Tiêu chuẩn Việt Nam: Bột giấy - Xác định độ nhớt giới hạn bằng dung dịch đồng etylendiamin (CED)
Tóm tắt Tiêu chuẩn Việt Nam: Bột giấy - Xác định độ nhớt giới hạn bằng dung dịch đồng etylendiamin (CED): ... để điều chỉnh nhiệt độ của dung môi pha loãng (6.1.2) và dung dịch thử nghiệm (6.3.3) đạt 25 oC ± 0,1 oC Cho một phần dung môi pha loãng (6.1.2) vào nhớt kế (6.2.6) bằng cách hút. Để cho chất lỏng chảy. Khi mặt cong của chất lỏng chạm vạch trên nhớt kế thì bắt đầu tính thời gian cho tới khi mặt co...g hóa chất phân tích và nước cất hoặc nước đã được khử ion. A.1.1. Etylen - diamin: C2H8N2 A.1.2 Đồng sunphát pentahydrat: CuSO4.5H20 A.1.3. Axeton: CH3COCH3 A.1.4. Amoniac: dung dịch chứa khoảng 250g amoniac (NH3) trong một lít. A.1.5. Bari clorua: dung dịch chứa khoảng 100g BaCI2 trong một lí...lit; V3 là lượng dung dịch CED đã pha loãng được lấy để chuẩn nồng độ, tính bằng mililit; N1 là nồng độ đương lượng (N) của dung dịch H2SO4 N2 là nồng độ đương lượng (N) của dung dịch Na2S2O3; Tỷ số R phải trong khoảng 2,00 ± 0,04 và nồng độ của ion đồng là 1,00 ± 0,02 M. Chú thích - Nếu dung ...
1) là 200 ± 30 s-1. Nhớt kế thích hợp được chỉ ra ở hình 2. Kích thước tính bằng milimét Hình 2 - Nhớt kế thích hợp để xác định độ nhớt giới hạn theo phương pháp B 7.3. Hiệu chuẩn nhớt kế Sử dụng nhớt kế quy định trong (6.2.6) làm nhớt kế hiệu chuẩn, đo thời gian chảy ở nhiệt độ 25oC ± 0,1oC của dung dịch glycerol (7.1.1) và dung môi pha loãng (6.1.2). Tiến hành đo như quy định trong 7.4.4. Cũng theo cách như vậy, đo thời gian chảy của dung dịch glycerol trong nhớt kế sẽ được hiệu chuẩn (7.2.1). Tính hệ số độ nhớt (f) và hằng số nhớt kế h theo công thức sau trong đó tc là thời gian chảy của dung dịch glycerol trong nhớt kế hiệu chuẩn, tính bằng giây; tv là thời gian chảy của dung dịch glycerol trong nhớt kế được hiệu chuẩn, tính bằng giây; ts là thời gian chảy của dung môi pha loãng trong nhớt kế hiệu chuẩn, tính bằng giây; Hệ số độ nhớt (f) là giá trị không đổi của mỗi nhớt kế và hằng số nhớt kế (h) phụ thuộc vào dung môi sử dụng. Bởi vậy, hằng số (h) phải được xác định lại khi sử dụng dung dịch CED mới. 7.4. Cách tiến hành 7.4.1. Chọn nồng độ của dung dịch (xem phụ lục C) 7.4.1.1. Nếu biết được khoảng giá trị của độ nhớt giới hạn, chọn nồng độ của dung dịch theo bảng 2 Bảng 2 – Nồng độ c sẽ được sử dụng là hàm số của độ nhớt giới hạn [h] mà sẽ được đo Độ nhớt giới hạn, [h] Lượng mẫu, Nồng độ c, ml/g mg/50ml g/ml < 400 250 0,005 400 - 650 250 0,005 651 - 850 200 0,004 851 - 1100 150 0,003 1101 - 1400 120 0,0024 7.4.1.2. Nếu không biết được khoảng giá trị của độ nhớt giới hạn, thì tiến hành thử với khối lượng mẫu là 150 mg/50 ml. Nếu độ nhớt giới hạn đo được không trong khoảng như bảng 2 ở nồng độ đó, thì tiến hành lại phép thử với nồng độ chọn theo giá trị độ nhớt giới hạn xác định được trong phép thử trước. 