Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như

Tóm tắt Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như: ...,... Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như Unit 4 https://www.facebook.com/huynhnhutoeic; Gmail: nhu.huynh54@gmail.com Page 26 * Giải thích thêm về "V0, V1, V2, V3" Chuyện ghi chú V0, V1...là do giáo viên tiếng Anh ở Việt Nam khi dạy quy định, chứ quốc tế không ai ghi như thế này. Và đ...n --> so sánh nhất, trong phạm vi 3 sv, đã được xác định: "the tallest") Trong 3 sinh viên, Tom là người cao nhất. * Of the two students, Tom is a.Taller b.Tallest c.The taller d.The tallest --> Nhận thấy: trong 2 cái --> không thể so sánh nhất mà dùng so sánh hơn (2 cái không ...c dùng thay cho at/in/to which, there. VD: Do you know the country where (in which) I was born? Mẹo: The city --> in which (The city where (in which)....) The land --> on which (The land where (on which)...) h. WHY: là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason Why được dùng th...

pdf81 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g được phủ định lần nữa, đi với 
động từ số ít 
 VD: She didn't tell anybody about her plans = She told noboby... 
- Some of/most of/none of + the/this/that/these/those/my/his/Ann's... có "of" để nói 
về những người/vật đặc biệt, đã được xác định (the,this,that...) 
 VD: Most of the students in my class like sport (nói riêng, các sinh viên Ở LỚP 
TÔI, chứ không phải sinh viên nói chung) 
 Most people love music (người ta nói chung, hầu hết người ta thích âm nhạc, 
không phải người ở nước nào, người loại nào hết) 
 => Có "of" khi "xác định" 
- Either/neither/both: chỉ 2 sự việc. Any/none/all: chỉ hơn hai sự việc 
 VD: 1. We tried 2 hotels. 
 -> Neither of them had any rooms. (Any dùng trong câu phủ định vì có 
neither mang nghĩa phủ định, trong câu không phủ định lần nữa) 
 -> Both of them were full. 
 2. We tried a lot of hotels 
Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như Unit 10 
https://www.facebook.com/huynhnhutoeic; Gmail: nhu.huynh54@gmail.com Page 65 
 -> None of them had any rooms 
 -> All of them were full 
- The other (số ít): cái còn lại trong hai cái 
 VD: There are two chairs, one is red, the other is blue 
 (Có hai cái ghế, một cái đỏ, cái còn lại xanh. Cái còn lại do đã được xác định (cái 
còn lại trong 2 cái) nên dùng "the", the other = the other chair) 
- The others (số nhiều): những cái còn lại trong 1 số lượng nhiều hơn 2 
 VD: There are 20 students, one is fat, the others are thin. 
 (Có 20 sinh viên, một đứa mập, những đứa còn lại ốm/gầy. Những đứa còn lại đã 
được xác định (trong 20 đứa) nên có "the" và số nhiều nên có "s". 
Chú ý: the others = the other students. Khi dùng "the others" để rút gọn thì có "s", 
không muốn dùng rút gọn thì nhường "s" cho danh từ) 
=> Như vậy, the other + N (số ít hoặc nhiều tùy thuộc vào ngữ cảnh, một cái còn lại 
hay nhiều cái còn lại) 
 There are two chairs, one is red, the other is blue 
 -> There are two chairs, one is red, the other chair is blue 
 There are 20 students, one is fat, the others are thin 
 -> There are 20 students, one is fat, the other students are thin 
- Another: một cái khác (không xác định, không nằm trong số lượng nào) 
 VD: I have eaten my cake, give me another 
 -> I have eaten my cake, give me another cake 
 (Tôi đã ăn cái bánh của mình rồi, hãy cho tôi một cái nữa, cái này không nằm 
trong sự xác định nào --> không có "the", số ít --> another) 
 --> another + N số ít 
- Others: Những cái khác (không xác định, không nằm trong số lượng nào) 
 VD: Some students like sport, others don't. 
Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như Unit 10 
https://www.facebook.com/huynhnhutoeic; Gmail: nhu.huynh54@gmail.com Page 66 
 -> Some students like sport, other students don't. 
