6,8 24 36 8,5 40 40 9 50 43 10 60 46 11 78 49 11,5 1200x150 0,18 SP (Pa) NC (dB) T (m) 3 10 2 4 13 2,6 5 16 3,3 6 19 3,9 8 25 5,2 13 31 6,5 18 35 7,6 24 39 8,2 27 45 9,4 30 51 11 33 56 12,2 B 148 ảng 6-57: Thông số hoạt động miệng hút lá sách - AFL (Air fixed Louvres) - hãng HT Air Grilles (Singapore) Kích thước đầu vào (mm) Diện tích (m2) Lưu lượng (L/s) 20 25 30 40 50 60 70 80 90 100 150 200 250 300 400 500 600 700 800 900 100 0 150 0 180 0 150x150 0,022 5 SP (Pa) NC (dB) 4 - 7 - 11 - 20 11 31 14 46 18 62 21 82 24 104 26 128 29 278 34 480 40 200x200 0,04 SP (Pa) NC (dB) 1 - 1 - 2 - 4 - 8 - 13 9 20 11 27 14 35 17 43 19 94 26 162 31 175 37 336 39 250x250 0,062 5 SP (Pa) NC (dB) 1 - 2 - 3 - 4 - 8 8 11 9 14 10 18 11 41 32 70 39 106 40 150 50 252 57 390 64 300x300 0,09 SP (Pa) NC (dB) 5 - 6 - 7 - 8 - 9 8 10 9 20 22 36 31 54 36 77 42 123 50 153 62 183 74 213 86 243 98 273 110 306 120 400x250 0,1 SP (Pa) NC (dB) 1 - 1 - 2 - 3 - 4 - 7 8 12 12 20 21 33 25 47 30 80 38 123 41 180 47 240 50 313 53 391 55 479 56 400x400 0,16 SP (Pa) NC (dB) 1 - 1 - 2 - 2 - 4 - 5 9 10 11 12 13 17 17 25 22 45 27 63 31 86 34 112 38 138 42 173 43 380 53 600x300 0,18 SP (Pa) NC (dB) 1 - 1 - 1 - 1 8 2 15 5 22 10 23 14 26 23 32 35 38 50 41 68 47 86 49 110 53 132 57 289 66 416 72 1200x25 0 0,3 SP (Pa) NC (dB) 1 - 1 - 1 10 2 13 4 16 8 20 11 21 18 25 24 29 31 32 42 36 48 37 60 41 132 52 188 59 600x600 0,36 SP (Pa) NC (dB) 1 14 2 19 3 24 4 36 7 43 11 51 15 57 20 62 23 71 26 80 29 88 43 132 52 159 750x750 0,562 5 SP (Pa) NC (dB) 1 11 1 14 2 16 2 20 4 21 5 22 7 23 9 24 12 25 15 26 35 36 51 44 1200x60 0 0,72 SP (Pa) NC (dB) 1 12 2 14 3 27 5 35 8 41 9 44 11 47 13 53 14 59 21 88 24 106 6.3 TÍNH CHỌN QUẠT GIÓ 6.3.1 Khái niệm và phân loại quạt Quạt là thiết bị dùng để vận chuyển và phân phối không khí là thiết bị không thể thiếu được trong hệ thống điều hòa không khí và đời sống. Có 2 loại quạt : Loại được lắp đặt trong các máy điều hoà hoặc quạt được sử dụng thông gió. Mỗi quạt đều được đặc trưng bởi 2 thống số cơ bản sau: Lưu lượng gió, V, m3/s, m3/hr Cột áp Hq , Pa hoặc mmH2O * Phân loại - Theo đặc tính khí động + Hướng trục : Không khí vào và ra đi dọc theo trục. Gọn nhẹ có tể cho lưu lượng lớn với áp suất bé. Thường dùng trong hệ thống không có ông gió hoặc ống ngắn + Ly tâm : Đi vào theo hướng trục quay đi ra vuông góc trục quay, cột áp tạo ra do ly tâm. Vì vậy cần có ống dẫn gió mới tạo áp suất lớn. Nó có thể tạo nên luồng gió có áp suất lớn. Trong một số máy ĐHKK dạng Package thường sử dụng quạt ly tâm. - Theo cột áp: + Quạt hạ áp : Hq < 1000 Pa + Quạt trung áp : 1000 pa < Hq < 300 Pa + Quạt cao áp Hq > 3000 Pa - Theo công dụng + Quạt gió + Quạt khói + Quạt bụi + Quạt thông