7.4.2. Cân mẫu Cân khối lượng mẫu đã chọn chính xác tới ± 0,5 mg, cho vào bình hòa tan (6.2.2). Cùng thời điểm đó tiến hành cân mẫu để xác định độ khô theo TCVN 4407 : 2001. 7.4.3. Chuẩn bị dung dịch thử nghiệm Dùng pipet lấy 25,0 ml nước cất cho vào mẫu thử, cùng với một số mảnh đồng (6.2.3). Đóng nắp bình lại và đặt lên máy lắc, lắc cho tới khi mẫu phân tán hoàn toàn. Dùng pipet bổ sung 25 ml dung dịch CED (6.1.1) và đẩy hết không khí trong bình ra. Đóng nắp bình lại và lắc liên tục cho tới khi mẫu thử hòa tan hoàn toàn (xem chú thích ở 6.3.3). Ngâm bình trong bộ ổn định nhiệt (6 2.1) cho tới khi nhiệt độ đạt 25 oC ± 0,1 oC. 7.4.4. Xác định thời gian chảy của dung dịch Bằng cách hút, cho một phần dung dịch thử nghiệm (7.4.3) vào nhớt kế (7.2.1). Cho dung dịch chảy. Khi mặt cong của dung dịch chạm vạch trên của nhớt kế thì bắt đầu tính thời gian cho tới khi mặt cong của dung dịch chạm vạch dưới, chính xác tới ± 0,2 giây. Nếu sử dụng nhớt kế chảy tự do, thể tích chảy sẽ chảy dọc theo thành cốc để tránh ảnh hưởng của sức căng bề mặt. Tiến hành ít nhất là hai lần đo, sự sai khác của kết quả phải ở trong khoảng ± 2,5%. 7.5. Tính toán kết quả 7.5.1. Độ nhớt tương đối h/h0 được tính theo công thức sau = h.t trong đó h là hằng số của nhớt kế được xác định trong 7.3, tính bằng giây-1; t là thời gian chảy của dung dịch thử nghiệm, tính bằng giây; 7.5.2. Độ nhớt giới hạn Từ giá trị độ nhớt tương đối (7.5.1) tra bảng ở phụ lục B nhận được giá trị của [h].c. Biết được nồng độ dung dịch, từ đó tính độ nhớt giới hạn [h], lấy chính xác tới hàng đơn vị. Các giá trị trong bảng ở phụ lục B được tính theo công thức Martin Ig (độ nhớt giới hạn) = lg [h] = - k [h].c trong đó là chỉ số độ nhớt, tính bằng mililit trên gam; k là hằng số thực nghiệm (với dung dịch bột giấy - CED k = 0,13) c là nồng độ (theo khối lượng khô tuyệt đối), tính bằng gam trên mililit của bột giấy trong dung môi pha loãng (6.1.2). 