Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt nam - Nghề: Điều hành du lịch và đại lý lữ hành (Phần 2)

Tóm tắt Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt nam - Nghề: Điều hành du lịch và đại lý lữ hành (Phần 2): ... rõ chất lượng và số lượng sản phẩm và/hoặc dịch vụ, các thời hạn và giá cả, điều khoản và điều kiện cũng như hậu quả nếu một trong hai bên ký kết không tuân theo hợp đồng K9. Trình bày cách bạn giám sát việc thực hiện hợp đồng của nhà cung cấp căn cứ vào chất lượng, số lượng, thời hạn ...báo cáo đánh giá có thể liên quan đến: • Xác định chiến lược thu thập tài liệu, thông tin, nguồn lực, cần thiết cho báo cáo • Xác định tiêu chí và khả năng thực hiện việc đánh giá • Chuẩn bị tiêu chí đánh giá tiến độ và sự hoàn thành • Xác định kết quả mong đợi cuối cùng và lợi ích có ...K7. Mô tả báo cáo tiến độ và những báo cáo khác được sử dụng để giám sát việc thực hiện chính sách K8. Giải thích cách đánh giá chính sách hoạt động nhằm xác định hiệu quả tại nơi làm việc K9. Giải thích cách sử dụng kết quả đánh giá vào việc lập kế hoạch tiếp theo YÊU CẦU KIẾN THỨC © 2...

pdf138 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 189 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt nam - Nghề: Điều hành du lịch và đại lý lữ hành (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gồm: 
• Thời gian 
• Theo chính sách quy định
• Hướng dẫn bằng lời hoặc văn bản cho các 
hoạt động liên quan đến phân tích dữ liệu 
• Hướng dẫn kiểm soát nội bộ 
• Tài liệu hệ thống máy tính
• Xác định kiểu định dạng theo yêu cầu và có thể 
áp dụng nhiều nhất theo quy định của đơn vị 
• Các loại khác
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
255
5. Viết báo cáo có thể bao gồm: 
• Nhập dữ liệu cần thiết vào báo cáo 
• Chỉnh sửa dữ liệu theo yêu cầu 
• Lưu, sắp xếp, gửi và in báo cáo 
6. Sử dụng các chức năng nâng cao để hoàn 
thành nhiệm vụ, có thể bao gồm: 
• Tạo hệ thống gõ tự động
• Sử dụng định dạng mẫu 
• Sử dụng tính năng vĩ mô
• Lập mục lục
• Lập danh mục bảng chú dẫn
• Lập cột báo chí 
• Lập bảng thuật ngữ 
• Lọc dữ liệu
• Nhập dữ liệu như bảng, sơ đồ và biểu đồ từ 
phần mềm bảng biểu 
• Các chức năng khác
7. Đáp ứng yêu cầu về khung thời hạn, có thể 
bao gồm: 
• Như đã thỏa thuận với các giám sát viên và ban 
quản lý 
• Thời hạn được đề xuất theo quy định cụ thể, 
theo các điều bắt buộc liên quan đến hoạt 
động và theo thông lệ của đơn vị
• Thời hạn được thỏa thuận với cá nhân người sử 
dụng và/hoặc người yêu cầu báo cáo 
• Bổ sung thông tin từ các tập tin khác khi cần, 
bao gồm lọc và nhập dữ liệu 
• Kiểm tra lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp và dữ liệu số 
trong báo cáo
• Đọc soát lỗi nội dung báo cáo về tính hợp lý, 
độ tin cậy và chính xác của nội dung, tính nhất 
quán trong cách trình bày và cấu trúc báo cáo, 
sự phù hợp trong ngôn ngữ và phong cách viết 
• Đảm bảo báo cáo tuân theo các tiêu chuẩn về 
định dạng của đơn vị và các tiêu chuẩn khác
• Đảm bảo nội dung báo cáo phản ánh mục tiêu 
báo cáo đã được thông báo và nêu được các 
yêu cầu cốt yếu về quản lý và điều hành, cũng 
như cung cấp các thông tin phụ trợ có liên quan
• Chỉnh sửa báo cáo khi có lỗi, thiếu sót hay thiếu 
nhất quán được phát hiện trong quá trình đọc 
soát lỗi và kiểm tra các hoạt động
• Trình bày báo cáo với người duyệt phù hợp 
trước khi in báo cáo
• In báo cáo 
• Đóng báo cáo 
• Lưu trữ và lưu hồ sơ báo cáo 
• Sao lưu bản dự phòng của các tập tin và các 