 (Vài sinh viên thích thể thao, một số khác thì không. Sinh viên ở đây không xác 
định, không biết sinh viên nằm trong giới hạn nào --> không có "the", số nhiều --> có "s", 
và nhường "s" cho danh từ khi đi với danh từ) 
=> Nhận xét: 
 - The other + N (số ít/số nhiều tùy ngữ cảnh) và phải xác định 
 - Another + N số ít và không xác định 
 - The other/another: có thể đứng một mình hoặc theo sau là danh từ 
 - The others/others: luôn đứng một mình, khi theo sau là danh từ thì nhường 
"s" cho danh từ: trường hợp này là danh từ số nhiều, xem lại nhận xét đầu tiên, 
tránh nhầm lẫn. 
 - Other + N số nhiều và không xác định 
- Much, little + N không đếm được 
 VD: much time, little money 
- Many, few + N đếm được 
 VD: many friends, few cars 
- Little, few: hầu như không có 
 VD: We must be quick. There is little time.(có rất ít, hầu như không có) 
 He isn't popular. He has few friends.(rất ít bạn, hầu như không có) 
- A little, a few: có một chút, có một vài 
 VD: Let's go and have a drink. We've got a little time before the train leaves. (Có 
một ít thời gian) 
 I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often. (có một vài 
người bạn) 
Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như Unit 10 
https://www.facebook.com/huynhnhutoeic; Gmail: nhu.huynh54@gmail.com Page 67 
2. Từ vựng và cụm từ, cấu trúc cần học thuộc (cần highlight những từ in 
đậm dưới đây) 
* trang 39 
- Câu 2 phần A xem lại bài ngày 26 
- considerable = significant (adj): quan trọng, đáng kể 
* trang 197 
- Câu 2: ten minutes: số ít 
- Câu 3: chú ý động từ được chia số ít hay nhiều mà chia chủ từ 
- Câu 5: "không còn nữa" 
* trang 198 
- prohibit from: cấm làm gì 
* trang 199 
- Câu 15: không được phủ định 2 lần 
* trang 200 
- run out: cạn kiệt 
* trang 201 
- properly (adv): một cách hợp lý 
- provided = provided that = providing that = as long as: miễn là + clause 
* trang 203 
- place an order: đặt hàng (người mua) 
--> take an order: nhận đơn đặt hàng (người bán) 
- rely on: dựa vào 
- but: ngoài --> no one but Susan went to the party 
Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như Unit 10 
https://www.facebook.com/huynhnhutoeic; Gmail: nhu.huynh54@gmail.com Page 68 
* trang 206 
- survey --> conduct 
- throughout: ??? 
- show that: chỉ ra rằng 
Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như Unit 11 
https://www.facebook.com/huynhnhutoeic; Gmail: nhu.huynh54@gmail.com Page 69 
[TOEIC STARTER - UNIT 11] 
1. Ngữ pháp (trang 40: câu bị động) 
-động từ bị động (công thức chung): BE + V3 
- Hiện tại đơn, quá khứ đơn: am/is/are/was/were + V3 
- Hiện tại TD, quá khứ TD: am/is/are/was/were+ being + V3 
- Hiện tại HT, quá khứ HT: have/has/had + been + V3 
- Can,may,must, have to, used to, will, shall + be V3 
- Me, you, him, them, people, someone,thường được bỏ trong câu bị động nếu không 
muốn nêu rõ tác nhân 
 Someone has sent me the flowers 
 --> I have been sent the flowers 
- Nếu tân ngữ trong câu bị động chỉ sự vật, sự việc thì dùng giới từ "WITH" thay "BY" 
trước tân ngữ đó. 
 Smoke filled the room 
 --> The room was filled with smoke 
- Động từ giác quan: feel, see, watch, hear, look, taste 
 Chủ động: S + V + O + V0/Ving 
 Bị động: S + be V3 + to V0/Ving 
 They saw her come in 
 --> She was seen to come in 
 They saw the lorry running down the hill 
 --> The lorry was seen running down the hill 
Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như Unit 11 
https://www.facebook.com/huynhnhutoeic; Gmail: nhu.huynh54@gmail.com Page 70 
2. Từ vựng và cụm từ, cấu trúc cần học thuộc (cần highlight những từ in 
đậm dưới đây) 
* trang 41 
- highight "khảo sát - thực hiện" 
- personnel (n): nhân sự (là N số nhiều, không được thêm s) 
- Urgent: (adj) = Emergency: (n) Khẩn cấp 
- highlight cụm "rất có thể" 
* trang 213 
- grow accustomed to = be accustomed to: quen với 
* trang 214 
- be sastified with: hài lòng với 
* trang 216 
- câu 2, trong đáp án có "among" --> chú ý gì? 