8. Báo cáo thử nghiệm Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau: a) viện dẫn theo tiêu chuẩn này; b) thời gian và địa điểm thử nghiệm; c) tất cả các thông tin cần thiết về đặc điểm của mẫu thử; d) lựa chọn cách A hoặc cách B; e) giá trị độ nhớt biểu thị bằng mililit trên gam; f) các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm và các thao tác không theo quy định của tiêu chuẩn này. PHỤ LỤC A (quy định) ĐIỀU CHẾ VÀ PHÂN TÍCH DUNG DỊCH ĐỒNG ETYLENDIAMIN (CED) A.1. Hóa chất Chỉ dùng hóa chất phân tích và nước cất hoặc nước đã được khử ion. A.1.1. Etylen - diamin: C2H8N2 A.1.2 Đồng sunphát pentahydrat: CuSO4.5H20 A.1.3. Axeton: CH3COCH3 A.1.4. Amoniac: dung dịch chứa khoảng 250g amoniac (NH3) trong một lít. A.1.5. Bari clorua: dung dịch chứa khoảng 100g BaCI2 trong một lít. A.1.6. Kali iôtdua: dung dịch chứa khoảng 100g KI trong một lít. A.1.7. Natri hydroxyt: dung dịch chứa khoảng 100g NaOH trong một lít. A.1.8. Axit clohydric, HCI: 1,0 mol/l (1,0 N) A.1.9. Natri thiosunphat, Na2S2O3: 0,05 mol/l (0,05 N), (dung dịch chuẩn, nồng độ chính xác tới ± 0,0002 mol/l, (± 0,0002 N)) A.1.10. Axit sunphuric, H2SO4: 0,5 mol/l (± 1,0 N), (dung dịch chuẩn, nồng độ chính xác tới ± 0,002 mol/l, (± 0,0004 N)) A.1.11. Natri hydroxyt, NaOH: 0,1 mol/l (0,1 N), (dung dịch chuẩn, nồng độ chính xác tới ± 0,004 mol/l, (± 0,004 N)) A.1.12. Chỉ thị tinh bột: 2g/l A.1.13. Chỉ thị phenolphthalein: hòa tan 50 mg phenolphthalein (C20H14O4) trong 50 ml etanol (C2H5OH) và pha loãng bằng 50 ml nước cất. A.1.14. Chỉ thị metyl da cam hoặc máy đo pH. A.2. Thiết bị, dụng cụ Các dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và A.2.1. Bình hòa tan: được làm bằng thủy tinh màu nâu, có cổ hẹp và có nút mài. A.3. Điều chế đồng hydroxyt II, Cu(OH)2 Hòa tan 330,0 g sunphát đồng (CuSO4.5H2O) trong khoảng 1650 ml nước cất nóng và đun đến sôi. Để nguội đến khoảng 45 oC và đổ từ từ dung dịch amoniac (A.1.4) đồng thời khuấy mạnh cho tới khi dung dịch có màu tím nhạt (lượng NH4OH cho vào khoảng 150 ml). Để cho kết tủa lắng và rửa theo cách gạn chắt bằng nước lạnh cho tới khi nước rửa không màu. Sau đó làm lạnh và giữ ở nhiệt độ dưới 20 oC, đổ từ từ 800 ml dung dịch NaOH (A.1.7) và khuấy mạnh. Rửa kết tủa Cu(OH)2 bằng nước cất theo cách gạn chắt cho tới khi nước rửa không còn chỉ thị màu với phenolphthalein (A.1.13). Rửa tiếp kết tủa hai lần bằng nước, một lần bằng axeton (A.1.3) và để khô tại nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm chân không. Nghiền nhỏ trước khi xác định hàm lượng đồng trong đồng hydroxyt. Chú thích - Có thể điều chế đồng hydroxyt theo cách sau: Hòa tan 250 g sunphát đồng (CuSO4.5H2O) trong khoảng 2000 ml nước cất nóng. Đun đến sôi và đổ từ từ NH4OH đồng thời khuấy liên tục cho