báo cáo (nếu cần) theo yêu cầu của đơn vị
8. Phân phát báo cáo có thể bao gồm: 
• Hoàn thiện và lưu hành báo cáo theo chính 
sách hướng dẫn của đơn vị
• Giao nộp trực tiếp báo cáo cho các cá nhân đã 
được chỉ định
• Đặt báo cáo đã in ra tại những nơi quy định như 
hòm thư
• Chuyển tiếp bản điện tử của báo cáo đến danh 
sách những người cần nhận báo cáo
• Tuân thủ các yêu cầu về an ninh và bảo mật 
• Lấy chữ ký xác nhận việc giao và nhận báo cáo 
• Gộp báo cáo cùng các tài liệu yêu cầu để sử 
dụng làm tài liệu cho các buổi họp và/hoặc hội 
ý
• Đảm bảo báo cáo được giao sớm để người 
nhận có đủ thời gian đọc và hiểu kỹ tài liệu 
trước buổi họp hay các dịp ra quyết định
9. Thuyết trình báo cáo có thể bao gồm:
• Đảm bảo ngôn ngữ và ngữ điệu phù hợp với 
người nghe 
• Cung cấp các bản sao báo cáo đã được in ra 
dưới dạng đầy đủ hoặc thu gọn tại buổi thuyết 
trình 
• Đảm bảo tổ chức buổi thuyết trình một cách 
hợp lý, được cơ cấu và cân đối về mục tiêu, 
khán giả và bối cảnh
• Tổng hợp và/hoặc thu thập các nguồn tư liệu 
hiện hữu để sử dụng bổ trợ và/hoặc minh họa 
cho bài thuyết trình 
• Tuân theo các tiêu chuẩn của ngành và/hoặc 
đơn vị về trình bày báo cáo
• Luyện tập và trau chuốt bài thuyết trình 
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 
do Liên minh châu Âu tài trợ256
Đánh giá năng lực phải bao gồm: 
1. Chuẩn bị ít nhất hai loại báo cáo 
2. Thực hiện ít nhất hai bài thuyết trình báo cáo 
Các phương pháp đánh giá phù hợp có thể bao 
gồm: 
• Phân tích hồ sơ tài liệu do ứng viên chuẩn bị
• Đánh giá bài thuyết trình bổ trợ cho báo cáo 
• Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết 
• Các báo cáo khách quan do giám sát viên thực 
hiện
• Các công việc và dự án được giao
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các lĩnh vực trong ngành Du lịch D1.HGA.CL6.08
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN 
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
257
GES11. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TỔ CHỨC THĂM QUAN VÀ DU LỊCH
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để tổ chức và thực hiện các hoạt động du lịch, bao gồm cả các chuyến 
thăm quan ngắn hoặc du lịch trong ngày. 
E1. Chuẩn bị hoạt động du lịch 
P1. Chuẩn bị chuyến du lịch cho bản thân và 
những người khác 
P2. Lập kế hoạch đạt được kết quả bền vững tích 
cực cho cả khách và cộng đồng địa phương
P3. Tham vấn các bên liên quan (khách du lịch, 
cộng đồng địa phương và các thành phần khác) 
về cách tổ chức sắp xếp hoạt động du lịch 
E2. Thực hiện hoạt động du lịch theo các tiêu 
chuẩn về du lịch có trách nhiệm
P4. Đưa ra lời khuyên cho khách hàng về nguyên 
tắc ứng xử có trách nhiệm trước khi đến điểm 
du lịch
P5. Đảm bảo an toàn cho du khách và bảo vệ môi 
trường
P6. Giám sát và duy trì thực hiện nguyên tắc ứng 
xử du lịch có trách nhiệm 
E3. Đánh giá hoạt động du lịch
P7. Thu thập phản hồi của du khách về chuyến đi
P8. Báo cáo với các cấp quản lý/giám sát về phản 
hồi của du khách để cải thiện chất lượng các 
chuyến đi trong tương lai
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Giải thích và liệt kê các vấn đề về địa bàn hoạt 
động, bao gồm cả những vấn đề cụ thể về du 
lịch và đặc biệt là môi trường hoạt động
K2. Mô tả tác động của các hoạt động du lịch
K3. Mô tả và xác định các điểm đến/địa bàn hoạt 
động có thể tổ chức thực hiện các hoạt động 
du lịch
K4. Liệt kê và giải thích các quy định đối với du 