- Be in charge of: (v) Phụ trách 
Who was in charge of: Ai phụ trách? 
* trang 217 
- enroll in: đăng ký, ghi danh vào 
* trang 218 
- highlight câu "tôi đã để ý thấy rằng" 
- give impression: gây ấn tượng 
* trang 220 
- seminar = workshop: hội thảo 
- annually: hàng năm 
- highlight "chuyên gia hàng đầu" 
Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như Unit 11 
https://www.facebook.com/huynhnhutoeic; Gmail: nhu.huynh54@gmail.com Page 71 
- will be held: sẽ được tổ chức (từ này gần như là cụm để học thuộc, trong một văn bản 
nói về tổ chức sự kiện (event) sắp diễn ra (upcoming) sẽ có từ này và chú ý thì tương lai, 
được chia bị động thể hiện nó sắp được tổ chức trong tương lai 
* trang 222 
- Offer sb With sth = Supply sb With sth = Provide sb With sth 
cung cấp cho ai cái gì 
- Provide sth To sb: cung cấp cái gì cho ai 
--> nhớ lại các cụm từ "miễn là" 
- in advance: trước --> Thanks in advance: cảm ơn trước nhé! 
Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như Unit 12 
https://www.facebook.com/huynhnhutoeic; Gmail: nhu.huynh54@gmail.com Page 72 
[TOEIC STARTER - UNIT 12] 
1. Ngữ pháp (trang 42: liên từ và giới từ) 
 GIỚI TỪ + N/Ving 
 LIÊN TỪ + Clauses 
 a. Giới từ: 
- Giới từ là những từ được dùng với danh từ (hoặc đại từ, động từ) để chỉ sự liên hệ giữa 
các từ ấy với các từ khác trong câu. 
- Có nhiều loại giới từ: chỉ nơi chốn (above: trên, along: dọc theo, behind: sau,...), giới từ 
chỉ thời gian (at: vào lúc, before: trước lúc,...), giới từ chỉ mục đích (to, in order to: để,...) 
- Về cách sử dụng của giới từ rất đa dạng và không theo quy tắc nào, trong bài thi toeic 
một số giới từ thông dụng và hay gặp mình cũng đã cho highlight, mặt khác để tăng vốn 
giới từ cho chính mình là ở khả năng luyện tập của mỗi người. Trong phần này mình chỉ 
đưa ra ngắn gọn cách sử dụng các giới từ cơ bản 
- AT: 
 At + giờ (time): chỉ thời gian --> at which time, at 5 p.m 
 At + place: chỉ nơi chốn --> at home, at the theatre 
 --> At cost/price/discount: tại mức giá 
- IN: 
 In + tháng, năm, mùa, buổi, thế kỷ: chỉ thời gian --> in 1980, in June, 
 In + place: chỉ nơi chốn (ở trong): in the desk, in the box 
 --> chú ý located on/located in (tự nhớ lại cách sử dụng) 
- ON: 
 On + thứ trong tuần: chỉ thời gian --> on Sunday, on time:đúng giờ 
 On + place: chỉ nơi chốn (ở trên): on the table, on the wall 
Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như Unit 12 
https://www.facebook.com/huynhnhutoeic; Gmail: nhu.huynh54@gmail.com Page 73 
- BY: 
 By dùng trong câu bị động: V3 by Ving/N 
 -> The letter was written by Mary 
 By dùng để chỉ phương tiện đi lại: by car, by bus 
 By chỉ một thời điểm: by the time: trước lúc, by chance: tình cờ 
- WITH: 
 With: với, cùng với 
 With dùng trong câu bị động (tương tự với "by") V3 with Ving/N 
- UNDER: 
 Under: chỉ vị trí dưới một vật --> under the table 
 Under: chỉ sự việc đang trong tình trạng nào đó: under control, under 
discussion, under contruction (under + N: danh từ này phải diễn tả tình trạng) 
 The building is being contructed 
 --> The building is under contruction. 
Lưu ý: Không dùng IN/ON/AT trước all/ every/ this/ next/ last month/ year/ 
tomorrow/ yesterday/ today. 