hơi 6.3.2 Các loại quạt gió 6.3.2.1 Quạt ly tâm Quạt ly tâm được chia ra làm các loại sau (hình 6-26): - Quạt ly tâm cánh cong về phía trước (forward Curve - FC) - Quạt ly tâm cánh nghiêng về phía sau (Backward Inclined - BI) - Quạt ly tâm cánh hướng kính (Radial Blade - RB) - Quạt ly tâm dạng ống (Tubular Centrifugal - TC) 149 (1) (2) (3) (4) Hình 6-26 : Các loại quạt ly tâm Nguyên tắc hoạt động của hầu hết các quạt ly tâm như sau : Không khí được guồng cánh quay hút vào bên trong và ép lên thành vỏ quạt. Vỏ quạt có cấu tạo đặc biệt để biến áp suất động thành áp suất tĩnh lớn ở đầu ra, đồng thời đổi hướng chuyển động của luồng gió. Môtơ dẫn động thường được gắn trực tiếp lên trục quạt hoặc dẫn động bằng đai. Dưới đây là đặc điểm của một số quạt ly tâm thường gặp. 1. Quạt ly tâm cánh cong về phía trước (FC) Quạt ly tâm cánh hướng về phía trước được sử dụng trong các trường hợp cần lưu lượng lớn nhưng áp suất tĩnh thấp. Số lượng cánh của quạt thường nằm từ 24 đến 64 cánh. Khoảng làm việc có hiệu qủa cao (hiệu suất cao) của quạt nằm trong khoảng 30% đến 80% lưu lượng định mức. Hiệu suất có thể đạt tới 70%. Quạt ly tâm có cánh cong về phía trước có các ưu điểm : - Đơn giản nên giá thành rẻ - Tốc độ quay thấp. - Phạm vi hoạt động rộng. Tuy nhiên , quạt FC cũng có nhược điểm là khi cột áp tĩnh thấp có khả năng động cơ bị quá tải, kết cấu cánh không vững chắc. 2. Quạt ly tâm cánh nghiêng về phía sau (BI) Quạt ly tâm cánh hướng sau có 2 dạng cánh đơn và cánh dạng khí động (cánh 2 lớp). Đặc điểm của quạt BI là tốc độ quay lớn, áp suất tạo ra lớn. Do đặc điểm cấu tạo nên hiệu suất quạt BI khá lớn, có thể đạt 80%. Khả năng quá tải của động cơ ít xãy ra do đường đặc tính của công suất đạt cực đại ở gần ngoài vùng làm việc. Khoảng làm việc hiệu quả từ 45% đến 85% lưu lượng định mức. 3. Quạt ly tâm cánh hướng kính (RB) Quạt RB ít được sử dụng trong kỹ thuật do đường kính rôto lớn. Đặc điểm của quạt RB là khả năng tạo áp suất tĩnh lớn , chính vì vậy nó thường được sử dụng để vận chuyển vật liệu dạng hạt. Đường đặc tính công suất N gần như tỷ lệ với lưu lượng, vì thế loại này có thể kiểm soát lưu lượng thông qua kiểm soát năng lượng cung cấp môtơ. Nhược điểm của quạt RB là giá thành cao và hiệu suất không cao. Hiệu suất cực đại có thể đạt 68%. 150 4. Quạt ly tâm dạng ống (TC) Quạt ly tâm thổi thẳng (dạng ống) : (Tubular centrifugal fan, in-line centrinfugal fan) Quạt TC gồm một vỏ hình trụ, guồng cánh, cánh, miệng hút và ống côn. Dòng khí đi vào quạt theo trục, qua quạt đổi hướng 90o và bị ép vào vỏ trụ tạo nên áp suất, sau đó lại đổi hướng song song với trục. Quạt TC thoạt trông giống quạt hướng trục nhưng nguyên lý khí đông khác hẳn. Hiệu suất thấp