khách, ví dụ như các điều luật, các hướng dẫn 
hay quy tắc thực hiện của ngành
K5. Mô tả cách giám sát và duy trì thực hiện 
nguyên tắc ứng xử du lịch có trách nhiệm
K6. Giải thích các phương pháp có thể sử dụng 
để thu thập và chia sẻ thông tin phản hồi về 
chuyến đi
YÊU CẦU KIẾN THỨC
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 
do Liên minh châu Âu tài trợ258
1. Có trách nhiệm với sự bền vững của môi 
trường, xã hội và kinh tế có thể liên quan tới:
• Các khía cạnh tiêu cực về môi trường
• Các khía cạnh tiêu cực về xã hội 
• Các khía cạnh tiêu cực về kinh tế
• Các khía cạnh tích cực về môi trường
• Các khía cạnh tích cực về xã hội
• Các khía cạnh tích cực về kinh tế
2. Các kỹ thuật và quy trình giảm thiểu tác 
động có thể liên quan đến:
• Giới hạn hoặc hạn chế sự tiếp cận
• Mức độ xây dựng trong khu vực
• Tính xác thực theo từng giai đoạn 
• Các giải pháp công nghệ
• Bảo tồn di sản
3. Sự thay đổi môi trường tự nhiên bao gồm: 
• Các vấn đề sinh sản
• Thay đổi trong hệ động vật
• Thay đổi trong hệ thực vật
• Hiện tượng xói mòn
• Cac loài động vật làm cảnh
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Việc đánh giá khả năng thực hiện công việc 
phải bao gồm:
1. Ít nhất hai hoạt động du lịch đã được tổ chức, 
thực hiện và ghi lại thành văn bản làm bằng 
chứng
2. Ít nhất ba bản đánh giá về các chuyến du lịch 
đã hoàn thành
Các phương pháp đánh giá phù hợp có thể bao 
gồm: 
• Quan sát trực tiếp ứng viên tổ chức một chuyến 
du lịch hay một hoạt động tại địa bàn du lịch
• Sử dụng nghiên cứu tình huống để đánh giá 
khả năng áp dụng các cách tiếp cận phù hợp 
nhằm giảm thiểu tác động đối với môi trường
• Các tài liệu về kế hoạch chuyến du lịch cũng 
như phản hồi và đánh giá của khách hàng
• Kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết để đánh giá 
kiến thức về tác động của du lịch, kỹ năng giảm 
thiểu tác động và các yêu cầu bắt buộc
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên tham gia tổ chức các chuyến du 
lịch theo nhóm
D2.TTG.CL3.05
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN 
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
259
GES12. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ÁP DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM 
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm trong môi trường du 
lịch. 
E1. Áp dụng các nguyên tắc văn phòng xanh 
P1. Góp phần tiết kiệm năng lượng 
P2. Giảm thiểu việc in ấn và sử dụng giấy 
P3. Tăng cường tái sử dụng bất cứ khi nào có thể 
P4. Áp dụng các quy trình của đơn vị về tiết kiệm 
nước và giảm thiểu/phân loại/tách biệt rác thải
E2. Đóng góp cho các hoạt động du lịch có 
trách nhiệm 
P5. Ủng hộ các hoạt động du lịch có trách nhiệm 
tại nơi làm việc 
P6. Quảng bá và tuyên truyền các hoạt động du 
lịch có trách nhiệm đến khách hàng 
P7. Khuyến khích các nhà cung cấp áp dụng các 
nguyên tắc du lịch có trách nhiệm 
E3. Cập nhật các kiến thức du lịch có trách 
nhiệm 
P8. Hành động để tiếp nhận thông tin từ các tổ 
chức liên quan 
P9. Lưu trữ và chia sẻ thông tin mới 
P10. Kết hợp kiến thức mới vào các hoạt động hiện 
tại 
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Liệt kê và giải thích tầm quan trọng của việc áp 
dụng các nguyên tắc văn phòng xanh 
K2. Mô tả các quy trình giảm thiểu tiêu thụ năng 
lượng trong đơn vị
K3. Xác định tầm quan trọng của tiết kiệm nước và 
giảm thiểu/phân loại/tách biệt rác thải ở phạm 
vi đơn vị
K4. Giải thích cách áp dụng các nguyên tắc du lịch 