tới khi dung dịch có màu tím nhạt (lượng NH4OH cho vào khoảng 115 ml). Để cho kết tủa lắng và rửa theo cách gạn chắt, bốn lần rửa bằng nước nóng và hai lần bằng nước lạnh. Sau đó bổ sung nước lạnh tới thể tích khoảng 1500 ml; để lạnh dưới 20 oC (tốt nhất là dưới 10 °C), đổ từ từ 850 ml dung dịch NaOH 20% lạnh và khuấy mạnh. Rửa kết tủa Cu(OH)2 bằng nước cất theo cách gạn chắt cho tới khi nước rửa không còn chỉ thị màu với phenolphthalein và không tạo kết tủa của sunphát khi cho dung dịch BaCI2 10%. Đồng hydroxyt sử dụng phải có màu lam tươi, không chứa các gốc amoni, clo, sunphát, nitrat và không đổi màu khi sấy ở 100 oC trong một giờ (hoặc phải tan hoàn toàn trong dung dịch HCI và không tạo thành kết tủa khi bổ sung dung dịch BaCI2). A.4. Xác định hàm lượng đồng trong hydroxyt đồng Cân khoảng 2,0 g Cu(OH)2 chính xác tới ±0,1 mg và hòa tan trong 50 ml H2SO4 (A.1.10). Chuyển dung dịch vào bình định mức 250 ml và pha loãng tới vạch. Dùng pipet lấy 25,0 ml dung dịch, cho vào đó 25 ml dung dịch KI (A.1.6) chuẩn bằng dung dịch Na2S2O3 (A.1.9), dùng chỉ thị tinh bột. Hàm lượng đồng (X) tính bằng phần trăm theo công thức sau: trong đó V1 là thể tích của dung dịch Na2S2O3 (A.1.9) tiêu hao, tính bằng mililít; m1 là khối lượng đồng hydroxyt hòa tan, tính bằng gam; A.5. Xác định nồng độ etylendiamin trong dung dịch etylendiamin Cân, chính xác tới 0,0001 g khoảng 2,0 g dung dịch etylendiamin trong bình tam giác dung tích 250 ml. Làm lạnh và pha loãng dung dịch bằng nước cất tới thể tích khoảng 100 ml. Nồng độ dung dịch etylendiamin được xác định bằng cách chuẩn với dung dịch H2SO4 (A.1.10), dùng chỉ thị metyl da cam (A.1.14.). Nồng độ etylendiamin (Y) tính bằng phần trăm theo công thức sau: trong đó V2 là thể tích của dung dịch H2SO4 (A.1.10) tiêu hao tính bằng mililit; m2 là khối lượng cân của etylendiamin tính bằng gam; A.6. Điều chế dung dịch đồng etylendiamin (CED) Tính toán khối lượng (gam) của hydroxyt đồng (m3) và ethylen - diamin (m4) để điều chế 1lit dung dịch CED theo công thức sau: trong đó X là hàm lượng của đồng tính bằng phần trăm; Y là nồng độ của etylendiamin tính bằng phần trăm; Cân khối lượng đồng hydroxyt m3 trong cốc có dung tích 1 lít. Cân khối lượng etylendiamin m4, dùng nước cất pha loãng tới khoảng 800 ml và làm lạnh dung dịch đến dưới 20 oC. Đổ từ từ dung dịch etylendiamin vào đồng hydroxyt và khuấy liên tục (giữ ở nhiệt độ dưới 20 oC). Chuyển dung dịch vào bình thủy tinh nâu và để qua đêm. Dùng phễu lọc thủy tinh để lọc dung dịch, sau đó