Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt nam - Nghề: Phục vụ trên tàu thủy du lịch
Tóm tắt Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt nam - Nghề: Phục vụ trên tàu thủy du lịch: ...G ANH Ở CẤP ĐỘ GIAO TIẾP CƠ BẢN 10 COS6 THỰC HIỆN SƠ CỨU CƠ BẢN 11 GES1 CHUẨN BỊ LÀM VIỆC 12 GES2 TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHÀN NÀN 13 GES4 XỬ LÝ CÁC GIAO DỊCH TÀI CHÍNH 14 GES5 ĐẶT HÀNG VÀ NHẬN HÀNG MỚI VÀO KHO 15 GES8 DUY TRÌ VỆ SINH VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM 16 GES9 PHÁT TRIỂN MỐI QUAN ...hi chuẩn bị đồ gia vị K5. Mô tả quy trình trải và xếp nếp khăn trải bàn K6. Xác định gia vị phù hợp cho từng loại món ăn K7. Mô tả các cách bày bàn khác nhau K8. Liệt kê các loại đồ dùng cần thiết tại khu vực phục vụ K9. Giải thích lý do tại sao phải kiểm hai tra lại khi việc chuẩn bị nh... và bên mạn tàu 2. Đưa ra bằng chứng về việc áp dụng các quy trình phù hợp tại nơi làm việc, bao gồm: • Các quy định hàng hải phù hợp • Các quy định về an toàn và sức khỏe cũng như các chính sách và quy trình về phòng tránh nguy hiểm • Các quy trình vận hành tiêu chuẩn để kiểm soát vi...
CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN DEFSU011B - Sinh tồn trên biển TDMMF1107B - Sinh tồn trên biển trong trường hợp rời bỏ tàu SỐ THAM CHIẾU VỚI CƠ QUAN ĐÀO TẠO HÀNG HẢI ÔXTRÂYLIA TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ TRÊN TÀU THỦY DU LỊCH © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ46 TBS2.1. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÒNG TRÁNH, KIỂM SOÁT VÀ CHỮA CHÁY TRÊN TÀU DU LỊCH MÔ TẢ CHUNG Đơn vị năng lực này liên quan đến các kỹ năng và kiến thức cần thiết để phòng tránh, kiểm soát và chữa cháy trên tàu du lịch, bao gồm các biện pháp phòng cháy và chữa cháy. Các hoạt động này sẽ được thực hiện với sự phối hợp chặt chẽ với các nhân viên hàng hải trên tàu. E1. Quản lý phòng cháy và các quy trình kiểm soát P1. Xác định các mối nguy hiểm có thể gây hỏa hoạn trên tàu và thực hiện hành động để loại bỏ hay giảm thiểu các mối nguy này P2. Tổ chức các hoạt động đào tạo phù hợp cho nhân viên phục vụ trên tàu để giúp họ hiểu biết về sự nguy hiểm của lửa, cách phòng tránh và các hành động phải làm khi phát hiện hỏa hoạn P3. Giúp nhân viên phục vụ trên tàu nhận biết được các quy trình xử lý khẩn cấp cần phải tuân theo khi có đám cháy xảy ra và thực hành xử lý hỏa hoạn E2. Xử lý hỏa hoạn trên tàu P4. Chữa cháy theo yêu cầu, sử dụng các trang thiết bị và kỹ thuật phù hợp P5. Đảm bảo lựa chọn và sử dụng các trang thiết bị chữa cháy phù hợp để chữa các loại đám cháy khác nhau P6. Đảm bảo sử dụng chăn chữa cháy đúng cách, phù hợp với loại đám cháy được xác định P7. Luôn luôn đảm bảo an toàn cho bản thân khi chữa cháy P8. Đảm bảo thực hiện các hành động giảm thiểu nguy cơ hư hại tàu và tránh gây thương tích cho người khác THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN K1. Giải thích các nguyên tắc cô lập và dập tắt sự lây lan của đám cháy K2. Mô tả các loại đám cháy khác nhau và các trang thiết bị cần thiết để dập lửa K3. Liệt kê các hình thức báo cháy, các trang thiết bị và hệ thống chữa cháy được sử dụng trên tàu du lịch K4. Giải thích các kỹ thuật chữa cháy phù hợp với các loại đám cháy khác nhau trên tàu du lịch K5. Thảo luận các quy định liên quan đến việc kiểm soát và sử dụng các thiết bị