có trách nhiệm trong thực tiễn
K5. Liệt kê và mô tả các nguồn thông tin về du lịch 
có trách nhiệm 
K6. Mô tả các kênh và công cụ xúc tiến quảng bá 
các hoạt động du lịch có trách nhiệm 
K7. Liệt kê và mô tả các cách tương tác với khách 
hàng qua các hoạt động quảng bá du lịch có 
trách nhiệm 
K8. Mô tả các cách mà các nhà cung cấp có thể 
thực hành du lịch có trách nhiệm 
K9. Giải thích cách tổ chức và sử dụng thông tin du 
lịch có trách nhiệm 
YÊU CẦU KIẾN THỨC
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 
do Liên minh châu Âu tài trợ260
1. Các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm bao 
gồm:
• Sử dụng tối ưu các nguồn tự nhiên 
• Tôn trọng và bảo tồn các giá trị văn hóa - xã hội 
đích thực 
• Đảm bảo lợi ích kinh tế bền vững và có thể đạt 
được cho các bên liên quan 
2. Các quy trình và chủ đề của đơn vị có thể 
bao gồm: 
• Sử dụng năng lượng tái tạo hoặc năng lượng 
mặt trời khi có thể 
• Giảm thiểu khí thải nhà kính 
• Giảm thiểu sử dụng các tài nguyên không tái 
tạo được 
• Sử dụng hiệu quả hơn các nguồn tài nguyên, 
năng lượng và nước 
• Tối đa hóa cơ hội tái sử dụng, tái chế và phục 
hồi các vật liệu 
3. Xác định chiến lược bù đắp hoặc giảm nhẹ 
tác động môi trường bao gồm: 
• Bảo tồn năng lượng 
• Giảm sử dụng các chất hóa học 
• Giảm tiêu thụ các vật liệu 
• Từ bỏ việc sử dụng các vật liệu độc hại và nguy 
hiểm
4. Áp dụng các chủ đề và ý tưởng về du lịch có 
trách nhiệm có thể bao gồm:
• Bảo vệ thiên nhiên, giới hạn tác động nguy 
hiểm, xác định thời gian hay địa bàn tổ chức
• Trình bày các thông tin du lịch có trách nhiệm, 
như việc tái sử dụng các loại khăn lau, tiết kiệm 
nước, thông báo cho khách về sự khan hiếm 
của các tài nguyên vật chất 
5. Xúc tiến và quảng bá các hoạt động du lịch 
có trách nhiệm có thể bao gồm:
• Đưa hoạt động du lịch có trách nhiệm vào 
các ấn phẩm quảng cáo, các gói thông tin và 
chương trình du lịch hiện tại và tương lai
• Dựng các bảng, biển chỉ dẫn để hỗ trợ hoạt 
động 
• Thông báo với các đồng nghiệp và nhà cung cấp 
liên quan đến hoạt động
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Đánh giá việc thực hiện phải bao gồm: 
1. Ít nhất một hoạt động du lịch có trách nhiệm 
được thực hiện (và được ghi lại với chứng cứ tư 
liệu hoặc qua quan sát) trong khách sạn hoặc 
công ty du lịch/lữ hành
2. Ít nhất hai trường hợp xúc tiến quảng bá du lịch 
có trách nhiệm trong khách sạn hoặc trong các 
công ty du lịch 
3. Ít nhất một lần áp dụng quy trình của đơn vị về 
nguyên tắc văn phòng xanh
Các phương pháp đánh giá phù hợp có thể bao 
gồm: 
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Tập hợp hồ sơ các hoạt động du lịch có trách 
nhiệm như tài liệu, tờ rơi, bài bình luận, hay 
những tài liệu khác
• Phản hồi của những người đã tham gia hoạt 
động du lịch có trách nhiệm
• Thông qua bài tập đóng vai
• Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên trong các tổ chức ngành Du lịch Không có
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN 
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
261
GES16. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CHUẨN BỊ CÁC TÀI LIỆU KINH DOANH BẰNG 
TIẾNG ANH
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để soạn thảo và thiết kế các tài liệu, ấn phẩm kinh doanh bằng tiếng 
Anh, bao gồm việc lựa chọn và sử dụng các chức năng trên các ứng dụng máy tính để đảm bảo ngôn ngữ và nội dung văn 
bản đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.
