Bài giảng Bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu - Nguyễn Hồng Thanh

Tóm tắt Bài giảng Bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu - Nguyễn Hồng Thanh: ...iá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình:  Chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng.  Các chi phí liên quan đến xuất xứ của hàng hóa, lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa hoặc công trình xây dựng...oạn hai. DỊCH VỤ PTV, HÀNG HÓA, XÂY LẮP 1 • Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu 2 • Tổ chức lựa chọn nhà thầu 3 • Đánh giá hồ sơ dự thầu 4 • Thương thảo hợp đồng 5 • Trình, thẩm định & phê duyệt kết quả 6 • Hoàn thiện, ký kết hợp đồng NỘI DUNG HỒ SƠ MỜI THẦU  Phải quy định về tiêu chuẩn đánh ...ự thầu.  Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.  Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). THƯƠNG THẢO...

pdf89 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu - Nguyễn Hồng Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể 
của hàng hóa. 
 Được nêu nhãn hiệu, catalô của một sản phẩm cụ thể 
để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của 
hàng hóa nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc 
tương đương” sau nhãn hiệu, catalô.
 Chỉ yêu cầu nhà thầu nộp Giấy phép / ủy quyền bán 
hàng của nhà sản xuất trong trường hợp hàng hóa là 
đặc thù, phức tạp cần gắn với trách nhiệm của NSX
trong việc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng (bảo 
hành, sửa chữa, cung cấp phụ tùng, vật tư thay thế).
TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ THẦU
 Phải tiếp nhận hồ sơ dự thầu của tất cả các nhà thầu 
nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu, kể cả 
trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc 
chưa nhận hồ sơ mời thầu trực tiếp từ bên mời thầu. 
 Trường hợp chưa mua hồ sơ mời thầu thì nhà thầu 
phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá 
bán hồ sơ mời thầu trước khi hồ sơ dự thầu được tiếp 
nhận.
 HSDT được gửi đến bên mời thầu sau thời điểm đóng 
thầu sẽ không được mở, không hợp lệ và bị loại. 
TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ THẦU
 Khi muốn sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà 
thầu phải có văn bản đề nghị gửi đến bên mời thầu. Bên 
mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự 
thầu của nhà thầu nếu nhận được văn bản đề nghị trước 
thời điểm đóng thầu.
 Bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi đến sau thời điểm 
đóng thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp đều 
không hợp lệ, trừ tài liệu nhà thầu gửi đến để làm rõ hồ 
sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu 
làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng 
lực và kinh nghiệm của nhà thầu. 
MỞ THẦU
 Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu 
ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
 Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDT theo 
thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự:
 Yêu cầu đại diện từng nhà thầu xác nhận việc có / 
không có thư giảm giá kèm theo HSDT của mình;
 Kiểm tra niêm phong;
 Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà thầu; số 
lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu; giá trị 
giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của HSDT; 
thời gian thực hiện HĐ; giá trị, hiệu lực của BĐDT.
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU 
 Việc đánh giá HSDT phải căn cứ vào tiêu chuẩn 
đánh giá HSDT và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời 
thầu, căn cứ vào HSDT đã nộp, các tài liệu giải 
thích, làm rõ HSDT của nhà thầu.
 Việc đánh giá được thực hiện trên bản chụp, nhà thầu 
phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản 
gốc và bản chụp. 
 Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp 
nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu 
thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Ngược lại: hồ sơ 
dự thầu của nhà thầu bị loại.
HỒ SƠ DỰ THẦU HỢP LỆ
 Có bản gốc hồ sơ dự thầu;
 Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà 
thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ 
sơ mời thầu; 
 Thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu 
phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật;
 Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố 
định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với 
tổng giá dự thầu ghi trong biểu giá tổng hợp, không 
đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo 
điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. 
BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
 Gói thầu HH có giá gói thầu là 10 tỷ đồng.
 Thông tin HSDT A ghi như sau:
 Giá dự thầu trước khi giảm giá: 10 tỷ đồng.
 Giảm giá 15%: 01 tỷ đồng.
 Giá dự thầu sau khi giảm giá: 9 tỷ đồng.
 BMT sửa lỗi số học HSDT A như sau:
 Giảm giá 15%: 1,5 tỷ đồng.