phát hiện đám cháy và các trang thiết bị chữa cháy trên tàu du lịch K6. Giải thích các quy trình chữa cháy trên tàu du lịch K7. Mô tả các vấn đề có thể xảy ra với trang thiết bị báo cháy, các trang thiết bị và cách thức chữa cháy trên tàu cũng như các hành động và biện pháp khắc phục phù hợp K8. Liệt kê các nguồn thông tin về phòng cháy và chữa cháy trên tàu du lịch YÊU CẦU KIẾN THỨC Công việc phải được thực hiện phù hợp với các quy định cụ thể trong Luật An toàn Hàng hải Việt Nam. Công việc được thực hiện với tư cách cá nhân là thành viên trong nhóm, chịu trách nhiệm và có quyền hạn nhất định đối với bản thân và những người khác để cùng nhau đạt được kết quả đã xác định. Công việc liên quan đến việc áp dụng các nguyên tắc và quy định đã được thừa nhận về phòng cháy và chữa cháy trên tàu thủy du lịch. 1. Tàu thủy có thể bao gồm: • Tàu thủy du lịch đi trong ngày và/hoặc tàu thủy du lịch có nghỉ đêm ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ TRÊN TÀU THỦY DU LỊCH 47 2. Hỏa hoạn trên tàu có thể xảy ra tại thời điểm: • Ban ngày hay ban đêm trong cả hai tình huống khẩn cấp và bình thường • Trong bất kỳ điều kiện thời tiết và trọng lượng chuyên chở nào • Tàu đang chạy • Khi tàu cập bến hay rời bến • Đang thả neo đậu hay đang bỏ neo • Ở tại bến tàu • Tàu đã buộc cố định hay neo đậu cố định 3. Hệ thống báo cháy và chữa cháy có thể bao gồm: • Hệ thống và trang thiết bị báo cháy • Bình cứu hỏa cầm tay, bao gồm các loại bình bọt, nước, khí CO2, bột khô hay bọt nước (nếu có) • Chăn chữa cháy • Hệ thống đầu phun nước • Hệ thống bơm dập lửa - bơm chính và bơm khẩn cấp • Vòi chữa cháy, vòi nước 4. Các trang thiết bị và quần áo bảo hộ cá nhân có thể bao gồm: • Mặt nạ và kính mắt • Quần áo bảo hộ, bao gồm cả mũ, găng tay và giầy 5. Tài liệu và hồ sơ có thể bao gồm: • Hướng dẫn sử dụng và bảo trì các trang thiết bị báo cháy, chữa cháy và an toàn, quy trình theo khuyến nghị • Hướng dẫn cách bảo trì và bảo dưỡng các trang thiết bị và hệ thống báo cháy, chữa cháy và an toàn ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI Việc đánh giá phải xác nhận rằng ứng viên có được các kiến thức và kỹ năng để: 1. Quản lý và thực hiện các biện pháp và quy trình phòng cháy trên tàu thủy du lịch 2. Xác định các thiết bị báo cháy và chữa cháy liên quan, tiến hành các hoạt động bảo dưỡng hoặc báo cáo theo yêu cầu 3. Sử dụng các trang thiết bị chữa cháy khác nhau trên tàu thủy du lịch 4. Tuân thủ các quy tắc và chính sách an toàn và sức khỏe lao động khi thực hiện các nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy 5. Thông tin hiệu quả với những người liên quan theo quy định trong khi thực hiện các hành động phòng cháy và trong các trường hợp hỏa hoạn khẩn cấp • Việc đánh giá kiến thức phải được tổ chức thông qua các bài kiểm tra vấn đáp/viết • Đánh giá thực hành phù hợp phải diễn ra tại các công ty tàu thủy đã có đăng ký; và/hoặc trên tàu thủy đang hoạt động hoặc tàu thủy có chức năng đào tạo • Ứng viên phải thực hiện nhiều bài đánh giá kiến thức và thực hành mô phỏng phù hợp để thể hiện được các kỹ năng và kiến thức thực hiện các phương pháp phòng cháy và tham gia vào đội chữa cháy trên tàu thủy nhỏ; và/hoặc hỗ trợ khi thực hiện quy trình phòng cháy hay trong bài tập chữa cháy trên tàu thủy du lịch Chú ý: Các bài kiểm tra chữa cháy mô phỏng có thể yêu cầu phải có các trang thiết bị đào tạo và tiện nghi đánh giá về chữa cháy đủ khả năng mô phỏng được các hoạt động chữa cháy trên biển. Việc đánh giá phải được thực hiện tuân theo các quy định liên quan về an toàn và sức khỏe lao động. Quần áo bảo hộ phải được mặc theo đúng quy định hàng hải hiện hành. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Tất cả các nhân viên phục vụ trên tàu thủy du lịch Không có CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ TRÊN TÀU THỦY DU LỊCH © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ48 TBS2.2. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ỨNG PHÓ VỚI TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP NGHIÊM TRỌNG TRÊN TÀU THỦY DU LỊCH MÔ TẢ CHUNG Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để xác định và xử lý các trường hợp khẩn cấp nghiêm trọng trên tàu thủy du lịch. E1. Xử lý ban đầu các tình huống khẩn cấp P1. Xác định nguyên nhân của tình huống khẩn cấp P2. Báo động kịp thời, sử dụng biện pháp phù hợp nhất P3. Thực hiện hành động phù hợp để nhận biết các dấu hiệu báo động kèm theo các quy trình xử lý tình huống khẩn cấp P4. Kịp thời thông báo chính xác các thông tin tới những người có liên quan E2. Tiến hành các quy trình xử lý tình huống khẩn cấp P5. Hỗ trợ tiến hành các quy trình sơ tán cần thiết, bao gồm tập trung khách và sơ tán nhân viên P6. Thực hiện sơ cứu theo yêu cầu P7. Hỗ trợ chữa cháy theo yêu cầu, sử dụng các trang thiết bị và kỹ thuật phù hợp P8. Sử dụng các vật liệu chữa cháy phù hợp, tuân theo các hướng dẫn của nhà sản xuất và/hoặc các quy trình của đơn vị P9. Luôn luôn đảm bảo sự an toàn của cá nhân trong khi chữa cháy E3. Rời bỏ tàu P10. Tiến hành các hành động phù hợp khi xác định ‘rời bỏ tàu’ theo đúng mức độ trách nhiệm của mình P11. Hỗ trợ chuẩn bị và thả xuồng cứu hộ P12. Áp dụng các kỹ năng sinh tồn nhằm đảm bảo an toàn cao nhất cho bản thân và những người khác theo đúng quy trình đã được định sẵn THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN K1. Mô tả các loại tình huống khẩn cấp có thể xảy ra, như va chạm, hỏa hoạn, đắm tàu, nước tràn vào tàu K2. Giải thích cách tuân thủ các quy trình xử lý tình huống khẩn cấp K3. Mô tả việc sử dụng hệ thống thông tin nội bộ và các hình thức thông báo hiệu quả K4. Mô tả cách sử dụng các loại trang thiết bị cứu sinh thông thường được trang bị trên tàu K5. Mô tả các trang thiết bị trên xuồng cứu hộ và cách sử dụng K6. Giải thích các nguyên tắc liên quan đến vấn đề sinh tồn K6. Giải thích các nguyên tắc liên quan đến vấn đề sinh tồn K7. Giải thích cách giảm thiểu rủi ro hỏa hoạn và duy trì trạng thái sẵn sàng ứng phó với các tình huống khẩn cấp liên quan tới hỏa hoạn K8. Giải thích cách chữa cháy và dập lửa K9. Mô tả các cảnh báo nhằm phòng tránh ô nhiễm môi trường biển K10. Liệt kê các hành động cần thực hiện khi gặp tai nạn hay các tình huống y tế khẩn cấp khác YÊU CẦU KIẾN THỨC © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ TRÊN TÀU THỦY DU LỊCH 49 1. Các loại tình huống khẩn cấp có thể xảy ra bao gồm: • Va chạm • Hỏa hoạn • Đắm tàu • Nước tràn vào tàu • Các tình huống khẩn cấp khác 2. Các quy trình xử lý tình huống khẩn cấp có thể được áp dụng cho: • Hỏa hoạn trên tàu thủy • Va chạm • Đắm tàu, nước tràn vào tàu • Sơ tán người trên tàu 3. Hệ thống thông tin và các hình thức thông tin hiệu quả bao gồm: • Phát sóng vô tuyến truyền thanh (radio) vào bờ • Thông tin cho các đồng nghiệp • Thông tin cho khách trên tàu • Đèn hiệu cảnh báo và pháo sáng • Thiết bị tạo âm thanh (chuông, tù và, còi,...) 