chuyển vào bình định mức có dung tích 1000 ml và bổ sung nước tới vạch. Chuyển lại dung dịch vào bình thủy tinh màu nâu sạch và đã được sấy khô. Chuẩn nồng độ của dung dịch theo A.7 A.7. Xác định nồng độ của dung dịch CED A.7.1. Xác định nồng độ của ion đồng, cCu Dùng pipet lấy 25 ml dung dịch CED được để lạnh, cho vào bình định mức có dung tích 250 ml và bổ sung nước tới vạch. Dùng pipet lấy 25 ml dung dịch CED trong bình định mức 250 ml và cho vào bình tam giác dung tích 250 ml. Cho vào đó 30 ml dung dịch KI (10%) và 50 ml dung dịch H2SO4 (4N) để axit hóa. Dùng dung dịch Na2S2O3 (0,1N) để chuẩn tới gần điểm cuối của tinh bột, thì bổ sung 10 ml dung dịch NH4SCN (20 %) và tiếp tục chuẩn tới điểm cuối của tinh bột Tính toán hàm lượng ion đồng, ccu (mol) theo công thức sau: ccu = 0,04 x (lượng Na2S2O3 0,1 N tiêu hao) A.7.2. Xác định nồng độ etylendiamin (cen) Dùng pipet lấy 25 ml dung dịch CED đã pha loãng trong bình định mức 250 ml (A.7.1) cho vào cốc có dung tích 250 ml. Bổ sung vào đó 75 ml nước cất và chuẩn bằng dung dịch H2SO4 1,0 N tới pH = 3 (sử dụng máy đo pH). Tính toán nồng độ etylendiamin, cen (mol) theo công thức sau: cen = 0,2 x (lượng H2SO4 1,0 N tiêu hao) - ccu A.7.3. Tỷ số giữa etylendiamin và ion đồng Tính tỷ số giữa nồng độ etylendiamin và ion đồng (R) theo công thức sau: trong đó a là lượng axit sunphuaric (1,0 N) tiêu hao, tính bằng mililit; b là lượng Na2S2O3 (0,1 N), tiêu hao tính bằng mililit; V1 là lượng dung dịch CED lấy để pha loãng, tính bằng mililit: V2 là thể tích pha loãng của dung dịch CED, tính bằng mililit; V3 là lượng dung dịch CED đã pha loãng được lấy để chuẩn nồng độ, tính bằng mililit; N1 là nồng độ đương lượng (N) của dung dịch H2SO4 N2 là nồng độ đương lượng (N) của dung dịch Na2S2O3; Tỷ số R phải trong khoảng 2,00 ± 0,04 và nồng độ của ion đồng là 1,00 ± 0,02 M. Chú thích - Nếu dung dịch CED được chuẩn bị theo đúng phương pháp viết ở trên, thì tỷ số mol giữa etylendiamin và đồng sẽ trong khoảng 1,85:1 và 2,00:1. Nếu tỷ số lớn hơn 2,00 :1 phải bổ sung thêm Cu(OH)2 và chuẩn lại nồng độ như đã viết ở trên. Dung dịch ổn định trong một vài tháng nếu được bảo quản trong nitrogen. Trong thời gian bảo quản sẽ có một lượng nhỏ oxit đồng được tạo thành, điều đó sẽ không có ảnh hưởng nếu hàm lượng đồng sau khi phân tích vẫn nằm trong giới hạn quy định. PHỤ LỤC B (quy định) Bảng B.1 - [h] . c với các giá trị khác nhau của độ nhớt tương đối [] . c 0,00 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09 1,1 0,097 0,107 0,116 