 He has worked hard all morning (not "in all morning") 
- SINCE + mốc thời gian :kể từ khi, kể từ lúc --> since last year, since 2000 
- FOR + khoảng thời gian: khoảng, trong --> for 3 months 
- DURING + thời kỳ (không đi với số đếm): trong suốt --> during the winter, during the 
test (not "during 2 weeks") 
- BETWEEN: giữa hai người/ vật 
- AMONG: trong số (nhiều hơn 2) 
Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như Unit 12 
https://www.facebook.com/huynhnhutoeic; Gmail: nhu.huynh54@gmail.com Page 74 
b. Liên từ: dùng để mở đầu một mệnh đề phụ thuộc (mệnh đề danh từ 
hoặc mệnh đề trạng từ) 
- nối các hành động xảy ra đồng thời (simultaneous actions): while, as (trong khi), the 
moment/instant (ngay bây giờ, ngay lập tức) 
- nối các hành động liên tiếp (sequential action) : when, before, after, until 
- chỉ lý do (reason): since, because: bởi vì, now that: bây giờ thì/ bởi vì bây giờ (chỉ 
nguyên nhân, lý do vừa mới xảy ra, hoặc đang diễn ra), seeing that: thấy rằng 
- chỉ điều kiện (condition): if (nếu), unless (nếu không, trừ khi), provided, as long as 
(miễn là), once (một khi, khi) 
- chỉ sự nhượng bộ (concession): even if (thậm chí), even though, although, though 
(mặc dù) = despite, inspite of. Chú ý: despite và inspite of là giới từ (theo sau là 
Ving/N). Nhưng "despite the fact that + mệnh đề" 
- chỉ mục đích (purpose): (so) that, in order that (để mà) 
- chỉ sự đối lập (contrast): whereas, while (trong khi) 
- chỉ điều không thật, trái thực tế (unreal comparison): as if, as though (dường như, như 
thể) 
* Lưu ý: 
- otherwise = or else = or .....+ will (bằng không .... sẽ) 
tương tự: Unless = if not ...will 
Sự khác biệt giữa 2 cấu trúc này là "will": 
 Get up early, otherwise you will be late (Hãy dậy sớm nếu không bạn sẽ bị trễ, 
otherwise và will nằm cùng mệnh đề) 
 Unless you get up early, you will be late (Nếu không dậy sớm, bạn sẽ bị trễ, 
unless và will nằm khác mệnh đề) 
Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như Unit 12 
https://www.facebook.com/huynhnhutoeic; Gmail: nhu.huynh54@gmail.com Page 75 
2. Từ vựng và cụm từ, cấu trúc cần học thuộc (cần highlight những từ in 
đậm dưới đây) 
* trang 43 
- for ages: nhiều năm 
- vital = important = essential (adj): quan trọng 
- câu 1 phần C: trong 4 đáp án có otherwise --> kiểm tra trong câu có "will" không --> 
không có --> loại 
- shortly after= soon after: ngay sau khi 
- approximately + khoảng thời gian: xấp xỉ bao lâu 
* trang 229 
- Câu 1: not only ...but also/but 
* trang 230 
- in case: phòng khi 
* trang 231 
- Câu 12 "cost" --> cao hay thấp 
- Câu 14 chú ý giới từ của 2 cụm từ "phản đối, chấp nhận" (nhớ lại theo sau nó là loại từ 
gì) 
- Câu 15: giữa 2 người/ vật --> between hay among? 
* trang 232 
- insist on: khăng khăng 
- câu 4: cấu trúc "làm cho ai..." (make + O + adj) you make me happy 
* trang 233 
- quan tâm (interested + giới từ nào???) 
Tự học Toeic Starter - Lê Thị Huỳnh Như Unit 12 
https://www.facebook.com/huynhnhutoeic; Gmail: nhu.huynh54@gmail.com Page 76 
* trang 234 
- chú ý câu 9 hỏi về từ vựng, từ nào cũng có thể điền vào --> đọc tiếp để xét ngữ cảnh --> 
thấy phía dưới có problem, unfortunately --> chọn regret (có vấn đề, không may thay --> 
rất tiếc) 
- highlight lại cụm "trực tiếp" 
* trang 236 
- highlight lại từ "chính thức" 
- sponsor (n): nhà tài trợ 
- eagerly awaited: chờ đợi một cách háo hức 
- potential = prospective (adj): tiềm năng 
--> khách hàng tiềm năng: potential/prospective customer/client 
- đặt chỗ trước: ??? 