4. Các loại trang thiết bị cứu sinh thường được sử dụng trên tàu có thể bao gồm: • Xuồng cứu hộ • Phao hỗ trợ như áo phao • Các trang thiết bị chữa cháy • Dây cột an toàn hay các trang thiết bị để giữ ổn định người ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI Những năng lực này có thể sẽ được đánh giá trong môi trường mô phỏng, đóng vai hay các hoạt động khác tùy theo bản chất của vấn đề được đánh giá. Đánh giá đơn vị năng lực này không thể được thực hiện thông qua quan sát. Các phương pháp đánh giá có thể là môi trường mô phỏng tình huống khẩn cấp hoặc kiểm tra vấn đáp ứng viên để xác định sự hiểu biết của họ về các năng lực trong đơn vị này. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Nhân viên làm công việc cung cấp dịch vụ tàu thủy du lịch và tất cả những người hỗ trợ họ trên các tàu thủy du lịch Không có CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN MSA A11: Tiến hành các hành động xử lý tình huống khẩn cấp trên tàu thủy MSA A12: Đối phó với các tình huống khẩn cấp trên tàu ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ TRÊN TÀU THỦY DU LỊCH © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ50 FBS2.1. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐIỀU HÀNH QUẦY BAR MÔ TẢ CHUNG Đơn vị năng lực này cung cấp những năng lực cần thiết để điều hành một quầy bar từ thời điểm mở cửa, cung cấp các dịch vụ đồ uống cho đến thời điểm quầy bar đóng cửa. E1. Chuẩn bị và bổ sung đồ cho quầy bar P1. Bật công tắc điện tất cả các thiết bị cần thiết trong quầy bar P2. Làm sạch các máy móc, thiết bị, các đồ dùng kèm theo và các dụng cụ ăn uống P3. Kiểm tra mức hàng hóa trong kho lưu trữ và bổ sung đầy đủ các hàng hóa còn thiếu theo nguyên tắc “nhập trước - xuất trước” E2. Phục vụ các loại đồ uống có cồn và không có cồn P4. Phục vụ đồ uống theo đúng tiêu chuẩn chất lượng và dịch vụ P5. Đảm bảo sử dụng đúng đồ kèm theo cho các loại đồ uống khác nhau P6. Quan sát biểu hiện hành vi của khách hàng khi sử dụng đồ uống có cồn để tiên lượng bất cứ vấn đề nào có thể xảy ra P7. Giải quyết các yêu cầu phát sinh hoặc các vấn đề khác theo đúng quy định của đơn vị P8. Đảm bảo để đúng vỏ chai và lon đã sử dụng hết vào đúng thùng rác quy định P9. Xử lý các giao dịch thanh toán E3. Đóng cửa quầy bar P10. Làm sạch và xếp gọn gàng quầy bar P11. Hoàn thành báo cáo kiểm kê hằng ngày P12. Ghi lại bất kỳ vụ việc nào xảy ra trong sổ nhật ký để bàn giao lại cho ca sau P13. Thông báo cho giám sát viên hoặc quản lý bộ phận nếu có sự cố hay vấn đề gì xảy ra P14. Tắt các thiết bị THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN K1. Giải thích quy trình nhập bổ sung các đồ còn thiếu cho quầy bar K2. Trình bày các tiêu chuẩn, quy trình và quy định phục vụ đồ uống có cồn K3. Liệt kê một số loại bia thông dụng của đơn vị K4. Xác định các loại rượu vang, rượu mùi, rượu mạnh có trong đơn vị K5. Mô tả các loại đồ uống pha chế có cồn và không có cồn phục vụ trong đơn vị K6. Giải thích cách thức xử lý khách hàng có hành vi say rượu và những vấn đề liên quan K7. Giải thích cách giải quyết các yêu cầu bổ sung của khách hàng hoặc các tình huống phát sinh K8. Mô tả quy trình đóng cửa quầy bar K9. Giải thích