và độ ồn cao, nhưng không thay đổi dòng nên được sử dụng thay cho quạt hướng trục khi cần áp suất cao. 6.3.2.2 Quạt hướng trục : Có 3 loại chủ yếu : - Quạt dọc trục kiểu chong chóng - Dạng ống - Có cánh hướng Hình 6-27 : Các loại quạt hướng trục Đối với quạt hướng trục cácác đặc tính của nó phụ thuộc rất lớn vào tỷ số đường kính chân cánh và đỉnh cánh Rh = Do/D1 1. Quạt hướng trục dạng chong chóng : Sử dụng tương đối rộng rãi, có 3 đến 6 cánh , tỷ số Rh nhỏ hơn 0,15 nên cột áp bé trong khi lưu lượng lớn. Loại quạt ly tâm kiẻu chong chóng thường thêm vành cánh hay vành đĩa phía trước. 2. Quạt hướng trục dạng ống Loại dạng ống thường có 6 đến 9 cánh, đặt trong vỏ trụ, hai đầu uốn cong dạng khí động. Tỉ số Rh không quá 0,3. Quạt có lưu lượng và cột áp lớn so với kiểu chong chóng 3. Quạt có cánh hướng Quạt có cánh hướng cũng có vỏ trụ tương tự quạt dạng ống. Để triệt tiêu dòng xoáy và nắn thẳng dòng phía sau guồng cánh còn có thêm các cánh hướng . Các cánh hướng còn có tác dụng biến một phần áp suất động thành áp suất tĩnh. Quạt có cánh hướng thường có tỉ số Rh > 0,3 , nên có khả năng tạo ra áp suất cao và lưu lượng lớn. Số lượng cánh thường nhiều từ 8 đến 16 cánh. 151 6.3.3 Đặc tính quạt và điểm làm việc của quạt trong mạng đường ống. * Đồ thị đặc tính: Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa cột áp H và lưu lượng V ứng với số vòng quay n của guồng cánh của quạt gọi là đồ thị đặc tính của quạt. Trên đồ thị đặc tính người ta còn biểu thị các đường tham số khác như đường hiệu suất quạt ηq, đường công suất quạt Nq. * Đặc tính mạng đường ống: Mỗi một quạt ở một tốc độ quay nào đó đều có thể tạo ra các cột áp Hq và lưu lượng V khác nhau ứng với tổng trở lực ∆p dòng khí đi qua Quan hệ ∆p - V gọi là đặc tính mạng đường ống. Trên đồ thị đặc tính điểm A được xác định bởi tốc độ làm việc của quạt và tổng trở lực mạng đường ống gọi là điểm làm việc của quạt. Như vậy ở một tốc độ quay quạt có thể có nhiều chế độ làm việc khác nhau tùy thuộc đặc tính mạng đường ồng. Do đó hiệu suất của quạt sẽ khác nhau và công suất kéo đòi hỏi khác nhau. Nhiệm vụ của người thiết kế hệ thống đường ống là phải làm sao với một lưu lượng V cho trước phải thiết kế đường ống sao cho đạt hiệu suất cao nhất hoặc chí ít càng gần ηmax càng tốt. Hình 6-28 : Đồ thị đặc tính của quạt 6.3.4 Lựa chọn và tính toán quạt gió. Muốn chọn quạt và định điểm làm việc của quạt cần phải tiến hành xác định các đại lượng: - Lưu lượng cần thiết Vq - Cột áp cần thiết Hq Các đại lượng Vq và Hq được xác định thông qua lưu lượng tính toán Vtt và cột áp tính toán Htt. Sau đó cần lưu ý một số yếu tố như : độ ồn cho phép, độ rung nơi đặt máy, nhiệt độ chất khí, khả năng gây ăn mòn kim