* trang 237 
- ensure that: đảm bảo rằng 
- patron (n): khách hàng (= client), thường dùng từ này trong các lĩnh vực dịch vụ 
- personal possession: tài sản cá nhân (tự nhớ lại từ "nhân sự") 
- in case of = in the event: trong trường hợp (nhớ lại từ "phòng khi") 
- premises (n): khuôn viên 
* trang 238 
- be pleased to: ???, công bố: ??? 
- run down: xuống cấp 
- renovate = innovate: (v): tân trang, đổi mới 
- you are entitled: bạn được quyền 
--Hết-- 
Quá khứ Hiện tại Tương lai
2. Dấu hiệu 
nhận biết
last, ago, yesterday, TODAY,
THIS MORNING (*)
often, usually, frequently, ocasionally, always think, hope, promise, tomorrow, 
next week,
3. Công thức V2/ed
V0 (chủ từ số nhiều), 
V s/es (chủ từ số ít)
Will + V0
4. Ví dụ
- I lived in Hanoi 2 year ago
- I often go to school by bus, but this 
morning I went to school by car
- Mary often goes to school by bicycle
- The sun rises in the East
- I think I will talk to her
- I will phone you tonight
1. Cách dùng: 
Hành động đang xảy ra tại một thời điểm 
trong quá khứ
Hành động đang xảy ra ngay lúc nói (tại thời 
điểm hiện tại)
Hành động sẽ đang xảy ra tại 
một thời điểm trong tương lai
2. Dấu hiệu 
nhận biết
at this time yesterday, at 6 pm last 
Monday,..
now, right now, at the moment, at present at this time tomorrow, at 6pm 
next Monday,..
3. Công thức
was/were + Ving am/is/are + Ving Will + be + Ving
4. Ví dụ - At this time yesterday, I was teaching 
English
- At the moment, I'm teaching English - At this time tomorrow, I will be 
teaching English
Huỳnh Như - tự học Toeic Starter [https://www.facebook.com/cxzhuynhlecxz]
January 10, 2015
Các thì trong tiếng anh
Tiếp diễn (nhấn 
mạnh thời điểm, 
tại 1 điểm thời 
gian) công thức 
chung:be + Ving
1. Cách dùng: 
Đơn
diễn tả hành động: đã xảy ra, chấm dứt 
rồi, và biết rõ thời gian. Lưu ý phải hội 
đủ 3 yếu tố này thì mới áp dụng QKĐ, 
nếu mất một trong 3 --> HTHT
Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên. Một thói 
quen, một hành động xảy ra thường 
xuyên ở hiện tại
Diễn đạt một ý kiến, một lời 
hứa, 1 quyết định tức thì, một 
lời nói trực tiếp (chủ quan, 
không biết có chắc chắn sẽ 
thực hiện trong TL ko)
Quá khứ Hiện tại Tương lai
1. Cách dùng: 
Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn 
tất trước một thời điểm trong quá khứ 
Diễn tả một hành động xảy ra trước một 
hành động khác trong quá khứ
Diễn tả 1 hành động thỏa 1 trong 4 điều kiện sau: 
1. Hành động vừa mới xảy ra 
2. Hành động lặp đi lặp lại nhiều lần (không 
mang tính chất thói quen) 
3. Hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến 
hiện tại, có khả năng tiếp tục ở tương lai
4. Không biết rõ thời gian, không muốn đề cập 
thời gian chính xác
Diễn tả một hành động sẽ hoàn 
tất trước một thời điểm trong 
tương lai
2. Dấu hiệu 
nhận biết
by +mốc thời gian (ở quá khứ),
before (QKĐ)
 For, since, OVER, recently, already, yet, so far, 
until now, up to now
by +mốc thời gian (ở tương lai) 
by July next year
3. Công thức
Had + V3 Have/has + V3 Will have + V3
4. Ví dụ
- Before you came, I had written this letter
- By 9 pm yesterday, I had written this 
letter
- I have studied English since 2000