 Giá dự thầu sau khi giảm giá: 8,5 tỷ đồng.
 BMT làm như vậy là Đúng hay Sai ?
HỒ SƠ DỰ THẦU HỢP LỆ
 Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo 
quy định trong hồ sơ mời thầu;
 Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực 
đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. 
 Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo 
hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải 
được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc 
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập 
theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời 
hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ 
sơ mời thầu.
HỒ SƠ DỰ THẦU HỢP LỆ
 Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu 
với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc 
thành viên trong liên danh);
 Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của 
từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
 Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham 
gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật 
về đấu thầu;
 Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại 
Khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu.
BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
HSMT quy định thời hạn hiệu lực HSDT là 90 ngày.
HSDT của nhà thầu A có thời hạn hiệu lực là 
90 ngày. Kèm điều kiện: Nếu nhận quyết 
định trúng thầu trong vòng 60 ngày thì giảm 
giá 3%.
BMT đã đánh giá HSDT trong 30 ngày và đề 
nghị A trúng thầu vì xếp thứ 1 do tính giảm 
giá 3% (không tính giảm giá xếp thứ 2).
 HSDT của NT A có hợp lệ ?
 Đề nghị của BMT có đúng không?
SỬA LỖI SỐ HỌC
 Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các 
phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác. 
 Trường hợp HSMT có yêu cầu phải phân tích đơn 
giá chi tiết thì phải lấy số liệu trong bảng phân tích 
đơn giá dự thầu chi tiết làm cơ sở cho việc sửa lỗi. 
 Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành 
tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi.
 Nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do 
lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì 
thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi.
HIỆU CHỈNH SAI LỆCH
 Trường hợp nhà thầu chào thiếu thuế, phí, lệ phí 
phải nộp theo yêu cầu nêu trong HSMT thì bên mời 
thầu phải cộng các chi phí đó vào giá dự thầu. Phần 
chi phí này không được tính vào sai lệch thiếu.
 Việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện 
trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. 
Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác 
định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn.
 Khi thương thảo: lấy mức đơn giá chào thấp nhất 
trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về 
kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.
ĐIỀU KIỆN TRÚNG THẦU
 Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ;
 Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu;
 Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;
 Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu;
 Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ 
đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với 
phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp 
nhất đối với phương pháp giá đánh giá; có điểm 
tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp;
 Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu.
BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
Gói thầu xây lắp có giá gói thầu là 10 tỷ VNĐ. HSMT quy định: 
- Chào giá dự thầu theo bảng tiên lượng
- Chào riêng phần khối lượng sai khác giữa bản vẽ so với tiên 
lượng (xem xét khi thương thảo)
HSDT của A: Giá dự thầu: 9 tỷ VND gồm:
- 8 tỷ (nếu) theo bảng tiên lượng +
- 1 tỷ cho tiên lượng tính thiếu
HSDT của B : 
- Giá dự thầu: 8,2 tỷ VND theo bảng tiên lượng
- Chào riêng cho tiên lượng tính thiếu: 1,2 tỷ
 P/a 1: Chỉ xem xét phần giá chào cho khối lượng trong 
bảng tiên lựợng của HSMT A trúng thầu.
 P/a 2: Loại A do sai lệch vượt 10%  B trúng thầu.
THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG
 Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương 
thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu được mời đến 
thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo 
hoặc từ chối thương thảo hợp đồng thì nhà thầu sẽ 
không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
 Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung 
mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ 
sơ mời thầu.
 Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi 
đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu 
chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). 
THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG
 Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham 
gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản 
hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục 
hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công 
việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).
 Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời 
thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà 
thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo;
 Trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng 
tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo 
chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu. 
NỘI DUNG THƯƠNG THẢO HĐ
 Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, 
chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ 
mời thầu và HSDT, giữa các nội dung khác nhau 
trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp 
hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên;
 Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện 
và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả 
các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của 
nhà thầu (nếu trong hồ sơ mời thầu cho phép);
 Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình 
lựa chọn nhà thầu (nếu có).
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ
 Bên mời thầu trình kết quả lựa chọn nhà thầu, trong 
đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung 
đánh giá của tổ chuyên gia.