loại, nồng độ bụi trong khí 1) Lưu lượng tính toán Vtt Lưu lượng tính toán Vtt được xác định tuỳ thuộc vào chức năng của quạt. Đối với hệ thống điều hoà không khí, quạt dàn lạnh, dàn ngưng được lắp đặt kèm theo máy. Ta có thể xác định điểm làm việc dựa vào đường đặc tính của quạt 152 153 - Quạt dàn lạnh : Lưu lượng tính toán của quạt dàn lạnh chính là lưu lượng gió cần thiết Lv của thiết bị xử lý không khí đã xác định trong chương 4 Qo - Công suất lạnh của dàn lạnh, W IC, IO - Entanpi của không khí vào ra dàn lạnh, J/kg ρ - Khối lượng riêng của không khí : ρ = 1,2 kg/m3 - Quạt dàn ngưng : Khi qua dàn ngưng chỉ có trao đổi nhiệt không có sự trao đổi ẩm nên lưu lượng không khí được xác định theo công thức trong đó : Qk - Công suất giải nhiệt của dàn ngưng 2) Cột áp tính tóan chính là Htt = Σ∆p 3) Lưu lượng cần thiết của quạt chọn như sau : - Với môi trường sạch : Vq = Vtt - Với quạt hút hay tải liệu : Vq = 1,1 Vtt 4) Cột áp cần tiết của quạt Hq chọn theo áp suất khí quyển và và nhiệt độ chất khí ρk , ρkk khối lượng riêng của chất khí và không khí tính ở 0oC và Bo = 760mmHg - Nếu quạt tải bụi hoặc các vật rắn khác (bông, vải, sợi . . ) thì chọn Hq = 1,1 .(1 + K.N).Htt (6-34) K là hệ số tùy thuộc vào tính chất của bụi N - Nồng độ khối lượng của hổn hợp được vận chuyển 5) Căn cứ vào Vq và Hq tiến hành chọn quạt thích hợp sao cho đường đặc tính H-V có hiệu suất cao nhất (gần ηmax). 6) Định điểm làm việc của quạt và xác định số vòng quay n và hiệu suất của nó. Từ đó tính được công suất động cơ kéo quạt. Khi chọn quạt cần định tốc độ tiếp tuyến cho phép nằm trong khoảng u < 40 ÷ 45 m/s để tránh gây ồn quá mức. Riêng quạt có kích thước lớn hơn Do > 1000mm cho phép chọn u < 60m/s (6-31) (6-32) (6-33) (6-35) )'.(. kkp k tt"C Q V −= ρ kgm II Q V OC o /3; ).( −= ρ (kg/s)saûch khê khäng læåüng Khäúi (kg/s) cháút taíi váût læåüng Khäúi=N KK K ttq B tHH ρ ρ .760. 293 273. += 7) Công suất yêu cầu trên trục Nq = Vq.Hq.10-3/ηq , kW (6-36) Trong đó Vq m3/s và Hq , Pa Với quạt hút bụi hoặc quạt tải: Nq = 1,2.Vq.Hq.10-3/ηq , kW (6-37) 8) Công suất đặt của động cơ: Nđc = Nq .Kdt/ ηtđ ηtđ - Hiệu suất truyền động + Trực tiếp ηtđ = 1 + Khớp mềm : ηtđ = 0,98 + Đai : ηtđ = 0,95 Kdt - Hệ số dự trữ phụ thuộc công suất yêu cầu trên trục quạt. Bảng 6-58 Nq , kW Quạt ly tâm Quạt dọc trục < 0,5 0,51 - 1,0 1,1 - 2,0 2,1 - 5,0 > 5 1,5 1,3 1,2 1,15 1,10 1,20 1,15 1,10 1,05 1,05 Khi chọn quạt phải lưu ý độ ồn. Độ ồn của quạt thường được các nhà chế tạo đưa ra trong các catalogue. Nếu không có catalogue ta có thể kiểm tốc độ dài trên đỉnh quạt. Tốc độ đó không được quá lớn ω = π.D1.n < 40 ÷ 45 m/s * * * 154
File đính kèm:
- thiet_ke_he_thong_van_chuyen_va_phan_phoi_khong_khi.pdf