0,125 0,134 0,144 0,153 0,162 0,171 0,180 1,2 0,189 0,198 0,207 0,216 0,224 0,233 0,242 0,250 0,259 0,268 1,3 0,276 0,285 0,293 0,302 0,310 0,318 0,326 0,335 0,343 0,361 1,4 0,359 0,367 0,375 0,383 0,391 0,399 0,407 0,416 0,423 0,431 1,5 0,438 0,446 0,454 0,462 0,489 0,477 0,484 0,492 0,499 0,507 1,6 0,514 0,522 0,529 0,537 0,544 0,561 0,558 0,566 0,573 0,580 1,7 0,587 0,594 0,601 0,608 0,616 0,623 0,629 0,636 0,643 0,650 1,8 0,657 0,664 0,671 0,678 0,684 0,691 0,698 0,705 0,711 0,718 1,9 0,725 0,731 0,738 0,744 0,751 0,757 0,764 0,700 0,777 0,783 2,0 0,790 0,796 0,802 0,809 0,815 0,821 0,827 0,834 0,840 0,846 2,1 0,852 0,858 0,865 0,871 0,877 0,883 0,889 0,895 0,901 0,907 2,2 0,913 0,919 0,925 0,931 0,937 0,943 0,949 0,954 0,960 0,966 2,3 0,972 0,978 0,983 0,989 0,995 1,001 1,006 1,012 1,018 1,023 2,4 1,029 1,035 1,040 1,046 1,051 1,057 1,062 1,068 1,073 1,079 2,5 1,084 1,090 1,095 1,101 1,106 1,111 1,117 1,122 1,127 1,133 2,6 1,138 1,143 1,149 1,154 1,159 1,164 1,170 1,175 1,180 1,185 2,7 1,190 1,196 1,201 1,206 1,211 1,216 1,221 1,226 1,231 1,236 2,8 1,241 1,246 1,251 1,256 1,261 1,266 1,271 1,276 1,281 1,286 2,9 1,291 1,296 1,301 1,306 1,310 1,315 1,320 1,325 1,330 1,335 3,0 1,339 1,344 1,349 1,354 1,358 1,363 1,368 1,373 1,377 1,382 3,1 1,387 1,391 1,396 1,401 1,405 1,410 1,414 1,419 1,424 1,428 3,2 1,433 1,437 1,442 1,446 1,451 1,455 1,460 1,484 1,469 1,473 3,3 1,478 1,482 1,487 1,491 1,496 1,500 1,504 1,509 1,513 1,517 3,4 1,522 1,526 1,531 1,535 1,539 1,544 1,548 1,552 1,556 1,561 3,5 1,565 1,569 1,573 1,578 1,582 1,596 1,590 1,595 1,599 1,603 3,6 1,607 1,611 1,615 1,620 1,624 1,628 1,632 1,636 1,640 1,644 3,7 1,648 1,653 1,657 1,661 1,665 1,669 1,673 1,677 1,681 1,685 3,8 1,689 1,693 1,697 1,701 1,705 1,709 1,713 1,717 1,721 1,725 3,9 1,729 1,732 1,736 1,740 1,744 1,748 1,752 1,756 1,760 1,764 4,0 1,767 1,771 1,775 1,779 1,783 1,787 1,790 1,794 1,798 1,802 4,1 1,806 1,809 1,813 1,817 1,821 1,824 1,828 1,832 1,836 1,839 4,2 1,843 1,847 1,851 1,854 1,858 1,862 1,865 1,889 1,873 1,876 4,3 1,880 1,884 1,887 1,891 1,894 1,898 1,902 1,905 1,909 1,912 4,4 1,916 1,920 1,923 1,927 1,930 1,934 1,937 1,941 1,944 1,948 4,5 1,952 1,955 1,959 1,962 1,966 1,969 1,973 1,976 1,979 1,983 4,6 1,986 1,990 1,993 1,997 2,000 2,004 2,007 2,011 2,014 2,017 4,7 2,021 2,024 2,028 2,031 2,034 2,038 2,041 2,044 2,048 2,051 4,8 2,055 2,058 2,061 2,065 2,068 2,071 2,074 2,078 2,081 2,084 4,9 2,088 2,091 2,094 2,098 2,101 2,104 2,107 2,111 2,114 2,117 5,0 2,120 2,124 2,127 2,130 