 Kết quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định 
trước khi phê duyệt.
 Kết quả lựa chọn nhà thầu phải được phê duyệt bằng 
văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo 
thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
 Trường hợp hủy thầu: trong văn bản phê duyệt kết 
quả (quyết định hủy thầu) phải nêu rõ lý do hủy thầu 
và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu.
THÔNG BÁO KẾT QUẢ
 Sau khi có quyết định phê duyệt, bên mời thầu phải 
đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu và
gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho 
các nhà thầu tham dự thầu. 
 Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu:
 Tên nhà thầu trúng thầu; giá trúng thầu; loại hợp 
đồng; thời gian thực hiện hợp đồng;
 Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt 
về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu;
 Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu 
được lựa chọn.
LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN
1 • Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu
2 • Tổ chức lựa chọn nhà thầu
3 • Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
4 • Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
5 • Thương thảo hợp đồng
6 • Trình, thẩm định & phê duyệt kết quả
7 • Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật: Sử dụng phương 
pháp chấm điểm để đánh giá theo thang điểm 100 
hoặc 1.000.
 Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp 
dụng phương pháp giá thấp nhất);
 Xác định giá cố định (đối với trường hợp áp dụng 
phương pháp giá cố định);
 Xác định điểm giá và tiêu chuẩn đánh giá tổng 
hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết 
hợp giữa kỹ thuật và giá).
LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ 
KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Công trình quy định tại điều 15 Nghị định 59/2015 
phải được tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc: 
 Công trình công cộng cấp I, cấp đặc biệt;
 Trụ sở cơ quan Đảng, Nhà nước, ;
 Nhà ga đường sắt trung tâm cấp tỉnh, nhà ga 
hàng không dân dụng;
 Công trình giao thông trong đô thị từ cấp II trở 
lên có yêu cầu thẩm mỹ cao;
 Các công trình có vị trí quan trọng, có yêu cầu 
cao về kiến trúc.
LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ 
KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Hình thức thi tuyển: Rộng rãi / Hạn chế.
2. Các bước thực hiện:
 Lập và phê duyệt Quy chế thi tuyển.
 Lập và phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế.
 Mời thi tuyển, tư vấn chuẩn bị phương án dự thi.
 Đánh giá và xếp hạng các phương án dự thi.
 Công bố kết quả thi tuyển.
(Thông tư số 23/2009/TT-BXD ngày 16/7/2009 hướng 
dẫn thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng)
LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ 
KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
 Tác giả của thiết kế kiến trúc công trình được lựa 
chọn thông qua thi tuyển được bảo hộ quyền tác giả 
và ưu tiên đàm phán, ký kết hợp đồng để lập dự án 
đầu tư xây dựng công trình và thiết kế xây dựng. 
 Trường hợp tác giả của thiết kế kiến trúc không đủ 
điều kiện năng lực thì có thể liên danh với tổ chức tư 
vấn thiết kế có đủ điều kiện năng lực để đàm phán 
ký kết hợp đồng với chủ đầu tư.
 Nếu từ chối  chọn nhà thầu khác.
NGUYÊN TẮC XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
1. Xử lý tình huống là việc giải quyết trường hợp phát 
sinh trong đấu thầu chưa được quy định cụ thể, rõ 
ràng trong pháp luật về đấu thầu. 
2. Đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và 
hiệu quả kinh tế.
3. Căn cứ vào kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời 
quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ 
yêu cầu; hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ 
dự thầu, hồ sơ đề xuất; kết quả lựa chọn nhà thầu; 
hợp đồng đã ký kết với nhà thầu được lựa chọn; tình 
hình thực tế triển khai thực hiện gói thầu, dự án.
TÌNH HUỐNG 1
1. Tình huống:
Trường hợp có lý do cần điều chỉnh về:
 Giá gói thầu
 Nội dung gói thầu (khối lượng công việc, phạm
vi cung cấp, yêu cầu kỹ thuật).
2. Hướng xử lý:
Điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo các
quy định của pháp luật trước thời điểm mở thầu.