E1. Lựa chọn và chuẩn bị các nguồn tài liệu 
P1. Lựa chọn và sử dụng các phần mềm/ứng dụng 
máy tính phù hợp để soạn thảo các tài liệu kinh 
doanh theo yêu cầu bằng tiếng Anh
P2. Lựa chọn bố cục và phong cách của ấn phẩm 
dựa trên yêu cầu về thông tin và yêu cầu của 
đơn vị
P3. Đảm bảo cách thiết kế văn bản đồng nhất với 
yêu cầu của công ty và/hoặc khách hàng, sử 
dụng các nguyên tắc thiết kế cơ bản
P4. Thảo luận và làm rõ định dạng và phong cách 
của ấn phẩm với người yêu cầu
E2. Thiết kế văn bản 
P5. Xác định, mở và tổng hợp các tập tài liệu, hồ sơ 
theo yêu cầu, nhiệm vụ và quy định của đơn vị
P6. Thiết kế văn bản sao cho đảm bảo nhập hiệu 
quả các thông tin và nâng cao hiệu quả trình 
bày 
P7. Sử dụng nhiều chức năng để đảm bảo tính 
nhất quán trong thiết kế và bố cục
P8. Đảm bảo văn bản không có lỗi tiếng Anh 
E3. Soạn thảo văn bản 
P9. Hoàn thành văn bản trong thời gian quy định 
theo yêu cầu của đơn vị
P10. Kiểm tra văn bản để đảm bảo đáp ứng yêu cầu 
về phong cách và bố cục
P11. Lưu trữ văn bản hợp lý, luôn lưu dữ liệu và 
tránh mất thông tin 
P12. Dùng hướng dẫn sử dụng, tài liệu đào tạo và/
hoặc dịch vụ hỗ trợ từ nhà cung cấp để khắc 
phục những khó khăn cơ bản trong khi thiết kế 
và soạn thảo văn bản 
E4. Hoàn thiện văn bản 
P13. Đọc soát lỗi để kiểm tra đặc điểm dễ đọc, độ 
chính xác và nhất quán trong ngôn ngữ, phong 
cách và bố cục của văn bản
P14. Sửa chữa văn bản nếu cần, để đáp ứng các yêu 
cầu 
P15. Đặt tên và lưu văn bản theo yêu cầu của đơn vị 
và đăng xuất khỏi các ứng dụng mà không làm 
mất dữ liệu 
P16. In và nộp văn bản theo yêu cầu 
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Giải thích cách lựa chọn phần mềm ứng dụng 
và công nghệ phù hợp để soạn thảo tài liệu 
kinh doanh theo yêu cầu 
K2. Mô tả các lựa chọn thiết kế văn bản để đảm 
bảo tính hiệu quả cho việc nhập thông tin và 
trình bày văn bản 
K3. Mô tả bất cứ yêu cầu thiết kế nào của đơn vị về 
phong cách và bố cục văn bản 
K4. Giải thích các cách lưu trữ văn bản và tránh 
mất thông tin 
K5. Giải thích cách khắc phục những khó khăn cơ 
bản về thiết kế và soạn thảo văn bản 
K6. Mô tả các công cụ chỉnh sửa cơ bản và đọc 
kiểm tra để đảm bảo chất lượng ngôn ngữ 
tiếng Anh 
K7. Giải thích cách đảm bảo chất lượng văn bản sử 
dụng tiếng Anh 
YÊU CẦU KIẾN THỨC
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 
do Liên minh châu Âu tài trợ262
1. Các công nghệ có thể bao gồm: 
• Máy tính 
• Máy photo 
• Máy in 
• Máy chụp
• Các công cụ khác 
2. Các phần mềm có thể sử dụng bao gồm: 
• Gói phần mềm về kế toán 
• Gói phần mềm về dữ liệu 
• Gói phần mềm về thuyết trình 
• Gói phần mềm lập bảng tính 
• Gói phần mềm về soạn thảo văn bản 
3. Các văn bản kinh doanh có thể bao gồm: 
• Báo cáo tài khoản
• Dữ liệu khách hàng 
• Bản tin 
• Phê duyệt dự án 
• Đề xuất 
• Báo cáo
• Các trang mạng
• Các loại khác
4. Các yêu cầu của đơn vị có thể bao gồm: 
• Ngân sách 
• Tìm và mở đúng tài liệu 
• Các chính sách, hướng dẫn và yêu cầu của đơn 
vị và các quy định pháp lý
• Tìm kiếm dữ liệu 
• Quy trình đăng nhập 
• Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất 
• Các chính sách về sức khỏe và an toàn lao 
động, các quy trình và chương trình liên quan 
• Tài liệu đảm bảo chất lượng và/hoặc hướng dẫn 
quy trình 
• Lưu và đóng tài liệu 
• An ninh
• Lưu trữ dữ liệu 
• Các loại khác 
5. Các chức năng có thể bao gồm: 
• Thay đổi định dạng đầu và cuối trang
• Chỉnh sửa
• Sáp nhập các văn bản 
• Kiểm tra lỗi chính tả 
• Định dạng bảng biểu 
• Sử dụng cột 
• Sử dụng kiểu/loại văn bản 
• Các loại khác
6. Đặt tên văn bản có thể bao gồm: 
• Đặt tên tập tin theo quy trình của đơn vị, chẳng 
hạn như sử dụng số thay vì tên 
• Tên tập tin cần dễ nhận biết và liên quan đến 
nội dung tập tin
• Tên tập tin và thư mục chứa thông tin người 
điều hành, tác giả, nội dung, ngày, tháng, 
• Vị trí lưu trữ 
• Chính sách của đơn vị về việc sao lưu bản dự 
phòng
• Chính sách của đơn vị về các bản sao tập tin 
được in ấn/bản cứng 
• An ninh
7. Lưu giữ văn bản có thể bao gồm: 
• Lưu các thư mục và thư mục con 
• Lưu đĩa CD-ROMs, đĩa cứng hay các hệ thống 
sao lưu 
• Lưu/phân loại bản cứng của các văn bản tạo lập 
từ máy tính 
• Lưu/phân loại bản cứng của văn bản fax gửi đi 
và gửi đến 
• Lưu/phân loại các thư từ đến và đi 
8. Các kỹ năng thiết yếu cần bao gồm: 
• Gõ bàn phím và các kỹ năng sử dụng máy tính 
để thực hiện định dạng và sắp xếp văn bản 
• Các kỹ năng học thuật để đọc và hiểu các văn 
bản viết khác nhau; để chuẩn bị thông tin 
chung và văn bản cho đúng đối tượng; để chỉnh 
sửa và đọc kiểm tra văn bản, đảm bảo sự rõ 
ràng về ý nghĩa và tuân theo các yêu cầu của 
đơn vị
• Các kỹ năng đánh số để truy cập và khôi phục 
dữ liệu 
• Các kỹ năng giải quyết vấn đề để quyết định các 
quy trình thiết kế và soạn thảo văn bản 
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
263
Cần phải có chứng cứ sau: 
1. Thiết kế và soạn thảo ít nhất ba văn bản kinh 
doanh hoàn chỉnh 
2. Sử dụng được ít nhất hai phần mềm ứng dụng 
để soạn thảo các văn bản này 
3. Các văn bản soạn thảo không được có lỗi, sử 
dụng tiếng Anh dễ hiểu và rõ ràng 
Ngữ cảnh và các nguồn đánh giá phải đảm bảo: 
• Tiếp cận môi trường làm việc thực tế hoặc mô 
phỏng 
• Tiếp cận các thiết bị và nguồn lưu trữ trong văn 
phòng 
• Tiếp cận các ví dụ về hướng dẫn phong cách/
loại văn bản và quy trình của đơn vị
Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử 
dụng để đánh giá kiến thức và các kỹ năng thực tế. 
Các phương pháp sau có thể phù hợp để đánh 
giá đơn vị năng lực này: 
• Các câu hỏi trực tiếp, kết hợp đánh giá hồ sơ 
bằng chứng và báo cáo khách quan nơi làm việc 
về công việc của ứng viên 
• Rà soát văn bản được in ra chính thức 
• Thể hiện được các kỹ năng
• Kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết để đánh giá 
kiến thức sử dụng các phần mềm ứng dụng
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên trong ngành du lịch D1.HGA.CL6.06 và D1.HGA.CL6.07
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN 

File đính kèm:

  • pdftieu_chuan_nghe_du_lich_viet_nam_nghe_dieu_hanh_du_lich_va_d.pdf