- I have studied English for/over 15 years
- By 9 pm tomorrow, I will have 
written this letter
1. Cách dùng: 
Giống quá khứ hoàn thành và phải nhấn 
mạnh khoảng thời gian của hành động 
đó
Hoàn toàn giống cách dùng số 3 của 
HTHT nhưng mang tính nhấn mạnh khoảng 
thời gian hơn so với HTHT
Giống tương lai hoàn thành và 
phải nhấn mạnh khoảng thời 
gian của hành động đó
2. Dấu hiệu 
nhận biết
Giống QKHT và có for + khoảng thời 
gian
Giống HTHT (**) Giống TLHT và có for + khoảng 
tgian
3. Công thức
Had been + Ving Have/has been + Ving Will have been + Ving
4. Ví dụ
By 9pm yesterday, I had been writing this 
letter for 2 hours
I have been studying over 10 year, but I still 
haven't spoken English yet. (Đã học tiếng anh 
HƠN 10 NĂM mà chưa nói đc --> nhấn mạnh 10 
năm)
By 9pm tomorrow, I will have 
been writing this letter for 2 
hours
Hoàn thành
Hoàn thành tiếp 
diễn (Nhấn 
mạnh khoảng 
thời gian)
Huỳnh Như - tự học Toeic Starter [https://www.facebook.com/cxzhuynhlecxz]
January 10, 2015
Lưu ý và giải thích:
 Nhiều bạn cứ thấy Ving là nghĩ là tiếp diễn --> SAI, muốn là "tiếp diễn" thì phải "be + Ving", Ving đứng một mình là gerund
Xét 2 ví dụ sau: 1. Do you understand this lesson?
Yes, I am understanding
--> Sai, không chia HTTD với các từ nhận thức tri giác này
--> viết lại: Yes I understand it now
2. Understanding this lesson is necessary
--> Câu này đúng, vì không có "be Ving" --> không phải là tiếp diễn --> thỏa điều kiện trên
"Tiếp diễn" đơn thuần --> nhấn mạnh một ĐiỂM THỜI GIAN
"hoàn thành tiếp diễn" --> nhấn mạnh KHOẢNG THỜI GIAN
Thì số 13: Tương lai gần:
1. Am/is/are + going to + V0 Dự định sẽ
2. Am/is/are + Ving Sắp sửa
VD: My father is retiring. (Ba tôi sắp sửa nghỉ hưu, xét trong ngữ cảnh nói)
Chú ý: thấy động từ "spend" --> nhạy cảm thì tương lai gần
VD: I'm going to spend my holiday in Vung Tau.
(**): Trong bài thi Toeic, nếu trong 4 đáp án có 2 đáp án là thì HTHT và HTHTTD thì 2 đáp án này phải loại ngay (không phải là đáp án 
đúng), hoặc nếu nó là đáp án đúng thì chỉ xuất hiện 1 trong 2, vì 2 thì này tương tự nhau, sự nhấn mạnh khoảng thời gian chỉ có thể xét tùy ngữ 
cảnh, hoặc ngữ điệu trong văn nói. Toeic không kiểm tra sự phân biệt giữa hai thì này.
Mẹo nhớ các thì tiếp diễn: thì nào có chữ "tiếp diễn" --> liên quan đến thời gian
--> Công thức số 2 giống thì hiện tại tiếp diễn, làm sao phân biệt? Khi đọc câu nói đó mà không thấy dấu hiệu "ngay lúc nói" thì là "sắp sửa" và 
còn phải xét ngữ cảnh. 
So sánh tương lai đơn và tương lai gần: Tương lai đơn thể hiện lời hứa, lời nói tức thời, người nói vừa nghĩ ra không chắc chắn sẽ làm. 
Tương lai gần thể hiện sự chắc chắn sẽ làm, sự việc này đã được lên kế hoạch trước rồi. 
Không chia hiện tại tiếp diễn với các từ nhận thức tri giác: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, 
hate, realize, seem, remember, forget,..
(*): Trong bài thi Toeic, trong câu có "today" hoặc "this morning" không được vội vàng chia hiện tại đơn, mà phải xét xem có phải là câu 
kể không, xét thời gian người nói nói ra câu đó vào thời điểm nào trong ngày? (Như ví dụ đã nêu)

File đính kèm:

  • pdftu_hoc_toeic_starter_le_thi_huynh_nhu.pdf
Ebook liên quan