3. Vấn đề cần lưu ý: Trừ tình huống 2 và 8.
TÌNH HUỐNG 2
Trường hợp dự toán được phê duyệt của gói 
thầu cao hơn hoặc thấp hơn giá gói thầu ghi 
trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt thì 
dự toán đó sẽ thay thế giá gói thầu trong kế 
hoạch lựa chọn nhà thầu theo nguyên tắc:
 Trường hợp thấp hơn mà không làm thay đổi 
hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch 
lựa chọn nhà thầu đã duyệt thì không phải 
điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. 
TÌNH HUỐNG 2
 Trường hợp cao hơn:
 Nếu không làm vượt tổng mức đầu tư thì không 
phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
 Nếu vượt tổng mức đầu tư thì phải điều chỉnh 
kế hoạch lựa chọn nhà thầu; 
 Nếu hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế 
hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt không còn 
phù hợp thì phải điều chỉnh hình thức lựa chọn 
nhà thầu.
TÌNH HUỐNG 3
1. Tình huống:
Sau khi lựa chọn danh sách ngắn, chỉ có ít hơn 03
nhà thầu đáp ứng yêu cầu.
2. Hướng xử lý:
Chọn một trong hai cách sau:
a) Tiến hành lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh 
sách ngắn;
b) Cho phép phát hành ngay hồ sơ mời thầu cho 
nhà thầu trong danh sách ngắn.
TÌNH HUỐNG 4
Trường hợp tại thời điểm đóng thầu có ít hơn 03 
nhà thầu nộp hồ sơ thì phải xem xét, giải quyết 
trong thời hạn không quá 04 giờ, kể từ thời điểm 
đóng thầu theo một trong hai cách:
 Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu nhằm 
tăng thêm số lượng nhà thầu nộp hồ sơ dự 
thầu, hồ sơ đề xuất (quy định rõ thời điểm 
đóng thầu mới và các thời hạn tương ứng).
 Cho phép mở thầu ngay để tiến hành đánh giá.
TÌNH HUỐNG 5
Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần:
a) Trong hồ sơ cần nêu rõ điều kiện chào thầu và phương 
pháp đánh giá đối với từng phần hoặc nhiều phần.
b) Việc đánh giá và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực 
hiện trên cơ sở bảo đảm tổng giá đề nghị trúng thầu 
của gói thầu là thấp nhất (phương pháp giá thấp nhất); 
tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất (phương 
pháp giá đánh giá); tổng điểm tổng hợp cao nhất 
(phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) và giá đề 
nghị trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu 
được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của 
từng phần.
TÌNH HUỐNG 5
c) Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói 
thầu không có nhà thầu tham gia / không có nhà thầu 
đáp ứng yêu cầu: chủ đầu tư báo cáo người có thẩm 
quyền để điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của 
gói thầu theo hướng tách các phần đó thành gói thầu 
riêng với giá gói thầu là tổng chi phí ước tính tương 
ứng của các phần; việc lựa chọn nhà thầu đối với các 
phần có nhà thầu tham gia và được đánh giá đáp ứng 
yêu cầu về kỹ thuật vẫn phải bảo đảm nguyên tắc đánh 
giá theo quy định tại mục b.
d) Trường hợp 01 nhà thầu trúng thầu tất cả các phần thì 
gói thầu có 01 hợp đồng.
TÌNH HUỐNG 6
 Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất có đơn giá thấp 
khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói 
thầu thì yêu cầu nhà thầu giải thích, làm rõ 
bằng văn bản về tính khả thi của đơn giá khác 
thường đó. 
 Nếu giải thích không đủ rõ, không thuyết phục:
 Không chấp nhận đơn giá chào thầu đó.
 Coi đây là sai lệch và thực hiện hiệu chỉnh sai 
lệch như đối với nội dung chào thiếu.
TÌNH HUỐNG 7
Nhà thầu xếp hạng thứ nhất có giá dự thầu sau sửa lỗi, 
hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) vượt 
giá gói thầu và ít nhất 01 nhà thầu trong danh sách xếp 
hạng có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ 
đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp hơn giá gói thầu:
 Mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào đàm phán về 
giá nhưng phải bảo đảm giá sau đàm phán không 
được vượt giá gói thầu được duyệt. 
 Đàm phán không thành: mời nhà thầu xếp hạng 
tiếp theo.