2,133 2,137 2,140 2,143 2,146 2,149 5,1 2,153 2,156 2,159 2,162 2,165 2,168 2,172 2,175 2,178 2,181 5,2 2,184 2,187 2,191 2,194 2,197 2,200 2,203 2,206 2,209 2,212 5,3 2,215 2,219 2,222 2,225 2,228 2,231 2,234 2,237 2,240 2,243 5,4 2,246 2,249 2,252 2,255 2,258 2,261 2,264 2,267 2,270 2,273 5,5 2,277 2,280 2,283 2,286 2,289 2,291 2,294 2,297 2,300 2,303 5,6 2,306 2,309 2,312 2,315 2,318 2,321 2,324 2,327 2,330 2,333 5,7 2,336 2,339 2,342 2,345 2,347 2,350 2,353 2,356 2,359 2,362 5,8 2,365 2,368 2,371 2,374 2,376 2,379 2,382 2,385 2,388 2,391 5,9 2,394 2,396 2,399 2,402 2,405 2,408 2,411 2,413 2,416 2,419 6,0 2,422 2,425 2,427 2,430 2,433 2,436 2,439 2,441 2,444 2,447 6,1 2,450 2,452 2,455 2,458 2,461 2,463 2,466 2,469 2,472 2,474 6,2 2,477 2,480 2,483 2,485 2,488 2,491 2,494 2,496 2,499 2,502 6,3 2,504 2,507 2,510 2,512 2,515 2,518 2,521 2,523 2,526 2,529 6,4 2,531 2,534 2,537 2,539 2,542 2,545 2,547 2,550 2,552 2,555 6,5 2,558 2,560 2,563 2,566 2,568 2,571 2,573 2,576 2,579 2,581 6,6 2,584 2,587 2,589 2,592 2,594 2,597 2,599 2,602 2,605 2,607 6,7 2,610 2,612 2,615 2,617 2,620 2,623 2,625 2,628 2,630 2,633 6,8 2,635 2,638 2,640 2,643 2,645 2,648 2,651 2,653 2,656 2,658 6,9 2,661 2,663 2,666 2,668 2,671 2,673 2,676 2,678 2,681 2,683 7,0 2,686 2,688 2,690 2,693 2,695 2,698 2,700 2,703 2,705 2,708 7,1 2,710 2,713 2,715 2,718 2,720 2,722 2,725 2,727 2,730 2,732 7,2 2,735 2,737 2,739 2,742 2,744 2,747 2,749 2,752 2,754 2,756 7,3 2,759 2,761 2,764 2,766 2,768 2,771 2,773 2,775 2,778 2,780 7,4 2,783 2,785 2,787 2,790 2,792 2,794 2,797 2,799 2,801 2,804 7,5 2,806 2,809 2,811 2,813 2,816 2,818 2,820 2,823 2,825 2,827 7,6 2,829 2,832 2,834 2,836 2,839 2,841 2,843 2,846 2,848 2,850 7,7 2,853 2,855 2,857 2,859 2,862 2,864 2,866 2,869 2,871 2,873 7,8 2,875 2,878 2,880 2,882 2,885 2,887 2,889 2,891 2,894 2,896 7,9 2,898 2,900 2,903 2,905 2,907 2,909 2,911 2,914 2,916 2,918 8,0 2,920 2,923 2,925 2,927 2,929 2,932 2,934 2,936 2,938 2,940 8,1 2,943 2,945 2,947 2,949 2,951 2,954 2,956 2,958 2,960 2,962 8,2 2,964 2,967 2,969 2,971 2,973 2,975 2,978 2,980 2,982 2,984 8,3 2,986 2,988 2,991 2,993 2,995 2,997 2,999 3,001 3,003 3,006 8,4 3,008 3,010 3,012 3,014 3,016 3,018 3,020 3,023 3,025 3,027 8,5 3,029 3,031 3,033 3,035 3,037 3,040 3,042 3,044 3,046 3,048 8,6 3,050 3,052 3,054 3,056 3,058 3,061 3,063 3,065 3,067 3,069 8,7 3,071 3,073 3,075 3,077 3,079 3,081 3,083 3,085 3,087 3,090 8,8 3,092 3,094 3,096 3,098 3,100 3,102 3,104 3,106 3,108 3,110 8,9 3,112 3,114 3,116 3,118 