quy trình “nhập trước - xuất trước” YÊU CẦU KIẾN THỨC © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ TRÊN TÀU THỦY DU LỊCH 51 1. Phục vụ đồ uống theo đúng tiêu chuẩn chất lượng và dịch vụ có thể bao gồm: • Đảm bảo đồ uống được phục vụ đúng định lượng • Đảm bảo đồ uống được sử dụng trong đúng ly và nhiệt độ thích hợp • Xác nhận lại yêu cầu của khách để đảm bảo phục vụ đúng đồ uống họ yêu cầu 2. Đảm bảo sử dụng phù hợp các đồ kèm theo khi phục vụ đồ uống có thể bao gồm: • Cung cấp các đồ kèm theo trong suốt quá trình sử dụng đồ uống của khách hàng • Sử dụng cách trang trí đồ uống như một lát hoa quả cho đồ uống pha chế có cồn 3. Quan sát biểu hiện hành vi của khách hàng để tiên lượng các vấn đề có liên quan đến rượu có thể bao gồm: • Quan sát những khách hàng gây ồn ào, mất trật tự và tiên lượng những hành động thích hợp để xử lý tình huống • Quyết định thời điểm thích hợp để ngăn chặn hoặc nói chuyện với khách hàng hoặc cần sự can thiệp của những bộ phận khác 4. Giải quyết các nhu cầu và tình huống phát sinh của khách hàng có thể bao gồm: • Phàn nàn về việc phục vụ chậm • Phàn nàn về chất lượng, số lượng, cách trình bày và hương vị của đồ uống • Phàn nàn về việc phục vụ sai yêu cầu của khách • Phàn nàn về việc thanh toán hoặc hóa đơn • Phàn nàn về chất lượng dịch vụ • Phàn nàn về vệ sinh bàn và bày biện bàn • Phàn nàn về những khách hàng khác (ồn ào, say rượu, lăng mạ,) ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI Các chứng cứ đánh giá sau cần phải được cung cấp: 1. Hai lần chuẩn bị và nhập thêm hàng cho quầy bar chính xác theo quy trình 2. Bốn lần pha chế đồ uống có cồn và không có cồn chính xác theo quy trình 3. Ba lần phục vụ rượu vang, bia và rượu mạnh chính xác theo quy trình 4. Hai lần xử lý các khách hàng có biểu hiện tiêu cực vì đồ uống hay các vấn đề phát sinh/phàn nàn của khách hàng 5. Hai báo cáo bàn giao cho ca làm việc sau hoặc cho giám sát viên/quản lý bộ phận Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá trong lúc hoặc ngoài giờ làm việc. Đánh giá có thể bao gồm các bài tập thực hành tại nơi làm việc hoặc thông qua hoạt động mô phỏng được hỗ trợ bởi các phương pháp khác nhau để đánh giá kiến thức nền tảng. Đánh giá phải liên quan đến lĩnh vực công việc hay phạm vi trách nhiệm của ứng viên. Các phương pháp đánh giá sau có thể được sử dụng cho đơn vị năng lực này: • Các nghiên cứu tình huống • Quan sát ứng viên thực hiện công việc • Bài tập thực hành liên quan đến việc sử dụng các phương tiện và thiết bị làm việc • Kết quả kiểm tra vấn đáp và/hoặc kiểm tra viết • Báo cáo khách quan do giám sát viên thực hiện • Công việc và dự án được giao HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Nhân viên phục vụ quầy bar, nhân viên phụ pha chế đồ uống, nhân viên phục vụ đồ uống D1.HBS.CL5.04-08 CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ TRÊN TÀU THỦY DU LỊCH © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ52 FBS2.2. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHỤC VỤ RƯỢU VANG MÔ TẢ CHUNG Đơn vị năng lực này đưa ra những năng lực cần thiết để bán và phục vụ rượu vang cho khách hàng tại bàn ăn. E1. Giới thiệu danh mục rượu vang P1. Đưa danh mục rượu vang cho khách hàng xem P2. Cung cấp thông tin chính xác về các loại rượu vang để khách hàng lựa chọn loại phù hợp P3. Gợi ý cho khách hàng loại rượu vang phù hợp với món ăn của khách P4. Chuyển cho người có trách nhiệm cao hơn trả lời thắc mắc của khách hàng nếu bạn không thể trả lời được E2. Phục vụ khách hàng P5. Thiết lập mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng và duy trì mối quan hệ đó trong suốt quá trình phục vụ khách hàng P6. Tận dụng cơ hội để gia tăng doanh thu bán hàng (up-selling) nhằm tối đa hóa doanh thu P7. Tiếp nhận yêu cầu đặt đồ uống của khách hàng theo đúng quy trình quy định của đơn vị E3. Phục vụ rượu vang P8. Chuẩn bị ly, dụng cụ mở rượu vang và xô đá nếu có yêu cầu P9. Phục vụ rượu vang một cách chuyên nghiệp theo đúng tiêu chuẩn, quy trình và quy định của đơn vị THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN K1. Phân biệt đặc điểm và hương vị của các loại vang trắng và vang đỏ cơ bản K2. Liệt kê những hãng sản xuất rượu vang lớn và kể tên một số loại rượu vang cơ bản được phục vụ tại đơn vị K3. Giải thích các loại rượu vang phù hợp với các món ăn khác nhau K4. Mô tả quy trình mở và rót rượu vang K5. Mô tả cách thức duy trì mối quan hệ với khách hàng và tối đa hóa doanh thu bằng cách gia tăng doanh thu bán hàng YÊU CẦU KIẾN THỨC 1. Mở rượu vang bao gồm các bước sau: • Đưa cho khách hàng xem chai rượu để đảm bảo đúng loại rượu khách hàng đã yêu cầu trước khi phục vụ • Đặt chai rượu lên bàn và cắt phần nắp bọc xung quanh cổ chai (nếu có đóng nút bần) • Quấn chắc khăn phục vụ xung quanh cổ chai một cách an toàn • Một tay cầm chắc vào cổ chai trong khi tay kia kẹp vào nút bần • Ấn mở nút, sau đó xoay về phía tay phải một cách dứt khoát và chắc chắn • Bật nút bần lên khoảng vài độ cho đến khi nó tự đẩy lên được 2. Phục vụ rượu vang bao gồm: • Rót một chút rượu vào ly cho người chủ tiệc hay chủ bữa ăn • Phục vụ phụ nữ trước rồi sau đó phục vụ những người khác theo chiều kim đồng hồ • Phục vụ chủ tiệc hay chủ bữa ăn sau cùng • Đặt chai rượu lên bàn và hướng mặt có nhãn chai rượu đối diện với khách hàng • Đặt rượu vang trắng hoặc sâm banh vào xô đá (có chân đỡ nếu cần thiết) ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ PHỤC VỤ TRÊN TÀU THỦY DU LỊCH 53 Các chứng cứ đánh giá sau cần phải được cung cấp: 1. Ba lần giới thiệu thực đơn rượu vang và giới thiệu loại rượu vang phù hợp với đồ ăn của khách hàng 2. Bốn lần chuẩn bị và phục vụ rượu vang 3. Hai lần tận dụng cơ hội bán hàng gia tăng nhằm tối đa hóa doanh thu Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá trong lúc hoặc ngoài giờ làm việc. Đánh giá có thể bao gồm các bài tập thực hành tại nơi làm việc hoặc thông qua hoạt động mô phỏng được hỗ trợ bởi các phương pháp khác nhau để đánh giá kiến thức nền tảng. Đánh giá phải liên quan đến lĩnh vực công việc hay phạm vi trách nhiệm của ứng viên . Các phương pháp đánh giá sau có thể được sử dụng cho đơn vị năng lực này: • Quan sát ứng viên thực hiện công việc • Bài tập thực hành liên quan đến việc sử dụng các phương tiện và thiết bị tại nơi làm việc • Kết quả kiểm tra vấn đáp và/hoặc kiểm tra viết • Báo cáo khách quan do giám sát viên thực hiện • Công việc và dự án được giao HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Nhân viên phục vụ rượu vang, trưởng bộ phận, giám sát viên nhà hàng, nhân viên phục vụ nhà hàng D1.HBS.CL5.15 CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
File đính kèm:
- tieu_chuan_nghe_du_lich_viet_nam_nghe_phuc_vu_tren_tau_thuy.pdf