TÌNH HUỐNG 8
Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi 
giá trị giảm giá (nếu có) của tất cả các nhà thầu đáp 
ứng yêu cầu về kỹ thuật đều vượt giá gói thầu đã 
duyệt:
a) Cho phép các nhà thầu này được chào lại giá dự 
thầu nếu giá gói thầu đã bao gồm đầy đủ các yếu 
tố cấu thành chi phí thực hiện gói thầu;
b) Cho phép đồng thời với việc các nhà thầu chào 
lại giá dự thầu, xem xét lại giá gói thầu, nội 
dung hồ sơ mời thầu đã duyệt (nếu cần).
TÌNH HUỐNG 8
c) Cho phép mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào 
đàm phán về giá nhưng phải bảo đảm giá sau đàm 
phán không được vượt giá dự thầu sau sửa lỗi, 
hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) 
thấp nhất.
Đàm phán không thành: mời nhà thầu xếp hạng 
tiếp theo. 
Cách này chỉ áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và 
chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính cạnh 
tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. 
TÌNH HUỐNG 9
Giá đề nghị trúng thầu < 50% giá gói thầu thì thành 
lập tổ thẩm định liên ngành để yêu cầu nhà thầu 
làm rõ:
a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến biện pháp thi 
công, quy trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ;
b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế 
đặc biệt của nhà thầu dẫn đến lợi thế về giá cả;
c) Nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự.
Nhà thầu nhận trợ cấp của bất kỳ tổ chức, cá nhân 
nào dẫn đến sự cạnh tranh không bình đẳng: loại.
TÌNH HUỐNG 10
1. Tình huống:
Trường hợp trong hồ sơ mời thầu quy định nhà 
thầu được đề xuất biện pháp thi công khác với biện 
pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu:
2. Xử lý:
 Phần sai khác giữa khối lượng công việc theo biện 
pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu và khối 
lượng công việc theo biện pháp thi công do nhà 
thầu đề xuất sẽ không bị hiệu chỉnh sai lệch.
 Phần sai khác này không bị tính là sai lệch thiếu.
TÌNH HUỐNG 11
Nhà thầu thực hiện gói thầu vi phạm hợp đồng, 
không còn năng lực để tiếp tục thực hiện, làm ảnh 
hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu 
quả của gói thầu:
 Chủ đầu tư xem xét, báo cáo người có thẩm 
quyền cho phép chấm dứt hợp đồng với nhà thầu.
 Khối lượng công việc chưa thực hiện: chỉ định 
thầu hoặc các hình thức lựa chọn nhà thầu khác 
trên cơ sở bảo đảm chất lượng, tiến độ của gói 
thầu.
TÌNH HUỐNG 12
1. Tình huống:
Trường hợp nhà thầu đang trong quá trình 
tham dự thầu nhưng bị sáp nhập hoặc chia 
tách.
2. Xử lý:
Được xem xét, quyết định việc cho phép nhà 
thầu đã bị sáp nhập hoặc chia tách đó tiếp tục 
tham gia đấu thầu.
TÌNH HUỐNG 13
Trường hợp tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu 
trúng thầu không đáp ứng điều kiện về năng lực kỹ 
thuật, tài chính:
 Mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo
hợp đồng.
 Nhà thầu được mời phải khôi phục lại hiệu lực của 
hồ sơ dự thầu và bảo đảm dự thầu trong trường 
hợp hồ sơ dự thầu hết hiệu lực và bảo đảm dự thầu 
của nhà thầu đã được hoàn trả hoặc giải tỏa.
TÌNH HUỐNG 14
Sau khi đánh giá, có nhiều nhà thầu được đánh giá 
tốt nhất, ngang nhau thì xử lý như sau:
a) Trao thầu cho nhà thầu có điểm kỹ thuật cao hơn 
đối với trường hợp gói thầu áp dụng phương pháp 
giá thấp nhất;
b) Trao thầu cho nhà thầu có giá đề nghị trúng thầu 
thấp hơn đối với gói thầu áp dụng phương pháp 
giá đánh giá hoặc phương pháp kết hợp 
giữa kỹ thuật và giá.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_boi_duong_nghiep_vu_dau_thau_nguyen_hong_thanh.pdf
Ebook liên quan