3,120 3,122 3,124 3,126 3,128 3,130 9,0 3,132 3,134 3,136 3,138 3,140 3,142 3,144 3,147 3,149 3,151 9,1 3,153 3,155 3,157 3,159 3,161 3,163 3,165 3,166 3,168 3,170 9,2 3,172 3,174 3,176 3,178 3,180 3,182 3,184 3,186 3,188 3,190 9,3 3,192 3,194 3,196 3,198 3,200 3,202 3,204 3,206 3,208 3,210 9,4 3,212 3,214 3,216 3,218 3,220 3,222 3,223 3,225 3,227 3,229 9,5 3,231 3,233 3,235 3,237 3,239 3,241 3,243 3,245 3,247 3,249 9,6 3,250 3,252 3,254 3,256 3,258 3,260 3,262 3,264 3,266 3,268 9,7 3,270 3,271 3,273 3,275 3,277 3,279 3,281 3,283 3,285 3,287 9,8 3,288 3,290 3,292 3,294 3,296 3,298 3,300 3,302 3,303 3,305 9,9 3,307 3,309 3,311 3,313 3,315 3,316 3,318 3,320 3,322 3,324 0,00 0,10 0,20 0,30 0,40 0,50 0,60 0,70 0,80 0,90 10,0 3,326 3,344 3,363 3,381 3,399 3,416 3,434 3,452 3,469 3,487 11,0 3,504 3,521 3,538 3,554 3,571 3,588 3,604 3,620 3,636 3,653 12,0 3,669 3,684 3,700 3,716 3,731 3,747 3,762 3,777 3,792 3,807 13,0 3,822 3,837 3,852 3,866 3,881 3,895 3,910 3,924 3,938 3,952 14,0 3,966 3,980 3,994 4,008 4,021 4,035 4,048 4,062 4,075 4,088 15,0 4,101 4,115 4,128 4,141 4,153 4,166 4,179 4,192 4,204 4,217 16,0 4,229 4,242 4,254 4,266 4,279 4,291 4,303 4,315 4,327 4,339 17,0 4,351 4,362 4,374 4,386 4,397 4,409 4,420 4,432 4,443 4,455 18,0 4,466 4,477 4,488 4,499 4,510 4,521 4,532 4,543 4,554 4,665 19,0 4,576 4,586 4,597 4,608 4,618 4,629 4,639 4,650 4,660 4,670 PHỤ LỤC C (quy định) MẪU CÓ ĐỘ NHỚT RẤT CAO HOẶC ĐỘ NHỚT RẤT THẤP Đối với mẫu có độ nhớt giới hạn rất cao, độ nhớt tương đối phụ thuộc rõ rệt vào tốc độ trượt. Nếu trong cách B tốc độ trượt trong nhớt kế là 200 s-1, thì phải chọn nồng độ bột giấy sao cho các phép đo được tiến hành ở cùng một độ nhớt tương đối. Đối với bột giấy có độ nhớt giới hạn nhỏ hơn 1100 ml/g, tốc độ trượt 200 ± 30 s-1 và giá trị [h] .c là 3,0 ± 0,5 không cho phép kết quả sai số vượt quá 2 %. Đối với bột giấy có độ nhớt giới hạn lớn hơn 1100 ml/g, sai số sẽ lớn nếu dung sai này cho phép. Để phép xác định chính xác với mẫu có độ nhớt cao, phải chọn nồng độ của bột giấy sao cho tích của [h].c gần bằng 3,0 theo điều kiện thực nghiệm cho phép. Nếu không biết được khoảng độ nhớt của mẫu, thì tiến hành thí nghiệm thăm dò để chọn nồng độ của dung dịch. Đối với bột giấy có [h] < 400 ml/g, độ nhớt tương đối hầu như phụ thuộc hoàn toàn vào tốc độ trượt, và có thể chọn nồng độ cố định của dung dịch là 5 mg/ml và tiến hành đo trong nhớt kế được quy định trong cách A.
File đính kèm:
- tieu_chuan_viet_nam_bot_giay_xac_dinh_do_nhot_gioi_han_bang.doc